Quyết định 1632/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực giáo dục và đào tạo áp dụng tại cấp xã thuộc tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 1632/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Đoàn Văn Việt |
Ngày ban hành: | 25/07/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1632/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 25 tháng 07 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ THUỘC TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/ 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính về lĩnh vực giáo dục và đào tạo áp dụng tại cấp xã thuộc tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các thủ tục hành chính về giáo dục và đào tạo áp dụng tại cấp xã được công bố tại các Quyết định số 1556/QĐ-UBND ngày 07/7/2009; Quyết định số 1277/QĐ-UBND ngày 10/6/2010 và Quyết định số 2660/QĐ-UBND ngày 10/12/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ THUỘC TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1632/QĐ-UBND ngày 25 tháng 07 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT |
Tên thủ tục hành chính |
1 |
Thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục |
2 |
Sáp nhập, chia tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục |
3 |
Giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục |
4 |
Cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập hoạt động giáo dục trở lại |
5 |
Cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học |
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ÁP DỤNG TẠI CẤP XÃ
1. Thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
1.1 .Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ theo quy định gửi Ủy ban nhân dân cấp xã;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho tổ chức, cá nhân; nếu hồ sơ đúng quy định thì có văn bản gửi phòng giáo dục và đào tạo đề nghị kiểm tra thực tế các điều kiện thành lập đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Phòng giáo dục và đào tạo tổ chức kiểm tra trên thực tế và có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nêu rõ nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập đủ hay không đủ điều kiện thành lập;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của phòng giáo dục và đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyết định cho phép thành lập; nếu chưa quyết định thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân và phòng giáo dục và đào tạo nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ trình đề nghị cho phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;
- Trường mẫu giáo, trường mầm non, nhà trẻ dân lập, tư thục có thể thuê trường sở, cơ sở vật chất, thiết bị của Nhà nước, cơ sở giáo dục công lập không sử dụng để tổ chức hoạt động giáo dục theo quy định của pháp luật;
- Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của giáo viên.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã; phòng giáo dục và đào tạo.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính.
Quyết định cho phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
a) Đáp ứng nhu cầu gửi trẻ em của các gia đình.
b) Có giáo viên đạt trình độ trung cấp sư phạm.
c) Có phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố, an toàn, đủ ánh sáng tự nhiên, thoáng và sắp xếp gọn gàng; diện tích phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em bảo đảm ít nhất 1,5 m2 cho một trẻ em; có chỗ chơi, có hàng rào và cổng bảo vệ an toàn cho trẻ em và phương tiện phù hợp với lứa tuổi; những nơi có tổ chức ăn cho trẻ em phải có bếp riêng, an toàn, bếp đặt xa lớp mẫu giáo, nhóm trẻ; bảo đảm phòng chống cháy nổ và vệ sinh an toàn thực phẩm; có đủ nước sạch dùng cho sinh hoạt và đủ nước uống hàng ngày cho trẻ em theo quy định.
d) Trang thiết bị đối với một nhóm trẻ độc lập:
- Có chiếu hoặc thảm cho trẻ em ngồi chơi, giường nằm, chăn, gối, màn cho trẻ em ngủ, dụng cụ đựng nước uống, giá để đồ chơi, giá để khăn và ca, cốc cho trẻ em, có đủ bô đi vệ sinh cho trẻ em dùng và một ghế cho giáo viên;
- Có đủ thiết bị tối thiểu cho trẻ em gồm: Đồ chơi, đồ dùng và tài liệu phục vụ hoạt động chơi và chơi - tập có chủ đích;
- Đủ đồ dùng cá nhân cho mỗi trẻ em;
- Có đồ dùng, tài liệu cho người nuôi dạy trẻ em, gồm: Bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em; sổ theo dõi trẻ; số theo dõi tài sản của nhóm trẻ; tài liệu dùng để phổ biến kiến thức nuôi dạy con cho cha mẹ.
đ) Trang thiết bị đối với một lớp mẫu giáo độc lập:
- Có bàn, ghế đúng quy cách cho trẻ em ngồi (đặc biệt đối với trẻ em 05 tuổi): Một bàn và hai ghế cho hai trẻ em; một bàn, một ghế và một bảng cho giáo viên; kệ để đồ dùng, đồ chơi; thùng đựng nước uống, nước sinh hoạt. Đối với lớp bán trú: Có ván hoặc giường nằm, chăn, gối, màn, quạt phục vụ trẻ em ngủ;
- Có đủ thiết bị tối thiểu cho trẻ em bao gồm: Đồ chơi, đồ dùng và tài liệu cho hoạt động chơi và học có chủ đích;
- Đủ đồ dùng cá nhân cho mỗi trẻ em;
- Có đồ dùng, tài liệu cho giáo viên mẫu giáo gồm: Bộ tài liệu hướng dẫn thực hiện hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em; sổ theo dõi trẻ em, sổ ghi chép tổ chức các hoạt động giáo dục của trẻ em trong ngày, tài liệu dùng để phổ biến kiến thức nuôi dạy con cho cha mẹ.
e) Đối với những nơi mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non chưa đáp ứng đủ nhu cầu đưa trẻ em tới trường, lớp, các cá nhân có thể tổ chức nhóm trẻ nhằm đáp ứng nhu cầu nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em của phụ huynh và phải đăng ký hoạt động với Ủy ban nhân dân cấp xã, bảo đảm các điều kiện đăng ký hoạt động như sau:
- Số lượng trẻ em trong nhóm trẻ tối đa là 07 trẻ em;
- Người chăm sóc trẻ em có đủ sức khỏe, không mắc bệnh truyền nhiễm, đủ năng lực chịu trách nhiệm dân sự và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em theo quy định;
- Cơ sở vật chất phải bảo đảm các điều kiện tối thiểu như sau: Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em có diện tích tối thiểu là 15 m2; bảo đảm an toàn, thoáng, mát; có đồ dùng, đồ chơi an toàn, phù hợp lứa tuổi của trẻ em; có đủ đồ dùng cá nhân phục vụ trẻ em ăn, uống, ngủ, sinh hoạt và các thiết bị phục vụ nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em; có đủ nước uống cho trẻ em hằng ngày; có phòng vệ sinh và thiết bị vệ sinh phù hợp với trẻ em; có đủ nước sạch cho trẻ em dùng; có bản thỏa thuận với phụ huynh về việc nhận nuôi dưỡng, chăm sóc và bảo đảm an toàn cho trẻ em tại nhóm trẻ; có tài liệu hướng dẫn thực hiện chăm sóc, giáo dục trẻ em.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
2. Thủ tục sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập
2.1. Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ theo quy định và gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi phòng giáo dục và đào tạo đề nghị kiểm tra các điều kiện sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, phòng giáo dục và đào tạo xem xét, kiểm tra trên thực tế, nếu thấy đủ điều kiện thì có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của phòng giáo dục và đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định sáp nhập, chia, tách. Nếu không sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập thì có văn bản thông báo đến phòng giáo dục và đào tạo và tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ trình đề nghị sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;
- Văn bằng, chứng chỉ có chứng thực của giáo viên.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã; phòng giáo dục và đào tạo.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
2.8. Lệ phí: Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Việc sáp nhập, chia, tách nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
- Bảo đảm quy định về giáo viên, số lượng trẻ em trên một nhóm trẻ, lớp mẫu giáo, tổ chức lớp học;
- Bảo đảm an toàn và quyền, lợi ích hợp pháp của trẻ em và giáo viên;
- Góp phần nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
3. Thủ tục giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập (theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập).
3.1. Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân đã đề nghị thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập lập hồ sơ theo quy định và gửi Ủy ban nhân dân cấp xã;
Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp với phòng giáo dục và đào tạo tổ chức kiểm tra, lập biên bản;
Căn cứ biên bản kiểm tra, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập. Quyết định giải thể phải ghi rõ lý do, các biện pháp bảo đảm lợi ích hợp pháp của trẻ em, giáo viên, nhân viên và phải được công bố công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ trình đề nghị giải thể của tổ chức, cá nhân đã đề nghị thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập, trong đó nêu rõ lý do giải thể, các biện pháp giải quyết quyền, lợi ích hợp pháp của trẻ em, giáo viên và nhân viên; phương án giải quyết các tài sản của nhóm trẻ, lớp mẫu giáo;
- Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra của UBND cấp xã;
- Biên bản kiểm tra;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: Không quy định.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đã đề nghị thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã, phòng giáo dục và đào tạo.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập của Chủ tịch UBND cấp xã.
3.8. Lệ phí: Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
4. Thủ tục cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập hoạt động giáo dục trở lại
4.1. Trình tự thực hiện:
Sau thời hạn đình chỉ, nếu nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập khắc phục được những nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ, Tổ chức, cá nhân đề nghị thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập lập hồ sơ theo quy định và gửi Ủy ban nhân dân cấp xã;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho tổ chức, cá nhân; nếu hồ sơ đúng quy định thì có văn bản gửi phòng giáo dục và đào tạo đề nghị kiểm tra thực tế các điều kiện hoạt động đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, phòng giáo dục và đào tạo tổ chức kiểm tra trên thực tế và có ý kiến bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã nêu rõ nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập đủ hay không đủ điều kiện hoạt động;
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của phòng giáo dục và đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyết định cho phép hoạt động trở lại; nếu chưa quyết định thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân và phòng giáo dục và đào tạo nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ trình đề nghị cho phép hoạt động giáo dục trở lại;
- Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra;
- Biên bản kiểm tra.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
Quyết định cho phép nhóm trẻ, lớp mẫu giáo hoạt động trở lại của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
4.8. Lệ phí: Không.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Sau thời hạn bị đình chỉ hoạt động giáo dục, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập khắc phục những nguyên nhân bị đình chỉ, tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ gửi đến Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị cho phép hoạt động giáo dục trở lại.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.
5. Thủ tục cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học
5.1. Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân lập hồ sơ theo quy định gửi Ủy ban nhân dân cấp xã;
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định thì Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo bằng văn bản những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung cho tổ chức, cá nhân;
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học; nếu chưa cho phép thì có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân nêu rõ lý do và hướng giải quyết.
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ gồm:
- Tờ trình đề nghị cho phép thực hiện chương trình giáo dục tiểu học;
- Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ hợp lệ của người dự kiến phụ trách cơ sở giáo dục;
- Văn bản nhận bảo trợ của một trường tiểu học cùng địa bàn (xã, phường, thị trấn) trong huyện.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định cho phép cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
5.8. Lệ phí: Không.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Đáp ứng yêu cầu hỗ trợ phổ cập giáo dục tiểu học của địa phương;
- Được một trường tiểu học nhận bảo trợ và giúp cơ quan có thẩm quyền quản lý về chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học, sách giáo khoa và tài liệu tham khảo, hoạt động giáo dục, hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục trong trường, đánh giá, xếp loại học sinh.
- Có đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên đạt chuẩn theo quy định.
- Phòng học:
+ Bảo đảm đúng quy cách, đủ ánh sáng, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông, an toàn cho giáo viên và học sinh theo quy định về vệ sinh trường học; có điều kiện tối thiểu dành cho học sinh khuyết tật học tập thuận lợi;
+ Có các thiết bị: Bàn, ghế học sinh đúng quy cách và đủ chỗ ngồi cho học sinh; bàn, ghế giáo viên; bảng lớp; hệ thống đèn và hệ thống quạt (ở nơi có điện); hệ thống tủ đựng hồ sơ, thiết bị dạy học.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị định số 46/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục./.
Quyết định 2660/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 06/10/2020 | Cập nhật: 21/01/2021
Quyết định 2660/QĐ-UBND năm 2020 về tiêu chí đánh giá và quy trình công nhận “Phường - xã - thị trấn sạch”, “Phường - xã - thị trấn sạch và xanh” và “Phường - xã - thị trấn sạch, xanh và thân thiện môi trường” Ban hành: 28/07/2020 | Cập nhật: 07/09/2020
Quyết định 1556/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 23/07/2020 | Cập nhật: 24/12/2020
Quyết định 1277/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Bản mô tả công việc và khung năng lực vị trí việc làm của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 07/07/2020 | Cập nhật: 18/08/2020
Quyết định 1277/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông cấp tỉnh trong lĩnh vực Đất đai được tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định Ban hành: 07/04/2020 | Cập nhật: 28/07/2020
Quyết định 1277/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 10/04/2020 | Cập nhật: 20/05/2020
Quyết định 2660/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Vân Phong, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 16/08/2019 | Cập nhật: 31/10/2019
Quyết định 1277/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thể dục, thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Đắk Nông Ban hành: 06/08/2019 | Cập nhật: 04/02/2020
Quyết định 1277/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung Lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 21/05/2019 | Cập nhật: 18/06/2020
Quyết định 2660/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới, lĩnh vực Thể dục thể thao thuộc phạm vi quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/10/2018 | Cập nhật: 03/04/2019
Quyết định 2660/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Kinh doanh khí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, Ủy ban nhân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 12/09/2018 | Cập nhật: 20/12/2018
Quyết định 2660/QĐ-UBND năm 2018 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực lao động, thương binh và xã hội trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 16/07/2018 | Cập nhật: 04/08/2018
Quyết định 1556/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 13/06/2018 | Cập nhật: 08/11/2018
Quyết định 1277/QĐ-UBND về Kế hoạch thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp sở và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng năm 2018 Ban hành: 26/06/2018 | Cập nhật: 29/08/2018
Quyết định 1556/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp hoạt động Trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 01/06/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 1277/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh cục bộ quy hoạch mạng lưới chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 kèm theo Quyết định 319/QĐ-UBND Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 21/09/2017
Nghị định 46/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục Ban hành: 21/04/2017 | Cập nhật: 21/04/2017
Quyết định 2660/QĐ-UBND năm 2016 tiêu chí đánh giá việc xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 18/08/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 1556/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 18/07/2016
Quyết định 1556/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án xây dựng huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng đạt chuẩn nông thôn mới vào năm 2019 Ban hành: 13/07/2016 | Cập nhật: 23/07/2016
Quyết định 1277/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình tổng thể về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 18/06/2016
Quyết định 1277/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh An Giang Ban hành: 10/05/2016 | Cập nhật: 14/06/2016
Quyết định 1277/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá nước sạch khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 13/04/2016 | Cập nhật: 26/04/2016
Quyết định 2660/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính về giáo dục và đào tạo áp dụng tại cấp huyện thuộc địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 18/12/2015
Quyết định 1277/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/07/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 1556/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tuyên truyền, quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 11/09/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 1556/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn dựa vào cộng đồng trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 18/10/2013 | Cập nhật: 10/01/2014
Quyết định 1556/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Phòng Cứu hộ, bảo tồn và phát triển sinh vật thuộc Ban Quản lý Vườn Quốc gia Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước Ban hành: 22/08/2013 | Cập nhật: 09/09/2013
Quyết định 1277/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ năm 2013 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 01/08/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Quyết định số 1556/QĐ-UBND thành lập Trung tâm Thông tin trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 1277/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án Đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, công trình phúc lợi công cộng, khu du lịch, vui chơi giải trí, quảng trường, công viên, thư viện, bảo tàng và nhà văn hóa tổ, bản tỉnh Sơn La đến năm 2015 Ban hành: 26/06/2013 | Cập nhật: 19/10/2013
Quyết định 1277/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở thương mại và nhà ở cho người thu nhập thấp do Công ty Cổ phần Dịch vụ Thương mại đầu tư Trang Đạt làm chủ đầu tư (Lần 2) Ban hành: 22/05/2013 | Cập nhật: 07/09/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 2660/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 22/09/2011 | Cập nhật: 02/01/2020
Quyết định 1556/QĐ-UBND năm 2010 ủy quyền cho ban quản lý Khu kinh tế tổ chức thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu kinh tế trên địa bàn Ban hành: 23/08/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 1277/QĐ-UBND năm 2010 về sửa đổi bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 10/06/2010 | Cập nhật: 23/04/2011
Quyết định 1277/QĐ-UBND năm 2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Phú Yên Ban hành: 09/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 1556/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 21/07/2009 | Cập nhật: 30/07/2011
Quyết định 1556/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 07/07/2009 | Cập nhật: 09/04/2011