Quyết định 1277/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh An Giang
Số hiệu: | 1277/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Vương Bình Thạnh |
Ngày ban hành: | 10/05/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1277/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 10 tháng 5 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH AN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định có liên quan đến Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 31/TTr-SXD ngày 26 tháng 4 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này là danh mục các thủ tục hành chính được bổ sung mới và bãi bỏ của Quyết định số 1745/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2014 của UBND tỉnh An Giang về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh An Giang gồm:
1. Bãi bỏ 8 thủ tục hành chính (Đính kèm Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ).
2. Công bố ban hành mới 11 thủ tục hành chính (Đính kèm Phần II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI).
3. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
4. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Sở Xây dựng tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp thường xuyên cập nhật để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 3 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu tại khoản 4 Điều 1 Quyết định này, Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các nội dung không sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ tại Quyết định này vẫn thực hiện theo Quyết định số 1745/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh An Giang.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1277/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vỰc xây dỰng |
|
1 |
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng tạm (Đối với công trình không theo tuyến) |
2 |
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng tạm (đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo) |
3 |
Thủ tục góp ý thẩm định thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng công trình |
4 |
Thủ tục tiếp nhận Báo cáo nhanh sự cố công trình xây dựng |
5 |
Thủ tục thẩm tra thiết kế đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
6 |
Thủ tục thẩm tra thiết kế đối với công trình không sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
7 |
Thủ tục kiểm tra công tác nghiệm thu |
II. LĨNH VỰC giẢi quyẾt khiẾu nẠI, tỐ cÁO trong xÂy dỰng |
|
1 |
Thủ tục Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến xây dựng của các cá nhân, tổ chức |
PHẦN II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1277/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Trang |
I. Lĩnh vỰc xây dỰng |
||
1 |
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng có thời hạn (đối với công trình không theo tuyến) |
|
2 |
Thủ tục cấp giấy phép xây dựng có thời hạn (đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo) |
|
3 |
Thủ tục thẩm định dự án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước |
|
4 |
Thủ tục thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước |
|
5 |
Thủ tục thẩm định thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, vốn khác và dự án PPP |
|
6 |
Thủ tục thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán đối với dự án chỉ cần lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách; công trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn của cộng đồng sử dụng vốn khác của dự án chỉ cần lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật |
|
7 |
Thủ tục thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước |
|
8 |
Thủ tục thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng công trình đối với công trình sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách |
|
9 |
Thủ tục thẩm định, phê duyệt thiết kế đối với công trình sử dụng vốn khác |
|
II. LĨNH VỰC giẢi quyẾt khiẾu nẠI, tỐ cÁO trong xÂy dỰng |
||
1 |
Thủ tục Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến xây dựng của các cá nhân, tổ chức |
|
III. LĨNH VỰC NHÀ Ở VÀ CÔNG SỞ |
||
1 |
Thủ tục chuyển nhượng toàn bộ dự án khu đô thị mới, dự án khu nhà ở, dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp |
|
B. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH AN GIANG
I. Lĩnh vỰc xây dỰng
1. Thủ tục cấp giấy phép xây dựng có thời hạn (đối với công trình không theo tuyến)
· Trình tự thực hiện:
· Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng hoặc qua đường bưu chính.
· Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, ghi biên nhận và chuyển hồ sơ cho Phòng Quy hoạch - Kiến trúc tác nghiệp.
· Bước 3: Phòng Quy hoạch - Kiến trúc xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa và tổ chức lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực có liên quan (nếu thấy cần thiết), soạn giấy phép xây dựng trình lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt.
· Bước 4: Phòng Quy hoạch - Kiến trúc chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
· Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.
(Khi đến nhận kết quả phải có biên nhận. Trường hợp nhận thay phải có biên nhận và giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền của cá nhân, tổ chức đề nghị cấp).
· Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở Sở Xây dựng;
+ Qua đường bưu chính.
· Thành phần, số lượng hồ sơ:
· Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1) 01 bản chính đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (theo Mẫu số 13 tại phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND).
2) 01 bản sao (có chứng thực, nếu không có chứng thực thì phải mang theo bản chính để đối chiếu tại nơi tiếp nhận hồ sơ) một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 9 của Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND , cụ thể như sau:
a) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp.
b) Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với đất.
c) Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 kèm theo văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993.
d) Giấy tờ về thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở theo quy định của pháp luật.
đ) Giấy tờ về đất đai do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất.
e) Bản án hoặc Quyết định của Tòa án nhân dân đã có hiệu lực, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án.
g) Quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại về đất đai của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.
3) 02 bộ bản vẽ (bản chính) thiết kế, thể hiện trên khổ giấy từ A3 - A0, mỗi bộ gồm:
Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình.
Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200.
Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/10 - 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến dự án, tỷ lệ 1/50 - 1/200.
4) Tuỳ thuộc địa điểm xây dựng công trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu với các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau:
Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy định của pháp luật về PCCC;
Văn bản phê duyệt biện pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận, đối với công trình xây chen có tầng hầm.
5) Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế theo mẫu, kèm theo bản sao có chứng thực của Phòng Tư pháp cấp huyện hoặc UBND cấp xã chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế - áp dụng theo mẫu phụ lục 03 của Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND.
· Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
· Thời hạn giải quyết:
Đối với nhà ở riêng lẻ:
· Đối với địa bàn là thành phố và thị xã: 15 ngày làm việc.
· Đối với các huyện: 10 ngày làm việc.
Đối với các công trình còn lại:
· Đối với địa bàn là thành phố và thị xã: 20 ngày làm việc.
· Đối với các huyện: 15 ngày làm việc.
· Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng tỉnh An Giang.
· Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
· Cá nhân.
· Tổ chức.
· Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo Mẫu số 13 - phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND).
+ Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức thiết kế (mẫu phụ lục 3 của Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND).
· Phí, lệ phí:
+ Đối với công trình: 100.000 đồng/giấy phép xây dựng.
+ Đối với nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép xây dựng.
· Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Sở Xây dựng hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
· Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép xây dựng tạm chỉ cấp cho từng công trình, nhà ở riêng lẻ, không cấp theo giai đoạn và cho dự án; Công trình được cấp giấy phép xây dựng tạm khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Nằm trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch điểm dân cư nông thôn (quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới) được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố nhưng chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
+ Phù hợp với mục đích sử dụng đất và mục tiêu đầu tư.
+ Công trình không vi phạm lộ giới và chỉ giới xây dựng đối với các tuyến đường hiện hữu trong đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố.
+ Đảm bảo an toàn cho công trình, công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng cháy chữa cháy, hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
+ Phù hợp với quy mô công trình và thời gian thực hiện quy hoạch xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
+ Chủ đầu tư phải có cam kết tự phá dỡ công trình khi thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng tạm hết hạn và không yêu cầu bồi thường đối với phần công trình phát sinh sau khi quy hoạch được công bố. Trường hợp không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế phá dỡ và chủ đầu tư phải chịu mọi chi phí cho việc phá dỡ công trình.
Quy mô công trình hoặc nhà ở riêng lẻ được cấp Giấy phép xây dựng tạm: phải nhỏ hơn 03 tầng hoặc diện tích xây dựng nhỏ hơn 250m2; nhưng phải phù hợp với Quy chuẩn xây dựng, Tiêu chuẩn xây dựng, các quy định về kiến trúc, cảnh quan đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành; đảm bảo các quy định về phòng cháy, chữa cháy và vệ sinh môi trường.
· Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
· Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014.
· Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy.
· Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 130/2006/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2006 quy định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
· Thông tư số 04/2004/TT-BCA ngày 31 tháng 3 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
· Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp phép xây dựng.
· Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp phép xây dựng.
· Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
· Thông tư số 10/2014/TT-BXD ngày 11 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Quy định một số nội dung về quản lý chất lượng xây dựng nhà ở riêng lẻ.
· Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng xây dựng.
· Thông tư số 09/2014/TT-BXD ngày 10 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Thông tư hướng dẫn Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
· Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị.
· Quyết định số 63/2007/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang Về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang.
· Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành Quy định về cấp phép xây dựng và quản lý xây dựng theo giấy phép trên địa bàn tỉnh An Giang.
Mẫu số 13 (Phụ lục 2)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 7 năm 2013 của UBND tỉnh An Giang)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM
(Sử dụng cho công trình không theo tuyến)
Kính gửi: Sở Xây dựng An Giang.
1. Tên chủ đầu tư: ........................................................................................ - Người đại diện:......................................Chức vụ: ……............................. - Địa chỉ liên hệ: ........................................................................................... - Số nhà:............Đường............................................Phường (xã) ................ - Tỉnh, thành phố: ......................................................................................... - Số điện thoại: ............................................................................................. 2. Địa điểm xây dựng: .................................................................................. - Lô đất số:......................................................Diện tích ........................m2. - Tại: ............................................................................................................ - Phường (xã) .......................................Quận (huyện) ................................. - Tỉnh, thành phố: ......................................................................................... 3. Nội dung đề nghị cấp phép: ..................................................................... - Loại công trình: ..............................................Cấp công trình: .................. - Diện tích xây dựng tầng 1: .................m2. - Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum). - Chiều cao công trình: ……..... m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum). - Số tầng:…….(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum). 4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: .................................................... - Chứng chỉ hành nghề số: ............. do ………….. Cấp ngày: .................... - Địa chỉ: ...................................................................................................... - Điện thoại: …………………..................................................................... - Giấy phép hành nghề số (nếu có): ......................... cấp ngày .................... 5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ...................... tháng. 6. Cam k ết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật. Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu: 1 - 2 - ......... ngày ......... tháng ......... năm ....... Người làm đơn (Ký ghi rõ họ tên)
|
Mẫu bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức thiết kế
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 7 năm 2014 của UBND tỉnh An Giang)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết kế: .............................................................................................. 1.1. Tên: ............................................................................................................... 1.2. Địa chỉ: .......................................................................................................... 1.3. Số điện thoại: ................................................................................................ 1.4. Nội dung đăng ký kinh doanh: ...................................................................... 2. Kinh nghiệm thiết kế: ....................................................................................... 2.1. Kê 3 công trình đã thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép: a) b) c) 2.2. Tổ chức trực tiếp thiết kế: a) Số lượng: .......................................................................................................... Trong đó: - KTS: ................................................................................................................... - KS các loại: ........................................................................................................ b) Chủ nhiệm thiết kế: - Họ và tên: ........................................................................................................... - Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ): ........................................................ - Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... c) Chủ trì thiết kế các bộ môn (kê khai đối với tất cả các bộ môn): - Họ và tên: ........................................................................................................... - Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ): ........................................................ - Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ): ...... .., Ngày ..... tháng .... năm .... Đại diện đơn vị thiết kế (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
2. Thủ tục cấp giấy phép xây dựng có thời hạn (đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo)
- Trình tự thực hiện:
· Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng hoặc qua đường bưu chính.
· Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, ghi biên nhận và chuyển hồ sơ cho Phòng Quy hoạch - Kiến trúc tác nghiệp.
· Bước 3: Phòng Quy hoạch - Kiến trúc xem xét hồ sơ, kiểm tra thực địa và tổ chức lấy ý kiến của các cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực có liên quan (nếu thấy cần thiết), soạn giấy phép xây dựng trình lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt.
· Bước 4: Phòng Quy hoạch - Kiến trúc chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
· Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.
(Khi đến nhận kết quả phải có biên nhận. Trường hợp nhận thay phải có biên nhận và giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền của cá nhân, tổ chức đề nghị cấp).
· Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở Sở Xây dựng;
+ Qua đường bưu chính.
· Thành phần, số lượng hồ sơ:
· Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1) 01 bản chính đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng (theo Mẫu số 23 tại phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND).
2) 01 bản sao (có chứng thực của Phòng Tư pháp cấp huyện hoặc UBND cấp xã, nếu không có chứng thực thì phải mang theo bản chính để đối chiếu tại nơi tiếp nhận hồ sơ):
Giấy tờ về quyền sở hữu công trình, nhà ở, đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo.
Giấy ủy quyền đối với trường hợp được chủ sở hữu công trình uỷ quyền thực hiện sửa chữa, cải tạo.
3) 02 bộ bản vẽ (bản chính) hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình được cải tạo có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.
4) Đối với các công trình di tích lịch sử, văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, thì phải có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp.
5) Tuỳ thuộc địa điểm xây dựng công trình, quy mô công trình, tính chất công trình, đối chiếu với các quy định của quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn chuyên ngành và các quy định của pháp luật liên quan, hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng còn phải bổ sung các tài liệu sau:
Bản vẽ hệ thống phòng cháy chống cháy (PCCC) tỷ lệ 1/50 - 1/200, được đóng dấu thẩm duyệt đối với công trình thuộc danh mục yêu cầu phải thẩm duyệt phương án phòng cháy chống cháy theo quy định của pháp luật về PCCC;
Văn bản phê duyệt biện pháp thi công của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận, đối với công trình xây chen có tầng hầm.
6) Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức thiết kế, cá nhân là chủ nhiệm, chủ trì thiết kế theo mẫu, kèm theo bản sao có chứng thực của Phòng Tư pháp cấp huyện hoặc UBND cấp xã chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm, chủ trì thiết kế - áp dụng theo mẫu phụ lục 03 của Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND.
· Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
· Thời hạn giải quyết:
Đối với nhà ở riêng lẻ:
· Đối với địa bàn là thành phố và thị xã: 15 ngày làm việc.
· Đối với các huyện: 10 ngày làm việc.
Đối với các công trình còn lại:
· Đối với địa bàn là thành phố và thị xã: 20 ngày làm việc.
· Đối với các huyện: 15 ngày làm việc.
· Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng tỉnh An Giang.
· Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
· Cá nhân.
· Tổ chức.
· Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (Mẫu số 23 - phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND).
+ Bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức thiết kế (mẫu phụ lục 3 của Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND).
· Phí, lệ phí:
+ Đối với công trình: 100.000 đồng/giấy phép xây dựng.
+ Đối với nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép xây dựng.
· Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế có đóng dấu của Sở Xây dựng hoặc văn bản trả lời đối với trường hợp không đủ điều kiện để cấp giấy phép xây dựng.
· Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép xây dựng tạm chỉ cấp cho từng công trình, nhà ở riêng lẻ, không cấp theo giai đoạn và cho dự án; Công trình được cấp giấy phép xây dựng tạm khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Nằm trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch điểm dân cư nông thôn (quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới) được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố nhưng chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
+ Phù hợp với mục đích sử dụng đất và mục tiêu đầu tư.
+ Công trình không vi phạm lộ giới và chỉ giới xây dựng đối với các tuyến đường hiện hữu trong đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố.
+ Đảm bảo an toàn cho công trình, công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng cháy chữa cháy, hạ tầng kỹ thuật (giao thông, điện, nước, viễn thông), hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại, các công trình quan trọng liên quan đến an ninh quốc gia.
+ Phù hợp với quy mô công trình và thời gian thực hiện quy hoạch xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
+ Chủ đầu tư phải có cam kết tự phá dỡ công trình khi thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng tạm hết hạn và không yêu cầu bồi thường đối với phần công trình phát sinh sau khi quy hoạch được công bố. Trường hợp không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế phá dỡ và chủ đầu tư phải chịu mọi chi phí cho việc phá dỡ công trình.
Quy mô công trình hoặc nhà ở riêng lẻ được cấp Giấy phép xây dựng tạm: phải nhỏ hơn 03 tầng hoặc diện tích xây dựng nhỏ hơn 250m2; nhưng phải phù hợp với Quy chuẩn xây dựng, Tiêu chuẩn xây dựng, các quy định về kiến trúc, cảnh quan đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành; đảm bảo các quy định về phòng cháy, chữa cháy và vệ sinh môi trường.
· Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
· Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014.
· Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy.
· Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 130/2006/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2006 quy định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
· Thông tư số 04/2004/TT-BCA ngày 31 tháng 3 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
· Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp phép xây dựng.
· Thông tư số 10/2012/TT-BXD ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 64/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về cấp phép xây dựng.
· Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
· Thông tư số 10/2014/TT-BXD ngày 11 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng Quy định một nội dung về quản lý chất lượng xây dựng nhà ở riêng lẻ.
· Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng xây dựng.
· Thông tư số 09/2014/TT-BXD ngày 10 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Thông tư hướng dẫn Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
· Thông tư số 12/2012/TT-BXD ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị.
· Quyết định số 63/2007/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang Về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang.
· Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành Quy định về cấp phép xây dựng và quản lý xây dựng theo giấy phép trên địa bàn tỉnh An Giang.
Mẫu số 23 (Phụ lục 2)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 7 năm 2013 của UBND tỉnh An Giang)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM
Cải tạo/sửa chữa ……..................
Kính gửi: Sở Xây dựng An Giang.
1. Tên chủ đầu tư: ....................................................................................... - Người đại diện:..............................................Chức vụ: ……..................... - Địa chỉ liên hệ: .......................................................................................... - Số nhà:............Đường..................................... Phường (xã) ...................... - Tỉnh, thành phố: ......................................................................................... - Số điện thoại: ............................................................................................. 2. Hiện trạng công trình: .............................................................................. - Lô đất số:...................................... Diện tích ........................m2. - Tại: ............................................................................................................. - Phường (xã)...................................Quận (huyện) ...................................... - Tỉnh, thành phố: ......................................................................................... - Loại công trình:...................................Cấp công trình: .............................. - Diện tích xây dựng tầng 1: ................ m2. - Tổng diện tích sàn:…………. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum). - Chiều cao công trình: .............. m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum). - Số tầng: ……(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum). 3. Nội dung đề nghị cấp phép: ..................................................................... - Loại công trình:.....................................Cấp công trình: ............................ - Diện tích xây dựng tầng 1: .............m2. - Tổng diện tích sàn:……….. m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum). - Chiều cao công trình: ……..... m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum). - Số tầng:..……(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum) 4. Đơn vị hoặc người thiết kế điều chỉnh: .................................................... - Chứng chỉ hành nghề số: .....................…….. Cấp ngày: .......................... - Địa chỉ: ...................................................................................................... - Điện thoại: …………………..................................................................... - Giấy phép hành nghề số (nếu có): .......................... cấp ngày ................... 5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình theo thiết kế điều chỉnh: ................ tháng. 6. Cam k ết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lư theo quy định của pháp luật. Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu: 1 - 2 - ......... ngày ......... tháng ......... năm ....... Người làm đơn (Ký ghi rõ họ tên)
|
Mẫu bản kê khai kinh nghiệm của tổ chức thiết kế
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2013/QĐ-UBND
ngày 26 tháng 7 năm 2014 của UBND tỉnh An Giang)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KÊ KHAI KINH NGHIỆM CỦA TỔ CHỨC THIẾT KẾ
1. Tổ chức thiết kế: .............................................................................................. 1.1. Tên: ............................................................................................................... 1.2. Địa chỉ: .......................................................................................................... 1.3. Số điện thoại: ................................................................................................ 1.4. Nội dung đăng ký kinh doanh: ...................................................................... 2. Kinh nghiệm thiết kế: ....................................................................................... 2.1. Kê 3 công trình đã thiết kế tương tự như công trình đề nghị cấp phép: a) b) c) 2.2. Tổ chức trực tiếp thiết kế: a) Số lượng: .......................................................................................................... Trong đó: - KTS: ................................................................................................................... - KS các loại: ........................................................................................................ b) Chủ nhiệm thiết kế: - Họ và tên: ........................................................................................................... - Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ): ........................................................ - Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... c) Chủ trì thiết kế các bộ môn (kê khai đối với tất cả các bộ môn): - Họ và tên: ........................................................................................................... - Số chứng chỉ (kèm photocopy chứng chỉ): ........................................................ - Công trình đã chủ nhiệm, chủ trì (tên công trình, quy mô, chủ đầu tư, địa chỉ): ...... .., Ngày ..... tháng .... năm .... Đại diện đơn vị thiết kế (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
3. Thủ tục thẩm định dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng. Chủ đầu tư nhận giấy hẹn trả kết quả giải quyết;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, trả giấy hẹn cho tổ chức đồng thời chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý xây dựng để thụ lý.
+ Bước 2: Giải quyết hồ sơ
- Thụ lý, phân công hồ sơ;
- Gửi hồ sơ xin ý kiến thẩm định, góp ý của các cơ quan liên quan (nếu có). Thông báo yêu cầu báo cáo thẩm định vốn và nguồn vốn;
- Hoàn tất kết quả giải quyết hồ sơ (thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, thông báo tình trạng đang xử lý của hồ sơ hoặc văn bản thông báo kết quả thẩm định dự án đầu tư xây dựng, thông báo thu phí thẩm định) và chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+ Bước 3: UBND tỉnh/UBND huyện, thị xã, thành phố phê duyệt dự án đầu tư xây dựng.
+ Bước 4: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:
Tổ chức nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Sở Xây dựng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
- Bản chính Tờ trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng (theo mẫu 01);
- Bản chính Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (được lập theo quy định tại Điều 54 của Luật Xây dựng);
- Các văn bản pháp lý, tài liệu liên quan về: nhiệm vụ thiết kế, tài liệu khảo sát, chủ trương đầu tư xây dựng, hồ sơ năng lực, tài liệu liên quan đến sự phù hợp quy hoạch, PCCC, môi trường.
+ Số lượng hồ sơ: 08 bộ
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng (theo mẫu).
- Thời gian giải quyết: tính từ ngày cơ quan thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Không quá 30 (ba mươi) ngày đối với dự án nhóm B;
- Không quá 20 (hai mươi) ngày đối với dự án nhóm C.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan liên quan (Các Sở, Ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố).
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt dự án, văn bản thông báo kết quả thẩm định dự án và hồ sơ dự án được đóng dấu "ĐÃ THẨM ĐỊNH".
- Phí, lệ phí: thu lệ phí theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Căn cứ pháp lý:
+ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
+ Luật Bảo vệ môi trường 2014;
+ Luật Phòng cháy chữa cháy năm 2013;
+ Luật Đầu tư công 2014;
+ Các văn bản Luật liên quan khác.
+ Nghị định 79/2014/NĐ-CP ngày 31/07/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật PCCC;
+ Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
+ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
+ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
+ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
+ Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng.
Mẫu số 01
(Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………. |
…………., ngày……tháng…….năm ........ |
TỜ TRÌNH
Thẩm định dự án đầu tư xây dựng hoặc thiết kế cơ sở
Kính gửi: (Cơ quan chủ trì thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan................................................
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định)thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN (CÔNG TRÌNH)
1. Tên dự án:
2. Nhóm dự án:
3. Loại và cấp công trình:
4. Người quyết định đầu tư:
5. Tên chủ đầu tư (nếu có) và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,…):
6. Địa điểm xây dựng:
7. Giá trị tổng mức đầu tư:
8. Nguồn vốn đầu tư:
9. Thời gian thực hiện:
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi:
12. Các thông tin khác (nếu có):
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BÁO CÁO
· Văn bản pháp lý:
· Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công) hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với dự án sử dụng vốn khác);
· Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển hoặc tuyển chọn theo quy định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có);
· Quyết định lựa chọn nhà thầu lập dự án;
· Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (quy hoạch 1/2000 đối với khu công nghiệp quy mô trên 20 ha) được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc giấy phép quy hoạch của dự án;
- Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về giải pháp phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Văn bản thỏa thuận độ cao tĩnh không (nếu có);
- Các văn bản thông tin, số liệu về hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có).
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng mức đầu tư (dự toán):
- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập dự án;
- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi (bao gồm tổng mức đầu tư hoặc dự toán);
- Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và thuyết minh.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập dự án, thiết kế cơ sở;
- Chứng chỉ hành nghề và thông tin năng lực của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) Tên người đại diện |
4. Thủ tục thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng. Chủ đầu tư nhận giấy hẹn trả kết quả giải quyết.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, trả giấy hẹn cho tổ chức đồng thời chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý xây dựng để thụ lý.
+ Bước 2: Giải quyết hồ sơ
- Thụ lý, phân công hồ sơ.
- Gửi hồ sơ xin ý kiến thẩm định, góp ý của các cơ quan liên quan (nếu có). Thông báo yêu cầu thẩm tra thiết kế kỹ thuật và dự toán. Thông báo yêu cầu báo cáo thẩm định vốn và nguồn vốn.
- Hoàn tất kết quả giải quyết hồ sơ (thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, thông báo tình trạng đang xử lý của hồ sơ hoặc văn bản thông báo kết quả thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thông báo thu phí thẩm định) và chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+ Bước 3: Trình UBND tỉnh phê duyệt Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
+ Bước 4: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:
Tổ chức nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Sở Xây dựng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
- Bản chính Tờ trình thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật (theo mẫu 01).
- Bản chính Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng (được lập theo quy định tại Điều 55 của Luật Xây dựng);
- Các văn bản pháp lý, tài liệu liên quan về: nhiệm vụ thiết kế, tài liệu khảo sát, chủ trương đầu tư xây dựng, hồ sơ năng lực, tài liệu liên quan đến sự phù hợp quy hoạch, PCCC, môi trường.
+ Số lượng hồ sơ: 08 bộ.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật (theo mẫu).
- Thời gian giải quyết: Không quá 20 (hai mươi) ngày làm việc tính từ ngày cơ quan thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan liên quan (Các Sở, Ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố).
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
Quyết định phê duyệt dự án, văn bản thông báo kết quả thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật và hồ sơ Báo cáo kinh tế - kỹ thuật được đóng dấu "ĐÃ THẨM ĐỊNH".
- Phí, lệ phí: thu lệ phí theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Căn cứ pháp lý:
+ Luật Xây dựng năm 2014;
+ Luật Bảo vệ môi trường 2014;
+ Luật Phòng cháy chữa cháy năm 2013;
+ Luật Đầu tư công 2014;
+ Các văn bản Luật liên quan khác.
+ Nghị định 79/2014/NĐ-CP ngày 31/07/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật PCCC;
+ Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
+ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
+ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
+ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
+ Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng.
Mẫu số 01
(Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………. |
…………., ngày……tháng…….năm ........ |
TỜ TRÌNH
Thẩm định Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng hoặc thiết kế bản vẽ thi công và dự toán
Kính gửi: (Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công) và dự toán xây dựng công trình
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình:
2. Loại, cấp, quy mô công trình:
3. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ, ...):
4. Địa điểm xây dựng:
5. Giá trị dự toán xây dựng công trình:
6. Nguồn vốn đầu tư:
7. Nhà thầu lập thiết kế và dự toán xây dựng:
8. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
9. Các thông tin khác có liên quan:
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công);
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có):
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư.
- Và các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế (bản sao có chứng thực);
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình.... với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC (Ký tên, đóng dấu) Tên người đại diện |
5. Thủ tục thẩm định thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, vốn khác và dự án PPP
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng. Chủ đầu tư nhận giấy hẹn trả kết quả giải quyết;
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, trả giấy hẹn cho tổ chức đồng thời chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý xây dựng để thụ lý.
+ Bước 2: Giải quyết hồ sơ
- Thụ lý, phân công hồ sơ.
- Gửi hồ sơ xin ý kiến thẩm định, góp ý của các cơ quan liên quan (nếu có).
- Hoàn tất kết quả giải quyết hồ sơ (thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, thông báo tình trạng đang xử lý của hồ sơ hoặc văn bản thông báo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở, thông báo thu phí thẩm định) và chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+ Bước 3: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:
Tổ chức nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Sở Xây dựng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
- Bản chính Tờ trình thẩm định thiết kế cơ sở (theo mẫu 01);
- Bản chính Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (được lập theo quy định tại Điều 54 của Luật Xây dựng);
- Các văn bản pháp lý, tài liệu liên quan về: nhiệm vụ thiết kế, tài liệu khảo sát, chủ trương đầu tư xây dựng, hồ sơ năng lực, tài liệu liên quan đến sự phù hợp quy hoạch, PCCC, môi trường.
+ Số lượng hồ sơ: 05 bộ
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình thẩm định thiết kế cơ sở (theo mẫu)
- Thời gian giải quyết: tính từ ngày cơ quan thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Không quá 20 (ba mươi) ngày đối với dự án nhóm B;
+ Không quá 15 (mười lăm) ngày đối với dự án nhóm C.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan phê duyệt: Chủ sở hữu hoặc đại diện chủ sở hữu.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan liên quan (Các Sở, Ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố).
· Kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
Văn bản thông báo kết quả thẩm định thiết kế cơ sở và hồ sơ thiết kế cơ sở được đóng dấu "ĐÃ THẨM ĐỊNH".
- Phí, lệ phí: thu lệ phí theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Căn cứ pháp lý:
+ Luật Xây dựng năm 2014;
+ Luật Bảo vệ môi trường 2014;
+ Luật Phòng cháy chữa cháy năm 2013;
+ Luật Đầu tư công 2014;
+ Các văn bản Luật liên quan khác.
+ Nghị định 79/2014/NĐ-CP ngày 31/07/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật PCCC;
+ Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
+ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
+ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
+ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
+ Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng.
Mẫu số 01
(Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………. |
…………., ngày……tháng…….năm ........ |
TỜ TRÌNH
Thẩm định dự án đầu tư xây dựng hoặc thiết kế cơ sở
Kính gửi: (Cơ quan chủ trì thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan................................................
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định)thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN (CÔNG TRÌNH)
1. Tên dự án:
2. Nhóm dự án:
3. Loại và cấp công trình:
4. Người quyết định đầu tư:
5. Tên chủ đầu tư (nếu có) và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,…):
6. Địa điểm xây dựng:
7. Giá trị tổng mức đầu tư:
8. Nguồn vốn đầu tư:
9. Thời gian thực hiện:
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi:
12. Các thông tin khác (nếu có):
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BÁO CÁO
· Văn bản pháp lý:
· Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công) hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư xây dựng hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với dự án sử dụng vốn khác);
· Quyết định lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển hoặc tuyển chọn theo quy định và phương án thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có);
· Quyết định lựa chọn nhà thầu lập dự án;
· Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 (quy hoạch 1/2000 đối với khu công nghiệp quy mô trên 20 ha) được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc giấy phép quy hoạch của dự án;
- Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến về giải pháp phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Văn bản thỏa thuận độ cao tĩnh không (nếu có);
- Các văn bản thông tin, số liệu về hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- Các văn bản pháp lý khác có liên quan (nếu có).
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng mức đầu tư (dự toán):
- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ lập dự án;
- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả thi (bao gồm tổng mức đầu tư hoặc dự toán);
- Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ và thuyết minh.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập dự án, thiết kế cơ sở;
- Chứng chỉ hành nghề và thông tin năng lực của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ trì thẩm định) thẩm định dự án đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) Tên người đại diện |
6. Thủ tục thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán đối với dự án chỉ cần lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách; công trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn của cộng đồng sử dụng vốn khác của dự án chỉ cần lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng. Chủ đầu tư nhận giấy hẹn trả kết quả giải quyết.
-Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, trả giấy hẹn cho tổ chức đồng thời chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý xây dựng để thụ lý.
+ Bước 2: Giải quyết hồ sơ
- Thụ lý, phân công hồ sơ.
- Gửi hồ sơ xin ý kiến thẩm định, góp ý của các cơ quan liên quan (nếu có). Thông báo yêu cầu thẩm tra thiết kế kỹ thuật và dự toán.
- Hoàn tất kết quả giải quyết hồ sơ (thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, thông báo tình trạng đang xử lý của hồ sơ hoặc văn bản thông báo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán, thông báo thu phí thẩm định) và chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
+ Bước 3: Trả kết quả giải quyết hồ sơ:
Tổ chức nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Trụ sở Sở Xây dựng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
- Bản chính Tờ trình thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán (theo mẫu 01).
- Bản chính Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng (được lập theo quy định tại Điều 55 của Luật Xây dựng);
- Các văn bản pháp lý, tài liệu liên quan về: nhiệm vụ thiết kế, tài liệu khảo sát, chủ trương đầu tư xây dựng, hồ sơ năng lực, tài liệu liên quan đến sự phù hợp quy hoạch, PCCC, môi trường.
+ Số lượng hồ sơ: 05 bộ.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán (theo mẫu).
- Thời gian giải quyết: Không quá 20 (hai mươi) ngày làm việc tính từ ngày cơ quan thẩm định nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan phê duyệt: chủ sở hữu hoặc đại diện chủ sở hữu.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan liên quan (Các Sở, Ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố).
- Kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
Văn bản thông báo kết quả thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán và hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và dự toán được đóng dấu "ĐÃ THẨM ĐỊNH".
- Phí, lệ phí: thu lệ phí theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Căn cứ pháp lý:
+ Luật Xây dựng năm 2014;
+ Luật Bảo vệ môi trường 2014;
+ Luật Phòng cháy chữa cháy năm 2013;
+ Luật Đầu tư công 2014;
+ Các văn bản Luật liên quan khác.
+ Nghị định 79/2014/NĐ-CP ngày 31/07/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật PCCC;
+ Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
+ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
+ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
+ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
+ Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng.
Mẫu số 01
(Tham khảo theo mẫu số 04 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………. |
…………., ngày……tháng…….năm ........ |
TỜ TRÌNH
Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán đối với dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
Kính gửi: (Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan.
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công) và dự toán xây dựng công trình
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình:
2. Loại, cấp, quy mô công trình:
3. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ, ...):
4. Địa điểm xây dựng:
5. Giá trị dự toán xây dựng công trình:
6. Nguồn vốn đầu tư:
7. Nhà thầu lập thiết kế và dự toán xây dựng:
8. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
9. Các thông tin khác có liên quan:
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công);
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có):
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư.
- Và các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế (bản sao có chứng thực);
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan thẩm định) thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình.... với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC (Ký tên, đóng dấu) Tên người đại diện |
7. Thủ tục thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
- Trình tự thực hiện:
· Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.
· Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ, trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, ra văn bản thông báo quy định rõ về các nội dung cần thẩm tra để chủ đầu tư lựa chọn, ký kết hợp đồng với tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng được đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng, Bộ Xây dựng thực hiện thẩm tra, phục vụ cho công tác thẩm định. Trường hợp tổ chức tư vấn thẩm tra chưa đăng ký công khai thông tin năng lực hoạt động xây dựng trên Trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng, Bộ Xây dựng thì phải được các cơ quan này chấp thuận bằng văn bản. Tổ chức tư vấn thiết kế không được thực hiện thẩm tra công trình do mình thiết kế.
Thời gian thực hiện thẩm tra không vượt quá 15 (mười lăm) ngày đối với công trình cấp II và cấp III; 10 (mười) ngày đối với các công trình còn lại.
· Bước 3: Sau khi có kết quả thẩm tra, chủ đầu tư có trách nhiệm gửi lại hồ sơ, kèm kết quả thẩm tra thiết kế, dự toán tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng để thực hiện thẩm định.
Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc, Chi cục Giám định xây dựng có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, thông báo bằng văn bản và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng để yêu cầu chủ đầu tư điều chỉnh, bổ sung hồ sơ trình thẩm định (nếu có). Sau thời gian 05 (năm) ngày làm việc, Chi cục Giám định xây dựng không có văn bản đề nghị điều chỉnh, bổ sung hồ sơ thì xem như hồ sơ đủ điều kiện để thẩm định.
Trong quá trình thẩm định, Sở Xây dựng có trách nhiệm yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định về môi trường, phòng, chống cháy, nổ và nội dung khác theo quy định của pháp luật (nếu có). Thời hạn các cơ quan này có văn bản thông báo kết quả thẩm định về các nội dung nêu trên, không vượt quá 15 (mười lăm) ngày đối với công trình cấp II và cấp III; 10 (mười) ngày đối với các công trình còn lại. Nếu quá thời hạn nêu trên mà các cơ quan này không có văn bản trả lời thì được xem như đã chấp thuận về nội dung thẩm định và chịu trách nhiệm về lĩnh vực quản lý của mình.
· Bước 4: Chi cục Giám định xây dựng, Phòng Kinh tế và Vật liệu xây dựng thực hiện thẩm định; Chi cục Giám định xây dựng tổng hợp, tham mưu lãnh đạo Sở ký duyệt văn bản Kết quả thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng công trình; Quyết định phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trình; trả kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.
· Bước 5: Chủ đầu tư nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng. Đồng thời, thanh toán phí thẩm định cho Sở Xây dựng theo quy định hiện hành.
(Khi đến nhận kết quả phải có biên nhận. Trường hợp nhận thay phải có biên nhận và giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền của cá nhân, tổ chức đề nghị cấp).
· Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Sở Xây dựng;
· Thành phần, số lượng hồ sơ:
· Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1) 02 bản chính - Tờ trình thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình (theo mẫu phụ lục số 01 đính kèm).
2) 01 bản chính - Báo cáo tổng hợp hồ sơ của chủ đầu tư về sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với quy định hợp đồng (theo mẫu phụ lục số 02 đính kèm).
3) 02 bản sao - Quyết định phê duyệt dự án ĐTXD công trình hoặc Quyết định điều chỉnh dự án ĐTXD công trình (nếu có).
4) 01 bản chính - Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng công trình (đối với thiết kế 2 bước và thiết kế 3 bước).
5) 01 bản chính - Thiết kế cơ sở đã được phê duyệt;
6) 02 bản chính - Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
7) 01 bản chính - Báo cáo kết quả khảo sát địa hình.
8) 01 bản chính - Báo cáo kết quả khảo sát địa chất.
9) 01 bản chính - Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát địa hình.
10) 01 bản chính - Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát địa chất.
11) 01 Tập báo cáo năng lực của nhà thầu tư vấn thiết kế, khảo sát địa hình, khảo sát địa chất + Chứng chỉ hành nghề của cá nhân chủ trì, chủ nhiệm khảo sát, thiết kế được chủ đầu tư xác nhận.
12) 01 bản sao - Văn bản thẩm định phê duyệt phòng cháy chữa cháy (nếu có).
13) 01 bản sao - Báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có).
14) 02 bản chính - Tập hồ sơ thuyết minh thiết kế xây dựng (giải pháp thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật) được chủ đầu tư phê duyệt.
15) 02 bản chính - Tập bản vẽ hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đã được điều chỉnh theo báo cáo kết quả thẩm tra và được đóng dấu (đã thẩm tra) của tư vấn thẩm tra.
16) 02 bản chính - Tập hồ sơ dự toán xây dựng công trình đã được điều chỉnh theo báo cáo kết quả thẩm tra và được đóng dấu (đã thẩm tra) của tư vấn thẩm tra.
17) 02 bản chính – Hồ sơ kiểm định đánh giá hiện trạng công trình (đối với công trình sửa chữa, cải tạo).
18) 01 bản chính - Họa đồ vị trí xây dựng (đối với Báo cáo kinh tế - kỹ thuật).
· Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
· Thời hạn giải quyết:
· Đối với công trình cấp II, III: 30 (ba mươi) ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
· Đối với các công trình còn lại: 20 (hai mươi) ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
· Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng tỉnh An Giang.
· Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức; Cá nhân.
· Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: và dự toán xây dựng công trình (theo mẫu phụ lục số 01 đính kèm).
· Phí, lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng.
· Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Văn bản về Kết quả thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng công trình của Sở Xây dựng;
+ Quyết định phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trình của Sở Xây dựng.
· Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Thực hiện công tác thẩm định thiết kế, dự toán đối với các công trình xây dựng cụ thể như sau:
+ Công trình dân dụng, công trình công nghiệp vật liệu xây dựng, công trình công nghiệp nhẹ, công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình giao thông trong đô thị (trừ công trình cầu vượt sông và đường quốc lộ) từ cấp II trở xuống do UBND tỉnh quyết định đầu tư (trừ các công trình được quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 24, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ).
· Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
· Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 05 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
· Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
· Thông tư số 75/2014/TT-BXD ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng.
· Công văn số 8028/BTC-CST ngày 17 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài chính về việc phí thẩm định thiết kế công trình xây dựng.
· Căn cứ Công văn số 655/UBND-ĐTXD ngày 07/5/2015 của UBND tỉnh An Giang về việc đẩy nhanh tiến độ giải ngân các nguồn vốn do nhà nước quản lý và triển khai Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 30/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ;
Mẫu số 01
(áp dụng cho công trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách)
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………. |
…………., ngày……tháng…….năm ........ |
TỜ TRÌNH
Thẩm định thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh An Giang
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 05 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
(Tên chủ đầu tư) trình Sở Xây dựng thẩm định thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công) và dự toán xây dựng công trình
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình:
2. Cấp công trình:
3. Thuộc dự án (theo quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình)
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ, ...):
5. Địa điểm xây dựng:
6. Giá trị dự toán xây dựng công trình:
7. Nguồn vốn đầu tư (nêu rõ vốn ngân sách nhà nước hoặc vốn nhà nước ngoài ngân sách):
8. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
9. Nhà thầu lập thiết kế và dự toán xây dựng:
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
11. Các thông tin khác có liên quan (nếu có):
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc Quyết định điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình (nếu có);
- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng;
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công trình (đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách):
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.
(Tên tổ chức) trình Sở Xây dựng thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình.... với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC (Ký tên, đóng dấu) Tên người đại diện |
Mẫu số 02
(áp dụng cho công trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách)
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………. |
…………., ngày……tháng…….năm ........ |
BÁO CÁO
Tổng hợp hồ sơ thiết kế, dự toán trình thẩm định
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc Hội Khóa XIII thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 05 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
…(tên chủ đầu tư)…, báo cáo tổng hợp hồ sơ về sự phù hợp của hồ sơ thiết kế, dự toán so với quy định hợp đồng, trình thẩm định như sau:
1. Thông tin chung công trình:
- Tên công trình:
- Cấp công trình:
- Thuộc dự án (theo quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình):
- Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ, ...):
- Địa điểm xây dựng:
- Giá trị dự toán xây dựng công trình:
- Nguồn vốn đầu tư:
- Các thông tin khác có liên quan (nếu có):
2. Sự phù hợp về thành phần, quy cách của hồ sơ thiết kế so với quy định của hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật chuyên ngành (Chủ đầu tư có ý kiến đánh giá phù hợp hay không phù hợp đối với các hồ sơ trình thẩm định) bao gồm:
- Sự phù hợp của thuyết minh thiết kế.
- Sự phù hợp của các bản vẽ thiết kế.
- Sự phù hợp của các tài liệu khảo sát xây dựng.
- Sự phù hợp của quy trình bảo trì công trình.
- Sự phù hợp của các hồ sơ khác có liên quan.
3. Sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với thiết kế cơ sở được duyệt, các yêu cầu của hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan bao gồm:
- Sự phù hợp về nội dung của thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công so với nhiệm vụ thiết được duyệt, hoặc thiết kế cơ sở.
- Sự tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng.
- Sự tuân thủ các quy định về môi trường, phòng cháy, chữa cháy.
4. Ý kiến nhận xét, đánh giá chung của chủ đầu tư về hồ sơ trình thẩm định:
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ (Ký tên, đóng dấu) Tên người đại diện |
8. Thủ tục thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng công trình đối với công trình sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách.
- Trình tự thực hiện:
· Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.
· Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ, trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, ra văn bản thông báo quy định rõ về các nội dung cần thẩm tra để chủ đầu tư lựa chọn, ký kết hợp đồng với tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng được đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng, Bộ Xây dựng thực hiện thẩm tra, phục vụ cho công tác thẩm định. Trường hợp tổ chức tư vấn thẩm tra chưa đăng ký công khai thông tin năng lực hoạt động xây dựng trên Trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng, Bộ Xây dựng thì phải được các cơ quan này chấp thuận bằng văn bản. Tổ chức tư vấn thiết kế không được thực hiện thẩm tra công trình do mình thiết kế.
Thời gian thực hiện thẩm tra không vượt quá 15 (mười lăm) ngày đối với công trình cấp II và cấp III; 10 (mười) ngày đối với các công trình còn lại.
· Bước 3: Sau khi có kết quả thẩm tra, chủ đầu tư có trách nhiệm gửi lại hồ sơ, kèm kết quả thẩm tra thiết kế, dự toán tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng để thực hiện thẩm định.
Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc, Chi cục Giám định xây dựng có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, thông báo bằng văn bản và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng để yêu cầu chủ đầu tư điều chỉnh, bổ sung hồ sơ trình thẩm định (nếu có). Sau thời gian 05 (năm) ngày làm việc, Chi cục Giám định xây dựng không có văn bản đề nghị điều chỉnh, bổ sung hồ sơ thì xem như hồ sơ đủ điều kiện để thẩm định.
Trong quá trình thẩm định, Sở Xây dựng có trách nhiệm yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định về môi trường, phòng, chống cháy, nổ và nội dung khác theo quy định của pháp luật (nếu có). Thời hạn các cơ quan này có văn bản thông báo kết quả thẩm định về các nội dung nêu trên, không vượt quá 15 (mười lăm) ngày đối với công trình cấp II và cấp III. Nếu quá thời hạn nêu trên mà các cơ quan này không có văn bản trả lời thì được xem như đã chấp thuận về nội dung thẩm định và chịu trách nhiệm về lĩnh vực quản lý của mình.
· Bước 4: Chi cục Giám định xây dựng, Phòng Kinh tế và Vật liệu xây dựng thực hiện thẩm định; Chi cục Giám định xây dựng tổng hợp, tham mưu lãnh đạo Sở ký duyệt văn bản kết quả thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng công trình; trả kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.
Lưu ý:
+ Sở Xây dựng chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng (đối với thiết kế ba bước); thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng (đối với thiết kế hai bước) của công trình từ cấp II, III.
+ Người quyết định đầu tư tự tổ chức thẩm định thiết kế, dự toán phần công nghệ (nếu có) đối với công trình cấp II và cấp III; tự tổ chức thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng các công trình còn lại và công trình lưới điện trung áp.
+ Người quyết định đầu tư phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng công trình (đối với thiết kế ba bước).
+ Chủ đầu tư phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình (đối với thiết kế ba bước); thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng (đối với thiết kế hai bước).
+ Đối với dự án đầu tư theo hình thức PPP, chủ đầu tư phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
· Bước 5: Chủ đầu tư nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng. Đồng thời, thanh toán phí thẩm định cho Sở Xây dựng theo quy định hiện hành.
(Khi đến nhận kết quả phải có biên nhận. Trường hợp nhận thay phải có biên nhận và giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền của cá nhân, tổ chức đề nghị cấp).
· Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Sở Xây dựng;
· Thành phần, số lượng hồ sơ:
· Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1) 02 bản chính - Tờ trình thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình (theo mẫu phụ lục số 01 đính kèm).
2) 02 bản chính - Báo cáo tổng hợp hồ sơ của chủ đầu tư về sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với quy định hợp đồng (theo mẫu phụ lục số 02 đính kèm).
3) 02 bản sao - Quyết định phê duyệt dự án ĐTXD công trình hoặc Quyết định điều chỉnh dự án ĐTXD công trình (nếu có).
4) 01 bản chính - Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng công trình.
5) 01 bản chính - Thiết kế cơ sở đã được phê duyệt;
6) 02 bản chính - Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
7) 01 bản chính - Báo cáo kết quả khảo sát địa hình.
8) 01 bản chính - Báo cáo kết quả khảo sát địa chất.
9) 01 bản chính - Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát địa hình.
10) 01 bản chính - Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát địa chất.
11) 01 Tập báo cáo năng lực của nhà thầu tư vấn thiết kế, khảo sát địa hình, khảo sát địa chất + Chứng chỉ hành nghề của cá nhân chủ trì, chủ nhiệm khảo sát, thiết kế được chủ đầu tư xác nhận.
12) 01 bản sao - Văn bản thẩm định phê duyệt phòng cháy chữa cháy (nếu có).
13) 01 bản sao - Báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có).
14) 02 bản chính - Tập hồ sơ thuyết minh thiết kế xây dựng (giải pháp thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật) được chủ đầu tư phê duyệt.
15) 02 bản chính - Tập bản vẽ hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đã được điều chỉnh theo báo cáo kết quả thẩm tra và được đóng dấu (đã thẩm tra) của tư vấn thẩm tra.
16) 02 bản chính - Tập hồ sơ dự toán xây dựng công trình đã được điều chỉnh theo báo cáo kết quả thẩm tra và được đóng dấu (đã thẩm tra) của tư vấn thẩm tra.
17) 02 bản chính – Hồ sơ kiểm định đánh giá hiện trạng công trình (đối với công trình sửa chữa, cải tạo).
· Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
· Thời hạn giải quyết:
· Đối với công trình cấp II, III: 30 (ba mươi) ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
· Đối với các công trình còn lại: 20 (hai mươi) ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
· Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng tỉnh An Giang.
· Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức; Cá nhân.
· Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình (theo mẫu phụ lục số 01 đính kèm).
· Phí, lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng.
· Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Văn bản về kết quả thẩm định thiết kế, dự toán xây dựng công trình của Sở Xây dựng.
· Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Thực hiện công tác thẩm định thiết kế, dự toán đối với các công trình xây dựng cụ thể như sau:
+ Công trình dân dụng, công trình công nghiệp vật liệu xây dựng, công trình công nghiệp nhẹ, công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình giao thông trong đô thị (trừ công trình cầu vượt sông và đường quốc lộ) cấp II, III được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh (trừ các công trình được quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 25, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ).
· Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
· Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 05 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
· Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
· Thông tư số 75/2014/TT-BXD ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng.
· Công văn số 8028/BTC-CST ngày 17 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài chính về việc phí thẩm định thiết kế công trình xây dựng.
Mẫu số 01
(áp dụng cho công trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách)
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………. |
…………., ngày……tháng…….năm ........ |
TỜ TRÌNH
Thẩm định thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng công trình
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh An Giang
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 05 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
(Tên chủ đầu tư) trình Sở Xây dựng thẩm định thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công) và dự toán xây dựng công trình
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình:
2. Cấp công trình:
3. Thuộc dự án (theo quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình)
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ, ...):
5. Địa điểm xây dựng:
6. Giá trị dự toán xây dựng công trình:
7. Nguồn vốn đầu tư (nêu rõ vốn ngân sách nhà nước hoặc vốn nhà nước ngoài ngân sách):
8. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
9. Nhà thầu lập thiết kế và dự toán xây dựng:
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
11. Các thông tin khác có liên quan (nếu có):
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc Quyết định điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng công trình (nếu có);
- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng;
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng công trình (đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách):
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.
(Tên tổ chức) trình Sở Xây dựng thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình.... với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC (Ký tên, đóng dấu) Tên người đại diện |
Mẫu số 02
(áp dụng cho công trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn nhà nước ngoài ngân sách)
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………. |
…………., ngày……tháng…….năm ........ |
BÁO CÁO
Tổng hợp hồ sơ thiết kế, dự toán trình thẩm định
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc Hội Khóa XIII thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 05 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
…(tên chủ đầu tư)…, báo cáo tổng hợp hồ sơ về sự phù hợp của hồ sơ thiết kế, dự toán so với quy định hợp đồng, trình thẩm định như sau:
1. Thông tin chung công trình:
- Tên công trình:
- Cấp công trình:
- Thuộc dự án (theo quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình):
- Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ, ...):
- Địa điểm xây dựng:
- Giá trị dự toán xây dựng công trình:
- Nguồn vốn đầu tư:
- Các thông tin khác có liên quan (nếu có):
2. Sự phù hợp về thành phần, quy cách của hồ sơ thiết kế so với quy định của hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật chuyên ngành (Chủ đầu tư có ý kiến đánh giá phù hợp hay không phù hợp đối với các hồ sơ trình thẩm định) bao gồm:
- Sự phù hợp của thuyết minh thiết kế.
- Sự phù hợp của các bản vẽ thiết kế.
- Sự phù hợp của các tài liệu khảo sát xây dựng.
- Sự phù hợp của quy trình bảo trì công trình.
- Sự phù hợp của các hồ sơ khác có liên quan.
3. Sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với thiết kế cơ sở được duyệt, các yêu cầu của hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan bao gồm:
- Sự phù hợp về nội dung của thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công so với nhiệm vụ thiết được duyệt, hoặc thiết kế cơ sở.
- Sự tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng.
- Sự tuân thủ các quy định về môi trường, phòng cháy, chữa cháy.
4. Ý kiến nhận xét, đánh giá chung của chủ đầu tư về hồ sơ trình thẩm định:
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ (Ký tên, đóng dấu) Tên người đại diện |
9. Thủ tục thẩm định, phê duyệt thiết kế đối với công trình sử dụng vốn khác.
· Trình tự thực hiện:
· Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.
· Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ, trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, ra văn bản thông báo quy định rõ về các nội dung cần thẩm tra để chủ đầu tư lựa chọn, ký kết hợp đồng với tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng được đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng, Bộ Xây dựng thực hiện thẩm tra, phục vụ cho công tác thẩm định. Trường hợp tổ chức tư vấn thẩm tra chưa đăng ký công khai thông tin năng lực hoạt động xây dựng trên Trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng, Bộ Xây dựng thì phải được các cơ quan này chấp thuận bằng văn bản. Tổ chức tư vấn thiết kế không được thực hiện thẩm tra công trình do mình thiết kế.
Thời gian thực hiện thẩm tra không vượt quá 15 (mười lăm) ngày đối với công trình cấp II và cấp III; 10 (mười) ngày đối với các công trình còn lại.
· Bước 3: Sau khi có kết quả thẩm tra, chủ đầu tư có trách nhiệm gửi lại hồ sơ, kèm kết quả thẩm tra thiết kế tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng để thực hiện thẩm định.
Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc, Chi cục Giám định xây dựng có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, thông báo bằng văn bản và chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng để yêu cầu chủ đầu tư điều chỉnh, bổ sung hồ sơ trình thẩm định (nếu có). Sau thời gian 05 (năm) ngày làm việc, Chi cục Giám định xây dựng không có văn bản đề nghị điều chỉnh, bổ sung hồ sơ thì xem như hồ sơ đủ điều kiện để thẩm định.
Trong quá trình thẩm định, Sở Xây dựng có trách nhiệm yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định về môi trường, phòng, chống cháy, nổ và nội dung khác theo quy định của pháp luật (nếu có). Thời hạn các cơ quan này có văn bản thông báo kết quả thẩm định về các nội dung nêu trên, không vượt quá 15 (mười lăm) ngày đối với công trình cấp II và cấp III; 10 (mười) ngày đối với các công trình còn lại. Nếu quá thời hạn nêu trên mà các cơ quan này không có văn bản trả lời thì được xem như đã chấp thuận về nội dung thẩm định và chịu trách nhiệm về lĩnh vực quản lý của mình.
· Bước 4: Chi cục Giám định xây dựng thực hiện thẩm định; tổng hợp, tham mưu lãnh đạo Sở ký duyệt văn bản kết quả thẩm định thiết kế xây dựng công trình; trả kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.
Lưu ý:
+ Sở Xây dựng chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế kỹ thuật (đối với thiết kế ba bước), thiết kế bản vẽ thi công (đối với thiết kế hai bước) của công trình công cộng cấp II, III trở lên, công trình xây dựng có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn cộng đồng (theo phụ lục II của Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ).
+ Người quyết định đầu tư tự tổ chức thẩm định thiết kế xây dựng của các công trình còn lại (trừ các công trình quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 1, Điều 26 của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ), phần thiết kế công nghệ (nếu có) và dự toán xây dựng công trình.
+ Người quyết định đầu tư, chủ đầu tư phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình.
· Bước 5: Chủ đầu tư nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng. Đồng thời, thanh toán phí thẩm định cho Sở Xây dựng theo quy định hiện hành.
(Khi đến nhận kết quả phải có biên nhận. Trường hợp nhận thay phải có biên nhận và giấy giới thiệu hoặc giấy ủy quyền của cá nhân, tổ chức đề nghị cấp).
· Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Sở Xây dựng;
· Thành phần, số lượng hồ sơ:
· Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1) 01 bản chính - Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng công trình (theo mẫu phụ lục số 01 đính kèm).
2) 01 bản chính - Báo cáo tổng hợp hồ sơ của chủ đầu tư về sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với quy định hợp đồng (theo mẫu phụ lục số 02 đính kèm).
3) 01 bản sao - Quyết định phê duyệt dự án ĐTXD công trình.
4) 01 bản chính - Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng công trình (đối với thiết kế 2 bước và thiết kế 3 bước) hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình (đối với thiết kế 1 bước).
5) 01 bản chính - Thiết kế cơ sở hoặc Nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt;
6) 02 bản chính - Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng công trình.
7) 01 bản chính - Báo cáo kết quả khảo sát địa hình.
8) 01 bản chính - Báo cáo kết quả khảo sát địa chất.
9) 01 Tập báo cáo năng lực của nhà thầu tư vấn thiết kế, khảo sát địa hình, khảo sát địa chất + Chứng chỉ hành nghề của cá nhân chủ trì, chủ nhiệm khảo sát, thiết kế được chủ đầu tư xác nhận.
10) 01 bản sao - Văn bản thẩm định phê duyệt phòng cháy chữa cháy (nếu có).
11) 01 bản sao - Báo cáo đánh giá tác động môi trường (nếu có).
12) 02 bản chính - Tập hồ sơ thuyết minh thiết kế xây dựng (giải pháp thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật) được chủ đầu tư phê duyệt.
13) 02 bản chính - Tập bản vẽ hồ sơ thiết kế xây dựng công trình đã được điều chỉnh theo báo cáo kết quả thẩm tra và được đóng dấu (đã thẩm tra) của tư vấn thẩm tra.
14) 01 bản chính – Hồ sơ đánh giá hiện trạng công trình (trường hợp công trình sửa chữa, cải tạo).
· Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
· Thời hạn giải quyết:
· Đối với công trình cấp II, III: 30 (ba mươi) ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
· Đối với các công trình còn lại: 20 (hai mươi) ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
· Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng tỉnh An Giang.
· Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức; Cá nhân.
· Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng công trình (theo mẫu phụ lục số 03 đính kèm).
· Phí, lệ phí: Thực hiện theo Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng.
· Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản về kết quả thẩm định thiết kế xây dựng công trình của Sở Xây dựng.
· Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Thực hiện công tác đối với các công trình xây dựng cụ thể như sau:
+ Công trình công cộng cấp II, III; công trình xây dựng có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn cộng đồng (theo phụ lục II của Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ) được xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh (trừ các công trình được quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 26, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ).
· Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
· Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 05 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.
· Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
· Thông tư số 75/2014/TT-BXD ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng.
· Công văn số 8028/BTC-CST ngày 17 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài chính về việc phí thẩm định thiết kế công trình xây dựng.
Mẫu số 01
(áp dụng cho công trình xây dựng sử dụng vốn khác)
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………. |
…………., ngày……tháng…….năm ........ |
TỜ TRÌNH
Thẩm định thiết kế xây dựng công trình
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh An Giang
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 05 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
(Tên chủ đầu tư) trình Sở Xây dựng thẩm định thiết kế (thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công) xây dựng công trình
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình:
2. Cấp công trình:
3. Thuộc dự án (Theo quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình của cấp quyết định đầu tư):
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ, ...):
5. Địa điểm xây dựng:
6. Khái toán tổng mức xây dựng công trình (không bao gồm tiền sử dụng đất):
7. Nguồn vốn đầu tư (nêu rõ nguồn vốn khác):
8. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
9. Nhà thầu lập thiết kế và dự toán xây dựng:
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
11. Các thông tin khác có liên quan (nếu có):
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO GỒM
1. Văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Hồ sơ thiết kế cơ sở được phê duyệt cùng dự án đầu tư xây dựng;
- Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có);
- Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
- Báo cáo tổng hợp của chủ đầu tư;
- Các văn bản khác có liên quan.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế, dự toán:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng;
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật/thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
- Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);
- Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế.
(Tên tổ chức) trình Sở Xây dựng thẩm định thiết kế và dự toán xây dựng công trình.... với các nội dung nêu trên./.
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC (Ký tên, đóng dấu) Tên người đại diện |
Mẫu số 02
(áp dụng cho công trình xây dựng sử dụng vốn khác)
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………. |
…………., ngày……tháng…….năm ........ |
BÁO CÁO
Tổng hợp hồ sơ thiết kế trình thẩm định
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc Hội Khóa XIII thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 05 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
…(tên chủ đầu tư)…, báo cáo tổng hợp hồ sơ về sự phù hợp của hồ sơ thiết kế, dự toán so với quy định hợp đồng, trình thẩm định như sau:
1. Thông tin chung công trình:
- Tên công trình:
- Cấp công trình:
- Thuộc dự án (Theo quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình):
- Tên chủ đầu tư và các thông tin để liên lạc (điện thoại, địa chỉ, ...):
- Địa điểm xây dựng:
- Khái toán tổng mức xây dựng công trình (không bao gồm tiền sử dụng đất):
- Nguồn vốn đầu tư (nêu rõ nguồn vốn khác):
- Các thông tin khác có liên quan (nếu có):
2. Sự phù hợp về thành phần, quy cách của hồ sơ thiết kế so với quy định của hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật chuyên ngành (Chủ đầu tư có ý kiến đánh giá phù hợp hay không phù hợp đối với các hồ sơ trình thẩm định) bao gồm:
- Sự phù hợp của thuyết minh thiết kế.
- Sự phù hợp của các bản vẽ thiết kế.
- Sự phù hợp của các tài liệu khảo sát xây dựng.
- Sự phù hợp của quy trình bảo trì công trình.
- Sự phù hợp của các hồ sơ khác có liên quan.
3. Sự phù hợp của hồ sơ thiết kế so với thiết kế cơ sở được duyệt, các yêu cầu của hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan bao gồm:
- Sự phù hợp về nội dung của thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công so với nhiệm vụ thiết được duyệt, hoặc thiết kế cơ sở.
- Sự tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng.
- Sự tuân thủ các quy định về môi trường, phòng cháy, chữa cháy.
4. Ý kiến nhận xét, đánh giá chung của chủ đầu tư về hồ sơ trình thẩm định:
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ (Ký tên, đóng dấu) Tên người đại diện |
II. Lĩnh vỰc giẢi quyẾt khiẾu nẠi, tỐ cáo trong xây dỰng
1. Thủ tục Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến xây dựng của các cá nhân, tổ chức
· Trình tự thực hiện:
· Bước 1: Cá nhân, tổ chức gửi đơn hoặc do cơ quan cấp trên chuyển đơn khiếu nại, tố cáo đến Thanh tra Sở. Có hai trường hợp: loại đơn không thuộc thẩm quyền giải quyết và loại đơn thuộc thẩm quyền giải quyết.
· Bước 2: Thanh tra Sở thụ lý và nghiên cứu đơn thư.
· Bước 3: Thanh tra Sở báo cáo và xin ý kiến xử lý.
· Bước 4: Thanh tra Sở xem xét đơn và tiến hành thực hiện:
Đối đơn không thuộc thẩm quyền giải quyết: Thanh tra Sở soạn thảo văn bản chỉ dẫn, trả lời Cá nhân, tổ chức khiếu nại, tố cáo. Việc chỉ dẫn, trả lời chỉ thực hiện một lần đối vụ việc khiếu nại; trong trường hợp Cá nhân, tổ chức khiếu nại gởi kèm các giấy tờ, tài liệu là bản gốc liên quan đến vụ việc khiếu nại thì cơ quan nhận được trả lại các giấy tờ tài liệu đó cho người khiếu nại.
Đối với đơn thuộc thẩm quyền giải quyết: Thanh tra Sở kết hợp cùng bộ phận chuyên môn thuộc Sở, Thanh tra xây dựng huyện, thị, thành và thanh tra xây dựng xã, phường, thị trấn để thực hiện các công tác kiểm tra xác minh vụ việc, lập biên bản xác minh và thu thập tài liệu; đồng thời gặp gỡ, đối thoại với Cá nhân, tổ chức khiếu nại, tố cáo; Báo cáo kết quả xác minh và xin ý kiến xử lý; Soạn thảo, trình ký Công văn hoặc Quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo, Thông báo cho Cá nhân, tổ chức khiếu nại, tố cáo và cơ quan chức năng có liên quan.
· Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở Sở Xây dựng.
· Thành phần, số lượng hồ sơ:
· Thành phần hồ sơ, bao gồm: Đơn khiếu nại của cá nhân, tổ chức.
· Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
· Thời hạn giải quyết:
+ Đối với đơn khiếu nại:
• Không thuộc thẩm quyền giải quyết: 10 ngày làm việc.
• Đối với đơn thuộc thẩm quyền giải quyết: 90 ngày làm việc.
+ Đối với đơn tố cáo:
• Không thuộc thẩm quyền giải quyết: 05 ngày làm việc.
• Thẩm quyền giải quyết: 90 ngày làm việc.
· Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng tỉnh An Giang.
· Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
· Tổ chức.
· Cá nhân.
· Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
· Phí, lệ phí: không.
· Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu hướng dẫn, Quyết định hành chính.
· Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
· Người khiếu nại, tố cáo phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.
· Phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của mình bị quyết định hành chính, hành vi hành chính trái pháp luật xâm phạm (nếu có).
· Chấp hành quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại nếu quyết định hành chính, hành vi hành chính được người có thẩm quyền kết luận là đúng pháp luật.
· Chấp hành các quyết định của cơ quan có thẩm quyền để thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật.
· Người khiếu nại, tố cáo khi thực hiện việc khiếu nại, tố cáo phải làm đơn và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hiệu, thời hạn theo quy định của pháp luật.
· Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai.
· Việc khiếu nại chưa được toà án thụ lý để giải quyết.
· Nghiêm cấm mọi hành vi cản trở việc thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo; đe doạ, trả thù, trù dập người khiếu nại, tố cáo; tiết lộ họ, tên, địa chỉ, bút tích của người tố cáo; cố tình không giải quyết hoặc giải quyết khiếu nại, tố cáo trái pháp luật; bao che người bị khiếu nại, tố cáo; can thiệp trái pháp luật vào việc giải quyết khiếu nại, tố cáo; kích động, cưỡng ép, dụ dỗ, mua chuộc người khác khiếu nại, tố cáo sai sự thật; đe dọa, xúc phạm người có trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo; lợi dụng việc khiếu nại, tố cáo để xuyên tạc, vu khống, gây rối trật tự.
· Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
· Luật Thanh tra số 56/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010, có hiệu lực ngày 01 tháng 7 năm 2011.
· Luật Khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Quốc Hội, có hiệu lực ngày 01 tháng 7 năm 2012.
· Luật Tố cáo số 03/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Quốc Hội, có hiệu lực ngày 01 tháng 7 năm 2012.
· Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra.
· Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại, có hiệu lực từ ngày 20 tháng 11 năm 2012.
· Nghị định 76/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Tố cáo, có hiệu lực từ ngày 20 tháng 11 năm 2012.
· Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ về Quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, đơn phản ánh.
III. Lĩnh vỰc Nhà Ở và công sỞ
1. Thủ tục chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án khu đô thị mới, dự án phát triển nhà ở.
· Trình tự thực hiện:
· Bước 1: Tổ chức nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.
· Bước 2: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, ghi biên nhận và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn tác nghiệp.
· Bước 3: Phòng Quản lý nhà và thị trường bất động sản tổ chức gửi lấy ý kiến của Sở Kế hoạch & đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên & Môi trường, Cục thuế, các đơn vị quản lý chuyên ngành có liên quan và thẩm định, trình lãnh đạo ký duyệt, sau đó trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt chấp thuận và nhận lại hồ sơ.
· Bước 4: Phòng Quản lý Nhà và Thị trường bất động sản chuyển kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
· Bước 5: Tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng.
· Cách thức thực hiện: trực tiếp tại trụ sở - Sở Xây dựng.
· Thành phần, số lượng hồ sơ:
· Thành phần hồ sơ, bao gồm:
1) Đối với chủ đầu tư chuyển nhượng (cũ), gồm:
+ Đơn đề nghị cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án của chủ đầu tư chuyển nhượng (theo Mẫu số 08a và 08b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ).
+ Văn bản cho phép đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao có chứng thực);
+ Quyết định phê duyệt dự án, quy hoạch chi tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng (bản sao có chứng thực);
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của toàn bộ hoặc phần dự án đề nghị chuyển nhượng (bản sao có chứng thực).
+ Báo cáo quá trình thực hiện dự án của chủ đầu tư chuyển nhượng đến thời điểm chuyển nhượng (theo Mẫu số 09a và 09b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ).
2) Đối với chủ đầu tư nhận chuyển nhượng (mới), gồm:
+ Đơn đề nghị được nhận chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án (theo Mẫu số 10a và 10b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ).
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh bất động sản hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có vốn điều lệ đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 3 Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ (bản sao có chứng thực), trừ trường hợp nhà đầu tư nước ngoài chưa thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về đầu tư;
+ Văn bản chứng minh có vốn thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư, về đất đai. Trường hợp chưa có văn bản chứng minh có vốn thuộc sở hữu của mình theo quy định của pháp luật về đầu tư, về đất đai thì phải có văn bản xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập hoặc báo cáo tài chính đã được kiểm toán về mức vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tại thời điểm gần nhất (năm nhận chuyển nhượng hoặc năm trước liền kề năm nhận chuyển nhượng) đối với doanh nghiệp đang hoạt động; đối với doanh nghiệp mới thành lập thì nếu số vốn là tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ thì phải được ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp đó mở tài khoản xác nhận về số dư tiền gửi của doanh nghiệp, nếu số vốn là tài sản thì phải có chứng thư của tổ chức có chức năng định giá hoặc thẩm định giá đang hoạt động tại Việt Nam về kết quả định giá, thẩm định giá tài sản của doanh nghiệp.
· Số lượng hồ sơ: 05 bộ.
· Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc.
· Thời gian thực hiện tại Sở Xây dựng: 25 ngày làm việc.
· Thời gian xem xét, phê duyệt tại UBND tỉnh: 05 ngày làm việc.
· Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng tỉnh An Giang.
· Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ đầu tư dự án (Doanh nghiệp Kinh doanh bất động sản).
· Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
· Đơn đề nghị cho phép chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án của chủ đầu tư chuyển nhượng (theo Mẫu số 08a và 08b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ).
· Báo cáo quá trình thực hiện dự án của chủ đầu tư chuyển nhượng đến thời điểm chuyển nhượng (theo Mẫu số 09a và 09b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ).
· Đơn đề nghị được nhận chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án (theo Mẫu số 10a và 10b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ).
· Phí, lệ phí: không.
· Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cho phép chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án bất động sản.
· Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
· Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25/11/2014;
· Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố) ……………..
- Tên doanh nghiệp: .........................................................................................
- Địa chỉ: .......................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ............................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ......................................................
- Người đại diện theo pháp luật: ……………..…. Chức vụ: ........................
- Số điện thoại liên hệ: ..............................................................................
Hiện đang là chủ đầu tư dự án: ...............................................................
Thuộc địa bàn xã …………… huyện ……………. tỉnh ..............................
Đề nghị được chuyển nhượng toàn bộ dự án ……… với các nội dung chính như sau:
I. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN
1. Tên dự án: ......................................................................................
2. Địa điểm: .........................................................................................
3. Nội dung và quy mô dự án: ...................................................................
4. Diện tích sử dụng đất: ...................................................................................
5. Diện tích đất xây dựng: ............................................................................
6. Tổng mức đầu tư: ......................................................................................
7. Nguồn vốn đầu tư: ........................................................................................
8. Tóm tắt tình hình triển khai dự án: ...................................................................
II. LÝ DO XIN CHUYỂN NHƯỢNG: ………………………………………
III. ĐỀ XUẤT CHỦ ĐẦU TƯ NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG LÀ: (Tên chủ đầu tư mới; địa chỉ; người đại diện; năng lực tài chính; kinh nghiệm).
IV. PHƯƠNG ÁN GIẢI QUYẾT VỀ QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG VÀ CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN:
....................................................................................................................
V. CAM KẾT:
..........................................................................................................................
(Có báo cáo tình hình thực hiện dự án gửi kèm theo)
Nơi nhận: |
……, ngày .... tháng …. năm ….. |
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP CHUYỂN NHƯỢNG MỘT PHẦN DỰ ÁN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh (thành phố)………..
- Tên doanh nghiệp: ..........................................................................................................
- Địa chỉ: ...........................................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ..................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ......................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: ………………… Chức vụ: .........................................
- Số điện thoại liên hệ: ......................................................................................................
Hiện đang là chủ đầu tư dự án: .........................................................................................
Thuộc địa bàn xã ……….. huyện …………. tỉnh ...........................................................
Đề nghị được chuyển nhượng một phần dự án …….. với các nội dung chính như sau:
I. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN
1. Tên dự án: ....................................................................................................................
2. Địa điểm: ......................................................................................................................
3. Nội dung và quy mô dự án: ..........................................................................................
4. Diện tích sử dụng đất của dự án: ..................................................................................
5. Diện tích đất xây dựng: ................................................................................................
6. Tổng mức đầu tư: .........................................................................................................
7. Nguồn vốn đầu tư: ........................................................................................................
8. Tóm tắt tình hình triển khai dự án: ...............................................................................
II. XIN PHÉP CHUYỂN NHƯỢNG MỘT PHẦN DỰ ÁN
1. Diện tích đất: ................................................................................................................
2. Vị trí khu đất: ................................................................................................................
3. Quy mô công trình: .......................................................................................................
4. Hiện trạng đang thực hiện: ...........................................................................................
III. LÝ DO XIN CHUYỂN NHƯỢNG:
.........................................................................................................................................
IV. ĐỀ XUẤT CHỦ ĐẦU TƯ NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG LÀ: (Tên chủ đầu tư mới; địa chỉ; người đại diện; năng lực tài chính; kinh nghiệm)
V. PHƯƠNG ÁN GIẢI QUYẾT VỀ QUYỀN LỢI VÀ NGHĨA VỤ ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG VÀ CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN:
.........................................................................................................................................
VI. CAM KẾT: .........................................................................................................................................
(Có báo cáo tình hình thực hiện dự án gửi kèm theo)./.
Nơi nhận: |
…….., ngày .... tháng …. năm … |
Mẫu số 03
Tên chủ đầu tư: ……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/……. |
………., ngày ….. tháng ….. năm ……. |
BÁO CÁO QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân ………………
1. Tên chủ đầu tư:
- Địa chỉ: ...........................................................................................................................
- Người đại diện ................................................................................................................
- Số điện thoại ..................................................................................................................
2. Thông tin chung về dự án
- Tên dự án .......................................................................................................................
- Địa điểm dự án ...............................................................................................................
- Quyết định phê duyệt dự án (Văn bản chấp thuận đầu tư, cho phép đầu tư,...):.............
- Mục tiêu của dự án: ........................................................................................................
- Tổng diện tích đất: ………………… Trong đó bao gồm: ...........................................
+ Quy mô (diện tích đất, quy hoạch sử dụng đất, hệ số sử dụng đất...)
+ Các chỉ tiêu về xây dựng công trình (mật độ xây dựng, diện tích xây dựng, diện tích nhà ở, số lượng nhà ở ………..)
+ Tổng mức đầu tư (Nêu rõ cơ cấu nguồn vốn): ..............................................................
+ Tổng tiến độ và tiến độ chi tiết của dự án: ....................................................................
+ Các thông tin khác .........................................................................................................
3. Các văn bản hồ sơ pháp lý của dự án gồm: .............................................................
4. Quá trình thực hiện dự án:
- Tình hình giải phóng mặt bằng: .....................................................................................
- Tình hình nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất: ................................................................
- Tình hình xây dựng hạ tầng kỹ thuật: ............................................................................
- Tình hình xây dựng nhà, công trình xây dựng: ..............................................................
- Tiến độ thực hiện dự án: ................................................................................................
- Tình hình huy động vốn: ...............................................................................................
- Tình hình bán nhà ở (hoặc tình hình kinh doanh BĐS): ................................................
- Tình hình chuyển nhượng đất cho các nhà đầu tư cấp 2: ..............................................
- Các vấn đề khác .............................................................................................................
5. Các nội dung đã cam kết với khách hàng: ...............................................................
6. Các quyền và lợi ích của các tổ chức, cá nhân có liên quan: ..................................
Nơi nhận: |
CHỦ ĐẦU TƯ |
Mẫu số 04
Tên chủ đầu tư ……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./……… |
………., ngày …… tháng ….. năm ……… |
BÁO CÁO
QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ MỘT PHẦN DỰ ÁN CHUYỂN NHƯỢNG
Kính gửi: Ủy ban nhân dân ………………….
1. Tên chủ đầu tư:
- Địa chỉ ............................................................................................................
- Người đại diện ................................................................................................
- Số điện thoại ......................................................................................................
2. Thông tin chung về dự án và phần dự án chuyển nhượng:
a) Thông tin về dự án:
- Tên dự án ...........................................................................................................
- Địa điểm dự án ...................................................................................................
- Quyết định phê duyệt dự án (Văn bản chấp thuận đầu tư, cho phép đầu tư ….):……..
- Mục tiêu của dự án: ............................................................................................
- Tổng diện tích đất: ………………. Trong đó bao gồm: ...................................
+ Quy mô (diện tích đất, quy hoạch sử dụng đất, hệ số sử dụng đất, ……….).
+ Các chỉ tiêu về xây dựng công trình (mật độ xây dựng, diện tích xây dựng, diện tích nhà ở, số lượng nhà ở ………..).
+ Tổng mức đầu tư (nêu rõ cơ cấu nguồn vốn): ..................................................
+ Tổng tiến độ và tiến độ chi tiết của dự án: ......................................................
+ Các thông tin khác .........................................................................................
b) Thông tin về phần dự án chuyển nhượng:
- Diện tích đất .....................................................................................................
- Quy mô công trình: ...........................................................................................
- Tiến độ thực hiện, hiện trạng: ...........................................................................
- Hồ sơ pháp lý ....................................................................................................
- Các thông tin khác ..............................................................................................
3. Các văn bản hồ sơ pháp lý của dự án gồm: ….........................................................
4. Quá trình thực hiện dự án:
- Tình hình giải phóng mặt bằng: .........................................................................
- Tình hình nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất: ...................................................
- Tình hình xây dựng hạ tầng kỹ thuật: ..............................................................
- Tình hình xây dựng nhà, công trình xây dựng: .............................................
- Tiến độ thực hiện dự án: ..........................................................................
- Tình hình huy động vốn: ....................................................................................
- Tình hình bán nhà (hoặc tình hình kinh doanh BĐS): .......................................
- Tình hình chuyển nhượng đất cho các nhà đầu tư cấp 2: ...................................
- Các vấn đề khác ..............................................................................................
5. Quá trình thực hiện của phần dự án chuyển nhượng:
- Tình hình giải phóng mặt bằng: .........................................................................
- Tình hình nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất: ...................................................
- Tình hình xây dựng hạ tầng kỹ thuật: ............................................................... Tình hình xây dựng công trình, nhà ở: ...............................................................
- Tiến độ thực hiện dự án: ..............................................................................
- Tình hình huy động vốn: ....................................................................................
- Tình hình kinh doanh bán nhà, (hoặc tình hình kinh doanh bất động sản):
.........................................................................................................
- Các vấn đề khác .............................................................................................................
6. Các nội dung đã cam kết với khách hàng: ...............................................................
7. Các quyền và lợi ích của các tổ chức, cá nhân có liên quan: .................................
Nơi nhận: |
CHỦ ĐẦU TƯ |
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ DỰ ÁN
Kính gửi: ……………………………………
1. Tên doanh nghiệp xin nhận chuyển nhượng dự án: ............................................
- Địa chỉ: .........................................................................................................................
- Giấy đăng ký thành lập doanh nghiệp số: ...................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ...................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: .....................................................................................
2. Năng lực về tài chính (về vốn chủ sở hữu, khả năng huy động vốn .....................):
3. Năng lực kinh nghiệm (các dự án tương tự đã và đang triển khai về quy mô, vốn đầu tư ….…; số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư bất động sản...):....................
4. Đề nghị được nhận chuyển nhượng toàn bộ dự án sau:
- Tên dự án: ...................................................................................................................
- Chủ đầu tư là: ...............................................................................................................
- Địa điểm: ......................................................................................................................
- Nội dung và quy mô dự án: .........................................................................................
- Diện tích sử dụng đất của dự án: ..................................................................................
- Diện tích đất xây dựng: ................................................................................................
- Tổng mức đầu tư: .........................................................................................................
5. Cam kết: Nếu được cấp có thẩm quyền cho phép được nhận chuyển nhượng và làm chủ đầu tư dự án………………….., Công ty chúng tôi xin cam kết thực hiện như sau:
- Về kế hoạch triển khai tiếp dự án ...............................................................................
- Về tiến độ ................................................................................................................
- Tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của chủ đầu tư đối với khách hàng và các bên có liên quan: ...............................................................................................................
Nơi nhận: |
…….., ngày .... tháng …. năm….. |
Mẫu số 06
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG MỘT PHẦN DỰ ÁN
Kính gửi: ……………………………
1. Tên doanh nghiệp xin nhận chuyển nhượng một phần dự án: ..................
- Địa chỉ ...................................................................................................
- Giấy đăng ký thành lập doanh nghiệp số: ......................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: .........................................................
- Người đại diện theo pháp luật: ................................................................
2. Năng lực về tài chính (về vốn chủ sở hữu, khả năng huy động vốn....): ........
3. Năng lực kinh nghiệm (các dự án tương tự đã và đang triển khai về quy mô, vốn đầu tư...; số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư bất động sản,...): .........
4. Đề nghị được nhận chuyển nhượng một phần dự án sau:
a) Thông tin chung về dự án:
- Tên dự án: ....................................................................................
- Địa điểm: .............................................................................................
- Nội dung và quy mô dự án: ......................................................................
- Diện tích sử dụng đất của dự án: ..................................................................
- Diện tích đất xây dựng: ..................................................................................
- Tổng mức đầu tư: ...........................................................................................
b) Thông tin về phần dự án xin nhận chuyển nhượng:
- Vị trí khu đất: .........................................................................................
- Quy mô công trình: ........................................................................................
- Hiện trạng đang thực hiện:...................................................................
5. Cam kết: Nếu được cấp có thẩm quyền cho phép được nhận chuyển nhượng một phần……..……….., Công ty chúng tôi xin cam kết thực hiện như sau:
- Về kế hoạch triển khai tiếp dự án: .............................................................
- Về tiến độ ............................................................................................
- Tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của chủ đầu tư đối với khách hàng và các bên có liên quan ....................................................................................................
............................................................................................................
Nơi nhận: |
…..….., ngày ... tháng …. năm … |
Quyết định 1745/QĐ-UBND năm 2020 về phân công quản lý nhà nước đối với các tổ chức hội trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 30/07/2020 | Cập nhật: 03/02/2021
Quyết định 1745/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 30/06/2020 | Cập nhật: 15/10/2020
Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2020 về giải pháp thúc đẩy tăng năng suất lao động quốc gia Ban hành: 04/02/2020 | Cập nhật: 05/02/2020
Quyết định 1745/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Văn hóa bị bãi bỏ và được ban hành mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 17/09/2019 | Cập nhật: 20/11/2019
Quyết định 1745/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch triển khai Đề án hỗ trợ thông tin, tuyên truyền về dân tộc, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2019-2021 Ban hành: 05/06/2019 | Cập nhật: 19/07/2019
Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2019 thực hiện công tác giải phóng mặt bằng dự án đầu tư xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 21/03/2019 | Cập nhật: 25/03/2019
Quyết định 1745/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 04 thủ tục hành chính mới; 05 thủ tục được sửa đổi, bổ sung; 05 thủ tục bị bãi bỏ trong lĩnh vực giám định y khoa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bến Tre Ban hành: 22/08/2018 | Cập nhật: 20/11/2018
Chỉ thị 07/CT-TTg về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện hiệu quả Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 và Chỉ thị 26/CT-TTg tiếp tục triển khai hiệu quả Nghị quyết 35/NQ-CP theo tinh thần Chính phủ đồng hành cùng doanh nghiệp trong năm 2018 Ban hành: 05/03/2018 | Cập nhật: 07/03/2018
Quyết định 1745/QĐ-UBND năm 2017 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tư pháp, Xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Hòa Bình Ban hành: 13/09/2017 | Cập nhật: 18/01/2018
Quyết định 1745/QĐ-UBND năm 2017 công bố Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 Ban hành: 19/09/2017 | Cập nhật: 03/10/2017
Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2017 về tăng cường phối hợp triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Ban hành: 13/03/2017 | Cập nhật: 16/03/2017
Quyết định 1745/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế tổ chức và hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 08/12/2016
Quyết định 1745/QĐ-UBND năm 2016 về Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 23/08/2016 | Cập nhật: 12/09/2016
Nghị định 76/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Quyết định 1745/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính Khánh Hòa Ban hành: 01/07/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 22/06/2015
Công văn 8028/BTC-CST năm 2015 về phí thẩm định thiết kế công trình xây dựng Ban hành: 17/06/2015 | Cập nhật: 24/06/2015
Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2015 về tăng cường các biện pháp xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản nguồn vốn đầu tư công Ban hành: 30/04/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng Ban hành: 25/03/2015 | Cập nhật: 26/03/2015
Thông tư 07/2014/TT-TTCP quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh Ban hành: 31/10/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 1745/QĐ-UBND năm 2014 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh An Giang Ban hành: 09/10/2014 | Cập nhật: 16/10/2014
Nghị định 79/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Thông tư 10/2014/TT-BXD về quản lý chất lượng xây dựng nhà ở riêng lẻ do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 23/07/2014
Thông tư 75/2014/TT-BTC về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng của Bộ Tài chính Ban hành: 12/06/2014 | Cập nhật: 18/06/2014
Thông tư 09/2014/TT-BXD sửa đổi Thông tư hướng dẫn Nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 22/07/2014
Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2014 đẩy mạnh phòng, chống tiêu cực trong công tác quản lý công chức, viên chức và thi đua, khen thưởng Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 23/01/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014 cho cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; huyện, thành phố và Doanh nghiệp Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 28/02/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND giao thẩm quyền công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch về bất động sản trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 05/12/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương kèm theo Quyết định 04/2012/QĐ-UBND Ban hành: 22/11/2013 | Cập nhật: 28/04/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh Bảng giá nhà xây mới, tài sản vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 27/11/2013 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, Khen thưởng tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 02/12/2013 | Cập nhật: 16/01/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 18/11/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và phát triển chợ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 29/11/2013 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế soạn thảo, ban hành và rà soát, hệ thống hóa, kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 11/2012/QĐ-UBND Ban hành: 05/11/2013 | Cập nhật: 26/11/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của Tổ nhân dân tự quản Ban hành: 08/11/2013 | Cập nhật: 21/01/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 08/11/2013 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy chế quản lý, sử dụng hồ sơ, bản đồ và mốc địa giới hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 06/09/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp cho Bảo vệ dân phố tỉnh Yên Bái Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/09/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND sửa đổi Bản quy định về trách nhiệm của các ngành, các cấp trong công tác ban hành văn bản quy phạm pháp luật kèm theo Quyết định 29/2011/QĐ-UBND tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe môtô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 13/02/2014
Quyết định 1745/QĐ-UBND năm 2013 xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre Ban hành: 02/10/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy trình phối hợp luân chuyển hồ sơ thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 31/2012/QĐ-UBND Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 12/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND phân bổ kinh phí Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách tỉnh để thực hiện chính sách hỗ trợ địa phương sản xuất lúa và hỗ trợ người sản xuất lúa Ban hành: 10/09/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/09/2013 | Cập nhật: 30/10/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 23/09/2013 | Cập nhật: 28/10/2013
Quyết định 1745/QĐ-UBND điều chỉnh tên dự án kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung năm 2013 Ban hành: 23/09/2013 | Cập nhật: 26/10/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND năm 2013 về mức trợ cấp, hỗ trợ đối tượng bảo trợ xã hội, người cao tuổi và người khuyết tật tỉnh Bến Tre Ban hành: 14/08/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 30/2010/QĐ-UBND Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng, mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng, mức hỗ trợ chi phí mai táng; mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng, mức cấp kinh phí chăm sóc người khuyết tật được tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 06/08/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy định mức chi hỗ trợ cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại Ủy ban nhân dân các cấp và cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về mức chi bảo đảm công tác cải cách hành chính nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 10/06/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức chi trong sử dụng nguồn vốn hỗ trợ địa phương sản xuất lúa theo Nghị định 42/2012/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa do tỉnh Trà Vinh Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Thông tư 10/2013/TT-BXD hướng dẫn quản lý chất lượng công trình xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 06/08/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 12/2012/QĐ-UBND quy định phát triển và quản lý chợ trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 17/07/2013 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định và mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy định cấp, quản lý xây dựng theo giấy phép xây dựng tỉnh An Giang Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh để Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Long An đầu tư trực tiếp và cho vay Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 12/09/2013
Quyết định 1745/QĐ-UBND công bố giá bình quân các loại nông sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, Quý III năm 2013 Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 05/10/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy chế Giải thưởng ''Ngọn Hải đăng'' tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh năm 2013 kèm theo Quyết định 61/2012/QĐ-UBND Ban hành: 19/06/2013 | Cập nhật: 12/11/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông, lâm nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 19/06/2013 | Cập nhật: 12/11/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định về cơ chế phối hợp và thời gian thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và đăng ký biến động quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực cho Khu kinh tế Vũng Áng Ban hành: 03/07/2013 | Cập nhật: 30/11/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2015 và xét đến năm 2020 Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 25/12/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/05/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2013 đẩy mạnh thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 22/05/2013 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định cơ chế lồng ghép và quản lý các nguồn vốn trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/05/2013 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định công tác tổ chức quản lý thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 27/05/2013 | Cập nhật: 04/06/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức giá tối thiểu và công suất sử dụng buồng ngủ tối thiểu làm cơ sở xác định số thuế phải nộp đối với hoạt động kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ trên địa bàn thị xã Cửa Lò, tỉnh Nghệ An Ban hành: 10/05/2013 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy định thỏa thuận địa điểm dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 17/04/2013 | Cập nhật: 09/05/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Đơn giá thống kê đất đai hàng năm trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 20/05/2013 | Cập nhật: 05/06/2013
Nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Quyết định 26/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công, viên chức Nhà nước tỉnh Bắc Giang Ban hành: 23/01/2013 | Cập nhật: 14/03/2013
Thông tư 10/2012/TT-BXD hướng dẫn cấp giấy phép xây dựng theo Nghị định 64/2012/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành ban hành Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 24/12/2012
Thông tư 12/2012/TT-BXD về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 1745/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Lai Châu giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 04/03/2013
Nghị định 75/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khiếu nại Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 05/10/2012
Nghị định 76/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật tố cáo Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 09/10/2012
Nghị định 64/2012/NĐ-CP về cấp giấy phép xây dựng Ban hành: 04/09/2012 | Cập nhật: 08/09/2012
Quyết định 1745/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường; áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 07/08/2012 | Cập nhật: 23/06/2015
Nghị định 46/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 35/2003/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng cháy và chữa cháy và Nghị định 130/2006/NĐ-CP quy định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc Ban hành: 22/05/2012 | Cập nhật: 25/05/2012
Chỉ thị 07/CT-TTg năm 2012 chấn chỉnh công tác quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động của khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp Ban hành: 02/03/2012 | Cập nhật: 05/03/2012
Thông tư 176/2011/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng Ban hành: 06/12/2011 | Cập nhật: 17/12/2011
Nghị định 86/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thanh tra Ban hành: 22/09/2011 | Cập nhật: 24/09/2011
Quyết định 1745/QĐ-UBND năm 2010 quy định mức giá tối thiểu để tính lệ phí trước bạ các loại xe hai bánh gắn máy Ban hành: 14/09/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Công văn số 1071/TTg-TCCV về việc công bố bộ cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tổ chức việc rà soát thủ tục hành chính tại bộ, ngành, địa phương Ban hành: 30/06/2009 | Cập nhật: 04/07/2009
Quyết định 63/2007/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về việc làm tỉnh Kon Tum đến năm 2010 Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 63/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 24/07/2010
Quyết định 63/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 16/11/2007 | Cập nhật: 05/08/2010
Quyết định 63/2007/QĐ-UBND hỗ trợ chế độ phụ cấp cho chức danh Mặt trận và các đoàn thể ở thôn, ấp, khu phố Ban hành: 04/12/2007 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 63/2007/QĐ-UBND ban hành chế độ trợ cấp cho đối tượng đang nuôi dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã hội thuộc ngành lao động - thương binh và xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 04/09/2007 | Cập nhật: 27/10/2007
Quyết định 63/2007/QĐ-UBND về Chương trình phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (chương trình phòng, chống HIV/AIDS) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2007 – 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 09/10/2007 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 63/2007/QĐ-UBND quy định về quy cách, chất liệu, chủng loại phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 02/10/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 63/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 12/09/2007 | Cập nhật: 03/08/2010
Quyết định 63/2007/QĐ-UBND về Quy định chính sách xã hội hoá trong lĩnh vực văn hoá trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 15/08/2007 | Cập nhật: 04/05/2011
Quyết định 63/2007/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Cổ Nhuế - Xuân Đỉnh, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 19/06/2007 | Cập nhật: 27/11/2007
Quyết định 63/2007/QĐ-UBND thực hiện chế độ chính sách cho cán bộ, chiến sỹ dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 06/11/2014
Quyết định 63/2007/QĐ-UBND ban hành biểu mẫu nghiệp vụ tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy Ban Nhân Dân Thành Phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/04/2007 | Cập nhật: 10/05/2007
Nghị định 130/2006/NĐ-CP qui định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc Ban hành: 08/11/2006 | Cập nhật: 22/11/2006
Quyết định 1745/QĐ-UBND năm 2005 sửa đổi điểm 3, điều 1 Quyết định 540/2005/QĐ-UBND về mức chi cụ thể của chi phí quản lý, xử lý tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 10/08/2005 | Cập nhật: 22/08/2011
Thông tư 04/2004/TT-BCA hướng dẫn thi hành Nghị định 35/2003/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy Ban hành: 31/03/2004 | Cập nhật: 05/10/2012
Nghị định 35/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật phòng cháy và chữa cháy Ban hành: 04/04/2003 | Cập nhật: 17/09/2012