Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý hội và quỹ xã hội, quỹ từ thiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Số hiệu: | 11/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh | Người ký: | Nguyễn Thị Thu Thủy |
Ngày ban hành: | 03/04/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức chính trị - xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2013/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 03 tháng 4 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ HỘI VÀ QUỸ XÃ HỘI, QUỸ TỪ THIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP , ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ Nghị định số 33/2012/NĐ-CP , ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP , ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ Quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;
Căn cứ Nghị định số 30/2012/NĐ-CP , ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 90/TTr-SNV, ngày tháng 21 tháng 3 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp quản lý hội và quỹ xã hội, quỹ từ thiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1703/QĐ-UBND, ngày 14 tháng 9 năm 2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã cho phép thành lập; chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; giải thể; đổi tên và phê duyệt điều lệ đối với hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn và Quyết định số 1203/QĐ-UBND, ngày 14 tháng 6 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân cấp quản lý quỹ xã hội, quỹ từ thiện có phạm vi hoạt động tại các huyện, thị xã và các xã, phường, thị trấn. Bãi bỏ các nội dung phân cấp công tác hội, quỹ tại Quyết định số 11/2007/QĐ-UBND , ngày 29 tháng 5 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng có liên quan tổ chức triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
PHÂN CẤP QUẢN LÝ HỘI VÀ QUỸ XÃ HỘI, QUỸ TỪ THIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2013/QĐ-UBND, ngày 03 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định việc phân cấp quản lý công tác hội; quỹ xã hội, quỹ từ thiện (gọi tắt là quỹ).
2. Quy định này áp dụng đối với các sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, các tổ chức hội, quỹ và cá nhân có liên quan đến hoạt động của hội, quỹ trên phạm vi toàn tỉnh.
3. Quy định này không áp dụng đối với các tổ chức: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; Liên đoàn Lao động; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Hội Nông dân; Hội Cựu chiến binh; Hội Liên hiệp phụ nữ; các tổ chức giáo hội; các quỹ mà pháp luật có quy định riêng.
4. Công tác quản lý hội, quỹ được thực hiện theo quy định của pháp luật và Quy định này.
Điều 2. Nguyên tắc phân cấp quản lý hội, quỹ
1. Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất quản lý nhà nước về công tác hội, quỹ, tạo điều kiện cho các hội, quỹ hoạt động có hiệu quả, khuyến khích các hoạt động của hội, quỹ gắn với việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu theo dõi, quản lý hội, quỹ thuộc thẩm quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý.
3. Việc phân công phải gắn với công tác kiểm tra, báo cáo; các quyết định có liên quan đến công tác quản lý hội, quỹ thuộc thẩm quyền quản lý các sở, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã phải được báo cáo kịp thời về Sở Nội vụ để theo dõi, tổng hợp chung.
Chương II
NỘI DUNG PHÂN CẤP
Điều 3. Công tác hội
1. Thành lập Ban Vận động thành lập hội.
2. Cho phép thành lập; chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; giải thể; đổi tên hội.
3. Phê duyệt Điều lệ.
4. Công nhận hội có tính chất đặc thù.
5. Cho ý kiến tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường đối với hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện, thị xã theo quy định; việc thành lập pháp nhân trực thuộc hội theo đề nghị của hội.
6. Cho phép đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện; xác nhận việc thay đổi tên, địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện đối với các tổ chức hội có phạm vi hoạt động trong nước hoặc liên tỉnh.
7. Theo dõi, hỗ trợ, định hướng hoạt động và thực hiện chế độ báo cáo định kỳ về công tác hội.
Điều 4. Công tác quỹ
1. Cấp giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ quỹ; cho phép hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, đổi tên.
2. Đình chỉ, tạm đình chỉ hoạt động của quỹ; cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị tạm đình chỉ.
3. Thu hồi giấy phép thành lập và con dấu của quỹ.
4. Cho phép thay đổi hoặc cấp lại giấy phép thành lập.
5. Công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động.
6. Công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ.
7. Giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với quỹ.
8. Thống kê, tổng hợp và thực hiện chế độ báo cáo định kỳ về công tác quỹ.
Chương III
TRÁCH NHIỆM, QUYỀN HẠN
Điều 5. Trách nhiệm, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Quyết định cho phép thành lập; chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; giải thể; đổi tên hội đối với các hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện, thị xã.
2. Phê duyệt Điều lệ hội đối với hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện, thị xã.
3. Quyết định cho phép hội có phạm vi hoạt động trong nước, liên tỉnh đặt văn phòng đại diện và chi nhánh tại địa phương theo quy định của pháp luật.
4. Quyết định công nhận hội có tính chất đặc thù đối với hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn.
5. Cho ý kiến về việc thành lập pháp nhân trực thuộc hội theo đề nghị của hội (nếu có).
6. Quyết định cấp phép thành lập, công nhận Điều lệ, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể và đổi tên quỹ; đình chỉ hoạt động, thu hồi giấy phép thành lập quỹ và giải quyết khiếu nại, tố cáo về quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh.
7. Cấp giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ; cho phép hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, đổi tên quỹ; đình chỉ, tạm đình chỉ hoạt động; cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị tạm đình chỉ; công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động; công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ; cho phép thay đổi hoặc cấp lại giấy phép thành lập; thu hồi giấy phép thành lập; giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với:
a) Quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh;
b) Quỹ có tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập, hoạt động trong phạm vi huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn.
8. Xem xét và cho phép hội, quỹ có phạm vi hoạt động tại địa phương nhận tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
9. Báo cáo Bộ Nội vụ về tình hình tổ chức, hoạt động và quản lý các tổ chức hội, quỹ trên địa bàn tỉnh định kỳ hàng năm theo quy định.
Điều 6. Trách nhiệm, quyền hạn của thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh
1. Quyết định công nhận Ban Vận động thành lập hội đối với hội dự kiến có phạm vi hoạt động trong tỉnh thuộc ngành, lĩnh vực do Sở được giao quản lý theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ và khoản 1 Điều 1 Thông tư số 11/2010/TT-BNV , ngày 26 tháng 11 năm 2010 của Bộ Nội vụ Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP , ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
2. Có ý kiến bằng văn bản về việc thành lập; chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; giải thể; đổi tên; phê duyệt Điều lệ; đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường đối với hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh; việc cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ; cho phép hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, đổi tên quỹ; đình chỉ, tạm đình chỉ hoạt động; cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị tạm đình chỉ; công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động; công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ; cho phép thay đổi hoặc cấp lại giấy phép thành lập; thu hồi giấy phép thành lập quỹ thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, hoạt động trong lĩnh vực, ngành do sở quản lý.
3. Theo dõi, hỗ trợ, định hướng hoạt động đối với hội cấp tỉnh hoạt động trong lĩnh vực do sở quản lý; cung cấp các thông tin cần thiết về chính sách, pháp luật, kế hoạch, chương trình công tác và phương hướng phát triển của ngành, lĩnh vực để hội có cơ sở định hướng và xây dựng kế hoạch hoạt động của hội; tạo điều kiện để hội tham gia các hoạt động phát triển sự nghiệp y tế, văn hóa, giáo dục, khoa học công nghệ, thể dục thể thao và khuyến khích hoạt động của các tổ chức hội gắn với việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của ngành, lĩnh vực do sở quản lý.
4. Lấy ý kiến của các hội để hoàn thiện các quy định quản lý nhà nước và tạo điều kiện thuận lợi để các tổ chức hội tham gia đóng góp ý kiến với vai trò phản biện xã hội đối với các chủ trương, chính sách, kế hoạch, quy hoạch của ngành.
5. Rà soát, lập danh sách những tổ chức hội, quỹ cấp tỉnh thuộc ngành, lĩnh vực thành lập không đúng thẩm quyền hoặc không đúng quy định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ tổng hợp) xem xét giải quyết.
6. Tổng hợp báo cáo định kỳ 6 tháng, báo cáo năm và báo cáo đột xuất (khi cần thiết) về công tác hội, quỹ thuộc ngành, lĩnh vực do sở được giao quản lý.
Điều 7. Trách nhiệm, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã (gọi chung là Ủy ban nhân dân huyện)
1. Quyết định cho phép thành lập; chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; giải thể; đổi tên hội đối với các hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn.
2. Phê duyệt Điều lệ hội đối với hội có phạm vi hoạt động trong xã phường, thị trấn.
3. Quyết định công nhận Ban Vận động thành lập hội đối với hội dự kiến có phạm vi hoạt động trong huyện, thị xã theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 6 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ và khoản 1 Điều 1 Thông tư số 11/2010/TT-BNV , ngày 26 tháng 11 năm 2010 của Bộ Nội vụ Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP , ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
Giao các phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện phối hợp với các xã, phường, thị trấn xem xét quyết định thành lập Ban Vận động thành lập hội đối với hội dự kiến có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn thuộc ngành, lĩnh vực do Phòng được giao quản lý theo quy định tại địa phương.
4. Xem xét, có ý kiến về nhân sự Ban Chấp hành và thời gian tổ chức Đại hội nhiệm kỳ của các tổ chức hội có phạm vi hoạt động trong huyện, thị xã và xã, phường, thị trấn.
5. Theo dõi, hỗ trợ, định hướng hoạt động đối với hội có phạm vi hoạt động trong huyện, thị xã và xã, phường, thị trấn; cung cấp các thông tin cần thiết về chính sách, pháp luật, kế hoạch, chương trình công tác và phương hướng phát triển của địa phương để hội có cơ sở định hướng và xây dựng kế hoạch hoạt động của hội; tạo điều kiện để hội tham gia các hoạt động phát triển sự nghiệp y tế, văn hóa, giáo dục, khoa học công nghệ, thể dục thể thao và khuyến khích hoạt động của các tổ chức hội gắn với việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
6. Lấy ý kiến của các hội để hoàn thiện các quy định quản lý nhà nước và tạo điều kiện thuận lợi để các tổ chức hội tham gia đóng góp ý kiến với vai trò phản biện xã hội đối với các chủ trương, chính sách, kế hoạch, quy hoạch phát triển của địa phương.
7. Rà soát, lập danh sách những tổ chức hội có phạm vi hoạt động trong huyện, thị xã hoạt động trên địa bàn thành lập không đúng thẩm quyền hoặc không đúng quy định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ tổng hợp) xem xét giải quyết.
8. Cấp giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ; cho phép hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, đổi tên quỹ; đình chỉ, tạm đình chỉ hoạt động; cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị tạm đình chỉ; công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động; công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ; cho phép thay đổi hoặc cấp lại giấy phép thành lập; thu hồi giấy phép thành lập; giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với quỹ có phạm vi hoạt động trong phạm vi huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn (không phải do tổ chức, cá nhân nước ngoài góp tài sản để thành lập).
9. Hướng dẫn nghiệp vụ, kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp luật về hội, quỹ; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về hội quỹ theo quy định của pháp luật và thẩm quyền được phân cấp.
10. Báo cáo định kỳ 6 tháng, hàng năm và đột xuất về tình hình tổ chức, hoạt động và quản lý các tổ chức hội, quỹ trên địa bàn huyện, thị xã.
Điều 8. Trách nhiệm, quyền hạn của Giám đốc Sở Nội vụ
1. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép thành lập; chia, tách; sáp nhập; hợp nhất; giải thể; đổi tên và phê duyệt Điều lệ hội đối với các hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện, thị xã.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép hội có phạm vi hoạt động trong cả nước hoặc liên tỉnh đặt văn phòng đại diện và chi nhánh tại địa phương theo quy định của pháp luật.
4. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận hội có tính chất đặc thù đối với hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn.
5. Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có ý kiến về việc thành lập pháp nhân trực thuộc hội theo đề nghị của hội (nếu có).
6. Xem xét, có văn bản chấp thuận việc tổ chức Đại hội nhiệm kỳ đối với các tổ chức hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh theo quy định; cho ý kiến về nhân sự tham gia Ban Chấp hành hội.
7. Quyết định công nhận Ban Vận động thành lập hội đối với hội có dự kiến phạm vi hoạt động trong tỉnh thuộc ngành nội vụ và các ngành, lĩnh vực không thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của các sở, ngành trên địa bàn tỉnh theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6 Nghị định số 45/2010/NĐ-CP của Chính phủ và khoản 1 Điều 1 Thông tư số 11/2010/TT-BNV , ngày 26 tháng 11 năm 2010 của Bộ Nội vụ Quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP , ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ.
8. Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phương án xử lý những tổ chức hội cấp tỉnh, cấp huyện thành lập không đúng thẩm quyền hoặc không đúng quy định của Nhà nước.
9. Theo dõi, quản lý và phối hợp với các sở, ngành, huyện, thị xã có liên quan giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình tổ chức và hoạt động của các tổ chức hội.
10. Thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ; cho phép hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, đổi tên quỹ; đình chỉ, tạm đình chỉ hoạt động; cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi bị tạm đình chỉ; công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động; công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ; cho phép thay đổi hoặc cấp lại giấy phép thành lập; thu hồi giấy phép thành lập quỹ thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
11. Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình hoạt động của hội, quỹ trên địa bàn tỉnh; giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với quỹ hoạt động trong phạm vi tỉnh theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo; phối hợp với các ngành hữu quan hướng dẫn về chính sách, pháp luật đối với quỹ.
12. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Điều lệ và chấp hành quy định pháp luật của Nhà nước về hội đối với hội hoạt động trên địa bàn tỉnh.
13. Tổ chức hướng dẫn nghiệp vụ quản lý nhà nước về công tác hội, quỹ trên địa bàn tỉnh.
14. Báo cáo định kỳ 6 tháng, hàng năm và đột xuất (khi cần thiết) về tình hình tổ chức, hoạt động và quản lý các tổ chức hội, quỹ trên địa bàn tỉnh.
Điều 9. Trách nhiệm, quyền hạn của Giám đốc Sở Tài chính
1. Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc thực hiện quản lý nhà nước về tài chính đối với hội, quỹ hoạt động ở địa phương.
2. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh cấp kinh phí hoạt động theo biên chế được giao đối với các hội có tính chất đặc thù, được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao biên chế.
3. Phối hợp với các sở, ngành liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét hỗ trợ kinh phí đối với tổ chức hội theo quy định của pháp luật.
4. Tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát hoạt động tài chính của quỹ; giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý các vi phạm về tài chính đối với các quỹ hoạt động trên địa bàn tỉnh.
5. Định kỳ hàng năm và đột xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình cấp kinh phí hoạt động cho các hội đặc thù và xem xét hỗ trợ kinh phí đối với các tổ chức hội thuộc ngành, lĩnh vực và địa phương.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Giám đốc các sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan có trách nhiệm thực hiện việc quản lý công tác hội, quỹ theo đúng quy định của Nhà nước và Quy định này.
Điều 11. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Điều 12. Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề phát sinh, vướng mắc đề nghị các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã kịp thời phản ảnh về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) để thống nhất, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với quy định của Nhà nước và tình hình thực tế của địa phương./.
Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội Ban hành: 13/04/2012 | Cập nhật: 17/04/2012
Nghị định 30/2012/NĐ-CP về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, từ thiện Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 13/04/2012
Thông tư 11/2010/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội Ban hành: 26/11/2010 | Cập nhật: 08/12/2010
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND thành lập thanh tra xây dựng huyện Cần Giờ và thanh tra xây dựng xã, thị trấn do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 25/12/2007 | Cập nhật: 22/01/2008
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND ban hành mức thu phí chợ Tân Bình, Phạm Văn Hai, Hoàng Hoa Thám, Bàu Cát do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 01/10/2007 | Cập nhật: 07/11/2007
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Bảo vệ thực vật thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 13/08/2007 | Cập nhật: 31/12/2012
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND ban hành định mức phân bổ dự toán kinh phí đối với đề tài, dự án khoa học công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 22/08/2007 | Cập nhật: 19/03/2014
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND ban hành danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 09/08/2007 | Cập nhật: 25/08/2010
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND quy định áp dụng chế độ công tác phí, chi tổ chức cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 21/08/2007 | Cập nhật: 13/06/2011
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND phân công nhiệm vụ thực hiện Luật Đấu thầu trên địa bàn tỉnh Hưng Yên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 20/08/2007 | Cập nhật: 08/11/2007
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND Quy trình về thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 31/07/2007 | Cập nhật: 31/10/2007
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND về việc ủy quyền, phân cấp quyết định đầu tư, thẩm định Dự án đầu tư, lựa chọn nhà thầu các dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 29/06/2007 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 27/2005/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Xúc tiến Thương mại - Du lịch trực thuộc Sở Thương mại - Du lịch Hậu Giang Ban hành: 21/06/2007 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND về Chương trình xóa đói giảm nghèo, giải quyết việc làm tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 06/06/2007 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung quy định về tỷ lệ % để tính tiền thuê đất ban hành theo Quyết định số 131/2006/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 của UBND Tỉnh Bình Định Ban hành: 28/06/2007 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Tây Ninh quản lý Ban hành: 29/05/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý công trình giao thông trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 08/06/2007 | Cập nhật: 03/07/2012
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND quy định chính sách về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thuỷ điện Sơn La trên địa bàn tỉnh Lai Châu theo Quyết định 02/2007/QĐ-TTg Ban hành: 01/06/2007 | Cập nhật: 03/08/2012
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND quy định định mức kinh phí hỗ trợ công tác quản lý, bảo trì các tuyến giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 03/05/2007 | Cập nhật: 16/09/2010
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND về thành phần và quy chế hoạt động của Hội đồng kỷ luật cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sơn La Ban hành: 08/05/2007 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2010 Ban hành: 02/05/2007 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý hoạt động Internet trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 14/05/2007 | Cập nhật: 08/07/2010
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Y tế Dự phòng quận Bình Thạnh do Uỷ ban nhân dân Quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 11/04/2007 | Cập nhật: 24/12/2007
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND về Quy định bảo đảm kinh phí cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 27/04/2007 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND ban hành Chiến lược bảo vệ môi trường tỉnh Trà Vinh đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 07/05/2007 | Cập nhật: 06/11/2010
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND ban hành tạm thời Quy chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành trong việc giải quyết hồ sơ, công việc có liên quan do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 18/10/2010
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND điều chỉnh thời hạn hiệu lực thi hành của Quyết định 52/2006/QĐ-UBND về bảng phân loại đường phố thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk và thị trấn các huyện để làm cơ sở tính thuế nhà, đất Ban hành: 09/02/2007 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND về điều chỉnh phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách ở xã phường, thị trấn và ở xóm, khối, bản Ban hành: 31/01/2007 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp thực hiện trách nhiệm trong công tác quản lý các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 29/03/2007 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý đầu tư, thực hiện các dự án Phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi giai đoạn 2006 - 2010 (gọi tắt là Chương trình 135 giai đoạn II) trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 21/03/2007 | Cập nhật: 28/05/2010
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND áp dụng cơ chế một cửa tại Sở Văn hoá - Thông tin tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 30/01/2007 | Cập nhật: 29/08/2014
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND thực hiện chính sách đối với cán bộ mặt trận, đoàn thể công tác ở khóm, ấp do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 20/03/2007 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 06/02/2007 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định thời gian giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế "một cửa" tại Sở, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 20/03/2007 | Cập nhật: 26/11/2010
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 38/2005/QĐ-UB về quy trình bán nhà và cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở cho các hộ mua nhà theo Nghị định 61/CP-1994 trên địa bàn thành phố Hà Nội do UBND thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 16/01/2007 | Cập nhật: 02/11/2007
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND Quy định về trách nhiệm quản lý và bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 16/01/2007 | Cập nhật: 03/11/2007
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch 03 loại rừng giai đoạn 2006 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 19/03/2007 | Cập nhật: 01/07/2010
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND quy định về Kỷ niệm chương và việc xét tặng Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp phát triển tỉnh Gia Lai'' Ban hành: 06/02/2007 | Cập nhật: 15/05/2020
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND về bảng giá cước vận tải hàng hóa bằng đường bộ và sông trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 07/03/2007 | Cập nhật: 22/12/2010
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội quận 8 năm 2007 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 23/02/2007 | Cập nhật: 24/12/2007
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND về Quy định tạm thời đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch, dịch vụ tại các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/03/2007 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 15/03/2007 | Cập nhật: 23/12/2010
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND quy định bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/03/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND quy hoạch phát triển sự nghiệp văn hóa - thông tin tỉnh Bình Dương giai đoạn 2006 – 2010 (điều chỉnh) và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 24/01/2007 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND quy định chế độ chi cho công tác phổ cập bậc Trung học Ban hành: 07/03/2007 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND thành lập Bệnh viện quận Bình Thạnh trực thuộc Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/01/2007 | Cập nhật: 07/05/2007
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 27/03/2007 | Cập nhật: 29/11/2010
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND về quy định phân cấp quản lý Nhà nước thuộc lĩnh vực tôn giáo trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/03/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 13/02/2007 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 11/2007/QĐ-UBND quy định về thu phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 12/02/2007 | Cập nhật: 29/07/2013