Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về chế độ học bổng cho lưu học sinh Lào theo chỉ tiêu của tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 11/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Ngô Hòa |
Ngày ban hành: | 02/04/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2013/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 02 tháng 4 năm 2013 |
QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ HỌC BỔNG CHO LƯU HỌC SINH LÀO THEO CHỈ TIÊU CỦA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ ý kiến thống nhất của Thường trực HĐND tỉnh tại Công văn số 12/HĐND-VHXH ngày 28 tháng 01 năm 2013 về việc thống nhất chính sách cho lưu học sinh Lào từ nguồn ngân sách tỉnh;
Căn cứ ý kiến thống nhất của Đại học Huế về chi phí đào tạo học sinh Lào khi tham gia học tại Đại học Huế tại Công văn số 1182/ĐHH ngày 28 tháng 11 năm 2012;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 456/TTr-STC ngày 11 tháng 3 năm 2013 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 159/BC-STP ngày 27 tháng 02 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ HỌC BỔNG ĐỐI VỚI LƯU HỌC SINH LÀO THEO CHỈ TIÊU CỦA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2013/QĐ-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2013 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh
Đối tượng được hưởng học bổng từ ngân sách của tỉnh Thừa Thiên Huế là các lưu học sinh Lào (sau đây gọi tắt là lưu học sinh) được các tỉnh của Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào cử sang học tập tại các trường Trung cấp, Cao đẳng, Đại học… tại tỉnh Thừa Thiên Huế (sau đây gọi tắt là các cơ sở đào tạo) theo Biên bản thỏa thuận giữa tỉnh Thừa Thiên Huế với các tỉnh của nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào về hợp tác trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
Trường hợp đặc biệt khác phải được UBND tỉnh đồng ý bằng văn bản.
Điều 2. Quy định về chế độ học bổng:
1. Học bổng toàn phần, bao gồm:
- Chi phí đào tạo;
- Sinh hoạt phí (tiền ở, tiền ăn, tiêu vặt, trang phục cá nhân và các chi phí khác);
2. Học bổng bán phần, bao gồm:
- Chi phí đào tạo;
- Sinh hoạt phí (tiền ở, tiền ăn, tiêu vặt, trang phục cá nhân và các chi phí khác) do lưu học sinh tự túc.
3. Một số trường hợp đặc biệt theo Biên bản thỏa thuận giữa tỉnh Thừa Thiên Huế với các tỉnh của nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào chỉ cấp chi phí đào tạo và hỗ trợ tiền ở.
1. Chính sách hỗ trợ đào tạo được chi trả đúng đối tượng, kịp thời theo niên độ của năm học.
2. Chi phí đào tạo được chi trả trực tiếp cho các trường đào tạo sau khi khi kết thúc năm học.
Các chi phí hỗ trợ cho lưu học sinh được chi trả trực tiếp cho lưu học sinh hàng tháng.
Điều 4. Mức chi phí đào tạo cho lưu học sinh
1. Mức chi đào tạo cấp cho cơ sở đào tạo:
Đơn vị: Triệu đồng/sinh viên/năm học
Nội dung |
Năm học 2011 - 2012 |
Năm học 2012 - 2013 |
Năm học 2013 - 2014 |
Năm học 2014 - 2015 |
- Đại học, sau Đại học |
8,900 |
9,700 |
11,000 |
11,900 |
- Trung cấp, Cao đẳng, học tiếng Việt để thi tuyển vào các bậc học |
7,100 |
7,700 |
8,800 |
9,500 |
Từ năm học 2015 - 2016 trở đi căn cứ điều chỉnh mức thu học phí mới và định mức chi thường xuyên bố trí hàng năm cho các cơ sở đào tạo, giao cho Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các ngành liên quan thống nhất với các cơ sở đào tạo báo cáo UBND tỉnh quyết định.
2. Sinh hoạt phí cấp trực tiếp cho lưu học sinh: Gồm tiền ở, tiền ăn, tiêu vặt, trang phục cá nhân và các chi phí khác 1.000.000 đồng/sinh viên/tháng (trong đó tiền ở 100.000 đồng/tháng).
Điều 5. Thời gian được cấp học bổng:
Tổng thời gian được cấp học bổng bao gồm:
1. Một năm dự bị tiếng Việt tại Trường Cao đẳng sư phạm Thừa Thiên Huế (trong trường hợp có nhu cầu học tiếng Việt).
2. Tổng thời gian học 01 khóa chuyên ngành của các hệ Trung cấp, Cao đẳng, Đại học, sau đại học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy định của các cơ sở đào tạo.
Trường hợp lưu học sinh trong quá trình học, vượt tổng thời gian quy định trên do lưu ban hoặc bị gián đoạn thì thôi hưởng chế độ học bổng theo quy định này (phải tự túc mọi chi phí đào tạo và sinh hoạt phí đối với thời gian vượt theo quy định); trừ trường hợp đặc biệt có ý kiến của UBND tỉnh.
Điều 6. Chi phí quản lý lưu học sinh:
Hàng năm, ngân sách tỉnh hỗ trợ một khoản kinh phí để chi phí các hoạt động liên quan đến lưu học sinh như: hoạt động văn hóa, thể dục thể thao; hoạt động của Ban đại diện lưu học sinh Lào và các hoạt động khác với mức 500.000 đồng/LHS/năm học.
Điều 7. Lập dự toán, cấp phát, quyết toán:
1. Lập dự toán:
Căn cứ vào văn bản của Tỉnh về việc tiếp nhận lưu học sinh và số lượng lưu học sinh thực tế đang học theo chỉ tiêu của Tỉnh tại các cơ sở đào tạo và quy định về chế độ học bổng tại Quyết định này, Trường Cao đẳng sư phạm Thừa Thiên Huế lập dự toán chi đào tạo lưu học sinh gửi Sở Tài chính thẩm định để trình UBND tỉnh báo cáo HĐND tỉnh quyết định giao dự toán thực hiện.
2. Cấp phát, chi trả chi phí đào tạo:
Việc cấp phát kinh phí đào tạo cho lưu học sinh theo quy định này được thực hiện theo hình thức rút dự toán qua Kho bạc Nhà nước, cụ thể như sau:
- Chi phí cấp cho các cơ sở đào tạo: Trên cơ sở hợp đồng đào tạo ký kết giữa Trường Cao đẳng sư phạm Thừa Thiên Huế với Đại học Huế và các trường khác; số lưu học sinh thực tế học tại các trường qua từng năm học thông qua biên bản nghiệm thu giữa trường Cao đẳng sư phạm Thừa Thiên Huế và các trường, Sở Tài chính Thông báo kinh phí trực tiếp cho Trường Cao đẳng sư phạm Thừa Thiên Huế chi trả cho các Trường theo định mức được quy định tại Khoản 1, Điều 4 quy định này.
- Chi hỗ trợ sinh hoạt phí cho lưu học sinh: Thông báo kinh phí cho Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế và giao cho trường chịu trách nhiệm thông báo và chi trả trực tiếp cho từng sinh viên.
- Chi phí quản lý lưu học sinh: Căn cứ vào số lượng lưu học sinh đang theo học tại các trường trong năm, thông báo kinh phí về cho Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế làm đầu mối phối hợp với Sở Ngoại vụ quản lý, thực hiện.
3. Quyết toán kinh phí:
Việc quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán kinh phí chi hỗ trợ chi phí đào tạo cho lưu học sinh được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; và tổng hợp vào quyết hàng năm của đơn vị được giao kinh phí thực hiện.
Điều 8. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Tài chính:
Tham mưu UBND tỉnh đảm bảo nguồn kinh phí hỗ trợ đào tạo cho lưu học sinh theo chính sách của Tỉnh; kiểm tra, giám sát, quyết toán việc sử dụng kinh phí của các cơ sở đào tạo theo đúng quy định tài chính hiện hành.
2. Sở Ngoại vụ:
Chủ trì phối hợp với Trường Cao đẳng Sư phạm Thừa Thiên Huế và các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh giải quyết các vấn đề liên quan đến công tác tuyển chọn, quản lý, đào tạo lưu học sinh Lào trong thời gian học tập tại Tỉnh theo các Biên bản thỏa thuận giữa tỉnh Thừa Thiên Huế với các tỉnh của nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào về hợp tác trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
3. Trường Cao đẳng sư phạm Thừa Thiên Huế:
- Phối hợp với các cơ quan liên quan kịp thời giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện quản lý và đào tạo nhằm đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng trong học tập và sinh hoạt cho lưu học sinh;
- Định kỳ hàng quý và kết thúc năm học, báo cáo tình hình chi trả học bổng của các Lưu học sinh cho UBND tỉnh thông qua Sở Tài chính để theo dõi phối hợp thực hiện;
- Chịu trách nhiệm ký kết hợp đồng đào tạo lưu học sinh với các cơ sở đào tạo tại tỉnh; Đầu mối chi trả chi phí đào tạo cho các cơ sở đào tạo tại tỉnh theo định mức được qui định tại Khoản 1, Điều 4 quy định này và chịu trách nhiệm chi trả hỗ trợ sinh hoạt phí cho lưu học sinh.
Thông tư 59/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 60/2003/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước Ban hành: 23/06/2003 | Cập nhật: 12/12/2012
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012