Nghị quyết 31/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu: | 31/2014/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng | Người ký: | Mai Khương |
Ngày ban hành: | 10/12/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2014/NQ-HĐND |
Sóc Trăng, ngày 10 tháng 12 năm 2014 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 63/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân và giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng, cụ thể theo danh mục phí, lệ phí và 31 phụ lục đính kèm.
Điều 2. Nghị quyết này thay thế các Nghị quyết sau:
1. Nghị quyết số 08/2007/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu học phí, phí dự thi, dự tuyển tại các cơ sở giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Nghị quyết số 17/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu học phí hàng năm đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
3. Nghị quyết số 07/2012/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu học phí hàng năm đối với các cơ sở giáo dục công lập trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, trung cấp nghề, cao đẳng nghề, đào tạo sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên thuộc tỉnh quản lý từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
4. Nghị quyết số 12/2008/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu, chế độ thu, quản lý, sử dụng lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
5. Nghị quyết số 33/2008/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về mức thu và quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
6. Nghị quyết số 20/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu và chế độ quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
7. Nghị quyết số 21/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Sóc Trăng.
8. Nghị quyết số 23/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu, quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
9. Nghị quyết số 26/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe và phí chợ, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
10. Nghị quyết số 29/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
11. Nghị quyết số 33/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
12. Nghị quyết số 35/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
13. Nghị quyết số 11/2012/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
14. Nghị quyết số 25/2012/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất và tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu phí, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
15. Nghị quyết số 06/2013/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu phí qua đò, phà (thuộc địa phương quản lý) đối với đò, phà ngang trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
16. Nghị quyết số 07/2013/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
17. Nghị quyết số 22/2013/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
18. Nghị quyết số 07/2014/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
19. Nghị quyết số 09/2014/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
20. Nghị quyết số 10/2014/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
21. Nghị quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
22. Nghị quyết số 13/2014/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định tỷ lệ (%) thu lệ phí trước bạ với mức thu lần đầu đối với các loại xe ôtô của các tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ khi chuyển nhượng cho các tổ chức, cá nhân khác tại Việt Nam, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VIII, kỳ họp thứ 12 thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
PHÍ CHỢ
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
Tất cả các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
3. Đối tượng nộp phí
Là người sử dụng diện tích mặt bằng để mua bán hàng hóa thường xuyên hoặc không thường xuyên trong phạm vi khu vực chợ hay những khu vực khác được Nhà nước cho phép tập trung mua bán hàng hóa phải nộp phí.
4. Mức thu phí
Căn cứ tiêu chuẩn phân hạng chợ được quy định tại Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ; Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 02/2003/NĐ-CP .
a) Chợ hạng 1
a.1) Đối với hộ đặt cửa hàng, cửa hiệu buôn bán cố định, thường xuyên tại chợ:
- Vị trí 1: Tối đa 90.000 đồng/m2/tháng.
- Vị trí 2: Tối đa 80.000 đồng/m2/tháng.
- Vị trí 3: Tối đa 50.000 đồng/m2/tháng.
- Vị trí 4: Tối đa 40.000 đồng/m2/tháng.
a.2) Đối với người buôn bán không thường xuyên, không cố định tại chợ: Mức thu tối đa 2.000 đồng/người/ngày.
b) Chợ hạng 2
b.1) Đối với hộ đặt cửa hàng, cửa hiệu buôn bán cố định, thường xuyên tại chợ:
- Vị trí 1: Tối đa 60.000 đồng/m2/tháng.
- Vị trí 2: Tối đa 50.000 đồng/m2/tháng.
- Vị trí 3: Tối đa 30.000 đồng/m2/tháng.
- Vị trí 4: Tối đa 20.000 đồng/m2/tháng.
b.2) Đối với người buôn bán không thường xuyên, không cố định tại chợ: Mức thu tối đa 1.500 đồng/người/ngày.
c) Chợ hạng 3
c.1) Đối với hộ đặt cửa hàng, cửa hiệu buôn bán cố định, thường xuyên tại chợ:
- Vị trí 1: Tối đa 30.000 đồng/m2/tháng.
- Vị trí 2: Tối đa 25.000 đồng/m2/tháng.
- Vị trí 3: Tối đa 15.000 đồng/m2/tháng.
- Vị trí 4: Tối đa 10.000 đồng/m2/tháng.
c.2) Đối với người buôn bán không thường xuyên, không cố định tại chợ: Mức thu tối đa 1.000 đồng/người/ngày.
d) Đối với chợ được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn không thuộc ngân sách nhà nước hoặc các nguồn viện trợ không hoàn lại: Mức thu không quá 02 lần mức thu quy định tại Điểm a, b, c nêu trên.
5. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
a) Đối với chợ do Nhà nước đầu tư xây dựng, trực tiếp quản lý: Phí chợ là khoản thu thuộc Ngân sách nhà nước, toàn bộ số tiền phí thu được nộp vào Ngân sách nhà nước và phân chia cho Ngân sách các cấp như sau:
a.1) Đối với chợ hạng I và II: Ngân sách huyện, thành phố hưởng 100%
a.2) Đối với chợ hạng III: Ngân sách xã, phường, thị trấn hưởng 100%
b) Đối với chợ không do Nhà nước đầu tư xây dựng hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng chuyển giao cho Ban Quản lý chợ hoặc doanh nghiệp để kinh doanh, khai thác và quản lý chợ: Phí chợ là khoản thu không thuộc Ngân sách nhà nước, Ban Quản lý chợ, doanh nghiệp kinh doanh, khai thác và quản lý chợ có nghĩa vụ nộp thuế và các khoản nộp khác (nếu có) theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền phí sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật.
c) Chứng từ thu phí:
c.1) Đối với phí thuộc ngân sách nhà nước: Tổ chức, cá nhân khi thu phí phải lập và cấp biên lai thu cho đối tượng nộp phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
c.2) Đối với phí không thuộc ngân sách nhà nước: Tổ chức, cá nhân khi thu phí phải lập và giao hóa đơn cho đối tượng nộp phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng hóa đơn bán hàng. Trường hợp tổ chức, cá nhân thu phí có nhu cầu sử dụng hóa đơn tự in, chứng từ thu phí khác với mẫu chứng từ quy định chung hoặc chứng từ đặt thù như tem, vé in sẵn mức thu phí thì phải có văn bản đề nghị cơ quan thuế có thẩm quyền giải quyết theo quy định hiện hành của pháp luật./.
PHÍ QUA ĐÒ, PHÀ
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu phí qua đò, phà (thuộc địa phương quản lý) đối với đò, phà ngang trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức, cá nhân vận chuyển người, hàng hóa, xe đạp (kể cả xe đạp điện), xe gắn máy và xe ô tô các loại bằng đò, phà trên sông được thực hiện thu phí qua đò, phà.
b) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, quản lý và sử dụng phí qua đò, phà đối với đò, phà ngang trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
3. Đối tượng nộp phí
Tất cả các tổ chức, cá nhân được cung cấp dịch vụ qua đò, phà. Trừ những đối tượng quy định tại Khoản 4 phụ lục này.
4. Không thu phí đối với: Thương binh, bệnh binh, người cao tuổi, học sinh và trẻ em dưới 10 tuổi (bao gồm cả trường hợp đi xe đạp).
5. Miễn, giảm phí
Việc miễn, giảm phí qua đò, phà được thực hiện theo quy định tại Điểm a Khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí.
6. Mức thu phí: (theo biểu đính kèm phụ lục này).
7. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
a) Đối với bến đò, phà do Nhà nước đầu tư thì phí qua đò, qua phà là khoản thu thuộc Ngân sách nhà nước, được quản lý và sử dụng như sau:
a.1) Đối với đơn vị, tổ chức thu phí được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí cho hoạt động thu phí theo dự toán ngân sách hàng năm phải nộp toàn bộ số phí thu được vào ngân sách nhà nước.
a.2) Đối với đơn vị, tổ chức thu phí chưa được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí cho hoạt động thu phí: Được để lại 80% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các hoạt động thu phí theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; số còn lại 20% nộp vào ngân sách nhà nước.
b) Đối với bến đò, phà không do Nhà nước đầu tư hoặc do Nhà nước đầu tư nhưng chuyển giao cho tổ chức, cá nhân để kinh doanh, khai thác và quản lý thu (theo hình thức đấu thầu khai thác thu phí qua đò, qua phà): Phí qua đò, qua phà là khoản thu không thuộc Ngân sách nhà nước, tổ chức, cá nhân kinh doanh, khai thác và quản lý thu có nghĩa vụ nộp thuế và các khoản nộp khác (nếu có) theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền phí thu được sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật.
c) Biên lai, chứng từ thu phí thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
d) Đơn vị tổ chức thu phí phải lập, giao biên lai thu phí hoặc hóa đơn thu phí cho đối tượng nộp phí; có trách nhiệm niêm yết công khai mức thu phí theo quy định; treo bảng ở vị trí thuận tiện để các đối tượng nộp phí dễ nhận thấy; thu đúng mức thu phí qua đò, qua phà đã được niêm yết./.
PHÍ VỆ SINH
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân được cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn.
b) Trường hợp các cơ quan, tổ chức, cá nhân có rác thải nguy hại (rác thải công nghiệp, y tế nguy hại...) cần phải đảm bảo thực hiện quy định nghiêm ngặt từ khâu thu gom đến việc vận chuyển và xử lý loại chất thải này theo các quy định hiện hành.
3. Mức thu phí
|
Đối tượng |
Mức thu |
a) |
Hộ mua bán tại các chợ |
1.000 đồng/hộ/ngày |
b) |
Hộ gia đình không sản xuất kinh doanh, mua bán trên địa bàn thành phố, thị xã, thị trấn |
15.000 đồng/hộ/tháng |
c) |
Hộ gia đình không sản xuất kinh doanh, mua bán khu vực đông dân cư tập trung và chợ nông thôn |
12.000 đồng/hộ/tháng |
d) |
Hộ gia đình có sản xuất kinh doanh - mua bán nhỏ (Lượng rác thải ít hơn 0,5m3/tháng) |
30.000 đồng/hộ/tháng |
đ) |
Hộ gia đình, cơ sở sản xuất kinh doanh - mua bán lớn: - Lượng rác thải từ 0,5m3/tháng đến dưới 1m3/tháng: - Lượng rác thải từ 1m3/tháng đến dưới 2m3/tháng: - Lượng rác thải từ 2m3/tháng đến dưới 3m3/tháng: - Các đối tượng có khối lượng rác trên 3m3/tháng, hợp đồng tính theo khối lượng rác thải: |
55.000 đồng/hộ/tháng 110.000đồng/hộ/tháng. 180.000 đồng/hộ/tháng 75.000đồng/m3 rác |
e) |
Cơ quan, đơn vị nhà nước, hành chánh sự nghiệp (kể cả đơn vị TW đóng tại tỉnh), Quân sự, Công an, các đoàn thể, tổ chức xã hội…: - Khu vực văn phòng: + Có tổ chức bộ máy dưới 20 người: + Có tổ chức bộ máy từ 21 đến 50 người: + Có tổ chức bộ máy trên 50 người: - Các tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp có văn phòng làm việc và bộ phận sản xuất kinh doanh dịch vụ chung một địa điểm thì ký hợp đồng thu gom rác theo khối lượng: |
30.000đồng/đơn vị/tháng 60.000đồng/đơn vị/tháng 100.000đồng/đơn vị/tháng
75.000đồng/m3 rác |
g) |
Trường học: - Đối với khu vực đô thị: + Có số phòng và lớp học dưới 10 phòng, lớp học: + Có số phòng và lớp học từ 11 đến 30 phòng, lớp học: + Có số phòng, lớp học từ 31 phòng, lớp học trở lên: - Đối với khu vực nông thôn: + Có số phòng và lớp học dưới 10 phòng, lớp học: + Có số phòng và lớp học từ 11 đến 30 phòng, lớp học: + Có số phòng, lớp học từ 31 phòng, lớp học trở lên: |
40.000đồng/trường/tháng 80.000đồng/trường/tháng 100.000đồng/trường/tháng
30.000đồng/trường/tháng 60.000đồng/trường/tháng 80.000đồng/trường/tháng |
h) |
Trạm xá, bệnh xá, phòng khám của của tư nhân, nhà bảo sanh (chỉ tính rác thải sinh hoạt): |
50.000 đồng/đơn vị/tháng |
i) |
Trung tâm y tế (chỉ tính rác sinh hoạt): |
80.000 đồng/đơn vị/tháng |
j) |
Hộ kinh doanh cho thuê nhà trọ: |
5.000 đồng/phòng/tháng |
k) |
Nhà nghỉ: - Quy mô đến 10 phòng: - Quy mô từ 11 phòng đến 20 phòng: - Quy mô từ 21 phòng trở lên, hợp đồng tính theo khối lượng rác thải: |
80.000 đồng/đơn vị/tháng 120.000 đồng/đơn vị/tháng 75.000đồng/m3 rác |
l) |
Khách sạn: - Quy mô đến 10 phòng: - Quy mô từ 11 phòng đến 20 phòng: - Quy mô từ 21 phòng trở lên, hợp đồng tính theo khối lượng rác thải: |
150.000 đồng/đơn vị/tháng 200.000 đồng/đơn vị/tháng 75.000đồng/m3 rác |
m |
Nhà hàng, Quán ăn: - Nhà hàng, Quán ăn uống có quy mô nhỏ: - Nhà hàng, Quán ăn uống có quy mô vừa: - Nhà hàng, Quán ăn uống có quy mô lớn, hợp đồng tính theo khối lượng rác thải: |
150.000đ/đơn vị/tháng 200.000đồng/đơn vị/tháng 75.000đồng/m3 rác |
n) |
Hộ nghèo: |
Không thu |
o) |
Xúc dọn phế thải rác xây dựng, các loại hình khác không áp dụng quy mô,... tính theo khối lượng rác thải: |
158.000đồng/m3 |
4. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
a) Biên lai thu phí do Công ty TNHH Một thành viên Công trình đô thị tỉnh Sóc Trăng tự in.
b) Phí vệ sinh là khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước, số tiền phí thu được là doanh thu của đơn vị thu phí, đơn vị thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền phí sau khi đã nộp thuế để bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí đầu tư cho hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải.
c) Việc quản lý, sử dụng tiền thu phí vệ sinh thu được thực hiện theo quy định tại Phần D Mục III Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ./.
PHÍ TRÔNG GIỮ XE
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
Tất cả các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
3. Đối tượng nộp phí
Các chủ phương tiện có nhu cầu gửi xe đạp, xe gắn máy, xe mô tô, xe ô tô (gọi tắt là xe các loại) tại các điểm, bãi trông giữ xe do các tổ chức, cá nhân có hoạt động dịch vụ trông giữ xe theo quy định, phù hợp với quy hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị của địa phương; phương tiện tham gia giao thông vi phạm các quy định về trật tự an toàn giao thông bị tạm giữ chờ xử lý theo quy định của pháp luật đều phải nộp phí trông giữ xe, trừ các trường hợp sau:
a) Các tổ chức, cá nhân có hoạt động trông giữ xe không thu tiền như: Cơ quan nhà nước tổ chức giữ xe cho khách đến giao dịch hoặc liên hệ công tác; khách sạn, nhà hàng giữ xe cho khách hàng; các trường học có bố trí địa điểm để xe cho học sinh, sinh viên, ...
b) Phương tiện giao thông bị tạm giữ nhưng sau đó xác định người sử dụng phương tiện giao thông là không có lỗi trong việc vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông thì người sử dụng phương tiện giao thông không phải nộp phí trông giữ phương tiện. Nếu người sử dụng phương tiện đã nộp phí thì đơn vị thu phải hoàn trả lại tiền phí cho người sử dụng phương tiện. Trường hợp đơn vị thu là đơn vị chuyên doanh trông giữ phương tiện thì đơn vị ra quyết định tạm giữ phải chi trả cho đơn vị chuyên doanh trông giữ phương tiện khoản phí này từ khoản tiền xử phạt vi phạm hành chính về giao thông đường bộ mà đơn vị được sử dụng, theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Thông tư số 15/2003/TT-BTC ngày 07 tháng 03 năm 2003 hướng dẫn về phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông.
4. Mức thu phí
a) Phí trông giữ xe tại các bãi giữ xe:
a.1) Mức thu phí trông giữ xe ban ngày (từ 06 giờ đến trước 18 giờ):
- Xe đạp: 1.000 đồng/lượt;
- Xe mô tô, gắn máy: 2.000 đồng/lượt;
- Xe ô tô dưới 12 chỗ và xe tải dưới 2,5 tấn: 8.000 đồng/lượt;
- Xe ô tô từ 12 chỗ trở lên và xe tải từ 2,5 tấn trở lên: 10.000 đồng/lượt.
a.2) Mức thu phí trông giữ xe ban đêm (từ 18 giờ đến trước 06 giờ sáng hôm sau): Tối đa gấp đôi mức thu phí trông giữ xe cùng loại ban ngày.
a.3) Mức thu phí trông giữ xe cả ngày đêm: Tối đa bằng mức thu phí ban ngày cộng với mức thu phí ban đêm.
a.4) Mức thu phí trông giữ xe tại các cơ sở giáo dục và đào tạo, cơ sở khám chữa bệnh, chợ: Tối đa bằng 50% mức thu phí trông giữ xe cùng loại được quy định tại Điểm a.1, a.2, a.3 nêu trên.
a.5) Mức thu phí trông giữ xe tháng: Tối đa 50 lần mức thu phí trông giữ xe ban ngày.
b) Phí trông giữ xe bị tạm giữ do vi phạm trật tự giao thông:
b.1) Xe gắn máy, xe mô tô: 5.000 đồng/ngày, đêm.
b.2) Xe ô tô, xe tải: 30.000 đồng/ngày, đêm.
5. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
a) Đối với đơn vị tổ chức thu phí chưa được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí cho hoạt động thu phí: Được để lại 80% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các hoạt động thu phí theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; số còn lại 20% nộp vào ngân sách nhà nước.
b) Đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định hiện hành.
c) Biên lai, chứng từ thu phí thực hiện theo đúng quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
d) Đơn vị tổ chức thu phí phải lập, giao biên lai thu phí hoặc hóa đơn thu phí cho đối tượng nộp phí; có trách nhiệm niêm yết công khai mức thu phí của từng loại xe tại địa điểm thu phí theo quy định; treo bảng ở vị trí thuận tiện để các đối tượng nộp phí dễ nhận thấy; thu đúng mức thu phí trông giữ xe đã được niêm yết./.
PHÍ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Đối tượng áp dụng, phạm vi điều chỉnh
Áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Mức thu, đối tượng nộp phí
a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc được phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất, nhằm hỗ trợ thêm cho chi phí đo đạc, lập bản đồ địa chính ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ.
b) Mức thu:
|
Đối tượng nộp phí |
Mức thu |
b.1) |
Đối với hộ gia đình, cá nhân |
(đồng/m2) |
b.1.1) |
Khu vực thị trấn, các phường: - Đất làm nhà ở: + Diện tích trong hạn mức 200m2 + Diện tích trên 200m2 - Đất sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh: + Diện tích dưới 1.000 m2 + Diện tích từ 1.000 m2 đến 5.000m2 + Diện tích trên 5.000m2 - Các loại đất nông nghiệp: + Diện tích dưới 1.000 m2 + Diện tích từ 1.000m2 đến 5.000m2 + Diện tích trên 5.000m2 - Các loại đất phi nông nghiệp còn lại: |
400 350
700 600 500
350 300 200 350 |
b.1.2) |
Khu vực khác: - Đất làm nhà ở: + Diện tích trong hạn mức 200m2 + Diện tích trên 200m2 - Đất sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh: + Diện tích dưới 1.000 m2 + Diện tích từ 1.000m2 đến 5.000m2 + Diện tích trên 5.000m2 - Các loại đất nông nghiệp: + Diện tích dưới 1.000 m2 + Diện tích từ 1.000m2 đến 5.000m2 + Diện tích trên 5.000m2 - Các loại đất phi nông nghiệp còn lại: |
350 300
500 400 300
250 200 150 250 |
b.2) |
Đối với tổ chức |
(đồng/m2) |
b.2.1) |
Khu vực thị trấn, các phường: - Đất phi nông nghiệp: + Diện tích dưới 1.000 m2 + Diện tích từ 1.000m2 đến 5.000m2 + Diện tích trên 5.000m2 - Đất nông nghiệp: + Diện tích dưới 1.000 m2 + Diện tích từ 1.000m2 đến 5.000m2 + Diện tích trên 5.000m2 |
1.500 1.400 1.300
1.000 900 800 |
b.2.2) |
Khu vực khác: - Đất phi nông nghiệp: + Diện tích dưới 1.000 m2 + Diện tích từ 1.000m2 đến 5.000m2 + Diện tích trên 5.000m2 - Đất nông nghiệp: + Diện tích dưới 1.000 m2 + Diện tích từ 1.000m2 đến 5.000m2 + Diện tích trên 5.000m2 |
1.300 1.200 1.100
800 700 600 |
3. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
Đối với phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, đơn vị thu phí được trích lại 100%./.
PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Đối tượng áp dụng, phạm vi điều chỉnh
Áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Mức thu, đối tượng nộp phí
a) Đối tượng nộp phí: Các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định, nhằm bù đắp chi phí thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất (điều kiện về hiện trạng sử dụng đất, điều kiện về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, điều kiện về sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh,...). Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất chỉ áp dụng đối với trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành thẩm định để giao đất, cho thuê đất và trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.
b) Mức thu:
|
Đối tượng nộp phí |
Mức thu (đồng/hồ sơ) |
b.1) |
Đối với hộ gia đình, cá nhân |
|
b.1.1) |
Khu vực thị trấn, các phường |
|
- |
Đất làm nhà ở |
400.000 |
- |
Đất sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh |
600.000 |
- |
Các loại đất khác |
300.000 |
b.1.2) |
Khu vực khác |
|
- |
Đất làm nhà ở |
200.000 |
- |
Đất sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh |
300.000 |
- |
Các loại đất khác |
150.000 |
b.2) |
Đối với tổ chức |
|
b.2.1) |
Khu vực thị trấn, các phường |
5.000.000 |
b.2.2) |
Khu vực khác |
2.500.000 |
3. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
Đối với thẩm định cấp quyền sử dụng đất, đơn vị thu phí được trích lại 80% (tám mươi phần trăm); còn lại 20% (hai mươi phần trăm) đơn vị thu phí có trách nhiệm nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định./.
PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Đối tượng áp dụng, phạm vi điều chỉnh
Áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Mức thu, đối tượng nộp phí
a) Đối tượng nộp phí: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai.
b) Mức thu:
|
Đối tượng nộp phí |
Mức thu (Đồng/hồ sơ, tài liệu) |
b.1) |
Đối với hộ gia đình, cá nhân |
200.000 |
b.2) |
Đối với tổ chức |
300.000 |
3. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
Đối với phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, đơn vị thu phí được trích lại 100%./.
PHÍ THƯ VIỆN
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Phạm vi áp dụng
Quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thu, quản lý và sử dụng phí thư viện trên.
3. Mức thu phí
a) Đối với Thư viện tỉnh:
a.1) Đối với người từ 15 tuổi trở lên: 20.000 đồng/thẻ/năm.
a.2) Đối với người dưới 15 tuổi: 10.000 đồng/thẻ/năm.
b) Đối với Thư viện các huyện, thị xã, thành phố:
b.1) Đối với người từ 15 tuổi trở lên: 10.000 đồng/thẻ/năm.
b.2) Đối với người dưới 15 tuổi: 5.000 đồng/thẻ/năm.
c) Đối với Thư viện các trường Trung học phổ thông, Trung học Chuyên nghiệp, Cao đẳng công lập cấp tỉnh thì mức thu phí thẻ thư viện là 5.000 đồng/thẻ/năm.
4. Chế độ thu, quản lý và sử dụng
a) Phí thu từ việc cấp thẻ thư viện được trích lại cho cơ quan thu phí 75%; số còn lại (25%) nộp vào ngân sách Nhà nước.
b) Việc quản lý và sử dụng phí trích lại đơn vị thu phí thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành. Sau khi thực hiện quyết toán hàng năm theo quy định, nếu sử dụng không hết trong năm tài chính thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế độ quy định.
c) Chứng từ thu phí: Khi thu phí cơ quan thu phải cấp thẻ thư viện và cấp biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
5. Chế độ miễn giảm
Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng quy định cụ thể chính sách miễn, giảm cho các đối tượng được ưu đãi hưởng thụ văn hóa./.
PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có các hoạt động liên quan đến đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
3. Mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
Đơn vị tính: Triệu đồng
Tổng vốn đầu tư |
≤50 |
>50 và ≤100 |
>100 và ≤200 |
>200 và ≤500 |
>500 |
Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường |
05 |
6,5 |
12,0 |
14 |
17 |
Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng |
6,9 |
8,5 |
15 |
16 |
25 |
Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật |
7,5 |
9,5 |
17 |
18 |
25 |
Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản |
7,8 |
9,5 |
17 |
18 |
24 |
Nhóm 5. Dự án Giao thông |
8,1 |
10 |
18 |
20 |
25 |
Nhóm 6. Dự án Công nghiệp |
8,4 |
10,5 |
19 |
20 |
26 |
Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc 06 nhóm Dự án nêu trên) |
05 |
06 |
10,8 |
12 |
15,6 |
* Trường hợp thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường: Mức thu bằng 50% mức thu áp dụng đối với báo cáo đánh giá tác động môi trường chính thức.
4. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
a) Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước; đơn vị thu phí được trích để lại 70% (bảy mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí thu được hàng năm để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc thẩm định và thu phí; 30% (ba mươi phần trăm) còn lại nộp ngân sách nhà nước.
b) Đơn vị thu phí có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí theo quy định pháp luật hiện hành./.
PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh
Áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất (áp dụng đối với hoạt động thẩm định và việc cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện).
2. Mức thu
|
Nội dung thu |
Mức thu (đồng/đề án, báo cáo) |
a) |
Đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm |
200.000 |
b) |
Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm |
550.000 |
c) |
Đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm |
1.300.000 |
d) |
Đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm |
2.500.000 |
* Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung: Áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên.
3. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
Cơ quan thu phí được trích lại 40% (bốn mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí thu được hàng năm để thực hiện công việc thẩm định, kiểm tra, dịch vụ thu phí; 60% (sáu mươi phần trăm) còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định./.
PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh
Áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt (áp dụng đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).
2. Mức thu
|
Nội dung thu |
Mức thu (đồng/đề án, báo cáo) |
a) |
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,1 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 50 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500 m3/ngày đêm |
300.000 |
b) |
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3 đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm |
900.000 |
c) |
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3 đến dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200 kw đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3 đến dưới 20.000 m3 /ngày đêm |
2.200.000 |
d) |
Đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1m3 đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến dưới 50.000 m3 /ngày đêm |
4.200.000 |
* Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung: Áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên.
3. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
Cơ quan thu phí được trích lại 40% (bốn mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí thu được hàng năm để thực hiện công việc thẩm định, kiểm tra, dịch vụ thu phí; 60% (sáu mươi phần trăm) còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định./.
PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC, CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh
Áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi (áp dụng đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).
2. Mức thu
|
Nội dung thu |
Mức thu (đồng/đề án, báo cáo) |
a) |
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 100 m3/ngày đêm |
300.000 |
b) |
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm |
900.000 |
c) |
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 2.000 m3/ngày đêm |
2.200.000 |
d) |
Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000 m3 đến dưới 5.000 m3 /ngày đêm |
4.200.000 |
* Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung: Áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên.
3. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
Cơ quan thu phí được trích lại 40% (bốn mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí thu được hàng năm để thực hiện công việc thẩm định, kiểm tra, dịch vụ thu phí; 60% (sáu mươi phần trăm) còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định./.
PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO KẾT QUẢ THĂM DÒ ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh
Áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất (áp dụng đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).
2. Mức thu
|
Nội dung thu |
Mức thu (đồng/báo cáo) |
a) |
Báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200 m3/ngày đêm |
200.000 |
b) |
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm |
700.000 |
c) |
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm |
1.700.000 |
d) |
Báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm |
3.000.000 |
* Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung: Áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên.
3. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
Cơ quan thu phí được trích lại 40% (bốn mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí thu được hàng năm để thực hiện công việc thẩm định, kiểm tra, dịch vụ thu phí; 60% (sáu mươi phần trăm) còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định./.
PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ, ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ NƯỚC DƯỚI ĐẤT
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh
Áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề nước dưới đất (áp dụng đối với hoạt động thẩm định do cơ quan địa phương thực hiện).
2. Mức thu
|
Nội dung thu |
Mức thu (đồng/hồ sơ) |
|
Hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất có phạm vi hoạt động trong một tỉnh |
700.000 |
* Trường hợp thẩm định gia hạn, bổ sung: Áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên.
3. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
Cơ quan thu phí được trích lại 40% (bốn mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí thu được hàng năm để thực hiện công việc thẩm định, kiểm tra, dịch vụ thu phí; 60% (sáu mươi phần trăm) còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định./.
PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
3. Mức thu phí
Căn cứ vào dung tích xy lanh được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện, có các mức thu như sau:
|
Loại xe mô tô |
Mức thu phí |
a) |
Loại có dung tích xy lanh từ 100 cm3 trở xuống |
50.000 đồng/năm |
b) |
Loại có dung tích xy lanh trên 100 cm3 |
105.000 đồng/năm |
4. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
Đối với các phường, thị trấn được để lại 10% số phí sử dụng đường bộ thu được, đối với các xã được để lại 20% số phí sử dụng đường bộ thu được để trang trải chi phí tổ chức thu theo quy định; số tiền còn lại cơ quan thu phí phải nộp vào tài khoản của Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Sóc Trăng mở tại Kho bạc Nhà nước tỉnh Sóc Trăng.
5. Các nội dung khác liên quan đến công tác thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ: Thực hiện theo quy định hiện hành./.
PHÍ THAM GIA ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
3. Mức thu phí
a) Trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò:
Giá trị quyền khai thác khoáng sản theo giá khởi điểm |
Mức thu (đồng/hồ sơ) |
Từ 01 tỷ đồng trở xuống |
2.000.000 |
Từ trên 01 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng |
4.000.000 |
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng |
6.000.000 |
Từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng |
8.000.000 |
Từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng |
10.000.000 |
Từ trên 100 tỷ đồng |
12.000.000 |
b) Trường hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản:
Diện tích khu vực đấu giá |
Mức thu (đồng/hồ sơ) |
Từ 0,5 ha trở xuống |
2.000.000 |
Từ trên 0,5 ha đến 02 ha |
4.000.000 |
Từ trên 02 ha đến 05 ha |
6.000.000 |
Tù trên 05 ha đến 10 ha |
8.000.000 |
Từ trên 10 ha đến 50 ha |
10.000.000 |
Từ trên 50 ha |
12.000.000 |
4. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng:
a) Cơ quan thu phí được trích lại 100% (một trăm phần trăm) trên tổng số tiền phí thu được hàng năm để phục vụ cho hoạt động đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
b) Việc quản lý, sử dụng số tiền lệ phí thu được thực hiện theo Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn các quy định của pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn các quy định của pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các quy định của pháp luật có liên quan./.
PHÍ ĐẤU GIÁ, PHÍ THAM GIA ĐẤU GIÁ TÀI SẢN VÀ PHÍ THAM GIA ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất và tỷ lệ phần trăm trích để lại trên số tiền phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản thu được cho Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, cá nhân có tài sản bán đấu giá theo quy định tại Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản (trừ trường hợp bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất và các trường hợp bán đấu giá do Hội đồng bán đấu giá tài sản thực hiện).
b) Tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá tài sản, đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định tại Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan khác.
3. Mức thu phí
a) Mức thu phí đấu giá tài sản:
a.1) Trường hợp bán đấu giá tài sản thành thì mức thu phí được tính trên giá trị tài sản bán được của một cuộc bán đấu giá, theo quy định như sau:
STT |
Giá trị tài sản bán được của một cuộc bán đấu giá |
Mức thu |
1 |
Dưới 50 triệu đồng |
5% giá trị tài sản bán được |
2 |
Từ 50 triệu đồng đến 01 tỷ đồng |
2,5 triệu đồng + 1,5% giá trị tài sản bán được quá 50 triệu đồng |
3 |
Từ trên 01 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng |
16,75 triệu đồng + 0,2% giá trị tài sản bán được vượt 01 tỷ đồng |
4 |
Từ trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng |
34,75 triệu đồng + 0,15% giá trị tài sản bán được vượt 10 tỷ đồng |
5 |
Từ trên 20 tỷ đồng |
49,75 triệu đồng + 0,1% giá trị tài sản bán được vượt 20 tỷ đồng. Tổng số phí không quá 300 triệu đồng/cuộc đấu giá |
a.2) Trường hợp bán đấu giá tài sản không thành thì trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá, người có tài sản bán đấu giá, cơ quan thi hành án, cơ quan tài chính thanh toán cho tổ chức bán đấu giá tài sản, Hội đồng bán đấu giá tài sản chi phí thực tế, hợp lý quy định tại Điều 43 Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.
b) Mức thu phí tham gia đấu giá tài sản:
Mức thu phí tham gia đấu giá tài sản được quy định tương ứng với giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá theo quy định như sau:
TT |
Giá khởi điểm của tài sản |
Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 |
Từ 20 triệu đồng trở xuống |
50.000 |
2 |
Từ trên 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng |
100.000 |
3 |
Từ trên 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng |
150.000 |
4 |
Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng |
200.000 |
5 |
Trên 500 triệu đồng |
500.000 |
c) Mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất:
c.1) Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân:
TT |
Giá trị quyền sử dụng đất theo giá khởi điểm |
Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 |
Từ 200 triệu đồng trở xuống |
100.000 |
2 |
Từ trên 200 triệu đồng đến 500 triệu đồng |
200.000 |
3 |
Từ trên 500 triệu đồng |
500.000 |
c.2) Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất không thuộc trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân:
TT |
Diện tích đất |
Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 |
Từ 0,5 ha trở xuống |
1.000.000 |
2 |
Từ trên 0,5 ha đến 2 ha |
3.000.000 |
3 |
Từ trên 2 ha đến 5 ha |
4.000.000 |
4 |
Từ trên 5 ha |
5.000.000 |
4. Tỷ lệ phần trăm trích để lại trên số tiền phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản thu được: Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản được để lại 80% số tiền phí đấu giá và phí tham gia đấu giá tài sản thu được để trang trải chi phí cho việc bán đấu giá và thu phí; số còn lại (20%) nộp vào ngân sách nhà nước./.
HỌC PHÍ VÀ PHÍ DỰ THI
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
I. Học phí hàng năm đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
1. Phạm vi áp dụng
Quy định mức thu học phí hàng năm đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập thực hiện theo chương trình đại trà từ năm học 2011- 2012 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
Áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thu học phí nêu trên.
3. Mức thu học phí
a) Mức thu đối với các trường tại thành phố Sóc Trăng và các thị trấn: 40.000 đồng/tháng/học sinh.
b) Mức thu đối với các trường tại các xã: 20.000 đồng/tháng/học sinh.
4. Quy định về miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; tổ chức thu và sử dụng học phí
a) Đối tượng không phải đóng học phí, miễn học phí, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập và tổ chức thu và sử dụng học phí được thực hiện theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 1015, Thông tư Liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH , ngày 15/11/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 – 2015.
b) Khi xảy ra thiên tai, tùy theo mức độ phạm vi thiệt hại, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định không thu học phí trong thời hạn nhất định đối với trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông thuộc vùng bị thiên tai.
II. Học phí hàng năm đối với các cơ sở giáo dục công lập trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, trung cấp nghề, cao đẳng nghề, đào tạo sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên thuộc tỉnh quản lý từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
1. Phạm vi áp dụng
Quy định mức thu học phí hàng năm đối với các cơ sở giáo dục công lập Trung cấp chuyên nghiệp, Cao đẳng, Trung cấp nghề, Cao đẳng nghề, đào tạo sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên thuộc tỉnh quản lý từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
Áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thu học phí nêu trên.
3. Mức thu học phí
a) Mức thu học phí đối với các lớp trung cấp chuyên nghiệp của các trường công lập từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015 như sau:
Đơn vị: đồng/tháng/học sinh
Nhóm ngành |
Năm học 2012 -2013 |
Năm học 2013 -2014 |
Năm học 2014 -2015 |
a.1) Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản |
294.000 |
339.000 |
385.000 |
a.2) Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch |
336.000 |
395.000 |
455.000 |
a.3) Y, dược |
399.000 |
479.000 |
560.000 |
b) Mức thu học phí đối với các lớp Cao đẳng của các trường công lập từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 - 2015 như sau:
Đơn vị: đồng/tháng/sinh viên
Nhóm ngành |
Năm học 2012 -2013 |
Năm học 2013 -2014 |
Năm học 2014 -2015 |
b.1) Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản |
336.000 |
388.000 |
440.000 |
b.2) Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch |
384.000 |
452.000 |
520.000 |
b.3) Y, dược |
456.000 |
548.000 |
640.000 |
c) Mức thu học phí đối với các lớp trung cấp nghề, cao đẳng nghề của các trường công lập từ năm 2012 đến năm 2014 quy định như sau:
Đơn vị tính: đồng/tháng/học sinh, sinh viên
Tên mã nghề |
Năm 2012 |
Năm 2013 |
Năm 2014 |
|||
TCN |
CĐN |
TCN |
CĐN |
TCN |
CĐN |
|
c.1) Báo chí và thông tin; pháp luật |
115.000 |
125.000 |
132.000 |
143.000 |
150.000 |
168.000 |
c.2) Toán và thống kê |
120.000 |
130.000 |
137.000 |
148.000 |
162.000 |
174.000 |
c.3) Nhân văn: khoa học xã hội và hành vi; kinh doanh và quản lý; dịch vụ xã hội |
150.000 |
180.900 |
169.000 |
208.000 |
196.000 |
231.000 |
c.4) Nông, lâm nghiệp và thuỷ sản |
140.000 |
165.000 |
165.000 |
192.000 |
186.000 |
216.000 |
c.5) Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân |
155.000 |
170.000 |
181.000 |
198.000 |
210.000 |
228.000 |
c.6) Nghệ thuật |
175.000 |
195.000 |
203.000 |
225.000 |
240.000 |
258.000 |
c.7) Sức khoẻ |
180.000 |
195.000 |
209.000 |
231.000 |
240.000 |
264.000 |
c.8) Thú y |
195.000 |
210.000 |
225.000 |
242.000 |
258.000 |
282.000 |
c.9) Khoa học sự sống; sản xuất và chế biến |
195.000 |
215.000 |
231.000 |
253.000 |
264.000 |
288.000 |
c.10) An ninh, quốc phòng |
215.000 |
230.000 |
247.000 |
269.000 |
288.000 |
312.000 |
c.11) Máy tính và công nghệ thông tin; công nghệ kỹ thuật |
225.000 |
250.000 |
264.000 |
291.000 |
306.000 |
336.000 |
c.12) Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên; môi trường và bảo vệ môi trường |
230.000 |
255.000 |
269.000 |
297.000 |
312.000 |
342.000 |
c.13) Khoa học tự nhiên |
240.000 |
260.000 |
275.000 |
302.000 |
318.000 |
348.000 |
c.14) Khác |
245.000 |
270.000 |
286.000 |
313.000 |
330.000 |
360.000 |
c.15) Dịch vụ vận tải |
270.000 |
300.000 |
313.000 |
346.000 |
360.000 |
402.000 |
d) Học phí đối với sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên: Thu theo thỏa thuận với người học nghề.
4. Thời gian thu
a) Mức thu học phí trên đây được áp dụng từ năm học 2012 - 2013 đến hết năm học 2014 - 2015.
b) Thời gian thu học phí: Học phí được thu định kỳ hàng tháng, nếu học sinh, sinh viên tự nguyện, nhà trường có thể thu một lần cho cả học kỳ hoặc cả năm học (không được bắt buộc). Học phí được thu 10 tháng/năm. Trong trường hợp tổ chức giảng dạy, học tập theo học chế tín chỉ, cơ sở giáo dục quy đổi để thu học phí theo tín chỉ song tổng số học phí thu theo tín chỉ của cả khóa học không được vượt quá mức học phí quy định cho cả khóa học nếu thu theo năm học.
5. Quy định về miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; tổ chức thu và sử dụng học phí
Các quy định về đối tượng không phải đóng học phí, miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; quy định về tổ chức thu và sử dụng học phí thực hiện theo đúng Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ, Thông tư Liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH , ngày 15/11/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các quy định hiện hành.
III. Học phí đối với các đối tượng còn lại và phí dự thi
1. Đối tượng, phạm vi
a) Người học tại các cơ sở giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng thuộc địa phương quản lý. Riêng phí dự tuyển vào các trường trung học cơ sở và quỹ xây dựng: đề nghị không thu kể từ năm học 2007-2008 (theo quy định của Luật Giáo dục năm 2005).
b) Các trường, lớp bán công: Thực hiện mức thu của trường tư thục nếu chuyển đổi thành trường tư thục; nếu chưa chuyển đổi thì thực hiện mức thu của trường công lập theo địa bàn.
c) Các trường tư thục hoặc dân lập: Được quyền xây dựng mức thu học phí, lệ phí tuyển sinh theo thỏa thuận giữa nhà trường với gia đình học sinh.
2. Mức thu học phí
|
Mức thu |
a) Các trường ngoài công lập: |
Theo thoả thuận |
b) Các lớp dạy nghề cho học sinh phổ thông: |
45.000 đồng/HS/năm học |
|
|
3. Mức thu phí dự thi
a) Phí dự thi nghề phổ thông: |
|
Phí dự thi nghề phổ thông |
15.000 đồng/HS/lần thi |
b) Phí kiểm tra, xác định trình độ văn hóa cho các đối tượng có yêu cầu để tiếp tục học bổ túc văn hóa: |
|
b.1) Trung học phổ thông |
50.000 đồng/HV/lần KT |
b.2) Trung học cơ sở |
40.000 đồng/HV/lần KT |
c) Phí dự thi vào các trường trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học do tỉnh quản lý: |
|
c.1) Đăng ký dự thi |
Thực hiện theo quy định của Liên Bộ |
c.2) Dự thi văn hóa |
|
c.3) Dự thi năng khiếu |
|
d) Phí dự thi vào các trường dạy nghề, trung tâm dạy nghề công lập do tỉnh quản lý: |
|
d.1) Thí sinh thuộc diện xét tuyển, tuyển thẳng |
20.000 đồng/hồ sơ |
d.2) Thí sinh đăng ký dự thi, sơ tuyển và dự thi: |
|
- Đăng ký dự thi |
40.000 đồng/hồ sơ |
- Sơ tuyển (nếu có tổ chức sơ tuyển) |
20.000 đồng/lần dự thi |
- Dự thi văn hóa |
20.000 đồng/lần dự thi |
4. Quỹ xây dựng trường: Không thu theo Luật Giáo dục năm 2005.
5. Quản lý, sử dụng học phí và phí dự thi: Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành./.
PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan thực hiện nhiệm vụ cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và các cơ quan có liên quan.
b) Tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên, cung cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án; trừ những trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 1 Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bô Tài chính – Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên.
3. Mức thu: 30.000 đồng/trường hợp.
4. Chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng
Đơn vị thu phí, lệ phí được trích 80% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí; Phần còn lại (20%) nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định./.
PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan nhà nước; đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức; cơ sở kinh doanh, dịch vụ; hộ gia đình, cá nhân có nước thải sinh hoạt thải ra môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
b) Trường hợp các tổ chức, cá nhân xả nước thải vào hệ thống thoát nước, đã nộp phí thoát nước thì không phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.
c) Cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải có sử dụng nguồn nước từ đơn vị cung cấp nước sạch phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp, không nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.
3. Đối tượng chịu phí và mức thu phí
a) Đối với nước thải sinh hoạt do đơn vị cấp nước sạch cung cấp:
|
Đối tượng chịu phí |
Mức thu phí |
a.1) |
Hộ gia đình |
Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt là 7% (bảy phần trăm) trên giá bán của 1m3 (một mét khối) nước sạch sinh hoạt cho từng đối tượng sử dụng nước chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng |
a.2) |
Cơ quan nhà nước |
|
a.3) |
Đơn vị vũ trang nhân dân (trừ các cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc các đơn vị vũ trang nhân dân) |
|
a.4) |
Trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ chức, cá nhân không gắn liền với địa điểm sản xuất, chế biến |
|
a.5) |
Cơ sở: Rửa ô tô, rửa xe máy, sửa chữa ô tô, sửa chữa xe máy |
|
a.6) |
Bệnh viện; phòng khám chữa bệnh; nhà hàng, khách sạn; cơ sở đào tạo, nghiên cứu; cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác |
|
a.7) |
Các tổ chức, cá nhân và đối tượng khác có nước thải không được quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường |
b) Đối với nước thải sinh hoạt do các cơ sở kinh doanh, dịch vụ tự khai thác nước để sử dụng:
|
Đối tượng chịu phí |
Mức thu phí |
b.1) |
Cơ sở kinh doanh khách sạn, nhà trọ, nhà nghỉ: |
|
- |
Dưới 10 phòng |
15.000 |
- |
Từ 10 phòng đến dưới 20 phòng |
30.000 |
- |
Từ 20 phòng đến dưới 30 phòng |
50.000 |
- |
Từ 30 phòng đến dưới 40 phòng |
70.000 |
- |
Từ 40 phòng đến dưới 50 phòng |
90.000 |
- |
Từ 50 phòng trở lên |
110.000 |
b.2) |
Cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác: |
|
- |
Khu vực thành phố Sóc Trăng |
50.000 |
- |
Khu vực còn lại |
40.000 |
c) Đối với nước thải sinh hoạt do hộ gia đình tự khai thác nước để sử dụng:
|
Đối tượng chịu phí |
Mức thu phí |
c.1) |
Hộ gia đình thuộc khu vực thành phố Sóc Trăng |
7.000 |
c.2) |
Hộ gia đình thuộc các khu vực còn lại |
5.000 |
4. Đối tượng không chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt
a) Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở địa bàn đang được Nhà nước thực hiện chế độ bù giá để có giá nước phù hợp với đời sống kinh tế - xã hội.
b) Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở những nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch.
c) Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở các xã thuộc vùng nông thôn, bao gồm:
c.1) Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa (theo quy định của Chính phủ về xã vùng sâu, vùng xa).
c.2) Các xã không thuộc đô thị đặc biệt, đô thị loại I, II, III, IV và V theo quy định tại Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị.
5. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
a) Quản lý và sử dụng phí:
a.1) Đối với nước thải sinh hoạt từ sử dụng nước của đơn vị cung cấp nước sạch: Đơn vị cung cấp nước sạch được trích 10% (mười phần trăm) trên tổng số phí bảo vệ môi trường thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí.
a.2) Đối với nước thải sinh hoạt từ sử dụng nước tự khai thác: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn được trích 15% (mười lăm phần trăm) trên tổng số phí bảo vệ môi trường thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí.
a.3) Phần còn lại (sau khi trừ đi số phí trích để lại cho đơn vị cung cấp nước sạch, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn) được nộp vào ngân sách địa phương.
b) Quản lý, sử dụng phần phí bảo vệ môi trường nộp vào ngân sách nhà nước:
Phần phí thu được còn lại sau khi trừ đi phần để lại quy định tại Tiết a.3 Điểm a Khoản này, đơn vị thu phí có trách nhiệm nộp toàn bộ vào ngân sách địa phương để sử dụng cho công tác bảo vệ môi trường; bổ sung vốn hoạt động cho Quỹ Bảo vệ môi trường của địa phương để sử dụng cho việc phòng ngừa, hạn chế, kiểm soát ô nhiễm môi trường do nước thải; tổ chức thực hiện các giải pháp, phương án công nghệ, kỹ thuật xử lý nước thải./.
PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Quy định về đối tượng chịu phí, người nộp phí, mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến Điểm a, Khoản này.
2. Đối tượng chịu phí
Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là sỏi; cát vàng (cát xây tô); các loại cát khác (cát san lấp); đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình; đất sét, đất làm gạch, ngói.
3. Người nộp phí
Người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là các tổ chức, cá nhân khai thác các loại khoáng sản quy định tại Khoản 2 Phụ lục này.
4. Mức thu phí
a) Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản:
|
Loại khoáng sản |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
a.1) |
Sỏi |
m3 |
6.000 |
a.2) |
Cát vàng (cát xây tô) |
m3 |
5.000 |
a.3) |
Các loại cát khác (cát san lấp) |
m3 |
4.000 |
a.4) |
Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình |
m3 |
2.000 |
a.5) |
Đất sét, đất làm gạch, ngói |
m3 |
2.000 |
b) Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại Điểm a, Khoản này.
4. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
a) Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là khoản thu ngân sách tỉnh hưởng 100% để hỗ trợ cho công tác bảo vệ và đầu tư cho môi trường tại nơi có các hoạt động khai thác khoáng sản.
b) Các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phải nộp hồ sơ khai phí bảo vệ môi tường với cơ quan Thuế quản lý trực tiếp cùng nơi kê khai nộp thuế tài nguyên theo quy định Khoản 1 Điều 2 Thông tư số 158/2011/TT-BTC ngày 16/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản./.
PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI CHẤT THẢI RẮN
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng theo quy định tại Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí theo quy định tại Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn.
b) Cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc thu, nộp quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn.
3. Mức thu
a) Đối với chất thải rắn thông thường: 35.000 đồng/tấn (áp dụng thống nhất trên phạm vi toàn tỉnh).
b) Đối với chất thải rắn nguy hại:
b.1) Khu vực thành phố Sóc Trăng: 5.000.000 đồng/tấn;
b.2) Khu vực còn lại: 3.500.000 đồng/tấn.
2. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
a) Đơn vị thu (đơn vị thu phí vệ sinh đảm nhiệm việc thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn) được trích lại 10% số tiền phí thu được để trang trải chi phí tổ chức thu phí theo quy định tại Điểm a Khoản 4 Mục II Thông tư số 39/2008/TT-BTC ngày 19 tháng 5 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn.
b) Phần còn lại (90%) nộp vào ngân sách nhà nước và phân bổ vào ngân sách các cấp như sau: Trường hợp do Công ty Công trình đô thị Sóc Trăng thu thì điều tiết cho ngân sách thành phố Sóc Trăng, nếu do đơn vị thu phí của các xã, thị trấn thu (tổ, đội thu phí...) thì điều tiết cho ngân sách xã, thị trấn và được sử dụng chi các nội dung sau:
b.1) Chi phí cho việc xử lý chất thải rắn đảm bảo tiêu chuẩn môi trường như: Đốt, khử khuẩn, trung hóa, trơ hóa, chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh, đảm bảo có sự kiểm soát chặt chẽ ô nhiễm môi trường phát sinh trong quá trình xử lý chất thải;
b.2) Chi hỗ trợ cho việc phân loại chất thải rắn, bao gồm cả hoạt động tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức của nhân dân trong việc phân loại chất thải rắn ngay tại nguồn;
b.3) Chi hỗ trợ đầu tư xây dựng các bãi chôn lấp, công trình xử lý chất thải rắn, sử dụng công nghệ tái chế, tái sử dụng, xử lý và tiêu hủy chất thải rắn./.
LỆ PHÍ HỘ TỊCH
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.
b) Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền được tổ chức thu lệ phí hộ tịch đối với đối tượng nêu trên gồm: Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng.
3. Mức thu lệ phí hộ tịch
a) Mức thu áp dụng đối với đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã:
a.1) Khai sinh: 4.000 đồng.
a.2) Kết hôn: 15.000 đồng.
a.3) Nhận cha, mẹ, con: 10.000 đồng.
a.4) Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch: 2.000 đồng/1 bản sao.
a.5) Xác nhận các giấy tờ hộ tịch: 3.000 đồng.
a.6) Các việc đăng ký hộ tịch khác: 5.000 đồng.
b) Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp huyện:
b.1) Cấp lại bản chính giấy khai sinh: 10.000 đồng.
b.2) Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch: 3.000 đồng/1 bản sao.
b.3) Xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, điều chỉnh hộ tịch: 25.000 đồng.
c) Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài:
c.1) Khai sinh: 75.000 đồng.
c.2) Kết hôn: 1.500.000 đồng.
c.3) Khai tử: 75.000 đồng.
c.4) Nhận con ngoài giá thú (nhận cha, mẹ, con): 1.500.000 đồng.
c.5) Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ bản gốc: 8.000 đồng/1 bản sao.
c.6) Xác nhận các giấy tờ hộ tịch: 15.000 đồng.
c.7) Các việc đăng ký hộ tịch khác: 75.000 đồng.
3. Các trường hợp được miễn
a) Miễn lệ phí đăng ký khai tử (trừ trường hợp khai tử có yếu tố nước ngoài).
b) Miễn lệ phí hộ tịch khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với: Khai sinh; kết hôn (trừ trường hợp kết hôn có yếu tố nước ngoài); thay đổi cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch.
c) Miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký kết hôn cho người dân thuộc các dân tộc ở vùng sâu, vùng xa; miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký khai sinh cho trẻ em của hộ nghèo.
4. Lệ phí hộ tịch đối với việc đăng ký nuôi con nuôi
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi và các văn bản hướng dẫn.
5. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
a) Lệ phí hộ tịch là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, cơ quan, tổ chức thu được trích lại 80% trên tổng số tiền lệ phí thu được hàng năm để trang trải chi phí cho việc thu lệ phí theo quy định; số còn lại 20% nộp vào ngân sách nhà nước.
b) Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu lệ phí hộ tịch có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí theo quy định pháp luật hiện hành./.
LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ VÀ CHỨNG MINH NHÂN DÂN
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú và chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người đăng ký cư trú khi được cơ quan công an đăng ký cư trú phải nộp lệ phí đăng ký cư trú.
b) Công dân Việt Nam khi được cơ quan công an cấp chứng minh nhân dân phải nộp lệ phí chứng minh nhân dân.
3. Đối tượng không thu và các trường hợp được miễn
a) Đối tượng không thu:
a.1) Không thu lệ phí đăng ký cư trú đối với các trường hợp sau:
- Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ;
- Thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh;
- Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
- Hộ gia đình thuộc diện xóa đói, giảm nghèo.
a.2) Không thu lệ phí chứng minh nhân dân đối với các trường hợp sau:
- Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ;
- Thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh.
b) Các trường hợp được miễn:
b.1) Miễn thu lệ phí đăng ký cư trú khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với: cấp hộ khẩu gia đình, cấp giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể; cấp giấy đăng ký tạm trú có thời hạn.
b.2) Miễn thu lệ phí cấp giấy chứng minh nhân dân khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4. Mức thu lệ phí
a) Mức thu lệ phí đăng ký cư trú:
a.1) Đối với thu lệ phí tại các phường thuộc thành phố Sóc Trăng:
- Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: 15.000 đồng/lần đăng ký;
- Cấp mới, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: 20.000 đồng/lần cấp;
- Cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà: 10.000 đồng/lần cấp;
- Đính chính các thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú): 8.000 đồng/lần đính chính.
a.2) Đối với thu lệ phí tại các khu vực khác: Mức thu áp dụng bằng 50% mức thu quy định tại Tiết a.1 Điểm a Khoản này.
b) Mức thu lệ phí chứng minh nhân dân:
b.1) Đối với thu lệ phí tại các phường thuộc thành phố Sóc Trăng:
- Cấp lại, đổi: 9.000 đồng/lần cấp (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân).
b.2) Đối với thu lệ phí tại các khu vực khác: Mức thu áp dụng bằng 50% mức thu quy định tại Tiết b.1 Điểm b Khoản này (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân).
b.3) Trường hợp thực hiện cấp giấy chứng minh nhân dân bằng công nghệ mới: Thực hiện theo Thông tư 155/2012/TT-BTC ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng minh thư nhân dân mới.
5. Cơ quan thu lệ phí
a) Cơ quan công an trực tiếp thu lệ phí đăng ký cư trú căn cứ mức thu lệ phí đăng ký cư trú nêu trên để tổ chức thu theo đúng quy định.
b) Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về Trật tự xã hội (Công an tỉnh) trực tiếp thu lệ phí chứng minh nhân dân căn cứ mức thu lệ phí chứng minh nhân dân để tổ chức thu theo đúng quy định.
6. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
a) Lệ phí đăng ký cư trú và chứng minh nhân dân là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan công an được trích lại theo tỷ lệ % trên tổng số tiền lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu lệ phí theo quy định, cụ thể như sau:
a.1) Đối với thu lệ phí tại các phường thuộc thành phố Sóc Trăng: được trích để lại 50%; số còn lại 50% nộp vào ngân sách nhà nước theo chương, loại, khoản tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
a.2) Đối với thu lệ phí tại các địa bàn còn lại được trích để lại toàn bộ 100%.
b) Cơ quan công an thu lệ phí đăng ký cư trú và chứng minh nhân dân có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí theo quy định pháp luật hiện hành./.
LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Đối tượng, phạm vi áp dụng
a) Đối tượng: Các doanh nghiệp, tổ chức, có sử dụng lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 34/2008/NĐ-CP của Chính phủ và tại Mục I Thông tư số 08/2008/TT-BLĐTBXH ngày 10 tháng 6 năm 2008 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Sóc Trăng.
b) Phạm vi: Áp dụng đối với việc thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Sóc Trăng.
2. Mức thu lệ phí
a) Cấp mới giấy phép lao động: 400.000 đồng/1 giấy phép;
b) Cấp lại giấy phép lao động: 300.000 đồng/1 giấy phép;
c) Gia hạn giấy phép lao động: 200.000 đồng/1 giấy phép.
3. Cơ quan thực hiện thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Sóc Trăng: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội./.
LỆ PHÍ ĐỊA CHÍNH
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Đối tượng áp dụng, phạm vi điều chỉnh
Áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Mức thu, đối tượng nộp lệ phí
a) Đối tượng nộp lệ phí: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và giải quyết các công việc về địa chính theo quy định.
b) Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp sau:
b.1) Đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ có hiệu lực thi hành mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận.
b.2) Hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố, thị xã được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.
c) Mức thu:
|
Đối tượng nộp phí |
Mức thu |
c.1) |
Cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) |
(Đồng/giấy) |
c.1.1) |
Đối với hộ gia đình, cá nhân - Khu vực thị trấn, các phường - Khu vực khác |
25.000 12.000 |
c.1.2) |
Đối với tổ chức |
100.000 |
c.2) |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
(Đồng/giấy) |
c.2.1) |
Đối với hộ gia đình, cá nhân - Khu vực thị trấn, các phường - Khu vực khác |
100.000 50.000 |
c.2.2) |
Đối với tổ chức |
500.000 |
c.3) |
Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận |
(Đồng/giấy) |
c.3.1) |
Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) |
|
|
- Đối với hộ gia đình, cá nhân + Khu vực thị trấn, các phường + Khu vực khác - Đối với tổ chức |
20.000 10.000 50.000 |
c.3.2) |
Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung giấy chứng nhận có chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất |
|
|
- Đối với hộ gia đình, cá nhân + Khu vực thị trấn, các phường + Khu vực khác - Đối với tổ chức |
50.000 25.000 50.000 |
c.4) |
Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai sau khi cấp giấy chứng nhận |
(Đồng/1 lần) |
c.4.1) |
Đối với hộ gia đình, cá nhân - Khu vực thị trấn, các phường - Khu vực khác |
28.000 14.000 |
c.4.2) |
Đối với tổ chức |
30.000 |
c.5) |
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính |
(Đồng/1 lần) |
c.5.1) |
Đối với hộ gia đình, cá nhân - Khu vực thị trấn, các phường - Khu vực khác |
15.000 7.500 |
c.5.2) |
Đối với tổ chức |
30.000 |
3. Tỷ lệ trích để lại đơn vị sử dụng
Đối với lệ phí địa chính, đơn vị thu phí được trích lại 80% (tám mươi phần trăm); còn lại 20% (hai mươi phần trăm) đơn vị thu phí có trách nhiệm nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định./.
LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
3. Mức thu lệ phí
a) Đối với nhà ở riêng lẻ:
a.1) Trường hợp nhà có tổng diện tích sàn xây dựng từ 250m2 trở lên hoặc có từ 03 tầng trở lên: 50.000 đồng/giấy phép;
a.2) Các trường hợp còn lại: 30.000 đồng/giấy phép.
b) Đối với công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép.
c) Trường hợp gia hạn hoặc điều chỉnh giấy phép xây dựng: 10.000 đồng/lần.
4. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
a) Lệ phí thu từ việc cấp giấy phép xây dựng được trích lại cho cơ quan thu lệ phí 75%; số còn lại (25%) nộp vào ngân sách nhà nước.
b) Lệ phí thu từ việc cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, các cơ quan, đơn vị thu lệ phí có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn các quy định của pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn các quy định của pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các quy định của pháp luật có liên quan./.
LỆ PHÍ CẤP BIỂN SỐ NHÀ
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
Chủ sở hữu nhà hoặc người đại diện chủ sở hữu có trách nhiệm nộp lệ phí cấp biển số nhà. Trường hợp không xác định được chủ sở hữu thì người đang sử dụng có trách nhiệm nộp lệ phí cấp biển số nhà.
3. Mức thu lệ phí cấp biển số nhà
a) Cấp mới: 30.000 đồng/01 biển số nhà.
b) Cấp lại: 20.000 đồng/01 biển số nhà.
4. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
a) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổ chức thu và cấp biển số nhà.
b) Chứng từ thu lệ phí: Cơ quan cấp biển số nhà lập và cấp biên lai thu tiền lệ phí cho đối tượng nộp lệ phí theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
c) Lệ phí thu từ việc cấp biển số nhà là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, cơ quan thu lệ phí được giữ lại 100% để sử dụng vào các việc sau đây:
c.1) Văn phòng phẩm;
c.2) Mua biển số và bản đồ nền;
c.3) Khảo sát thực tế;
c.4) Biên tập và hiệu chỉnh;
c.5) Chi phí quản lý./.
LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH, CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Phạm vi áp dụng
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức, cá nhân đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hoá thông tin.
b) Các tổ chức, cá nhân có liên quan đề nghị cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hoá thông tin.
c) Cơ quan thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh.
3. Mức thu lệ phí
a) Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
a.1) Hợp tác xã do Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 150.000 đồng/ 1 lần cấp.
a.2) Quỹ tín dụng nhân dân, liên hiệp hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hoá thông tin do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 300.000 đồng/ 1 lần cấp.
a.3) Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh: 30.000 đồng/ 1 lần (chứng nhận hoặc thay đổi).
a.4) Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh: 3.000 đồng / 1 bản.
b) Mức thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh: 15.000 đồng/ 1 lần cung cấp.
c) Không thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ quan nhà nước đề nghị cung cấp thông tin phục vụ công tác quản lý Nhà nước.
4. Phân bổ, quản lý và sử dụng nguồn thu lệ phí
a) Cơ quan thu lệ phí được để lại 80% số tiền lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc thu lệ phí theo quy định; số còn lại (20%) nộp vào ngân sách nhà nước.
b) Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh là khoản thu ngân sách nhà nước, các cơ quan, đơn vị thu lệ phí có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn các quy định của pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn các quy định của pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các quy định của pháp luật có liên quan./.
LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan thực hiện nhiệm vụ đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và các cơ quan có liên quan.
b) Tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; trừ những trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bô Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên.
3. Mức thu
|
Các trường hợp nộp lệ phí |
Mức thu (đồng/hồ sơ) |
a.1) |
Đăng ký giao dịch bảo đảm |
80.000 |
a.2) |
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm |
70.000 |
a.3) |
Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký |
60.000 |
a.4) |
Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm |
20.000 |
4. Chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng
Đơn vị thu phí, lệ phí được trích 80% số tiền lệ phí thu được để trang trải chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu lệ phí; phần còn lại (20%) nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định./.
LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT; LỆ PHÍ CẤP GIẤP PHÉP KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT; LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP XÃ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC; LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP XÃ NƯỚC THẢI VÀO CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh
Áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại lệ phí liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước (áp dụng đối với việc cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện), bao gồm:
a) Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất;
b) Lệ phí cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt;
c) Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước;
d) Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi.
2. Mức thu lệ phí
Lệ phí cấp giấy phép là 100.000 đồng/giấy phép; quy định đối với các loại giấy phép sau:
a) Giấy phép thăm dò nước dưới đất;
b) Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất;
c) Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt;
d) Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước; giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi.
* Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép: Áp dụng mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu cấp giấy lần đầu.
3. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
Cơ quan thu lệ phí được trích lại 40% (bốn mươi phần trăm) trên tổng số tiền lệ phí thu được hàng năm để thực hiện công việc thẩm định, kiểm tra, dịch vụ thu lệ phí; 60% (sáu mươi phần trăm) còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định./.
QUY ĐỊNH TỶ LỆ (%) THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ VỚI MỨC THU LẦN ĐẦU ĐỐI VỚI CÁC LOẠI XE ÔTÔ CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 2 ĐIỀU 4 NGHỊ ĐỊNH SỐ 45/2011/NĐ-CP NGÀY 17 THÁNG 6 NĂM 2011 CỦA CHÍNH PHỦ KHI CHUYỂN NHƯỢNG CHO CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHÁC TẠI VIỆT NAM, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
1. Phạm quy điều chỉnh
Quy định tỷ lệ (%) thu lệ phí trước bạ với mức thu lần đầu đối với các loại xe ôtô biển số ngoại giao, biển số nước ngoài và biển số quốc tế của các tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ chuyển nhượng cho các tổ chức, cá nhân khác tại Việt Nam (không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ), trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ chuyển nhượng xe ô tô cho các tổ chức, cá nhân khác tại Việt Nam (không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ).
b) Các tổ chức, cá nhân tại Việt Nam (không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ) nhận chuyển nhượng xe ô tô từ các tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ.
c) Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
3. Tỷ lệ (%) thu lệ phí trước bạ: 10% trên giá trị xe./.
MỨC THU PHÍ QUA ĐÒ, PHÀ
(Kèm theo Phụ lục số 2 –Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Số TT |
Đối tượng thu |
Đơn vị tính |
Mức thu theo khoảng cách 02 bến |
|||
Dưới 300 m |
Từ 300 m đến dưới 1000 m |
Từ 1000 m đến dưới 3000 m |
Từ 3000 m trở lên |
|||
1 |
Hành khách |
đồng/lượt |
2.000 |
3.000 |
4.000 |
5.000 |
2 |
Hành khách mua vé tháng |
đồng/tháng |
40.000 |
60.000 |
80.000 |
100.000 |
3 |
Hành khách đi xe đạp |
đồng/lượt |
3.000 |
4.000 |
5.000 |
6.000 |
4 |
Hành khách đi xe đạp mua vé tháng |
đồng/tháng |
60.000 |
80.000 |
100.000 |
120.000 |
5 |
Hành khách đi xe gắn máy (nếu đi 02 người thì người còn lại phải mua vé theo giá hành khách) |
đồng/lượt |
4.000 |
6.000 |
8.000 |
10.000 |
6 |
Hành khách đi xe gắn máy mua vé tháng |
đồng/tháng |
80.000 |
100.000 |
120.000 |
200.000 |
7 |
Xe ô tô từ 4 đến 5 ghế |
đồng/lượt |
15.000 |
30.000 |
40.000 |
50.000 |
8 |
Xe ô tô từ 6 đến dưới 12 ghế |
đồng/lượt |
20.000 |
40.000 |
50.000 |
60.000 |
9 |
Xe ô tô từ 12 đến dưới 30 ghế |
đồng/lượt |
25.000 |
50.000 |
60.000 |
70.000 |
10 |
Xe ô tô từ 30 ghế trở lên |
đồng/lượt |
30.000 |
60.000 |
70.000 |
80.000 |
11 |
Xe ô tô tải dưới 2,5 tấn |
đồng/lượt |
20.000 |
35.000 |
45.000 |
55.000 |
12 |
Xe ô tô tải từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn |
đồng/lượt |
25.000 |
50.000 |
60.000 |
70.000 |
13 |
Xe ô tô tải từ 5 tấn đến 8 tấn |
đồng/lượt |
30.000 |
60.000 |
70.000 |
80.000 |
14 |
Trường hợp cần thuê bao chuyến |
đồng/lượt |
60.000 |
120.000 |
160.000 |
200.000 |
15 |
Hàng hóa từ 50 kg trở lên (tùy theo trọng lượng, đơn vị tính: đồng/01 đơn vị tính 50 kg) |
đồng/lượt |
2.000 |
3.000 |
4.000 |
5.000 |
16 |
Hàng hóa cồng kềnh |
|
Tùy theo trọng lượng, mức thu không quá 02 lần mức thu hàng hóa thông thường |
|||
* Ghi chú: |
||||||
- Giá cước xe ô tô, xe tải được miễn mua vé 01 người, những người còn lại theo xe phải mua thêm vé theo giá hành khách |
||||||
- Mức thu phí cho hành khách mua vé tháng được tính bằng 66,66 % mức thu phí theo lượt (01 tháng tính trung bình 30 ngày, mỗi ngày đi một lượt) |
||||||
- Mức thu phí trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và bảo hiểm hành khách./. |
DANH MỤC PHÍ, LỆ PHÍ
(Kèm theo Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Phụ lục |
Tên phí/lệ phí |
Phí |
|
1 |
Phí chợ |
2 |
Phí qua đò, phà |
3 |
Phí vệ sinh |
4 |
Phí trông giữ xe |
5 |
Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính |
6 |
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất |
7 |
Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai |
8 |
Phí thư viện |
9 |
Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường |
10 |
Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất |
11 |
Phí thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt |
12 |
Phí thẩm định đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi |
13 |
Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất |
14 |
Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề nước dưới đất |
15 |
Phí sử dụng đường bộ |
16 |
Phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản. |
17 |
Phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất |
18 |
Học phí và phí dự thi |
19 |
Lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm |
20 |
Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt |
21 |
Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản |
22 |
Phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn |
Lệ phí |
|
23 |
Lệ phí hộ tịch |
24 |
Lệ phí đăng ký cư trú và chứng minh nhân dân |
25 |
Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài |
26 |
Lệ phí địa chính |
27 |
Lệ phí cấp giấy phép xây dựng |
28 |
Lệ phí cấp biển số nhà |
29 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh |
30 |
Lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; Lệ phí cấp giấp phép khai thác, sử dụng nước mặt; Lệ phí cấp giấy phép xã nước thải vào nguồn nước; Lệ phí cấp giấy phép xã nước thải vào công trình thủy lợi |
31 |
Quy định tỷ lệ (%) thu lệ phí trước bạ với mức thu lần đầu đối với các loại xe ôtô của các tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ khi chuyển nhượng cho các tổ chức, cá nhân khác tại Việt Nam, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng. |
Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ trong sử dụng nguồn vốn hỗ trợ địa phương sản xuất lúa theo Nghị định 42/2012/NĐ-CP Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội năm 2015 Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2013 Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và khu dân cư; hỗ trợ kinh phí hoạt động chi hội thuộc tổ chức chính trị - xã hội ở khu đặc biệt khó khăn, khu thuộc xã đặc biệt khó khăn và an toàn khu Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 01/2014/NQ-HĐND về quyết định danh mục và mức thu phí, lệ phí Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND sửa đổi quy định thu phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND về đặt tên đường và công trình công cộng Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2015 Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bến Tre năm 2015 Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 23/12/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế; mức chi tiếp khách trong nước đến thăm và làm việc tại thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND thông qua các khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho đơn vị thu trên địa bàn do Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 14/05/2015
Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nam Định năm 2015 Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 25/12/2014
Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND về Chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước năm 2015 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2015 Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND về dự toán ngân sách năm 2015 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 24/12/2014
Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND phê chuẩn Tổng quyết toán thu, chi ngân sách Thành phố Hà Nội năm 2013 Ban hành: 02/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND về phát triển kinh tế - xã hội năm 2015 của thành phố Hà Nội Ban hành: 02/12/2014 | Cập nhật: 12/12/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về việc thành lập thôn, tổ dân phố mới trên địa bàn thành phố Hà Nội do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 02/12/2014 | Cập nhật: 14/05/2015
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND Quy định về chế độ hỗ trợ cho đối tượng chính sách, cán bộ hưu trí, cán bộ công, viên chức hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp từ ngân sách nhân ngày lễ quốc tế lao động 01/5, quốc khánh 02/9 và ngày Tết Nguyên đán hàng năm Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2015 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ trích, nộp ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 27/01/2015
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019 Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 24/12/2014
Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ cho công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 27/01/2015
Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND thông qua dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2015 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2015 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền điều chuyển, cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng, thanh lý công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND thông qua Đề án thành lập Quỹ Đầu tư phát triển và bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 24/12/2014
Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND thông qua Phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2015 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND thông qua đề án Điều chỉnh quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 24/10/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND thông qua phương án đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Long Mỹ, huyện Long Mỹ và thị trấn Cây Dương, huyện Phụng Hiệp Ban hành: 14/10/2014 | Cập nhật: 23/05/2015
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đối với cán bộ không chuyên trách Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể phường, xã, thị trấn, phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân và hỗ trợ kinh phí hoạt động ở khu phố, ấp Ban hành: 11/09/2014 | Cập nhật: 08/10/2014
Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND về danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất đến năm 2015 Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 30/08/2014
Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND về cơ chế giám sát của Thường trực Hội đồng nhân dân đối với hoạt động của cơ quan tư pháp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 27/08/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND thông qua tỷ lệ phân chia nguồn phí sử dụng đường bộ thu được đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 27/08/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu học phí, lệ phí thi đối với các trường mầm non, trường phổ thông hệ công lập trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 05/09/2014
Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 05/09/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định mức thu kỹ thuật chụp CT Scanner 64 dãy và kỹ thuật chụp cộng hưởng từ tại cơ sở y tế công lập Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 05/09/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND phê chuẩn Đề án hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND sửa đổi Điểm a Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 36/2010/NQ-HĐND quy định mức học phí, học phí nghề, học phí học các môn tự chọn đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 của tỉnh Ninh Bình Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND phê duyệt mức thu dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Lương Bằng, huyện Kim Động và thị trấn Khoái Châu, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 05/09/2014
Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 12/2013/NQ-HĐND phê duyệt mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm học 2013 - 2014 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và lệ phí tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2014 - 2015 Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013 của các huyện Vĩnh Linh, Gio Linh, Cam Lộ, Triệu Phong, Hải Lăng, Đakrông, Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện Ban hành: 25/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đào tạo đại học năm học 2014 - 2015 của Trường Đại học Tân Trào Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND quy định chính sách thu hút, đãi ngộ đối với bác sĩ, dược sĩ đại học và sau đại học về công tác tại cơ quan, đơn vị y tế công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND về Chương trình kiên cố hóa giao thông nông thôn giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 25/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND sửa đổi chính sách khuyến khích phát triển tiểu thủ công nghiệp và làng nghề trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Nghị quyết 29/2009/NQ-HĐND Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND về chính sách khuyến công trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND về danh mục dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND quy định mức thu dịch vụ kỹ thuật mới trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 14/2012/NQ-HĐND về giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 04/09/2014
Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng phát thanh - truyền hình tỉnh và truyền thanh cơ sở tỉnh Yên Bái năm 2015 Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 31/10/2014
Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội đối với xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn; chính sách khuyến khích phát triển vùng sản xuất hàng hoá tỉnh Yên Bái năm 2015 đến năm 2016 Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về chính sách thu hút, đãi ngộ nguồn nhân lực chất lượng cao đến công tác tại cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 05/09/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND bãi bỏ, ban hành mới phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ điều tiết phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND quy định vùng thiếu nước ngọt và sạch, thời gian và mức hưởng trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch theo mùa trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND về mức chi hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xóa mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 05/09/2014
Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 31/10/2014
Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng nguồn thu phí sử dụng cảng cá, hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước khu vực cảng, bến cá trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND về Quy chế hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 31/10/2014
Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND phê duyệt giao biên chế, hợp đồng đối với cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh Ninh Thuận năm 2014 Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về mức chi đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 29/08/2014
Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 31/10/2014
Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức; xây dựng nguồn cán bộ quy hoạch dự bị dài hạn và thu hút nhân tài trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND quy định tỷ lệ (%) thu lệ phí trước bạ với mức thu lần đầu đối với xe ôtô của tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định 45/2011/NĐ-CP khi chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác tại Việt Nam, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 31/10/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND Phê chuẩn danh mục giá bổ sung một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND quy định mức tiền phạt đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND về phê chuẩn chỉ tiêu biên chế và chỉ tiêu hợp đồng lao động trong cơ quan hành chính, các Hội có tính chất đặc thù cấp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2014 Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 08/01/2020
Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND về bố trí vốn thanh toán theo khả năng ngân sách hàng năm để thực hiện chuyển đổi dự án siêu thị kết hợp chung cư 18 tầng khu đô thị Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu làm quỹ nhà ở xã hội Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 08/01/2020
Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 26/09/2014
Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 37/2011/NQ-HĐND phê duyệt Quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND về lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND thông qua Đề án đề nghị công nhận thị trấn Thịnh Long, huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định là đô thị loại IV Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND về giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ Nhân viên y tế tại khu vực thuộc phường, ấp thuộc thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND hỗ trợ đặc thù đối với công, viên chức, người lao động làm việc tại cơ sở nuôi dạy trẻ khuyết tật, bảo trợ xã hội công lập và Làng trẻ em SOS trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 30/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm 6 tháng cuối năm 2014 Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND điều chỉnh danh mục vị trí khu, cụm công nghiệp tại Nghị quyết 154/2008/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển các khu, cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006 - 2010, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách đối với dân quân trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 29/08/2014
Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 22/07/2014
Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 12/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND phê duyệt tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 22/07/2014
Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND quy định mức chi và kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 12/08/2014
Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND về bảng giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND kết quả giám sát việc quản lý đất công, đất bãi bồi ven sông, ven biển trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND quy định số lượng và mức hỗ trợ đối với lực lượng cốt cán trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ bồi dưỡng tập luyện, biểu diễn đối với lao động biểu diễn nghệ thuật của Nhà hát Nghệ thuật truyền thống Khánh Hòa Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND về đặt tên đường thị trấn Bình Dương, huyện Phù Mỹ, tỉnh Bình Định Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND quy định mức thu học phí trong cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang năm học 2014 - 2015 Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND điều chỉnh Kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn Ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2014 Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí đối với trạm y tế ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình được công nhận đạt Bộ tiêu chí Quốc gia về y tế xã giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND quy định mức chi một số khoản chi có tính chất đặc thù thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 41/2010/NQ-HĐND về chính sách đào tạo bác sĩ đa khoa hệ chính quy theo địa chỉ tỉnh Cao Bằng Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 04/09/2014
Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND phê duyệt mức thu phí thoát nước tại Trạm xử lý nước thải Khu công nghiệp Gia Lễ Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 22/07/2014
Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND phê duyệt chế độ chi tổ chức Đại hội của tổ chức chính trị - xã hội; tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND bổ sung giải pháp tiếp tục thực hiện thắng lợi nhiệm vụ kinh tế - xã hội trong 6 tháng cuối năm 2014 Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2013 tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND về kết quả phối hợp giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 5, Điều 4, Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND Quy định số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố, tổ nhân dân, tiểu khu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ và giải pháp tiếp tục thực hiện hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2014 Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND thông qua khoản chi có tính chất đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND về danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của địa phương do Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh Đồng Tháp thực hiện đầu tư trực tiếp và cho vay giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND phê chuẩn Tổng quyết toán Ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2013 Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND về mức phụ cấp hàng tháng đối với lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 29/08/2014
Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND về Chính sách khuyến công trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 12/08/2014
Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 79/2012/NQ-HĐND quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND giải pháp tăng cường bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp phát triển viễn thông và công nghệ thông tin thành phố Hải Phòng đến năm 2020 Ban hành: 05/05/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Nghị quyết 10/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao chất lượng, hiệu quả, tinh thần phục vụ trong khám, chữa bệnh đến năm 2020, đáp ứng yêu cầu xây dựng Hải Phòng trở thành trung tâm y tế vùng duyên hải Bắc Bộ Ban hành: 05/05/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 23/01/2014
Nghị quyết 22/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 12/2010/NQ-HĐND phê duyệt Đề án bố trí chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với công an xã Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 23/01/2014
Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh vịnh Nha Trang Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 08/02/2014
Nghị quyết 22/2013/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về giá dịch vụ khám, chữa bệnh đối với cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 08/02/2014
Nghị quyết 22/2013/NQ-HĐND kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn ngân sách do tỉnh Quảng Trị quản lý năm 2014 Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 14/03/2014
Nghị quyết 22/2013/NQ-HĐND về bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 10/02/2014
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND Danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội giai đoạn 2013 - 2015 được Quỹ Đầu tư phát triển Khánh Hòa đầu tư trực tiếp, cho vay Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 08/02/2014
Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách địa phương; mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố (kể cả xã, phường, thị trấn); phương án phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2014 và điều chỉnh một số định mức chi thường xuyên Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Nghị quyết 22/2013/NQ-HĐND về phân bổ dự toán ngân sách năm 2014 tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Nghị quyết 22/2013/NQ-HĐND bổ sung mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 24/01/2014
Nghị quyết 22/2013/NQ-HĐND về tuyển chọn trí thức trẻ về công tác ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 22/02/2014
Nghị quyết 22/2013/NQ-HĐND về giá đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai 2014 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 19/02/2014
Nghị quyết 22/2013/NQ-HĐND thông qua quy hoạch phát triển thể dục thể thao thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 03/12/2013 | Cập nhật: 24/02/2014
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND về mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 27/03/2014
Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND phê chuẩn điều chỉnh quyết toán ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 28/03/2014
Nghị quyết 22/2013/NQ-HĐND về việc giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước năm 2014 – Nguồn vốn ngân sách địa phương Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 22/04/2014
Nghị quyết 22/2013/NQ-HĐND phê duyệt định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục năm 2014-2015 Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Nghị quyết 22/2013/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 02/12/2014
Nghị quyết 22/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 03/04/2014
Nghị quyết 22/2013/NQ-HĐND về dự toán và phân bổ ngân sách địa phương năm 2014 Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 27/03/2014
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND về chính sách áp dụng cho thị xã Tam Điệp thực hiện quy hoạch xây dựng đô thị, giai đoạn 2013-2016 Ban hành: 20/07/2013 | Cập nhật: 21/09/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND phê duyệt Quy hoạch phòng, chống lũ chi tiết sông Hồng, sông Luộc và sông Hóa, tỉnh Thái Bình Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 01/10/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND xây dựng nếp sống văn minh đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 - 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 23/09/2013
Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND tiếp tục đẩy mạnh thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2013 Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 28/2010/NQ-HĐND về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Bạc Liêu năm 2011 Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 17/04/2014
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2010 tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 17/04/2014
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu và chế độ tiền thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh Bình Định Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 12/09/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho công an viên ở ấp và ấp đội trưởng, khu vực trưởng quân sự Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị quyết 22/2013/NQ-HĐND xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định bầu Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 26/11/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ Kiên cố hóa kênh mương, kênh mương nội động giai đoạn 2013 - 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 26/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND quy định chế độ đối với Đội công tác xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND quy định mức chi đảm bảo công tác cải cách hành chính và công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND về tình hình thực hiện kế hoạch kinh tế-xã hội, quốc phòng an ninh 6 tháng đầu năm; nhiệm vụ, giải pháp 6 tháng cuối năm 2013 tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND điều chỉnh tăng mức hỗ trợ cho cán bộ có trình độ đại học và bổ sung đối tượng được hỗ trợ đối với cán bộ có trình độ cao đẳng công tác tại các Hợp tác xã Nông nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 23/09/2013
Nghị quyết 22/2013/NQ-HĐND quy định bổ sung mức giá thu viện phí dịch vụ khám, chữa bệnh áp dụng cho cơ sở khám, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 07/10/2013
Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp, cơ chế, chính sách xã hội hóa giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục - thể thao trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2013 - 2016, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 06/12/2014
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND về quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Cao Bằng đến 2020 Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 07/09/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND về chính sách ưu tiên đầu tư và huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng các khu đô thị, nhà ở, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, hiện đại, thuận tiện ở ngoại thành trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 21/05/2015
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 22/07/2013 | Cập nhật: 26/07/2013
Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm của tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND phê chuẩn nội dung chi, mức chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND mức phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ quản lý các Trung tâm học tập cộng đồng tại xã, phường, thị trấn tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết số 07/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết số 06/2013/NQ-HĐND chính sách hỗ trợ khuyến khích dồn điền, đổi thửa; xây dựng cánh đồng mẫu trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2014-2016 Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND phê chuẩn việc thành lập Quỹ Đầu tư phát triển Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND về tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng cuối năm 2013 Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND quy định tỷ lệ diện tích đất ở, nhà ở để phát triển nhà ở xã hội trong dự án phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị mới trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 08/10/2013
Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND kéo dài thời gian hưởng các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công, viên chức được luân chuyển, điều động, biệt phái đến nhận công tác tại huyện Hớn Quản và huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước Ban hành: 22/07/2013 | Cập nhật: 26/07/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp thuộc địa phương quản lý Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND về mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và lệ phí tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2013 - 2014 Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 06/08/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND điều chỉnh chỉ tiêu kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015 tỉnh Hậu Giang Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 05/10/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND về thông qua Báo cáo tình hình phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh giai đoạn 2011-2015 và điều chỉnh, bổ sung nhiệm vụ, giải pháp và danh mục dự án, công trình đầu tư giai đoạn 2011-2015 tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/07/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) và Nghị quyết 18/2012/NQ-HĐND quy định phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 14/08/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND phê duyệt Đề án “Chung tay xây dựng Ninh Thuận xanh - sạch - đẹp” Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 04/10/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND mức thu học phí đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông tại các trường công lập năm học 2013 - 2014 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 11/06/2014
Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND về mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 12/08/2013
Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2013 - 2015 Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 07/09/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND mức tiền được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND về chế độ đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Nghị Quyết 06/2013/NQ-HĐND về mức thu phí qua đò, phà (thuộc địa phương quản lý) đối với đò, phà ngang trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2013 | Cập nhật: 10/06/2014
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND về xây dựng phát triển, đưa thành phố Đông Hà đạt đô thị loại II đến năm 2020 Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 30/09/2015
Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 15/07/2014
Thông tư liên tịch 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 25/2013/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải Ban hành: 15/05/2013 | Cập nhật: 25/06/2013
Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND thông qua Đề án công nhận thị trấn Đu, thị trấn Giang Tiên, huyện Phú Lương; thị trấn Hương Sơn, huyện Phú Bình; thị trấn Chợ Chu, huyện Định Hoá; thị trấn Chùa Hang, thị trấn Trại Cau, huyện Đồng Hỷ; thị trấn Đình Cả, huyện Võ Nhai đạt tiêu chuẩn đô thị loại V Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch phát triển Báo chí, Xuất bản tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020. Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Nghị định 25/2013/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải Ban hành: 29/03/2013 | Cập nhật: 02/04/2013
Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp xã của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/03/2013 | Cập nhật: 18/05/2013
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển sự nghiệp thể dục thể thao tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án công nhận thị trấn Ba Hàng, thị trấn Bãi Bông, huyện Phổ Yên và thị trấn Đại Từ, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đạt tiêu chuẩn đô thị loại V Ban hành: 15/12/2012 | Cập nhật: 02/07/2013
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND điều chỉnh quy định thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 23/01/2013
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/12/2012 | Cập nhật: 24/01/2013
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 12/2008/NQ-HĐND quy định mức đóng góp khoản chi phí đối với người nghiện ma tuý tự nguyện cai nghiện của tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/12/2012 | Cập nhật: 04/01/2013
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND điều chỉnh chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) của tỉnh Quảng Trị Ban hành: 19/12/2012 | Cập nhật: 09/09/2015
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh tại cơ sở khám, chữa bệnh công lập thuộc thành phố Hải Phòng Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 21/02/2013
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND về bảng giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/12/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Hội đồng nhân dân Ban hành: 08/12/2012 | Cập nhật: 02/07/2013
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND về phân loại đường phố, vị trí và bảng giá các loại đất tại tỉnh Yên Bái năm 2013 Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND về Bảng giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 18/01/2013
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND về giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 17/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND quy định chế độ đối với lực lượng công an xã khi làm nhiệm vụ thường trực trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 17/12/2012 | Cập nhật: 04/01/2013
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII (nhiệm kỳ 2011-2016) Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 26/09/2018
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND về danh mục dự án chuẩn bị đầu tư giai đoạn 2013- 2015 của tỉnh Cao Bằng Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 08/01/2013
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND quy định mức thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất và tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu phí, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 12/01/2013
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND về quy định một số chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 23/09/2015
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND dự toán ngân sách nhà nước ở địa phương năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 25/01/2014
Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách và phân bổ vốn đầu tư phát triển thuộc Ngân sách Nhà nước tỉnh Nam Định năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 24/06/2013
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 06/06/2013
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND phê chuẩn đề án quy hoạch phát triển giáo dục và đào tạo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2012-2015, tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND phê chuẩn “Quy định giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Nam Định” Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/10/2012 | Cập nhật: 17/10/2012
Thông tư 155/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí Chứng minh nhân dân mới Ban hành: 20/09/2012 | Cập nhật: 24/09/2012
Thông tư 153/2012/TT-BTC hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 15/11/2012
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND quy định chế độ đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao tỉnh Sơn La Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND quy định mức giá thu dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND phê duyệt Đề án đào tạo ở trong nước nguồn nhân lực có trình độ sau đại học cho tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2012 - 2016 Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch phát triển văn hóa Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 06/08/2012
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Quảng Trị kèm theo Nghị quyết số 13/NQ-HĐND Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 24/08/2012
Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND sửa đổi khoản thu và tỷ lệ % phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách do Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XV, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND về đặt, đổi tên và kéo dài đường, phố trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí sử dụng đường bộ thuộc dự án BOT nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 13 đoạn từ Km62+700 (cầu Tham Rớt, ranh tỉnh Bình Dương) đến Km95+000, thị xã Bình Long Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND về phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 10/11/2012
Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND về mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 01/09/2012
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND về mức kinh phí thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở ấp, khu phố” trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 24/10/2012
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 01/09/2012
Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí chi trả lương đối với giáo viên mầm non ngoài biên chế hợp đồng tại xã, phường, thị trấn do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thành phố và ngân sách xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2011 và áp dụng cho thời kỳ ổn định ngân sách địa phương giai đoạn 2011-2015 ban hành kèm theo Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong một số hoạt động tư pháp của tỉnh Hà Nam Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 01/04/2013
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, tỷ lệ điều tiết phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác tài nguyên, khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND về chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND về giao rừng, cho thuê rừng gắn liền với giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất lâm nghiệp tỉnh Yên Bái giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 26/03/2013
Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ trọng tâm phát triển kinh tế - xã hội và thu, chi ngân sách 6 tháng cuối năm 2012 của Thành phố Hà Nội Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 26/11/2012
Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND về chế độ phụ cấp cho Trưởng ban công tác Mặt trận ở khu dân cư (thôn, bản, tổ dân phố) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 16/08/2012
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND nhiệm vụ và giải pháp tiếp tục thực hiện hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VI, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 12/11/2012
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển nông nghiệp tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 09/09/2015
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 28/07/2012
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND điều chỉnh phí trên địa bàn thành phố Đà Nẵng theo Pháp lệnh Phí và lệ phí Ban hành: 04/07/2012 | Cập nhật: 26/10/2012
Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND về thu phí trông giữ xe trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 20/08/2012
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND về sửa đổi nghị quyết 07/2011/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với giáo dục nghề nghiệp, giáo dục cao đẳng, trung cấp từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 23/09/2015
Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND về mức chi đối với công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 23/09/2015
Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 28/07/2012
Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Tây Ninh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 12/06/2013
Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND quy định mức thu học phí hàng năm đối với cơ sở giáo dục công lập trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, trung cấp nghề, cao đẳng nghề, đào tạo sơ cấp nghề và dạy nghề thường xuyên thuộc tỉnh quản lý từ năm học 2012 - 2013 đến năm học 2014 – 2015 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 05/10/2012
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 30/06/2014
Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND thực hiện chính sách nhà ở cho cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang có khó khăn về nhà ở tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND quy định mức thu dịch vụ khám, chữa bệnh trong hệ thống y tế nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh - quốc phòng 6 tháng cuối năm 2012 Ban hành: 16/07/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND phê chuẩn phương án xác định điểm đầu, điểm cuối và đặt tên đường giai đoạn II trên địa bàn thị xã Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (giai đoạn II) Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 16/08/2012
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 16/07/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 15/08/2012
Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án củng cố và hoàn thiện mạng lưới y tế cơ sở tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND về mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất, đấu giá tài sản và tỷ lệ phần trăm trích lại trên số tiền thu phí đấu giá tài sản, tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND xây dựng thành phố Kon Tum đến năm 2015 đạt 70% mức tiêu chuẩn đô thị loại II (vùng cao, vùng sâu, biên giới) Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 14/08/2012
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 16/11/2012
Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND thông qua một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất lâm nghiệp giai đoạn 2012-2015 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 02/06/2015
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND phê duyệt giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 11/03/2013
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND về mức trợ cấp cho cán bộ, công chức gốc là nhà giáo công tác tại Sở Giáo dục - Đào tạo; Sở Lao động, Thương binh - Xã hội và Phòng Giáo dục - Đào tạo; Phòng Lao động, Thương binh - Xã hội các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh An Giang Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 28/06/2014
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND về Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2025 Ban hành: 02/07/2012 | Cập nhật: 31/07/2012
Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND về mức thu, quản lý và sử dụng phí đấu giá, tham gia đấu giá trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 05/11/2012
Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND về kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng, hoàn thiện và kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 27/05/2014
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND về việc quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân thường trực tại quận, huyện, phường, xã, thị trấn thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 20/02/2013
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND quy định hỗ trợ bồi dưỡng đối với vận động viên đạt đẳng cấp Quốc gia; chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao; chế độ bồi dưỡng đối với học sinh trường năng khiếu nghệ thuật và thể thao tỉnh Cao Bằng Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 21/04/2014
Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND thông qua chính sách hỗ trợ thực hiện dự án thuộc chương trình phát triển sản xuất hàng hóa nông, lâm nghiệp giai đoạn 2012 - 2015 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 21/04/2014
Nghị quyết 11/2012/NQ-HĐND về phê chuẩn điều chỉnh quyết toán ngân sách Nhà nước tỉnh Hậu Giang năm 2009 Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 27/04/2013
Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND về chương trình mục tiêu việc làm - dạy nghề tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 13/04/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Nghị quyết 07/2012/NQ-HĐND phê chuẩn mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh tại thị trấn và chợ xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/04/2012 | Cập nhật: 19/12/2012
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 16/01/2012
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về Chương trình giám sát năm 2012 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 13/04/2017
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ năm 2012 do Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khoá VIII, nhiệm kỳ 2011-2016, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 02/03/2012
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND phê chuẩn cơ chế, chính sách đối với công tác bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ nhân dân đến năm 2015 và những năm tiếp theo Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về đặt tên một số đường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2011 Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2013
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng Nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVI, nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND thông qua nhiệm vụ lập quy hoạch xây dựng Vùng tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND sửa đổi quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và trung tâm giáo dục thường xuyên áp dụng cho năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 kèm theo Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND phê chuẩn bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 01/11/2012
Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND về lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 18/10/2012
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 224/2010/NQ-HĐND ngày14/12/2010 Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương, tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 04/04/2014
Nghị quyết 35/2011/NQ-HĐND về quy hoạch phát triển Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 18/10/2012
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phần trăm từng nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách cho các cấp ngân sách của địa phương do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 28/09/2012
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 28/09/2012
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 28/06/2014
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 07/09/2012
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi đặc thù cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 23/01/2014
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND thông qua dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu – chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2012 tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 17/04/2014
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND về Chương trình phát triển đô thị thị xã Lai Châu để đạt tiêu chí đô thị loại III vào năm 2013 và thành lập thành phố Lai Châu vào năm 2015 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND sửa đổi Quy định mức học phí, học phí nghề, học phí môn tự chọn đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 của tỉnh Ninh Bình theo Nghị quyết 36/2010/NQ-HĐND Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 22/04/2014
Nghị quyết 35/2011/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 04/04/2012
Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 27/01/2015
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về Chương trình kiểm tra, giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 03/09/2014
Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND về chế độ, chính sách cho lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/12/2011 | Cập nhật: 18/05/2015
Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND về đặt tên hai tuyến đường trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 30/12/2011
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND phê chuẩn điều chỉnh quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2009 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/07/2014
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2010 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/07/2014
Nghị quyết 35/2011/NQ-HĐND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XI, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 27/12/2011
Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2012; sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND và Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND phê duyệt phương án giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XII, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 03/01/2012
Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2010 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 14/06/2013
Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2012 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 30/12/2011
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ tiền ăn cho học sinh bán trú tại trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khoá XIII, kỳ họp thứ ba ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 04/04/2012
Nghị quyết 35/2011/NQ-HĐND điều chỉnh mức hỗ trợ tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp quy định tại Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 13/04/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về lệ phí, cung cấp thông tin giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 16/04/2012
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND về mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khoá XVI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Nghị quyết 35/2011/NQ-HĐND sửa đổi phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định tại Nghị quyết 05/2007/NQ-HĐND và 41/2008/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 25/02/2012
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với xe ôtô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Nam Định do Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 16/12/2011
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc Ngân sách Nhà nước năm 2012 - Nguồn vốn ngân sách địa phương Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 25/10/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về Chương trình thực hiện phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 35/2011/NQ-HĐND về nguyên tắc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư và xây dựng cơ bản tỉnh Thái Nguyên năm 2012 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 14/06/2013
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND Về định mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 30/05/2015
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về Định mức phân bổ dự toán chi hoạt động hè hằng năm Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 24/09/2015
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 27/04/2013
Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND quy định mức chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 04/04/2012
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND về chương trình kiên cố hóa kênh mương và bê tông hóa mặt bờ kênh loại I, II giai đoạn 2012-2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 03/11/2012
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND về phân bổ các nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước năm 2012 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 27/04/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND giao dự toán thu ngân sách Nhà nước - chi ngân sách địa phương, phân bổ chi ngân sách tỉnh và mức bổ sung ngân sách cấp dưới của tỉnh Đồng Nai năm 2012 Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND về chương trình huy động nguồn lực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội then chốt giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 03/05/2014
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư và xây dựng năm 2012 Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 13/06/2013
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND về Bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá IX kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Nghị quyết 35/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND thông qua đề án xây dựng xã đạt chuẩn Quốc gia về y tế trên địa bàn giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 25/06/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, phấn đấu giảm nghèo nhanh và bền vững ở 06 huyện miền núi của giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND bổ sung số lượng, chế độ đối với phó trưởng công an xã tại các xã trọng điểm và công an viên; bổ sung, sửa đổi một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và điều chỉnh kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố Ban hành: 02/12/2011 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 17/12/2011 | Cập nhật: 01/06/2012
Nghị quyết 35/2011/NQ-HĐND tiếp tục đổi mới và nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình khóa XV, nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định mức thu và chế độ quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 08/07/2014
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ tăng cường năng lực chủ động kiểm soát dịch bệnh trên gia súc, gia cầm Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND bổ sung mức thu một số loại phí Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 15/03/2013
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe và phí chợ, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 08/07/2014
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2012 Ban hành: 01/12/2011 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND quy định số lượng và mức trợ cấp cho lực lượng Dân quân tự vệ, Công an viên, Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ ở xã, phường, thị trấn và các chức danh đoàn thể ở ấp, khu vực Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 09/08/2014
Nghị quyết 35/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 27/01/2015
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp đối với Bí thư chi bộ trực thuộc Đảng bộ bộ phận thuộc xã, phường, thị trấn và Bí thư chi bộ xóm trực thuộc Đảng uỷ cơ sở xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 01/12/2011 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; thuế bảo vệ môi trường; chuyển nhiệm vụ chi ngân sách hỗ trợ cho trường mầm non từ ngân sách cấp xã về nhiệm vụ chi của ngân sách cấp huyện Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý, sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 27/01/2015
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước địa phương; mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố (kể cả xã, phường, thị trấn) và phương án phân bổ ngân sách năm 2012 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 17/12/2011 | Cập nhật: 07/07/2015
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND phê chuẩn danh mục dự án có sử dụng đất cần lựa chọn nhà đầu tư năm 2012 của tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 17/12/2011 | Cập nhật: 08/07/2015
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh năm 2012 Ban hành: 01/12/2011 | Cập nhật: 11/09/2015
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 27/01/2015
Thông tư 158/2011/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 74/2011/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản Ban hành: 16/11/2011 | Cập nhật: 07/12/2011
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách Nhà nước và phân bổ dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 02/07/2015
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về Kế hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng 5 năm (2011-2015) tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 17/12/2011 | Cập nhật: 01/04/2017
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 27/01/2015
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND về bổ sung tên gọi Mẹ Thứ vào Quỹ tên đường của tỉnh và đặt tên một số tuyến đường tại thị trấn Vĩnh Điện, huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 29/09/2015
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND phê duyệt Đề án Phát triển giáo dục và đào tạo đến năm 2015 và những năm tiếp theo do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVI, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 21/09/2012
Nghị quyết 35/2011/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 01/06/2013
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển sự nghiệp văn hóa tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 29/09/2015
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND chương trình đào tạo nghề, giải quyết việc làm tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 08/06/2013
Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND phê chuẩn Tổng quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và quyết toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2010 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 04/07/2015
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND quy định quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện chính sách miễn thu thủy lợi phí theo Nghị định 115/2008/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 05/10/2012
Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND quy định thu tiền sử dụng nước sinh hoạt và mức hỗ trợ sửa chữa công trình cấp nước sinh hoạt tập trung khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 10/08/2012
Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND chuyển đổi các trường mầm non thuộc xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và Trường Mầm non Hoa Sơn (Anh Sơn) từ công lập tự chủ một phần kinh phí hoạt động sang công lập Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND phê duyệt Đề án sắp xếp, kiện toàn cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, Ban quản lý dự án và tổ chức Hội do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVI, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 12/09/2012
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND phê duyệt kế hoạch và phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách tập trung quản lý năm 2012 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 14/06/2013
Nghị quyết 35/2011/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 17/08/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương năm 2011; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách tỉnh năm 2012 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND về phân bổ chi ngân sách địa phương và số bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách huyện, thành phố Tân An năm 2012 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND quy định mức thu và tỷ lệ trích để lại cho cơ quan thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa VIII, kỳ họp chuyên đề tháng 9 năm 2011 ban hành Ban hành: 08/10/2011 | Cập nhật: 02/11/2011
Nghị quyết 35/2011/NQ-HĐND quy định các chính sách phát triển nguồn nhân lực trong hệ thống chính trị giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 21/06/2013
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND điều chỉnh bổ sung phân cấp nguồn thu, tỷ lệ (%) phân chia một số nguồn thu giữa các cấp ngân sách do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2013
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND về chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình tại thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011-2015 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII kỳ hợp thứ ba ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 30/12/2011
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân khóa VI, nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về tổng quyết toán ngân sách thành phố năm 2010 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 13/02/2012
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND về bổ sung biên chế công chức năm 2011 cho các cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước của tỉnh và bổ sung biên chế sự nghiệp giáo dục đào tạo năm học 2011-2012 cho Sở Giáo dục và Đào tạo, biên chế giáo viên mầm non cho Ủy ban nhân dân huyện Phú Hòa Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về dự toán và phân bổ ngân sách thành phố năm 2012 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 13/02/2012
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND quy định mức học phí đối với các trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm học 2012 - 2013 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2010 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND thông qua Đề án Tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011- 2015 và chế độ chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2010 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 22/06/2013
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về Kế hoạch xây dựng và phát triển thành phố Tân An, tỉnh Long An giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh công bố ngày 01 tháng 01 năm 2012 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND điều chỉnh phân kỳ thời gian thăm dò và khai thác khoáng sản cát lòng sông đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết số 35/2011/NQ-HĐND về giao chỉ tiêu vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí từ ngân sách địa phương cho Quỹ Bảo trợ trẻ em tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 23/05/2018
Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND giao chỉ tiêu vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2012 bằng nguồn vốn xổ số kiến thiết Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về huy động mọi nguồn lực xây dựng hệ thống hạ tầng giao thông, điện, nước phục vụ phát triển công nghiệp do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về đối tượng thu và tỷ lệ phân chia các khoản thu theo nghị quyết 17/20/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 04/04/2014
Nghị quyết 35/2011/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách giữa các cấp chính quyền địa phương giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2013
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về chương trình tổ chức các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VIII, nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 11/06/2019
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 01/11/2012
Nghị quyết 35/2011/NQ-HĐND về nội dung chi, mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 14/06/2013
Nghị quyết 22/2011/NQ-HĐND quy định về chế độ, định mức chi cho hoạt động Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nghệ An đến 2020 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND quy định mức chi ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 22/06/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 35/2011/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND sửa đổi quy định thu phí tham quan danh lam thắng cảnh Vịnh Hạ Long kèm theo Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND quy định mức chi một số nội dung có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật đối với các cơ quan, đơn vị thuộc địa phương quản lý Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 16/07/2013
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết số 122/2009/NQ-HĐND về mức phụ cấp đối với bảo vệ dân phố do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2013
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND sửa đổi Quy định phân cấp ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 02/05/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về kế hoạch biên chế hành chính nhà nước và biên chế sự nghiệp năm 2012 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/05/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư phát triển năm 2011 Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 20/05/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về Chương trình bê tông hóa giao thông nông thôn giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XI, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập, giáo dục nghề nghiệp từ năm học 2011 - 2012 tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 29/09/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 của Nghị quyết 06/2009/NQ-HĐND phê duyệt Đề án chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2009 – 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 15/10/2011
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về Đề án định giá rừng để giao, cho thuê và bồi thường rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 20/05/2015
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND Quy định hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường làng nghề sản xuất giấy Phong Khê, thành phố Bắc Ninh Ban hành: 29/09/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về trích ngân sách địa phương hỗ trợ hoạt động Quỹ Bảo trợ trẻ em tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 18/05/2015
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khoá VIII, nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 17/09/2012
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về tăng cường, củng cố, phát triển hệ thống truyền thanh cơ sở giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND phê duyệt Đề án “Tổ chức xây dựng lực lượng dân quân tự vệ giai đoạn 2011 - 2015” Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND thông qua Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thị xã Thái Hòa Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 24/09/2015
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND phê duyệt kế hoạch biên chế công chức, viên chức năm 2012 Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 05/07/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 08/09/2011
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về đặt tên đường phố tại trung tâm huyện Cát Tiên Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 03/10/2015
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị định 74/2011/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản Ban hành: 25/08/2011 | Cập nhật: 27/08/2011
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 13/04/2013
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND về Đề án đặt tên đường thị trấn Bình Định và Đập Đá, huyện An Nhơn do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XI, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 10/08/2012
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển kinh tế - xã hội những tháng còn lại cuối năm 2011 Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về Quy định nội dung chi và mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 13/04/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND phê duyệt đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XI, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2012
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, tỷ lệ điều tiết khoản thu lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 07/09/2011
Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND thành lập tổ chức tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa V, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 08/08/2011
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - An ninh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa V, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí về đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa V, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 08/08/2011
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND quy định tỷ lệ % để tính tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XI, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về Kế hoạch thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Định giai đoạn 2011-2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XI, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố Ban hành: 03/08/2011 | Cập nhật: 16/07/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn năm học 2011-2012 Ban hành: 19/07/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND ban hành định mức khoán chi hành chính ngân sách các xã, phường, thị trấn và khoán chi hoạt động tại thôn, ấp, khu phố Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 23/05/2013
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND quy định mức thu phí giữ xe trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa V, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND phê chuẩn đề án thực hiện công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2011 – 2015 Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 23/05/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND Quy định một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 22/05/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND vận động đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 18/07/2011 | Cập nhật: 06/07/2015
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND thông qua nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Lai Châu giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 16/07/2011 | Cập nhật: 02/10/2012
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Nghị quyết 26/2011/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Tây Ninh thời kỳ 2011–2020 Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tinh Tây Ninh 5 năm giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị Quyết 29/2011/NQ-HĐND quy định mức đóng góp Quỹ Quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội áp dụng đối với các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2011 – 2015 Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND quy định mức đóng góp Quỹ Quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 01/10/2012
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định điều chỉnh phí thuộc tỉnh Thái Nguyên do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về đưa một số dự án ra khỏi danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất cần lựa chọn nhà đầu tư tại Nghị quyết 15/2009/NQ-HĐND và Nghị quyết 03/2010/NQ-HĐND Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 12/12/2019
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng năm 2011 Ban hành: 21/06/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 25/10/2011
Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND về lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa VIII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 02/11/2011
Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội đối với Chỉ huy phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã; mức phụ cấp hàng tháng của Thôn đội trưởng và mức trợ cấp ngày công lao động của Dân quân Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 23/05/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND thành lập và ban hành mức đóng góp Quỹ Quốc phòng - An ninh tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 01/11/2012
Thông tư liên tịch 69/2011/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên Ban hành: 18/05/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ Ban hành: 17/06/2011 | Cập nhật: 22/06/2011
Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nuôi con nuôi Ban hành: 21/03/2011 | Cập nhật: 24/03/2011
Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND về một số mức chi kinh phí thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 01/07/2013
Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND điều chỉnh bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh công bố ngày 01 tháng 01 năm 2011 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 04/01/2011
Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và trung tâm giáo dục thường xuyên áp dụng cho năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 07/12/2012
Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 25 ban hành Ban hành: 13/12/2010 | Cập nhật: 24/07/2012
Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND quy định mức thu học phí hàng năm đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 31/07/2014
Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND về chế độ công tác phí, chi hội nghị và chi tiếp khách trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 13/07/2015
Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển điện lực thành phố Hà Nội giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 28/02/2013
Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND về dự toán và phương án phân bổ ngân sách tỉnh Bến Tre năm 2011 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 19/07/2014
Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND về chế độ ưu đãi đối với ngành y tế, giáo dục và đào tạo, văn hóa, thể dục thể thao Ban hành: 11/12/2010 | Cập nhật: 22/05/2014
Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức cuộc hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VII, kỳ họp thứ 20 ban hành Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 13/06/2011
Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phân chia các khoản thu thời kỳ ổn định 2011- 2015 và định mức chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 83/2006/NQ-HĐND về việc quyết định danh mục và mức thu phí, lệ phí Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu-nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm phân chia khoản thu giữa các cấp ngân sách thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 13/08/2014
Thông tư liên tịch 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 15/11/2010 | Cập nhật: 06/12/2010
Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho ngân sách các cấp thuộc tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 11/10/2012
Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố thuộc tỉnh Tây Ninh do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VII, kỳ họp thứ 20 ban hành Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 10/11/2010
Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2011, thời kỳ ổn định 2011 - 2015 Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị định 49/2010/NĐ-CP quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 14/05/2010 | Cập nhật: 17/05/2010
Nghị định 17/2010/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản Ban hành: 04/03/2010 | Cập nhật: 10/03/2010
Nghị định 114/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ Ban hành: 23/12/2009 | Cập nhật: 25/12/2009
Nghị định 88/2009/NĐ-CP về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 19/10/2009 | Cập nhật: 22/10/2009
Nghị định 42/2009/NĐ-CP về việc phân loại đô thị Ban hành: 07/05/2009 | Cập nhật: 09/05/2009
Nghị quyết 33/2008/NQ-HĐND về mức thu và quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 15 ban hành Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 03/08/2010
Nghị quyết số 33/2008/NQ-HĐND về kế hoạch sử dụng đất đai năm 2009 tỉnh Gia Lai do Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 11/12/2008 | Cập nhật: 07/01/2009
Nghị quyết số 12/2008/NQ-HĐND về giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư - sửa chữa - duy tu năm 2009 do Hội đồng nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 06/02/2009
Nghị quyết 12/2008/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách năm 2009 của tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 22/12/2012
Nghị quyết số 12/2008/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng năm 2009 do Hội đồng nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 09/02/2009
Nghị quyết 12/2008/NQ-HĐND về công tác Dân số - Kế hoạch hoá gia đình Ban hành: 11/12/2008 | Cập nhật: 02/11/2014
Nghị quyết số 12/2008/NQ-HĐND về thông qua kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách thành phố phân cấp năm 2009 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 23/12/2008 | Cập nhật: 02/02/2009
Nghị quyết 33/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 16/2008/NQ-HĐND về chính sách phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 15/12/2008 | Cập nhật: 21/05/2010
Nghị quyết số 12/2008/NQ-HĐND về chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân thành phố năm 2009 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/12/2008 | Cập nhật: 15/12/2008
Nghị quyết 33/2008/NQ-HĐND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Nghị quyết 12/2008/NQ-HĐND mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông của các cơ quan ành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 10/12/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Nghị quyết số 12/2008/NQ-HĐND về chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân quận 1 từ nay đến hết nhiệm kỳ (25/4/2009) do Hội đồng nhân dân quận 1 ban hành Ban hành: 17/12/2008 | Cập nhật: 22/01/2009
Nghị quyết số 12/2008/NQ-HĐND về phê duyệt danh mục đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009 do Hội đồng nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 16/02/2009
Nghị quyết 12/2008/NQ-HĐND về luân chuyển và chính sách khuyến khích đối với giáo viên công tác tại vùng đặc biệt khó khăn Ban hành: 24/07/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 12/2008/NQ-HĐND phê chuẩn tổng quyết toán thu, chi ngân sách thành phố Hà Nội năm 2007 Ban hành: 16/07/2008 | Cập nhật: 19/03/2013
Nghị quyết 12/2008/NQ-HĐND về quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 29/08/2017
Nghị quyết 12/2008/NQ-HĐND về việc quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 11/07/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Nghị quyết 12/2008/NQ-HĐND điều chỉnh Đề án và dự toán hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn về nhà ở, đất ở, đất sản xuất và nước sinh hoạt theo Quyết định số 134/2004/QĐ-TTg ngày 20/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 12/2008/NQ-HĐND quy định mức đóng góp các khoản chi phí đối với người nghiện ma túy tự nguyện cai nghiện Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 17/07/2014
Nghị quyết 12/2008/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, quản lý, sử dụng lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 02/10/2010
Nghị quyết 12/2008/NQ-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân Ban hành: 15/07/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 12/2008/NQ-HĐND về đề án xã hội hoá đầu tư xây dựng và khai thác bến xe khách giai đoạn 2008- 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 18/07/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Nghị quyết 12/2008/NQ-HĐND kiện toàn mạng lưới nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 19/06/2012
Nghị quyết 12/2008/NQ-HĐND về Phương án hoạt động 02 năm đầu (2009 - 2010) của Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/07/2008 | Cập nhật: 04/06/2015
Nghị quyết 12/2008/NQ-HĐND về trích tiền sử dụng đất của dự án phát triển nhà ở thương mại và dự án khu đô thị mới trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa đưa vào Quỹ phát triển nhà ở xã hội Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 25/09/2015
Nghị quyết 12/2008/NQ-HĐND thông qua đề án công nhận thành phố Cần Thơ là đô thị loại I Ban hành: 18/06/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 12/2008/NQ-HĐND phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận giai đoạn đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 12/03/2013
Thông tư 08/2008/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thi hành Nghị định 34/2008/NĐ-CP về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Ban hành: 10/06/2008 | Cập nhật: 13/06/2008
Thông tư 39/2008/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 174/2007/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn Ban hành: 19/05/2008 | Cập nhật: 23/05/2008
Nghị Quyết 12/2008/NQ-HĐND về quy hoạch điều chỉnh mạng lưới dạy nghề tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2008 - 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 09/08/2014
Nghị định 34/2008/NĐ-CP quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam Ban hành: 25/03/2008 | Cập nhật: 28/03/2008
Nghị quyết 12/2008/NQ-HĐND về mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 09/01/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết số 08/2007/NQ-HĐND về việc tình hình thực hiện ngân sách quận năm 2007, dự toán ngân sách năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận Phú Nhuận ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 22/01/2008
Nghị quyết số 08/2007/NQ-HĐND về việc nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận 11 ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 22/01/2008
Nghị quyết số 08/2007/NQ-HĐND về việc chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân quận 5 năm 2008 do Hội đồng nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 18/12/2007 | Cập nhật: 19/01/2008
Nghị quyết 08/2007/NQ-HĐND tình hình thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh năm 2007 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2008 Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 22/07/2013
Nghị định 174/2007/NĐ-CP về việc phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn Ban hành: 29/11/2007 | Cập nhật: 04/12/2007
Nghị quyết 08/2007/NQ-HĐND về phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2007 Ban hành: 02/08/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Nghị quyết 08/2007/NQ-HĐND phê duyệt kết quả rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng giai đoạn 2007 - 2015 tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 31/07/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Nghị quyết số 08/2007/NQ-HĐND về việc tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm và nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2007 của Quận 8 do Hội đồng nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Nghị quyết 08/2007/NQ-HĐND thành lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết 08/2007/NQ-HĐND huy động mức đóng góp của đơn vị hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng để hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 06/06/2012
Nghị quyết 08/2007/NQ-HĐND về chính sách thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVI, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 24/05/2010
Nghị quyết 08/2007/NQ-HĐND phê duyệt dự toán ngân sách bổ sung quận Bình Thạnh 6 tháng cuối năm 2007 Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 27/07/2013
Nghị quyết số 08/2007/NQ-HĐND về mức thu phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành. Ban hành: 05/07/2007 | Cập nhật: 30/07/2007
Nghị quyết 08/2007/NQ-HĐND về cơ chế hỗ trợ thu hút cán bộ khoa học - công nghệ về tỉnh công tác và cán bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang đi đào tạo nâng cao trình độ Ban hành: 17/07/2007 | Cập nhật: 06/09/2012
Nghị quyết số 08/2007/NQ-HĐND về chuyên đề về công tác xây dựng cơ bản năm 2007 do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 26/07/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Nghị quyết số 08/2007/NQ-HĐND về kế hoạch chuyển đổi các trường mầm non, mẫu giáo bán công và trung học phổ thông bán công sang hệ công lập do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 14/11/2007
Nghị quyết số 08/2007/NQ-HĐND về việc nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2007 do Hội đồng nhân dân huyện Củ Chi ban hành Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Nghị quyết 08/2007/NQ-HĐND thông qua Chính sách khuyến khích phát triển kinh tế Lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 23/08/2017
Nghị quyết 08/2007/NQ-HĐND quy định mức thu học phí, phí dự thi, dự tuyển tại các cơ sở giáo dục đào tạo trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/07/2007 | Cập nhật: 26/05/2015
Nghị quyết 08/2007/NQ-HĐND về quyết toán ngân sách năm 2006 trên địa bàn Quận 3 Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết 08/2007/NQ-HĐND chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trong tỉnh Trà Vinh Ban hành: 02/07/2007 | Cập nhật: 08/02/2014
Nghị quyết 08/2007/NQ-HĐND thông qua Chương trình phát triển ngành Thủy sản giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết 08/2007/NQ-HĐND về cơ cấu giải thưởng Văn học - Nghệ thuật tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 13/04/2007 | Cập nhật: 14/10/2014
Nghị quyết 08/2007/NQ-HĐND về chương trình kiên cố hoá kênh mương giai đoạn 2007 – 2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV kỳ họp thứ 9 ban hành Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 20/05/2010
Nghị quyết 08/2007/NQ-HĐND sửa đổi Quy định khung mức thu và tỷ lệ trích để lại một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa VII, kỳ họp chuyên đề tháng 5 ban hành Ban hành: 11/05/2007 | Cập nhật: 27/07/2010
Nghị quyết 08/2007/NQ-HĐND về chiến lược dân số tỉnh Bến Tre giai đoạn 2007-2010 tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 02/05/2007 | Cập nhật: 17/02/2014
Nghị quyết 08/2007/NQ-HĐND quy định đối tượng, tiêu chuẩn, hình thức khen thưởng của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang, nhiệm kỳ 2004 - 2009 Ban hành: 29/01/2007 | Cập nhật: 31/03/2014
Nghị quyết 08/2007/NQ-HĐND về Chương trình mục tiêu giảm nghèo của tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 11/01/2007 | Cập nhật: 21/08/2014
Nghị quyết 08/2007/NQ-HĐND về chế độ trợ cấp thường xuyên cho đối tượng chính sách thuộc diện hộ nghèo theo Nghị quyết 06/2006/NQ-HĐND tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 02/02/2007 | Cập nhật: 28/05/2015
Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ Ban hành: 14/01/2003 | Cập nhật: 22/02/2013
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 24/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012
Thông tư 15/2003/TT-BTC hướng dẫn về phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô bị tạm giữ do vi phạm luật lệ về trật tự an toàn giao thông Ban hành: 07/03/2003 | Cập nhật: 17/12/2009