Nghị quyết 25/2012/NQ-HĐND quy định mức thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất và tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu phí, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu: | 25/2012/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng | Người ký: | Mai Khương |
Ngày ban hành: | 07/12/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Thuế, phí, lệ phí, Bổ trợ tư pháp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2012/NQ-HĐND |
Sóc Trăng, ngày 07 tháng 12 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ ĐẤU GIÁ, PHÍ THAM GIA ĐẤU GIÁ TÀI SẢN VÀ PHÍ THAM GIA ĐẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ GIAO ĐẤT CÓ THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM TRÍCH ĐỂ LẠI CHO ĐƠN VỊ THU PHÍ, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí, lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ;
Căn cứ Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản;
Căn cứ Thông tư số 03/2012/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá tài sản;
Căn cứ Thông tư số 48/2012/TT-BTC ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
Sau khi xem xét Tờ trình số 69/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất và tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu phí, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và ngân sách; ý kiến thảo luận đóng góp của đại biểu Hội đồng nhân dân và giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất và tỷ lệ phần trăm trích để lại trên số tiền phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản cho Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất và tỷ lệ phần trăm trích để lại trên số tiền phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản thu được cho Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản, trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, cá nhân có tài sản bán đấu giá theo quy định tại Nghị định số 17/2010/NĐ-CP (trừ trường hợp bán đấu giá tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước, đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất và các trường hợp bán đấu giá do Hội đồng bán đấu giá tài sản thực hiện).
b) Tổ chức, cá nhân tham gia đấu giá tài sản, đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định tại Nghị định số 17/2010/NĐ-CP .
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan khác.
3. Mức thu phí
a) Mức thu phí đấu giá tài sản
- Trường hợp bán đấu giá tài sản thành thì mức thu phí được tính trên giá trị tài sản bán được của một cuộc bán đấu giá, theo quy định như sau:
TT |
Giá trị tài sản bán được của một cuộc bán đấu giá |
Mức thu |
1 |
Dưới 50 triệu đồng |
5% giá trị tài sản bán được |
2 |
Từ 50 triệu đồng đến 01 tỷ đồng |
2,5 triệu đồng + 1,5% giá trị tài sản bán được quá 50 triệu đồng |
3 |
Từ trên 01 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng |
16,75 triệu đồng + 0,2% giá trị tài sản bán được vượt 01 tỷ đồng |
4 |
Từ trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng |
34,75 triệu đồng + 0,15% giá trị tài sản bán được vượt 10 tỷ đồng |
5 |
Từ trên 20 tỷ đồng |
49,75 triệu đồng + 0,1% giá trị tài sản bán được vượt 20 tỷ đồng. Tổng số phí không quá 300 triệu đồng/cuộc đấu giá |
- Trường hợp bán đấu giá tài sản không thành thì trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá, người có tài sản bán đấu giá, cơ quan thi hành án, cơ quan tài chính thanh toán cho tổ chức bán đấu giá tài sản, Hội đồng bán đấu giá tài sản chi phí thực tế, hợp lý quy định tại Điều 43 Nghị định số 17/2010/NĐ-CP , trừ trường hợp các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.
b) Mức thu phí tham gia đấu giá tài sản
Mức thu phí tham gia đấu giá tài sản được quy định tương ứng với giá khởi điểm của tài sản bán đấu giá theo quy định như sau:
TT |
Giá khởi điểm của tài sản |
Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 |
Từ 20 triệu đồng trở xuống |
50.000 |
2 |
Từ trên 20 triệu đồng đến 50 triệu đồng |
100.000 |
3 |
Từ trên 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng |
150.000 |
4 |
Từ trên 100 triệu đồng đến 500 triệu đồng |
200.000 |
5 |
Trên 500 triệu đồng |
500.000 |
c) Mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất
- Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân:
TT |
Giá trị quyền sử dụng đất theo giá khởi điểm |
Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 |
Từ 200 triệu đồng trở xuống |
100.000 |
2 |
Từ trên 200 triệu đồng đến 500 triệu đồng |
200.000 |
3 |
Từ trên 500 triệu đồng |
500.000 |
- Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất không thuộc trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để đầu tư xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân:
TT |
Diện tích đất |
Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 |
Từ 0,5 ha trở xuống |
1.000.000 |
2 |
Từ trên 0,5 ha đến 2 ha |
3.000.000 |
3 |
Từ trên 2 ha đến 5 ha |
4.000.000 |
4 |
Từ trên 5 ha |
5.000.000 |
4. Tỷ lệ phần trăm trích để lại trên số tiền phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản thu được: Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản được để lại 80% số tiền phí đấu giá và phí tham gia đấu giá tài sản thu được để trang trải chi phí cho việc bán đấu giá và thu phí; số còn lại 20% nộp vào ngân sách nhà nước.
Điều 2.
1. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 10/2007/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VIII, kỳ họp thứ 6 thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Thông tư 48/2012/TT-BTC hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm và chế độ tài chính trong hoạt động đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất Ban hành: 16/03/2012 | Cập nhật: 27/03/2012
Thông tư 03/2012/TT-BTC hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá và lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đấu giá tài sản Ban hành: 05/01/2012 | Cập nhật: 17/01/2012
Nghị định 17/2010/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản Ban hành: 04/03/2010 | Cập nhật: 10/03/2010
Nghị quyết số 10/2007/NQ-HĐND về danh mục các công trình đầu tư xây dựng cơ bản - sửa chữa năm 2008 do Hội đồng nhân dân Quận 11 ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 19/01/2008
Nghị quyết số 10/2007/NQ-HĐND về việc phân loại đơn vị hành chính cấp huyện Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ do Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 26/12/2007 | Cập nhật: 22/01/2008
Nghị quyết 10/2007/NQ-HĐND quyết định dự toán thu, chi ngân sách và phân bổ dự toán ngân sách năm 2008 của thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 30/07/2013
Nghị quyết 10/2007/NQ-HĐND phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh Ban hành: 06/12/2007 | Cập nhật: 22/07/2013
Nghị quyết 10/2007/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, thuỷ sản thành phố Hải Phòng đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng khóa XIII, kỳ họp thứ 10 ban hành Ban hành: 25/09/2007 | Cập nhật: 01/12/2010
Nghị quyết 10/2007/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, thủy sản thành phố Hải Phòng đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 21/09/2007 | Cập nhật: 21/05/2015
Nghị quyết 10/2007/NQ-HĐND quy định mức thu và chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trong tỉnh Trà Vinh do Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VII, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 17/08/2007 | Cập nhật: 15/09/2010
Nghị quyết 10/2007/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Bắc Giang Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 10/2007/NQ-HĐND thông qua Đề án đặt tên đường Thị trấn Tăng Bạt Hổ, huyện Hoài Ân Ban hành: 19/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết 10/2007/NQ-HĐND cho phép tiếp tục áp dụng khoản hỗ trợ tái định cư bằng tiền Ban hành: 02/08/2007 | Cập nhật: 12/08/2014
Nghị quyết 10/2007/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/07/2007 | Cập nhật: 20/06/2012
Nghị quyết số 10/2007/NQ-HĐND về việc bổ sung danh mục đầu tư xây dựng cơ bản của quận 3 năm 2007 do Hội đồng nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 25/12/2007
Nghị quyết 10/2007/NQ-HĐND phê chuẩn chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn II (2006 - 2010) do Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XIV, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 13/07/2007 | Cập nhật: 08/06/2012
Nghị quyết số 10/2007/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2007 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành. Ban hành: 05/07/2007 | Cập nhật: 30/07/2007
Nghị quyết 10/2007/NQ-HĐND quy hoạch phát triển sự nghiệp văn hoá thông tin đến năm 2010, định hướng phát triển đến năm 2020 Ban hành: 17/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết 10/2007/NQ-HĐND bổ sung một số biện pháp tiếp tục thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trong 6 tháng cuối năm 2007 Ban hành: 20/07/2007 | Cập nhật: 29/07/2013
Nghị quyết 10/2007/NQ-HĐND về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư phát triển bằng nguồn Ngân sách nhà nước tập trung giai đoạn 2008 – 2010 Ban hành: 16/07/2007 | Cập nhật: 01/08/2013
Nghị quyết 10/2007/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu nộp quản lý sử dụng phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/07/2007 | Cập nhật: 19/01/2013
Nghị quyết 10/2007/NQ-HĐND bổ sung chế độ hỗ trợ cho cán bộ, công chức và đối tượng không hưởng lương từ ngân sách được cử đi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực và chế độ hỗ trợ đào tạo nguồn cán bộ quy hoạch dự bị dài hạn tại Nghị quyết 20/2005/NQ-HĐND Ban hành: 02/02/2007 | Cập nhật: 29/08/2014
Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 24/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012