Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bến Tre năm 2015
Số hiệu: 13/2014/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre Người ký: Nguyễn Thành Phong
Ngày ban hành: 09/12/2014 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/2014/NQ-HĐND

Bến Tre, ngày 09 tháng 12 năm 2014

NGHỊ QUYẾT

VỀ NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH BẾN TRE NĂM 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHOÁ VIII – KỲ HỌP THỨ 11

Căn c Lut T chc Hi đng nhân dân và y ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn c Lut Ban hành văn bn quy phm pháp lut ca Hi đng nhân dân, y ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Sau khi nghe báo cáo ca y ban nhân dân tnh, báo cáo ca các ngành chc năng, báo cáo thm tra ca các Ban Hi đng nhân dân tnh và ý kiến ca Đi biu Hi đng nhân dân tnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điu 1. Thng nht kết quả thc hin Ngh quyết ca Hi đng nhân dân tnh v nhim v phát trin kinh tế - xã hi năm 2014 như sau:

Bước vào năm 2014, trong bối cảnh kinh tế của tỉnh vẫn còn nhiều khó khăn như: dịch bệnh trên cây trồng, vật nuôi phát sinh ở một số nơi; chỉ số giá tiêu dùng những tháng đầu năm vẫn còn tăng cao; năng lực cạnh tranh của nhiều sản phẩm và doanh nghiệp còn thấp, thị trường đầu ra hàng nông sản chưa thật sự ổn định; nguồn thu thường xuyên của ngân sách bị giảm do thực hiện chính sách giảm miễn thuế giá trị gia tăng đối với các mặt hàng nông, thủy sản... Nhưng nhờ s n lc phn đu ca các cấp chính quyn, doanh nghiệp và toàn thể nhân dân nên đã tng bưc khc phc khó khăn, đưa kinh tế tăng trưng 7,7%; nâng mức thu nhập bình quân đầu người lên 31,15 triệu đồng/người/năm. Giảm tỷ lệ hộ nghèo còn 7%. Sức sản xuất có sự phục hồi và chuyển biến tích cực. Lĩnh vc an sinh, xã hi được thực hiện có hiệu quả; các chế đ, chính sách đi vi ngưi có công, ngưi nghèo, cn nghèo đưc thc hin tt; cht lưng dy và hc đưc nâng lên, t l hc sinh b hc gim; phong trào xây dựng nông thôn mới và đời sống văn hóa có sức lan tỏa mạnh mẽ. Công tác tiếp dân và gii quyết các khiếu ni, t cáo ca công dân, ci cách hành chính, thc hành tiết kim chng lãng phí và phòng chng tham nhũng đưc quan tâm thc hin. Quc phòng, an ninh tiếp tc đưc gi vng, n đnh.

Điu 2. Trên cơ s nhng thun li, khó khăn, thách thc và năng lc sn xut ca tnh, Hi đng nhân dân tnh thng nht đ ra mc tiêu và các ch tiêu ch yếu phát trin kinh tế - xã hi năm 2015 như sau:

1. Mục tiêu: Huy động sức mạnh tổng hợp của toàn xã hội để phấn đấu tăng trưởng kinh tế cao hơn và vững chắc hơn năm 2014, nhằm góp phần thực hiện đạt kết quả cao nhất các mục tiêu, chỉ tiêu còn lại trong kế hoạch 5 năm (2011-2015).

2. Các ch tiêu ch yếu:

2.1. Tc đ tăng trưng kinh tế (GDP) tăng 7,8%; trong đó: khu vc nông lâm thy sn tăng 3,8%; khu vc công nghip - xây dng tăng 14,57%; khu vc dch vụ tăng 7,59%;

2.2. Cơ cu kinh tế: khu vc I: 42,4%; khu vc II: 22,6%; khu vc III: 35%;

2.3. Tng kim ngch xut khu: 730 triu USD;

2.4. Tng vn đu tư toàn xã hi: 13.500 tỷ đng;

2.5. Thu ngân sách nhà nưc trên đa bàn 1.425 t đng theo d toán trung ương giao và 1.525 t đng theo d toán đa phương phn đu;

2.6. Tng chi ngân sách đa phương 4.662 t đng theo d toán trung ương giao và 5.362 t đng theo d toán đa phương;

2.7. T l lao đng qua đào to 50%. To vic làm cho 23.000 lao đng, trong đó xut khu lao đng 500 ngưi;

2.8. Gim t l h nghèo xung còn 5,5%;

2.9. Gim t sut sinh 0,01%o;

2.10. Đt 25,12 giưng bnh/vn dân; 7,15 bác sĩ/vn dân;

2.11. Vn đng nhân dân mua bo him y tế đạt 15,5%, nâng tỷ lệ người tham gia bảo hiểm y tế toàn tỉnh lên 70% dân s;

2.12. Gim t l suy dinh dưng tr em dưi 5 tui xung còn 12%;

2.13. Công nhn 01 xã đt chun văn hóa; 05 xã đt tiêu chí xã nông thôn mi;

2.14. T l h dân s dng đin đt 99,67%;

2.15. T l h dân nông thôn s dng nưc sinh hot hp v sinh đt 86%; trong đó h s dng nưc sch đt 42%;

2.16. Kéo gim tai nn giao thông từ 5-10% so với năm 2014 trên c 3 tiêu chí;

2.17. Điu tra khám phá án hình s đt ít nht 75%.

Điu 3. Trên các lĩnh vc, Hi đng nhân dân tnh thng nht đ ra các nhim v và gii pháp chính như sau:

1. Lĩnh vc nông nghip và thy sn:

a) Tiếp tục tập trung tuyên truyền các mục tiêu, quan điểm, nhiệm vụ và giải pháp của Đề án tái cơ cu ngành nông nghip nhm thay đi tư duy, nhn thc ca ngưi dân trong t chc sn xut; đy mnh ng dng khoa hc công ngh vào sn xut và đời sống; tham vấn ý kiến nông dân để cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp thực hiện các kế hoạch tái cơ cấu ngành nông nghiệp tại các xã; tiếp tc nhân rng các mô hình sn xut nông nghip có hiu qu, nht là các mô hình sn xut thích ng vi điu kin biến đi khí hu và nưc bin dâng; tăng cưng công tác qun lý, giám sát dch bnh trên cây trng, vt nuôi; n đnh din tích vưn cây ăn trái ca tnh; có biện pháp hỗ trợ, vn đng các h chăn nuôi gia súc, gia cm nh l chuyn sang hình thc trang tri, t hp tác; qun lý tt ngun ging nhp tnh và các vùng nuôi thy sn. Thc hin có hiu qu các chính sách ca Trung ương về phát triển nông nghiệp, thủy sản, khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp. Chú trng bo v và phát trin rng kết hp phát trin kinh tế, bo v môi trưng và ng phó vi biến đi khí hu. Hoàn thành và đưa vào s dng Khu ứng dụng công ngh sinh hc (Cái Mơn - Chợ Lách), công trình Trung tâm Nông nghip ng dng công ngh cao tnh Bến Tre.

b) Huy đng ngun lc toàn xã hi và lng ghép các chương trình, d án tập trung xây dng các tiêu chí đ trong năm 2015 công nhn thêm 5 xã Phú Thun, Tân Thu, Đi Đin, Đnh Thu, Tân Thành Bình đt xã nông thôn mi.

2. Lĩnh vc công nghip - tiu th công nghip:

Thưng xuyên t chc đi thoi gia cơ quan qun lý Nhà nưc vi các doanh nghip để gii quyết các đ xut, kiến ngh góp phần tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghip, cơ s sn xut, kinh doanh trên đa bàn. Kim tra, đôn đc, to điu kin cho các nhà đu tư mi đưc cp giy chng nhn đu tư và đy nhanh tiến độ thc hin các d án đã đưc cp phép; khuyến khích các doanh nghip đu tư nâng cp, m rng sn xut, đi mi công ngh, phát trin sn xut, kinh doanh nông thôn, góp phn thúc đy tăng trưng công nghip ca tnh.

Tiếp tc huy đng các ngun lc đ đy nhanh tiến đ thi công sm hoàn chnh h tng khu công nghip An Hiệp, Giao Long (giai đon 2), Cụm công nghiệp Phú Hưng, Phong Nẫm, Thị trấn Ba Tri - An Đức; trin khai th tc chun b đu tư h tng khu công nghip Phú Thun; bảo đảm nguồn vốn giải phóng mặt bằng, tạo qu đt ti các khu, cm công nghip đ phát trin công nghip h tr, công nghip phc v phát trin nông nghip nông thôn, nht là công nghip chế biến nông, thu sn đ nâng giá tr hàng xut khu. Thực hiện tốt các chính sách khuyến khích đu tư trên đa bàn tnh, trng tâm là các chính sách ưu đãi đu tư xây dng các khu công nghip, cm công nghip; đy mnh hot đng khuyến công và phát trin các làng ngh truyn thng.

3. Lĩnh vc thương mi - dch v:

a) Tp trung phát trin th trưng ni đa gn vi cuc vn đng “Ngưi Vit Nam ưu tiên dùng hàng Vit Nam”; tăng cưng công tác kết ni tiêu th các mt hàng nông, thu sn ca tnh vi các doanh nghip ngoài tnh; đy mnh thu hút đu tư vào lĩnh vc thương mi, dch v, xây dng ch; n đnh và khai thác hiu qu các th trưng xut khu hin có và tiếp tc tìm kiếm m rng th trưng mi; hn chế ph thuc quá nhiu vào mt th trưng. Tăng cưng công tác qun lý th trưng, kim soát giá cả, x lý nghiêm các trưng hp vi phm.

b) Nâng cao cht lưng, đa dng hóa sn phm du lch gn vi khai thác, phát huy giá tr các di tích lch s, văn hóa, kết ni vi các “tua”, tuyến du lch ca các tnh trong khu vc; đy nhanh tiến đ đầu tư hạ tng du lch các xã ven sông Tin; trin khai d án đu tư cơ s h tng phc vụ du lch Cn Bng (đưng t Nghĩa trang lit sĩ H C đến Cn Bng). Tiếp tc phát trin, m rng và nâng cht lưng phc v các ngành dch v du lch, vn ti, bưu chính, vin thông, ngân hàng, xut khu, bo him, tư vn...

4. Huy đng các ngun lc đu tư phát trin:

a) Thc hin tt các bin pháp thu, khai thác tăng thu, chng tht thu, gim n đng tin np ngân sách Nhà nưc; kiên quyết x lý đi vi các đi tưng không thc hin nghĩa v np ngân sách theo quy đnh. Tp trung ch đo tháo g khó khăn, đy nhanh tiến đ bán, bán đu giá quyn s dng đt, nhà công đ tăng thu ngân sách; qun lý cht ch vic s dng ngân sách, trit đ tiết kim chi ngân sách.

b) Tp trung trin khai thc hin Lut Đu tư công và thc hin tt công tác qun lý đu tư xây dng theo Ch th ca Thng Chính ph nhm chng tht thoát, lãng phí, nâng cao hiu qu s dng vn; đy nhanh tiến đ và tăng cưng kim tra, thanh tra đ nâng cao cht lưng các công trình, d án theo danh mục đu tư phát triển năm 2015, nht là các d án trng đim, d án phc v các s kin ln ca tnh trong năm 2015 và mt s d án ln v h tng đ đáp ng yêu cu phát trin. Tích cc phi hp vi B Giao thông vn ti đ: đy nhanh tiến đ cu Tân Hu và An Quy trên Quc l 57; chun b đu tư mở rộng Quốc lộ 60 từ Cầu Rạch Miễu đến Cầu Cổ Chiên (trong đó có tuyến tránh M Cày); Quc l 57 đon t cu Ván đến Khâu Băng. Tiếp tc đề nghị Trung ương h tr đu tư các công trình giao thông, thy li, đê, kè đu mi. Tp trung đu tư các công trình cp đin, cp nưc phc cho nhu cu sn xut ca doanh nghip và sinh hot ca nhân dân. Hòan chỉnh các thủ tục để kịp khởi công công trình Bia Bà mẹ Việt Nam anh hùng tỉnh nhân ngày Thương binh - Liệt sĩ 27 tháng 7 năm 2015.

Tổ chc tp hun, hưng dn các ch đu tư thc hin các quy đnh mi trong lĩnh vc đu tư xây dng; kin toàn các ban qun lý d án, đm bo hot đng chuyên nghip, hiu qu; rà soát các quy đnh v phân cp, u quyn trong qun lý đu tư xây dng đ sa đi, b sung cho phù hp.

c) Xây dng Chương trình phát trin đô thị tnh Bến Tre đến năm 2030; tiếp tc đu tư xây dng thành ph Bến Tre đt thêm t 2 đến 3 tiêu chí đô th loi II; công nhn th trn Bình Đi, th trn Ba Tri đt đô th loi IV; th trn M Cày tiếp tc hoàn thành các tiêu chí đô th loi IV.

5. Trên các lĩnh vc văn hóa - xã hi:

a) Duy trì và nâng cao cht lưng giáo dc và ph cp giáo dc các cp hc, hoàn thành ph cp giáo dc mm non cho tr em 5 tui. T chc tt các k thi trong năm hc 2014-2015 đm bo cht lưng, hiu qu. Thc hin có hiu qu Đ án nâng cao cht lưng ngun nhân lc tnh Bến Tre giai đon 2011-2015, Đ án dy và hc ngoi ng trong h thng giáo dc quc dân giai đon 2008-2020 và công tác phân lung hc sinh, nht là hc sinh sau THCS. Tp trung thc hin Đ án kiên c hóa trưng lp hc và nhà công v giáo viên giai đon 2008-2012 đ sm hoàn thành trong năm 2016; đưa vào s dng Trưng THPT Chuyên Bến Tre. Tiếp tục thực hiện đề án mở trường đại học.

b) Nâng cao cht lưng khám cha bnh, dch v y tế và chăm sóc sc khe nhân dân, nht là đi vi tuyến huyn và cơ s, góp phn khc phc nhanh tình trng quá ti cc bộ ở các bnh vin tuyến tnh; cng c và nâng cao năng lc, cht lưng y tế d phòng, ch đng phòng, chng dch bnh, không đ dch xy ra. Tiếp tc phát trin h thng y tế theo quy hoch, đu tư bnh vin tuyến tnh, huyn và trm y tế xã đt chun quc gia. Hoàn thành d án đu tư các khoa bnh vin Nguyn Đình Chiu; trin khai thc hin Bnh vin đa khoa Hàm Long; tranh thủ để được phê chuẩn d án Bnh vin đa khoa tnh Bến Tre t ngun vn ODA ca Hàn Quc; tăng cưng thanh tra, kim tra v sinh an toàn thc phm; nâng cao cht lưng sc khe sinh sn và dân s.

c) Triển khai thực hiện tốt Kế hoạch số 4607/KH-UBND ngày 24 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW của Trung ương về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước. T chc tt các ngày l ln, kỷ niệm quan trọng đảm bảo được chất lượng, hiệu quả giáo dục chính trị, tư tưởng và trên tinh thần tiết kiệm theo quy định. T chc thành công L hi Da tnh Bến Tre ln th IV. Tiếp tc nâng cao cht lưng Phong trào toàn dân đoàn kết xây dng đi sng văn hóa gn vi xây dng nông thôn mi, khai thác có hiệu quả, đúng mục đích các thiết chế văn hóa. Tăng cưng công tác thanh tra, kim tra các hot đng văn hóa, dch v văn hóa, trò chơi có du hiu đánh bc trá hình và x lý nghiêm các trưng hp vi phm. Phn đu hoàn thành các tiêu chí xây dng huyn Ch Lách, M Cày Bc và thành ph Bến Tre đt chun văn hóa. Tiếp tc thc hin d án Bo tn, tôn to và phát huy giá tr di tích lch s đưng H Chí Minh trên bin (giai đon 1) và vn đng xã hi hóa đu tư xây dng Lăng Ông Nam Hi;

d) Đy mnh phong trào thể dục, thể thao sâu rng trong qun chúng nhân dân; tp trung t chc tốt các gii th thao cấp tỉnh. Chú trng đào to các vn đng viên tr có cht lượng đ tham gia các gii toàn quc. Phn đu ngày càng có nhiu vn đng viên ca tnh đưc tuyn chn vào đi tuyn quc gia trong tham d các gii khu vc và quc tế. Hoàn thành việc xây dựng công trình đưng quanh Sân vn đng tnh đ kp thi phc v L hi Da năm 2015 và tiếp tục trin khai thi công dự án Sân vn đng tnh (giai đon 2).

đ) Đy mnh gii quyết vic làm, xut khu lao đng; tăng cưng thanh tra, kim tra, x lý n đng bảo hiểm xã hội; khuyến khích đu tư nhà cho công nhân; thc hin lng ghép có hiu quả các chương trình, d án đ gim nghèo; thc hin tt các chính sách an sinh xã hi trên đa bàn.

e) Nâng cao cht lưng các hot đng thông tin, báo chí; kp thi thông tin tuyên truyn các ch trương ca Đng, chính sách pháp lut ca nhà nưc, s qun lý, điều hành ca các ngành, các cp trong tnh. Đy mnh ng dng công ngh thông tin vào công tác qun lý, trng tâm là đưa vào vn hành mng truyn s liu chuyên dùng kết ni t U ban nhân dân tnh đến các cơ quan cp tnh và U ban nhân dân cp huyn. Nâng cp và hoàn thin hệ thng thư đin t ca tnh phc v ci cách hành chính, làm cơ s xây dng chính quyn đin t; đm bo an ninh, an toàn h thng mng trên đa bàn tnh.

g) Tăng cường quản lý đ nâng cao cht lưng các đ tài khoa hc; đy mnh ng dng công nghệ sinh hc, công ngh sau thu hoch, công ngh sn xut sch và tp trung tuyn chn, chuyn đi, nhân rng các loi ging cây trng, vt nuôi phù hp vi điu kin t nhiên ca tnh, nhm thc hin có hiu quả Đ án tái cơ cu ngành nông nghip. Tăng cưng kim tra, giám sát về tiêu chun, đo lưng cht lưng và s hu trí tu.

6. Lĩnh vc qun lý tài nguyên và môi trưng, ng phó vi biến đi khí hu:

a) Tăng cưng qun lý, s dng ngun lc đt đai hp lý, tiết kim và có hiu qu; thc hin điu chnh quy hoch s dng đt cp tnh, cp huyn đến năm 2020 và lp kế hoch s dng đt cho giai đoạn 2016-2020; tăng cưng công tác cp giy chng nhn quyn s dng đt và gii quyết kp thi h sơ đăng ký đt đai theo quy đnh ti Lut Đt đai 2013. Tăng cưng kim tra vic qun lý s dng đt công, đất bãi bồi ven sông, biển, đất cồn; có nhiều giải pháp chống khai thác cát sông trái phép một cách hiệu quả, lp th tc đóng ca các m cát có dòng chy nh hưng đến giao thông, gây st l b sông và các m đã hết hn khai thác.

b) Kim soát cht ch các ngun gây ô nhim môi trưng và x lý nghiêm các hành vi vi phm; hoàn thành khâu gii phóng mt bng và đôn đc nhà đu tư đy nhanh tiến đ xây dng nhà máy x lý rác Hu Đnh; thực hiện dự án đóng cửa, gii quyết dt đim tình trng ô nhim ở bãi rác Phú Hưng; nâng cao hiu quả công tác qun lý vic chp hành pháp lut về bo vệ môi trưng gn vi xây dng nông thôn mi; tăng cưng qun lý tài nguyên môi trưng bin.

c) Nâng cao kh năng phòng chng và khc phc hu qu thiên tai, tìm kiếm cu nn. Ch đng thc hin có hiu qu các gii pháp ng phó vi biến đi khí hu, nưc bin dâng. Thc hin lng ghép các ni dung ng phó vi biến đi khí hu vào kế hoch phát trin kinh tế - xã hi ca tnh và các huyn, thành ph. Tp trung trin khai d án thích ng vi biến đi khí hu Đng bng sông Cu Long (AMD); đy nhanh tiến đ các d án về ứng phó vi biến đi khí hu.

7. Các lĩnh vc quc phòng - an ninh; phòng chng tham nhũng, lãng phí; tiếp dân và gii quyết khiếu ni t cáo:

a) Tăng cưng quc phòng - an ninh, đm bo trt t an toàn xã hi; đy mnh đu tranh ngăn chn các loi ti phm, nhất là các loi ti phm v ma tuý, cưp git, trm cp, đc bit trong la tui thanh thiếu niên; chú trng đến tình hình an ninh - trt t xã hi vùng nông thôn, không đ xy ra v vic phc tp v an ninh trt t nht là trong dp tết, l hi. T chc tt công tác tuyn chn và gi công dân nhp ngũ năm 2015 và din tp các cp theo kế hoch. Thc hin đng b các bin pháp đm bo an toàn giao thông đ gim ti đa s v, s ngưi chết và b thương do tai nn giao thông.

b) Nâng cao hiu qu công tác phòng, chng tham nhũng; thc hành tiết kim, chng lãng phí trong các cơ quan, cá nhân và c cng đng, nht là trong lĩnh vc qun lý đt đai, đu tư xây dng, qun lý vn, tài sn ca Nhà nưc.

c) Thc hin tt công tác tiếp dân, gii quyết khiếu ni, t cáo ca công dân; tăng cường kim tra công tác tiếp dân, gii quyết khiếu ni, t cáo ca công dân các cp, các ngành, không đ phát sinh thành đim nóng; nâng cao trách nhim ca th trưng cơ quan, đơn v trong vic thc hin pháp lut v gii quyết khiếu ni, t cáo. Rà soát các quyết định giải quyết khiếu nại của Ủy ban nhân dân tỉnh có hiệu lực thi hành còn tồn đọng, có giải pháp thi hành dứt điểm để đảm bảo tính nghiêm minh của pháp luật.

8. Lĩnh vc ci cách hành chính, chế đ công v:

a) Nâng cao trách nhim ca cán b, công chc các cơ quan qun lý Nhà nưc, đc bit là trách nhim ca ngưi đng đu; rà soát, sa đi, ban hành các quy đnh đ qun lý cht ch cán b, công chc trong quá trình thc thi công v, công chức; tăng cưng đào to, tp hun nghip v, nâng cao trình đ chuyên môn, chính tr ca cán b, công chc đáp ng yêu cu nhim v; duy trì và thc hin có hiu qu cơ chế mt ca, mt ca liên thông; đy mnh ng dng công ngh thông tin trong các cơ quan hành chính nhà nưc. Tiếp tc ci thin các ch s năng lc cnh tranh còn thp, để nâng th hng năng lc cnh tranh ca tnh (CPI).

b) Hoàn chnh và tng bưc trin khai Đ án v trí vic làm ti các cơ quan hành chính cp tnh. Sp xếp li Trung tâm Phát trin qu đất và Văn phòng Đăng ký đt đai ca tnh; tp trung đy nhanh tiến đ và hoàn thành d án “Hoàn thin, hin đi hoá h sơ, bn đ đa gii hành chính và xây dng cơ s d liu v đa gii hành chính” tnh Bến Tre.

9. Về báo cáo dự thảo Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 của tỉnh Bến Tre:

Trên cơ sở các ý kiến thảo luận của các Tổ đại biểu (tại kỳ họp này) về báo cáo dự thảo Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 của tỉnh Bến Tre, Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp, chỉnh sửa lại để báo cáo với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi gửi báo cáo cho các cơ quan Trung ương.

Điu 4. Tổ chức thực hiện

1. y ban nhân dân tnh t chc trin khai thc hin thng li các mc tiêu, nhim v và gii pháp về phát trin kinh tế - xã hi năm 2015 ca tnh.

2. Thưng trc Hi đng nhân dân tnh, các Ban Hi đng nhân dân tnh và đi biu Hi đng nhân dân tnh giám sát vic thc hin Ngh quyết.

3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh có văn bản thỏa thuận với Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 của tỉnh Bến Tre, gửi Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Chính phủ trên cơ sở các ý kiến đã thảo luận thống nhất của các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp này.

Ngh quyết này đã đưc Hi đng nhân dân tnh, Khóa VIII, Kỳ hp th 11 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2014 và có hiu lc thi hành sau mưi ngày k từ ngày Hi đng nhân dân tnh thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Bến Tre;
- Uỷ ban MTTTQ VN tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo VP ĐĐBQH&HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Báo Đồng Khởi; Đài PT&TH tỉnh;
- Phòng Công tác HĐND tỉnh (07 bản);
- Trang Thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thành Phong

 

 

 





Hiện tại không có văn bản nào liên quan.