Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp xã của tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 06/2013/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Phạm Minh Toản |
Ngày ban hành: | 13/03/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2013/NQ-HĐND |
Quảng Ngãi, ngày 13 tháng 3 năm 2013 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND CÁC CẤP CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHOÁ XI - KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Quy chế hoạt động của HĐND ban hành kèm theo Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XI;
Căn cứ Nghị quyết số 524/2012/NQ-UBTVQH13 ngày 20/9/2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XIII về một số chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Quốc hội khóa XIII;
Căn cứ Thông tư số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16/03/2012 của liên Bộ Tài chính – Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 10/TTr-HĐND ngày 10/3/2013 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp của tỉnh Quảng Ngãi và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
1. Quy định chung:
a) Chế độ chi tiêu quy định tại Nghị quyết này được áp dụng đối với hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp của tỉnh Quảng Ngãi.
b) Việc chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp phải bảo đảm đúng chế độ, định mức, đối tượng theo quy định của pháp luật và quy định tại Nghị quyết này.
c) Kinh phí thực hiện nhiệm vụ chi thuộc Hội đồng nhân cấp nào thì ngân sách cấp đó bố trí và xây dựng trong dự toán hằng năm của đơn vị. Đối với cấp huyện, xã, định mức chi tiêu quy định tại Nghị quyết này là mức chi tối đa, căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách được cấp có thẩm quyền giao, Hội đồng nhân dân cấp huyện, xã quyết định cụ thể mức chi cho từng nội dung, bảo đảm không vượt quá mức chi tối đa quy định tại Nghị quyết này.
2. Nội dung và mức chi: (Có phụ lục chi tiết kèm theo Nghị quyết này).
Điều 2. Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua và thay thế Nghị quyết số 20/2011/NQ-HĐND ngày 22/7/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XI.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI thông qua ngày 12 tháng 3 năm 2013, tại kỳ họp thứ 8./.
|
CHỦ TỊCH |
MỨC CHI BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND CÁC CẤP CỦA TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2013/NQ-HĐND ngày 13/3/2013 của Nghị quyết HĐND tỉnh)
TT |
Nội dung |
ĐVT |
Mức chi |
||
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
|||
Đồng/báo cáo |
500,000 |
250,000 |
|
||
Chi viết báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia thẩm tra, chỉnh lý Nghị quyết |
Đồng/báo cáo |
500,000 |
250,000 |
|
|
Chi cho việc chuẩn bị nội dung cần tập trung thảo luận cho ý kiến về Nghị quyết |
Đồng/Nghị quyết |
400,000 |
200,000 |
|
|
Đồng/Nghị quyết |
700,000 |
350,000 |
|
||
5. |
Chi cho việc rà soát nội dung, kỹ thuật, hoàn thiện Nghị quyết trước và sau khi thông qua |
Đồng/Nghị quyết |
1,500,000 |
750,000 |
350,000 |
Chi lấy ý kiến tham gia Nghị quyết, dự án Luật: Đối với những Nghị quyết phức tạp, sử dụng nguồn lực lớn, ảnh hưởng đến đời sống của người dân, thì Thường trực HĐND tỉnh tổ chức lấy ý kiến tham gia Nghị quyết. Chi lấy ý kiến tham gia Nghị quyết, dự án Luật bao gồm các khoản chi cho các tổ chức, cá nhân để nghiên cứu, tham gia ý kiến với Thường trực HĐND tỉnh về Nghị quyết, dự án Luật; chi tổ chức các cuộc họp để lấy ý kiến của các Sở, ban, ngành ở tỉnh, các chuyên gia tham gia vào Nghị quyết, dự án Luật. Mức chi như sau: |
|||||
1. |
Chi cho việc nghiên cứu, góp ý bằng văn bản của chuyên gia |
Đồng/bài |
2,000,000 |
|
|
2. |
Chi họp góp ý |
|
|
|
|
a) |
Ý kiến tham luận bằng văn bản của thành viên tham dự |
Đồng/văn bản |
600,000 |
|
|
b) |
Chi các cuộc họp: |
|
|
|
|
- |
Người chủ trì cuộc họp |
Đồng/người/buổi |
200,000 |
|
|
- |
Các thành viên dự họp theo danh sách họp |
Đồng/người/buổi |
100,000 |
|
|
- |
Cán bộ, công chức, người lao động phục vụ cuộc họp |
Đồng/người/buổi |
50,000 |
|
|
3. |
Chi xây dựng báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia |
Đồng/báo cáo |
500,000 |
|
|
1. |
Chi cho đoàn giám sát, khảo sát |
|
|
|
|
a) |
Chi xây dựng văn bản giám sát |
|
|
|
|
* |
|
|
|
|
|
- |
Chi xây dựng nghị quyết, quyết định thành lập Đoàn giám sát (bao gồm cả kế hoạch giám sát). |
Đồng/văn bản |
1,000,000 |
500,000 |
250,000 |
- |
Chi xây dựng đề cương giám sát |
Đồng/văn bản |
1,600,000 |
800,000 |
400,000 |
- |
Chi xây dựng báo cáo kết quả giám sát |
|
|
|
|
+ |
Chi xây dựng báo cáo kết quả giám sát theo từng đợt giám sát |
Đồng/báo cáo |
1,200,000 |
|
|
+ |
Chi xây dựng báo cáo kết quả giám sát chung của Đoàn giám sát |
Đồng/báo cáo |
3,000,000 |
1,500,000 |
750,000 |
- |
Chi xây dựng Nghị quyết về giám sát (nếu có) trên cơ sở kết quả giám sát |
Đồng/nghị quyết |
2,500,000 |
1,200,000 |
600,000 |
* |
|
|
|
|
|
- |
Chi xây dựng quyết định thành lập Đoàn giám sát (bao gồm cả kế hoạch giám sát). |
Đồng/văn bản |
600,000 |
300,000 |
|
- |
Chi xây dựng đề cương giám sát |
Đồng/văn bản |
950,000 |
450,000 |
|
- |
Chi xây dựng báo cáo kết quả giám sát |
Đồng/báo cáo |
1,800,000 |
900,000 |
|
b) |
Chi xây dựng văn bản khảo sát: Đối với những khảo sát phục vụ thẩm tra, mức chi xây dựng văn bản bằng 1/2 mức chi theo quy định tại điểm b khoản 1 Mục này |
|
|
|
|
* |
Đối với hoạt động khảo sát của HĐND, Thường trực HĐND |
|
|
|
|
- |
Chi xây dựng kế hoạch và đề cương khảo sát |
Đồng/văn bản |
1,000,000 |
500,000 |
|
- |
Chi xây dựng báo cáo kết quả khảo sát |
Đồng/báo cáo |
1,200,000 |
600,000 |
|
* |
Đối với hoạt động khảo sát của các Ban HĐND |
|
|
|
|
- |
Chi xây dựng kế hoạch và đề cương khảo sát |
Đồng/văn bản |
600,000 |
300,000 |
|
- |
Chi xây dựng báo cáo kết quả khảo sát |
Đồng/báo cáo |
1,200,000 |
600,000 |
|
c) |
Chi cho thành viên tham gia đoàn giám sát, khảo sát: Trong thời gian thực hiện giám sát, khảo sát, ngoài chế độ công tác phí theo quy định của pháp luật hiện hành, chế độ chi đối với các đoàn giám sát, khảo sát của HĐND, Thường trực HĐND, các Ban HĐND được quy định như sau: |
|
|
|
|
- |
Trưởng đoàn |
Đồng/người/buổi |
200,000 |
100,000 |
70,000 |
- |
Thành viên tham gia giám sát (theo danh sách mời) |
Đồng/người/buổi |
100,000 |
70,000 |
50,000 |
- |
Cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ đoàn |
Đồng/người/buổi |
50,000 |
40,000 |
30,000 |
2. |
Chi giám sát văn bản QPPL: |
|
Áp dụng theo Nghị quyết số 04/2012/NQ-HĐND . Riêng báo cáo kết quả giám sát văn bản quy pháp pháp luật mức chi 1.800.000 đồng/báo cáo |
Áp dụng theo Nghị quyết số 04/2012/NQ-HĐND . Riêng báo cáo kết quả giám sát văn bản quy pháp pháp luật mức chi 900.000 đồng/báo cáo |
|
3. |
Chi giám sát hoạt động giải quyết khiếu nại, tố cáo |
|
|
|
|
a) |
Chi cho việc nghiên cứu tổng hợp, báo cáo về công tác xử lý đơn thư (2 lần/năm) |
Đồng/báo cáo |
500,000 |
250,000 |
150,000 |
b) |
Chi xây dựng báo cáo giám sát việc giải quyết vụ việc khiếu nại, tố cáo trình Thường trực HĐND |
Đồng/báo cáo |
1,800,000 |
900,000 |
450,000 |
c) |
Chi đi xác minh, thu thập thông tin |
Đồng/người/buổi |
80,000 |
40,000 |
20,000 |
|
|
|
|
||
|
Chi xây dựng báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri; báo cáo đề xuất xử lý, giám sát việc giải quyết kiến nghị của cử tri; báo cáo tổng hợp kết quả giải quyết kiến nghị của cử tri |
Đồng/báo cáo |
600,000 |
400,000 |
300,000 |
5. |
Chi cho hoạt động chất vấn |
|
|
|
|
Đồng/văn bản |
600,000 |
300,000 |
150,000 |
||
Đồng/báo cáo |
1,200,000 |
600,000 |
300,000 |
||
c) |
Chi cho việc xây dựng nghị quyết của HĐND về chất vấn |
Đồng/nghị quyết |
2,500,000 |
1,200,000 |
600,000 |
Chi tiếp xúc cử tri theo chương trình tiếp xúc cử tri của đại biểu Hội đồng nhân dân |
|||||
Đồng/điểm |
1,500,000 |
750,000 |
350,000 |
||
2. |
Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành, thực hiện khoán chi tiếp xúc cử tri với mức chi như sau: |
|
|
|
|
Đồng/người/năm |
2,400,000 |
1,200,000 |
600,000 |
||
b) |
Cán bộ, công chức, nhân viên tham gia phục vụ tiếp xúc cử tri |
Đồng/người/đợt tiếp xúc cử tri |
500,000 |
250,000 |
150,000 |
Đồng/báo cáo |
200,000 |
100,000 |
70,000 |
||
1. |
Chi tiếp công dân tại trụ sở hoặc địa điểm tiếp công dân |
|
|
|
|
a) |
Đại biểu HĐND |
Đồng/người/buổi |
150,000 |
70,000 |
50,000 |
Đồng/người/buổi |
80,000 |
60,000 |
40,000 |
||
Đồng/người/buổi |
50,000 |
40,000 |
30,000 |
||
2. |
Chi xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo |
|
Thực hiện theo Nghị quyết số 24/2012/NQ- HĐND ngày 05/10/2012 của HĐND tỉnh |
|
|
Chi xây dựng chương trình, kế hoạch công tác nhiệm kỳ, hằng năm của Đảng đoàn HĐND, Thường trực HĐND |
Đồng/văn bản |
1,200,000 |
600,000 |
300,000 |
|
2. |
Chi xây dựng báo cáo, tờ trình (để phục vụ kỳ họp HĐND) của Đảng đoàn HĐND; báo cáo, Tờ trình của Thường trực HĐND; báo cáo định kỳ trình HĐND, Thường trực HĐND của các Ban HĐND |
Đồng/báo cáo, tờ trình |
1,800,000 |
900,000 |
450,000 |
Chế độ công tác phí, hội nghị: Ngoài chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc họp theo quy định hiện hành của Nhà nước. Chế độ chi trong một số trường hợp được quy định như sau: |
|||||
1. |
Chi kỳ họp HĐND |
|
|
|
|
a) |
Người chủ trì |
Đồng/người/buổi |
250,000 |
150,000 |
100,000 |
b) |
Thư ký kỳ họp |
Đồng/người/buổi |
200,000 |
100,000 |
70,000 |
c) |
Đại biểu HĐND, đại biểu mời tham dự kỳ họp HĐND (theo danh sách kèm theo Giấy mời) |
Đồng/người/buổi |
100,000 |
70,000 |
50,000 |
d) |
Lái xe, nhân viên lễ tân, phục vụ nước, tạp vụ… |
Đồng/người/buổi |
50,000 |
40,000 |
30,000 |
|
|
|
|
||
a) |
Người chủ trì |
Đồng/người/buổi |
200,000 |
100,000 |
70,000 |
b) |
Thành viên dự họp theo danh sách họp |
Đồng/người/buổi |
100,000 |
70,000 |
50,000 |
c) |
Lái xe, nhân viên lễ tân phục vụ nước, tạp vụ… |
Đồng/người/buổi |
50,000 |
40,000 |
30,000 |
Đồng/bộ |
4,000,000 |
3,000,000 |
2,000,000 |
||
Đồng/người/năm |
2,500,000 |
1,200,000 |
600,000 |
||
3 |
Chi hỗ trợ kiêm nhiệm các chức danh Thường trực, Trưởng, Phó trưởng các Ban của HĐND |
Đồng/người/tháng |
10% mức lương hiện hưởng (kể cả phụ cấp chức vụ, thâm niên vượt khung) |
20% mức lương hiện hưởng (kể cả phụ cấp chức vụ, thâm niên vượt khung)
|
|
4 |
Chi hỗ trợ tổ trưởng tổ đại biểu |
Đồng/người/quý |
300,000 |
200,000 |
100,000 |
5 |
Chi sinh hoạt tổ đại biểu (02 lần/năm) |
Đồng/lần |
500,000 |
300,000 |
200,000 |
1. |
Chế độ chi đối với chuyên gia để phục vụ hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ của Thường trực HĐND, các Ban HĐND |
Đồng/bài |
2,000,000 |
|
|
|
|
|
|
||
a) |
Đối với tập thể |
Đồng/lần |
3,000,000 |
1,000,000 |
500,000 |
b) |
Đối với cá nhân |
Đồng/lần |
600,000 |
300,000 |
200,000 |
3. |
Chế độ chi may lễ phục, trang phục: Mỗi nhiệm kỳ HĐND, cán bộ, công chức, người lao động của Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh (trực tiếp phục vụ các hoạt động của HĐND) được cấp tiền may 01 bộ trang phục, lễ phục |
Đồng/bộ |
4,000,000 |
|
|
4. |
Chế độ tặng quà lưu niệm |
|
|
|
|
a) |
Đại biểu HĐND, cán bộ, công chức, người lao động công tác tại Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND, Văn phòng HĐND và UBND (trực tiếp phục vụ hoạt động của HĐND) được tặng quà lưu niệm khi kết thúc nhiệm kỳ HĐND |
Đồng/người |
2,000,000 |
1,000,000 |
500,000 |
b) |
Đại biểu HĐND; cán bộ, công chức, người lao động công tác tại Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND, Văn phòng HĐND và UBND (trực tiếp phục vụ hoạt động của HĐND) khi chuyển công tác sang cơ quan khác, nghỉ hưu được tặng quà lưu niệm |
Đồng/người |
1,000,000 |
500,000 |
300,000 |
5. |
Chế độ thăm hỏi, trợ cấp |
|
|
|
|
a) |
Đối với đại biểu HĐND |
|
|
|
|
- |
Đại biểu HĐND khi ốm đau được chi tiền thăm hỏi |
Đồng/người/lần |
1,000,000 |
500,000 |
250,000 |
|
Trường hợp đại biểu HĐND bị bệnh hiểm nghèo thì được chi trợ cấp (không quá 2 lần/người/năm) |
Đồng/người/lần |
4,000,000 |
2,000,000 |
1,000,000 |
- |
Chi thăm hỏi, trợ cấp cán bộ lão thành cách mạng; lãnh đạo (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã); lãnh đạo Thường trực và các Ban của HĐND qua các thời kỳ |
Đồng/người/lần |
1,000,000 |
500,000 |
250,000 |
- |
Chi thăm viếng đại biểu HĐND; các vị nguyên là đại biểu HĐND; cha, mẹ đẻ, cha, mẹ vợ (chồng), vợ (chồng) của đại biểu HĐND khi từ trần |
Đồng |
1,000,000 |
500,000 |
250,000 |
b) |
Đối với cán bộ, công chức, người lao động Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND, Văn phòng HĐND và UBND (trực tiếp phục vụ hoạt động của HĐND) |
|
|
|
|
- |
Chế độ thăm hỏi ốm đau, trợ cấp đối với cán bộ, công chức, người lao động đương nhiệm, nghỉ hưu |
Đồng/người/lần |
1,000,000 |
500,000 |
250,000 |
|
Riêng trường hợp bị bệnh hiểm nghèo, khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tại nạn …thì được trợ cấp |
Đồng/người/lần |
4,000,000 |
2,000,000 |
1,000,000 |
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về cấp vốn điều lệ cho quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước năm 2012 Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về danh mục giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 08/11/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND quy định sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 05/09/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND thông qua quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn năm 2012 - 2016; định hướng đến năm 2020 Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND quy định thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND quy định mức giá một số dịch vụ khám, chữa bệnh trong các cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định mức thu học phí giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình giáo dục đại trà kể từ năm 2011 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Nghị quyết 19/2010/NQ-HĐND Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 13/04/2013
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về không thu phí sử dụng đường bộ đường 785 đối với xe mô tô 02 bánh, mô tô 03 bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 26/09/2015
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về mức thu phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố trong đô thị không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/06/2012 | Cập nhật: 04/03/2013
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về Quyết định tổng biên chế sự nghiệp năm 2013 Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 09/09/2015
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 30/06/2014
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND quy định mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 12/09/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 19/10/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND thông qua chính sách khuyến khích ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND bổ sung mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 16/08/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về quy định về nội dung, trình tự, thủ tục xây dựng, thực hiện Quy ước của khóm, ấp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 03/04/2014
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí đấu giá tài sản và phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 08/03/2013
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án củng cố và phát triển mạng lưới phục hồi chức năng cho người khuyết tật vận động tỉnh Ninh Thuận đến năm 2015 Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND thông qua quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm 2011-2015 Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đắk Nông Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 18/07/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND tiếp tục thực hiện tiêu chí phân bổ vốn Dự án phát triển sản xuất và cơ sở hạ tầng thiết yếu thuộc Chương trình phát triển kinh tế - xã hội xã, thôn đặc biệt khó khăn (thuộc xã khu vực II) vùng đồng bào dân tộc và miền núi tỉnh Bắc Kạn theo Nghị quyết 18/2008/NQ-HĐND Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 10/07/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND về mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/04/2012 | Cập nhật: 21/05/2015
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND thí điểm chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp, xây dựng hạ tầng nông thôn thành phố Hà Nội giai đoạn 2012-2016 Ban hành: 05/04/2012 | Cập nhật: 03/07/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND về phát triển sự nghiệp văn hóa, thể dục, thể thao; xây dựng thiết chế văn hóa, thể dục, thể thao cơ sở và phát triển thể thao thành tích cao Ban hành: 13/04/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Thông tư liên tịch 47/2012/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Ban hành: 16/03/2012 | Cập nhật: 29/03/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND thành lập tổ chức làm công tác dân tộc do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 01/03/2012 | Cập nhật: 20/03/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND phê duyệt Đề án Giảm nghèo bền vững tỉnh Yên Bái giai đoạn 2012 – 2015 Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Nghị quyết 04/2012/NQ-HĐND phê chuẩn định mức khoản chi có tính chất đặc thù trong kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/04/2012 | Cập nhật: 19/12/2012
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về Chương trình giám sát năm 2012 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 13/04/2017
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 28/09/2012
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND sửa đổi quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và trung tâm giáo dục thường xuyên áp dụng cho năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 kèm theo Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về Chương trình kiểm tra, giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 03/09/2014
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND phê chuẩn điều chỉnh quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2009 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/07/2014
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phần trăm từng nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách cho các cấp ngân sách của địa phương do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 28/09/2012
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi đặc thù cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về Định mức phân bổ dự toán chi hoạt động hè hằng năm Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 24/09/2015
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND giao dự toán thu ngân sách Nhà nước - chi ngân sách địa phương, phân bổ chi ngân sách tỉnh và mức bổ sung ngân sách cấp dưới của tỉnh Đồng Nai năm 2012 Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định mức thu và chế độ quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 08/07/2014
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về tổng quyết toán ngân sách thành phố năm 2010 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 13/02/2012
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 17/12/2011 | Cập nhật: 01/06/2012
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND phê duyệt Đề án Phát triển giáo dục và đào tạo đến năm 2015 và những năm tiếp theo do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVI, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 21/09/2012
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND chương trình đào tạo nghề, giải quyết việc làm tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 08/06/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 01/11/2012
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư phát triển năm 2011 Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về Đề án định giá rừng để giao, cho thuê và bồi thường rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 20/05/2015
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND phê duyệt đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - An ninh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa V, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND phê duyệt kế hoạch biên chế công chức, viên chức năm 2012 Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 05/07/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố Ban hành: 03/08/2011 | Cập nhật: 16/07/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND Quy định một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 22/05/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn năm học 2011-2012 Ban hành: 19/07/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 08/09/2011
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND vận động đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 18/07/2011 | Cập nhật: 06/07/2015
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định điều chỉnh phí thuộc tỉnh Thái Nguyên do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng năm 2011 Ban hành: 21/06/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về đưa một số dự án ra khỏi danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất cần lựa chọn nhà đầu tư tại Nghị quyết 15/2009/NQ-HĐND và Nghị quyết 03/2010/NQ-HĐND Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 12/12/2019
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội áp dụng đối với các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2011 – 2015 Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND thông qua nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Lai Châu giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 16/07/2011 | Cập nhật: 02/10/2012
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND thành lập và ban hành mức đóng góp Quỹ Quốc phòng - An ninh tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 01/11/2012
Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 06/07/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân Ban hành: 02/04/2005 | Cập nhật: 09/10/2012