Nghị quyết 12/2008/NQ-HĐND điều chỉnh Đề án và dự toán hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn về nhà ở, đất ở, đất sản xuất và nước sinh hoạt theo Quyết định số 134/2004/QĐ-TTg ngày 20/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ
Số hiệu: | 12/2008/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Nguyễn Tấn Hưng |
Ngày ban hành: | 29/07/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Dân tộc, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2008/NQ-HĐND |
Đồng Xoài, ngày 29 tháng 7 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐỀ ÁN VÀ DỰ TOÁN HỖ TRỢ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NGHÈO, ĐỜI SỐNG KHÓ KHĂN VỀ NHÀ Ở, ĐẤT Ở, ĐẤT SẢN XUẤT VÀ NƯỚC SINH HOẠT THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 134/2004/QĐ-TTG NGÀY 20/7/2004 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHOÁ VII - KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số 134/2004/QĐ-TTg ngày 20/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở, nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 819/2004/TTLT/UBDT-KHĐT-TC-XD-NNPTNT ngày 10/11/2004 của liên Bộ: Uỷ ban Dân tộc - Kế hoạch và Đầu tư -Tài chính - Xây dựng - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 134/2004/QĐ-TTg ngày 20/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 128/TTr-UBND ngày 18/7/2008; Báo cáo thẩm tra số 24/BC-HĐND-DT ngày 03/7/2008 của Ban Dân tộc HĐND và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua nội dung điều chỉnh Đề án và dự toán hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn về nhà ở, đất ở, đất sản xuất và nước sinh hoạt theo Quyết định số 134/2004/QĐ-TTg ngày 20/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 05/2005/NQ-HĐND ngày 22/7/2005 về việc thông qua Đề án thực hiện một số chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn quy định tại Quyết định số 134/2004/QĐ-TTg ngày 20/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể như sau:
1. Hỗ trợ đất sản xuất: Điều chỉnh giảm từ 3.285 hộ - 2.218,37 ha xuống còn 2.481 hộ - 1.786,87 ha. Kinh phí giảm từ 13.310,22 triệu đồng xuống còn 10.721,22 triệu đồng; giảm 2.589 triệu đồng. Trong đó, ngân sách Trung ương giảm 2.157,5 triệu đồng; ngân sách địa phương giảm 431,5 triệu đồng.
2. Hỗ trợ nhà ở: Điều chỉnh kinh phí tăng từ 15.456 triệu đồng lên 16.290 triệu đồng; tăng 834 triệu đồng, hỗ trợ cho 695 hộ theo Quyết định 198/2007/QĐ-TTg. Trong đó, ngân sách Trung ương tăng 695 triệu đồng; ngân sách địa phương tăng 139 triệu đồng.
3. Hỗ trợ nước sinh hoạt:
- Hỗ trợ phân tán (hộ): Điều chỉnh kinh phí tăng từ 1.359,36 triệu đồng lên 1.417,92 triệu đồng; tăng 58,56 triệu đồng, hỗ trợ cho 488 hộ theo Quyết định 198/2007/QĐ-TTg. Trong đó: ngân sách Trung ương tăng 48,8 triệu đồng; ngân sách địa phương tăng 9,76 triệu đồng.
- Công trình giếng nước tập trung: Điều chỉnh tăng từ 63 công trình lên 80 công trình (132 điểm giếng). Kinh phí tăng từ 7.900 triệu đồng lên 14.549,19 triệu đồng. Trong đó: Trung ương hỗ trợ 63 công trình, kinh phí 7.900 triệu đồng; địa phương hỗ trợ tăng 17 công trình, kinh phí là 6.649,19 triệu đồng.
4. Chi phí đo đạc bản đồ cấp đất sản xuất: Điều chỉnh diện tích giảm từ 2.218,37 ha xuống còn 1.786,87 ha. Kinh phí giảm từ 1.000,453 triệu đồng xuống còn 804,1 triệu đồng; giảm 196,353 triệu đồng.
5. Điều chỉnh tổng nguồn vốn đề án 134:
Tổng nguồn vốn điều chỉnh đề án là: 57.006,73 triệu đồng; tăng 4.756,73 triệu đồng. Trong đó:
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ: giảm từ 33.325 triệu đồng xuống còn 31.909,4 triệu đồng; giảm 1.415,6 triệu đồng.
- Ngân sách địa phương: tăng từ 18.925 triệu đồng lên 25.097,33 triệu đồng; tăng 6.172,33 triệu đồng.
Điều 2. Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện; giao Thường trực HĐND, các Ban HĐND, các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bình Phước khoá VII, kỳ họp thứ mười ba thông qua ngày 23 tháng 7 năm 2008 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
Quyết định 198/2007/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 134/2004/QĐ-TTg về một số chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn Ban hành: 31/12/2007 | Cập nhật: 04/01/2008
Nghị quyết 05/2005/NQ-HĐND về điều chỉnh mức thu 4 loại phí thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý Ban hành: 11/08/2005 | Cập nhật: 26/06/2018
Nghị quyết 05/2005/NQ-HĐND dạy nghề cho lao động nông thôn, lao động ở vùng dành đất phát triển công nghiệp, dịch vụ và đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2005-2010 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 22/07/2005 | Cập nhật: 20/05/2010
Nghị quyết 05/2005/NQ-HĐND về số lượng và chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; cán bộ ở thôn, bản, tổ dân phố Ban hành: 08/07/2005 | Cập nhật: 06/12/2014
Quyết định 134/2004/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn Ban hành: 20/07/2004 | Cập nhật: 07/12/2012