Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND sửa đổi quy định thu phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố
Số hiệu: | 13/2014/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Ngô Thị Doãn Thanh |
Ngày ban hành: | 03/12/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2014/NQ-HĐND |
Hà Nội, ngày 03 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ QUY ĐỊNH THU PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HĐND THÀNH PHỐ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 11
(Từ ngày 02/12/2014 đến ngày 05/12/2014)
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Xét Tờ trình số 81/TTr-UBND ngày 18/11/2014 của UBND Thành phố về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định thu phí trên địa bàn thành phố Hà Nội, thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND Thành phố; ý kiến của các vị đại biểu HĐND Thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số loại phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố (Có danh mục kèm theo).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố:
1. Tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Tăng cường kiểm tra việc quản lý, sử dụng nguồn thu phí để lại cho các đơn vị thu đảm bảo sử dụng hiệu quả, đúng mục đích; xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân vi phạm. Việc tăng mức thu phí cần nâng cao hơn chất lượng phục vụ, nhất là các điểm di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh. Trong quá trình tổ chức thu phí danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử tại những điểm có tính chất tôn giáo, tín ngưỡng, cần quan tâm đến công tác quản lý, tổ chức thực hiện để không làm ảnh hưởng đến đời sống sinh hoạt của cộng đồng dân cư sinh sống tại khu vực có di tích. Quan tâm rà soát số lượng xe mô tô theo từng địa bàn quận, huyện, thị xã để giao dự toán thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô phù hợp, sát thực tế.
3. Tiếp tục xây dựng đủ các loại phí, lệ phí theo quy định. Rà soát những loại phí, lệ phí đang thực hiện bất hợp lý và những loại phí, lệ phí thay đổi do chính sách của Trung ương, kịp thời trình Hội đồng nhân dân Thành phố quyết định theo thẩm quyền.
Điều 3. Điều khoản thi hành:
1. Nghị quyết có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2015.
2. Bãi bỏ các nội dung quy định về phí tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Thành phố như sau:
- Bãi bỏ các khoản 11, 12, 20 tại Mục I Danh mục các khoản phí, lệ phí kèm Nghị quyết số 23/2008/NQ-HĐND ngày 12/12/2008 của HĐND Thành phố Hà Nội Khóa XIII, Kỳ họp thứ 17.
- Bãi bỏ các khoản quy định tại Mục I, Mục II Phần A Danh mục các khoản phí, lệ phí kèm theo Nghị quyết số 10/2011/NQ-HĐND ngày 12/12/2011 của HĐND Thành phố Hà Nội Khóa XIV, Kỳ họp thứ 3.
- Bãi bỏ các khoản quy định tại Mục I, Phần C Danh mục các khoản phí, lệ phí kèm theo Nghị Quyết số 22/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của HĐND Thành phố Hà Nội Khóa XIV, Kỳ họp thứ 6.
- Bãi bỏ Khoản 5, Phần II, Mục B Danh mục các khoản phí, lệ phí kèm Nghị quyết số 05/2014/NQ-HĐND ngày 09/7/2014 của HĐND Thành phố Hà Nội Khóa XIV, Kỳ họp thứ 10.
3. Giao Thường trực HĐND Thành phố, các Ban của HĐND, các tổ đại biểu và đại biểu HĐND Thành phố đôn đốc và giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội Khóa XIV, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 03 tháng 12 năm 2014./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC KHOẢN PHÍ
(Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 13/2014/NQ-HĐND ngày 03/12/2014 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)
1. Phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô.
1.1. Mức thu phí đối với xe mô tô (không bao gồm xe máy điện):
TT |
Loại phương tiện chịu phí |
Mức thu (đồng/năm) |
1 |
Loại có dung tích xy lanh đến 100 cm3 |
50.000 |
2 |
Loại có dung tích xy lanh trên 100 cm3 |
100.000 |
1.2. Quản lý, sử dụng nguồn phí thu được:
a. Đối với các phường, thị trấn: được để lại 10% số phí sử dụng đường bộ thu được để trang trải chi phí tổ chức thu theo quy định, 90% còn lại nộp vào tài khoản Quỹ bảo trì đường bộ Thành phố.
b. Đối với các xã: được để lại 20% số phí sử dụng đường bộ thu được để trang trải chi phí tổ chức thu theo quy định, 80% còn lại nộp toàn bộ vào ngân sách và điều tiết 100% về ngân sách cấp xã để đầu tư đường giao thông nông thôn theo Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới.
1.3. Các nội dung khác: Thực hiện theo Thông tư số 133/2014/TT-BTC ngày 11/9/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện.
2. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
2.1. Đối tượng nộp:
Tổ chức, cá nhân là chủ dự án đầu tư khi nộp đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án thuộc thẩm quyền quyết định, phê duyệt của UBND thành phố Hà Nội.
2.2. Mức thu:
ĐVT mức thu (triệu đồng/hồ sơ)
Nhóm dự án |
Tổng mức đầu tư ≤ 50 tỷ đồng |
Tổng mức đầu tư >50 và ≤ 100 tỷ đồng |
Tổng mức đầu tư >100 và ≤ 200 tỷ đồng |
Tổng mức đầu tư >200 và ≤ 500 tỷ đồng |
Tổng mức đầu tư >500 tỷ đồng |
Nhóm 1: Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường |
5 |
5,2 |
5,4 |
6 |
6,8 |
Nhóm 2: Dự án công trình dân dụng |
6,0 |
6,5 |
6,7 |
7,5 |
8,5 |
Nhóm 3: Dự án hạ tầng kỹ thuật |
6,7 |
7,3 |
7,5 |
8,5 |
9,5 |
Nhóm 4: Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản |
7,0 |
7,5 |
7,7 |
8,6 |
9,8 |
Nhóm 5: Dự án giao thông |
7,2 |
7,8 |
8,0 |
9,0 |
10 |
Nhóm 6: Dự án công nghiệp |
7,5 |
8,0 |
8,4 |
9,5 |
11 |
Nhóm 7: Dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6) |
5 |
5,2 |
5,4 |
6 |
6,8 |
- Trường hợp thẩm định lại, mức thu phí được xác định bằng 50% mức thu trên.
2.3. Quản lý và sử dụng tiền phí thu được: Đơn vị thu phí nộp 10 phần trăm (10%) vào ngân sách nhà nước và để lại 90 phần trăm (90%) trên số tiền phí thu được để chi cho việc thẩm định và tổ chức thu phí thẩm định.
3. Phí qua đò, Phí qua phà
3.1 Phí qua đò.
3.1.1. Đối tượng nộp:
Các tổ chức, cá nhân được cung cấp dịch vụ chở đò phải nộp phí qua đò.
3.1.2. Mức thu (tất cả các mức thu đã bao gồm thuế GTGT):
a. Đối với đò ngang qua sông:
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Người |
đ/người/lượt |
2.000 |
2 |
Người + xe đạp (kể cả xe đạp điện) |
đ/lượt |
3.000 |
3 |
Người + xe máy (kể cả xe máy điện) |
đ/lượt |
4.000 |
4 |
Người + hàng hóa từ 50 kg trở xuống |
đ/lượt |
3.000 |
5 |
Trường hợp 1, 2, 3 kèm theo hàng hóa trên 50kg |
|
Tính thêm 2.000đ/lượt. |
6 |
Trường hợp chỉ có hàng; Trường hợp trên 50 kg thu thêm các lượt tiếp theo |
đ/lượt/50kg. |
2.000 |
b. Đối với đò dọc tại thắng cảnh Chùa Hương:
Nội dung |
Đơn vị tính |
Đò thường |
Đò chất lượng cao |
Tuyến Hương Tích |
Đồng/người/2 lượt vào ra |
35.000 |
40.000 |
Tuyến Long Vân |
25.000 |
30.000 |
|
Tuyến Tuyết Sơn |
25.000 |
30.000 |
3.1.3. Quản lý và sử dụng tiền phí thu được:
a. Toàn bộ số thu phí qua đò ngang sông thu được là doanh thu của tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ chở đò. Tổ chức, cá nhân thu phí qua đò phải kê khai, nộp thuế theo quy định.
b. Riêng Phí đò dọc tại chùa Hương: Trích 3% trên tổng số tiền phí thu được để chi trả cho công tác tổ chức, quản lý thu. Số còn lại 97% là doanh thu của chủ đò, chủ đò có trách nhiệm phải kê khai, nộp thuế theo quy định.
3.2. Phí qua phà.
3.2.1. Đối tượng nộp:
Các tổ chức, cá nhân được cung cấp dịch vụ qua phà phải nộp phí qua phà.
3.2.2 Mức thu (tất cả các mức thu đã bao gồm thuế GTGT):
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1 |
Người |
đ/người/lượt |
1.000 |
2 |
Người + xe đạp (kể cả xe đạp điện) |
đ/lượt |
2.000 |
3 |
Người + xe máy (kể cả xe máy điện) |
đ/lượt |
4.000 |
4 |
Người + hàng hóa từ 50 kg trở xuống |
đ/lượt |
2.000 |
5 |
Trường hợp 1, 2, 3 có kèm theo hàng hóa trên 50kg |
|
tính thêm 2.000đ/lượt |
6 |
Trường hợp chỉ có hàng; Trường hợp trên 50 kg thu thêm các lượt tiếp theo |
đ/lượt/50kg. |
2.000 |
7 |
Ô tô dưới 10 chỗ |
đ/xe/lượt |
30.000 |
8 |
Ô tô từ 10 chỗ đến 16 chỗ |
đ/xe/lượt |
40.000 |
9 |
Ô tô chở hàng trọng tải đến 1,5 tấn |
đ/xe/lượt |
30.000 |
10 |
Ô tô chở hàng trọng tải trên 1.5 tấn đến 3 tấn |
đ/xe/lượt |
40.000 |
11 |
Ô tô chở hàng trọng tải trên 3 tấn đến 5 tấn |
đ/xe/lượt |
50.000 |
|
Mùa nước từ báo động số 1 trở lên |
Thu tăng 30% các mức thu trên |
3.2.3. Quản lý và sử dụng tiền phí thu được:
Toàn bộ số thu phí qua phà thu được là doanh thu của tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ qua phà. Tổ chức, cá nhân thu phí qua phà phải kê khai, nộp thuế theo quy định.
4. Phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa.
4.1. Đối tượng nộp phí:
Các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa phải nộp phí tham quan.
4.2. Đối tượng miễn phí:
a. Tất cả các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa: Người khuyết tật đặc biệt nặng.
b. Tại các di tích Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Đền Ngọc Sơn, khu di tích Cổ Loa, Đền quán thánh, di tích Nhà tù Hỏa lò, khu trung tâm Hoàng Thành Thăng Long, Chùa Thầy, chùa Tây Phương: Trẻ em *.
c. Khu Trung tâm Hoàng Thành Thăng Long, Nhà tù Hỏa Lò: Người có công với cách mạng**.
d. Nhà tù Hỏa Lò: Thành viên các Hội cựu chiến binh, ban liên lạc kháng chiến, ban liên lạc các nhà tù trong cả nước.
4.3. Đối tượng giảm 50% mức phí:
a. Tất cả các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa:
a1. Người khuyết tật nặng.
a2. Người cao tuổi (là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên)
a3. Các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa. (Trường hợp khó xác định thì chỉ cần có giấy xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi người đó cư trú ), cụ thể:
- Nhân dân ở các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa được quy định trong Chương trình 135 của Chính phủ.
- Người có công với cách mạng **(Trừ Khu Trung tâm Hoàng Thành Thăng Long; Nhà tù Hỏa Lò).
- Người thuộc diện chính sách xã hội: Người tàn tật, người già cô đơn; Các đối tượng được chăm sóc tại cơ sở bảo trợ xã hội; Học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú.
a4. Đối với người thuộc diện hưởng cả 2 hoặc 3 trường hợp ưu đãi trên thì chỉ giảm 50% mức phí.
b. Riêng Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Đền Ngọc Sơn, khu di tích Cổ Loa, Đền quán thánh, di tích Nhà tù Hỏa lò, khu trung tâm Hoàng Thành Thăng Long: Học sinh, sinh viên từ 15 tuổi trở lên (nếu có thẻ học sinh, sinh viên).
4.4. Thời gian không thu phí:
Đối với di tích Đền, Chùa, Làng cổ Đường Lâm: không thu phí trong các ngày: ngày 30; mùng 1; mùng 2 tết Nguyên đán; Ngày giỗ Thánh 20/8 âm lịch (đối với Đền Ngọc Sơn).
4.5. Mức thu:
Địa điểm thu |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1. Văn Miếu - Quốc Tử Giám |
đ/lượt/khách |
30.000 |
2. Đền Ngọc Sơn |
đ/lượt/khách |
30.000 |
3. Nhà tù Hỏa Lò |
đ/lượt/khách |
30.000 |
4. Khu trung tâm Hoàng Thành Thăng Long |
đ/lượt/khách |
30.000 |
5. Khu di tích Cổ loa |
đ/lượt/khách |
10.000 |
6. Chùa Tây Phương |
đ/lượt/khách |
10.000 |
7. Chùa Thầy |
đ/lượt/khách |
10.000 |
8. Đền Quán Thánh |
đ/lượt/khách |
10.000 |
9. Làng cổ Đường Lâm |
|
|
Người lớn |
đ/lượt/khách |
20.000 |
Trẻ em* |
đ/lượt/khách |
10.000 |
10. Chùa Hương*** |
|
|
Người lớn |
đ/lượt/khách |
49.000 |
Trẻ em* |
đ/lượt/khách |
24.000 |
***Tại Chùa Hương: phí bảo hiểm (1.000đ/người) được thu trên cùng một vé với vé thắng cảnh: Mức thu trên vé tổng số: Người lớn: 50.000 đ; trẻ em: 25.000 đ. |
* Trẻ em là người dưới 15 tuổi.
+ Trường hợp khó xác định là người dưới mười lăm tuổi thì chỉ cần có bất kỳ giấy tờ nào chứng minh được là người dưới mười lăm tuổi như: giấy khai sinh, thẻ học sinh;
+ Trường hợp không có giấy tờ để xác định dưới mười lăm tuổi thì áp dụng chiều cao dưới 1,3 m.
** Người có công với cách mạng, gồm:
- Cán bộ lão thành cách mạng; cán bộ "tiền khởi nghĩa"
- Thân nhân liệt sĩ.
- Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh.
- Các đối tượng được chăm sóc tại các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương, bệnh binh và người có công.
4.6. Quản lý và sử dụng tiền phí thu được:
Nội dung |
Tỷ lệ để lại |
Nộp NSNN |
1. Nhà tù Hỏa Lò |
90% |
10% |
2. Khu di tích Cổ loa |
90% |
10% |
3. Khu trung tâm Hoàng Thành Thăng Long |
90% |
10% |
4. Quán Thánh |
90% |
10% |
5. Chùa Thầy |
90% |
10% |
6. Chùa Tây Phương |
90% |
10% |
7. Làng cổ Đường Lâm |
100% |
0 |
8. Văn Miếu - Quốc Tử Giám |
90%. Để chi cho công tác thu và tôn tạo, duy tu, sửa chữa, chống xuống cấp... di tích khi có dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; thực hiện các nhiệm vụ do TP giao |
10% |
9. Đền Ngọc Sơn |
90%. Để chi cho công tác thu và tôn tạo, duy tu, sửa chữa, chống xuống cấp... di tích khi có dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; thực hiện các nhiệm vụ do TP giao |
10% |
10. Chùa Hương |
35% |
65% Số thu này được xác định là 100% và phần chia 70% huyện; 30% cho xã Hương Sơn để chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng khu di tích chùa Hương |
Thông tư 133/2014/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện Ban hành: 11/09/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 01/09/2014
Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND tiếp tục đẩy mạnh thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 6 tháng cuối năm 2014 Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 05/09/2014
Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đối với công, viên chức công tác tại Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trung tâm Công tác xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Cần Thơ Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND điều chỉnh dự toán tăng thu, chi ngân sách năm 2014 Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 21/08/2014
Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND quy định chính sách khen thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích xuất sắc trong kỳ xét tặng Giải thưởng Khoa học và Công nghệ tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND điều chỉnh chế độ, chính sách đối với lực lượng Công an xã và Bảo vệ dân phố Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 11/08/2014
Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND quy định mức chi đảm bảo cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND về quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện của tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND về Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng sau năm 2015 Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 12/08/2014
Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND bãi bỏ phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND về mức thu học phí đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông tại các trường công lập năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND thông qua chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng và chính sách thu hút nhân lực tỉnh Hậu Giang Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND quy định nội dung, mức hỗ trợ từ ngân sách địa phương và nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện công trình cấp nước tập trung ở nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 26/2012/NQ-HÐND về giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở y tế nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND quy định mức học bổng khuyến khích học tập cho học sinh giỏi trường Trung học phổ thông Chuyên Bắc Kạn; mức khen, thưởng cho học sinh đạt giải quốc gia, quốc tế, khu vực quốc tế và giáo viên có học sinh đạt giải quốc gia, quốc tế, khu vực quốc tế trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 30/05/2014
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND thông qua kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm 2012 và kế hoạch sử dụng đất năm 2013, tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 15/12/2012 | Cập nhật: 02/07/2013
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND thông qua kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2013 Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 28/05/2013
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2013 Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 05/08/2013
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND sửa đổi Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước do địa phương quản lý của tỉnh Thái Bình Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 10/01/2013
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND về tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2012 và phương hướng, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội quốc phòng - an ninh năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 10/05/2013
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND thông qua phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2013 Ban hành: 09/12/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND về chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2013 Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 05/10/2015
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2013 Ban hành: 19/12/2012 | Cập nhật: 09/09/2015
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND về giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2013 Ban hành: 08/12/2012 | Cập nhật: 04/01/2013
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2013 – 2015 Ban hành: 08/12/2012 | Cập nhật: 27/06/2013
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND quy định mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 17/12/2012 | Cập nhật: 05/01/2013
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 15/08/2014
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 11/2010/NQ-HĐND về phân cấp ngân sách và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu ngân sách của các cấp ngân sách thuộc chính quyền địa phương, tỉnh Sóc Trăng giai đoạn ổn định 2011 - 2015 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 12/01/2013
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 24/10/2013
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND về định hướng nội dung Quy ước thôn, xóm, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 12/04/2013
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư xây dựng 3 năm 2013 - 2015 và năm 2013 nguồn vốn ngân sách nhà nước của thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 22/03/2013
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND phê chuẩn mức phụ cấp cho cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông ở các cấp Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 18/12/2013
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và định hướng sau năm 2015 Ban hành: 04/12/2012 | Cập nhật: 10/11/2014
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND về khoản đóng góp và chế độ miễn, giảm đối với người cai nghiện ma túy tại Trung tâm Giáo dục – Lao động xã hội tỉnh và cai nghiện ma túy tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 30/06/2014
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch phát triển hệ thống y tế và mạng lưới khám, chữa bệnh tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 Ban hành: 05/10/2012 | Cập nhật: 17/10/2012
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND quy định hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng, chuyển giao và đổi mới công nghệ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 10/10/2012 | Cập nhật: 01/06/2013
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 03/2011/NQ-HĐND mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, cơ chế, chính sách phòng chống và kiểm soát ma tuý trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 30/11/2012
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 28/2008/NQ-HĐND về quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Nghị quyết 22/2012/NQ-HĐND chính sách hỗ trợ công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 13/06/2013
Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND điều chỉnh quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 26/09/2012
Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND quy định và sửa đổi mức thu phí, lệ phí do Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 26/06/2012
Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND quy định tỷ lệ thu lệ phí trước bạ ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi trên địa bàn tỉnh Sơn La do Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khóa XIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 13/01/2012
Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND sửa đổi tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách huyện với ngân sách xã, thị trấn của huyện Trà Cú và Cầu Kè, tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 23/08/2013
Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 04/08/2014
Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND thông qua quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 16/01/2012
Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND năm 2011 về đặt tên tuyến đường và công trình công cộng tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 10/12/2011 | Cập nhật: 10/06/2015
Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND quy định mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 28/06/2012
Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND về định mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND về chế độ khen thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích cao trong cuộc thi quốc gia, khu vực và thế giới thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, thể dục thể thao, khoa học - công nghệ, văn học - nghệ thuật Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 15/05/2018
Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND quy định một số khoản chi tiêu tài chính phục vụ cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp (nhiệm kỳ 2011 - 2016) Ban hành: 22/09/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thời kỳ 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015 Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND về một số chế độ chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/04/2011 | Cập nhật: 07/03/2013
Nghị quyết 23/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 22/2006/NQ-HĐND về chính sách cấp phát không thu tiền, trợ giá, trợ cước để bán hàng chính sách xã hội và mua sản phẩm sản xuất ở miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc giai đoạn 2006-2010 tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 01/06/2015
Nghị quyết số 23/2008/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng năm 2009 tại kỳ họp lần thứ 11 Hội đồng nhân dân quận Gò Vấp khóa IX do Hội đồng nhân dân quận Gò Vấp ban hành Ban hành: 16/12/2008 | Cập nhật: 11/02/2009
Nghị quyết 23/2008/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2009 Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 23/2008/NQ-HĐND về công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2009 - 2011 và những năm tiếp theo Ban hành: 27/11/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Nghị quyết 23/2008/NQ-HĐND về việc quy định phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; tỷ lệ thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe); điều chỉnh tỷ lệ % trích để lại cho đơn vị thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 17/10/2009
Nghị quyết 23/2008/NQ-HĐND về điều chỉnh định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên các đơn vị hành chính và sự nghiệp năm 2009 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 05/12/2008 | Cập nhật: 20/01/2020
Nghị quyết 23/2008/NQ-HĐND thống nhất quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội, thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân thành phố Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 11/07/2012
Nghị quyết 23/2008/NQ-HĐND về thông qua phương án phân loại đường phố thị xã, thị trấn và giá các loại đất năm 2009 Ban hành: 12/12/2008 | Cập nhật: 30/09/2015
Nghị quyết 23/2008/NQ-HĐND về Phát triển giáo dục mầm non đến năm 2010 và định hướng đến năm 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 08/10/2008 | Cập nhật: 13/05/2015
Nghị quyết 23/2008/NQ-HĐND điều chỉnh chính sách thu hút, khuyến khích phát triển đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, quản lý và đào tạo cán bộ dân tộc thiểu số tỉnh Yên Bái do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVI, kỳ họp thứ 13 ban hành Ban hành: 23/07/2008 | Cập nhật: 16/03/2012
Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001 Ban hành: 28/08/2001 | Cập nhật: 04/01/2013