Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND về chế độ khen thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích cao trong cuộc thi quốc gia, khu vực và thế giới thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, thể dục thể thao, khoa học - công nghệ, văn học - nghệ thuật
Số hiệu: | 10/2011/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa | Người ký: | Mai Văn Ninh |
Ngày ban hành: | 20/09/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, Khoa học, công nghệ, Thi đua, khen thưởng, các danh hiệu vinh dự nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2011/NQ-HĐND |
Thanh Hóa, ngày 20 tháng 09 năm 2011 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Sau khi xem xét Tờ trình số 61/TTr-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành chế độ khen, thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích cao trong các cuộc thi quốc gia, khu vực và thế giới thuộc các lĩnh vực giáo dục - đào tạo, thể dục thể thao, khoa học - công nghệ, văn học - nghệ thuật; Báo cáo thẩm tra số 227/HĐND-VHXH ngày 19 tháng 9 năm 2011 của Ban Văn hoá - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành Tờ trình số 61/TTr-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành chế độ khen, thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích cao trong các cuộc thi quốc gia, khu vực và thế giới trong các lĩnh vực giáo dục - đào tạo, thể dục thể thao, khoa học - công nghệ, văn học - nghệ thuật với nội dung như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI KHEN THƯỞNG
1. Trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo:
a) Học sinh, sinh viên đang học ở các trường Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông, cơ sở dạy nghề, Trung học chuyên nghiệp, Cao đẳng, Đại học của tỉnh đạt Huy chương Vàng, Huy chương Bạc, Huy chương Đồng (hoặc giải Nhất, Nhì, Ba) và giải Khuyến khích trong các kỳ thi Olympic quốc tế, Olympic khu vực (Đông Nam Á, Châu Á, Châu Á - Thái Bình Dương), Olympic quốc gia, học sinh giỏi quốc gia các môn thi theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và thi kỹ năng nghề quốc gia, khu vực và quốc tế.
b) Học sinh Trung học phổ thông và bổ túc Trung học phổ thông của tỉnh đậu thủ khoa trong các kỳ thi vào Đại học hàng năm có tổng điểm 3 môn đạt từ 27 điểm trở lên (không tính điểm hệ số, điểm ưu tiên).
c) Giáo viên, giảng viên trực tiếp giảng dạy có học sinh, sinh viên đạt các giải quy định tại điểm a khoản 1 mục I của Điều này.
2. Trong lĩnh vực Thể dục - Thể thao:
a) Tập thể, vận động viên của tỉnh đạt Huy chương Vàng, Huy chương Bạc, Huy chương Đồng tại Đại hội thể thao (Olympic), Đại hội thể thao châu Á (Asiad), Đại hội thể thao Đông Nam Á (Sea Games, Para Games), Đại hội thể dục thể thao toàn quốc; các giải vô địch từng môn thế giới, châu Á, khu vực; giải vô địch quốc gia, giải cúp quốc gia.
b) Huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện tập thể, vận động viên đạt giải quy định tại điểm a khoản 2 mục I Điều này.
3. Trong lĩnh vực khoa học công nghệ, kỹ thuật, văn học - nghệ thuật:
a) Tập thể và cá nhân đang sinh sống và làm việc trong tỉnh là tác giả, đồng tác giả đạt giải thưởng Hồ Chí Minh, giải thưởng nhà nước về khoa học - công nghệ, giáo dục, văn học - nghệ thuật; giải Nhất, Nhì, Ba hoặc huy chương Vàng, Bạc, Đồng và giải Khuyến khích của giải thưởng sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam; hội thi sáng tạo toàn quốc, các giải quốc tế và khu vực Đông Nam Á về khoa học - công nghệ, văn học - nghệ thuật.
b) Tập thể, cá nhân đang sinh sống và làm việc trong tỉnh có tác phẩm văn học, nghệ thuật tham gia các cuộc thi toàn quốc, khu vực và thế giới đạt giải Vàng, Bạc, Đồng (hoặc xếp Nhất, Nhì, Ba và Khuyến khích).
4. Trong lĩnh vực biểu diễn nghệ thuật:
a) Tập thể, cá nhân diễn viên, nghệ sỹ của tỉnh đạt Huy chương Vàng, Huy chương Bạc, Huy chương Đồng (hoặc giải Nhất, Nhì, Ba và Khuyến khích) tại các cuộc thi âm nhạc, hội diễn sân khấu, liên hoan văn nghệ toàn quốc, khu vực và thế giới.
b) Đạo diễn, tác giả kịch bản, nhạc sỹ, biên đạo múa, nhạc công, nghệ sỹ ánh sáng, họa sỹ thiết kế phục vụ trực tiếp cho tập thể, cá nhân diễn viên, nghệ sỹ đạt giải quy định tại điểm a khoản 4 mục I của Điều này.
5. Đối với các cuộc thi thuộc các lĩnh vực nêu tại khoản 1, 2, 3, 4 mục I của Điều này do các ngành cấp tỉnh tổ chức: Cơ cấu giải thưởng và mức thưởng cho mỗi giải do Ban tổ chức giải quy định theo nguyên tắc: Thấp hơn mức thưởng ở các giải quốc gia tương ứng (trừ một số lĩnh vực có quy định riêng).
1. Việc khen thưởng phải bảo đảm công khai, chính xác, kịp thời.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tặng Bằng khen kèm theo tiền thưởng ở các mức khác nhau cho tập thể, cá nhân thuộc các đối tượng được khen thưởng khi đạt giải. Riêng giải khuyến khích chỉ thưởng, không tặng Bằng khen.
III. HÌNH THỨC VÀ MỨC KHEN THƯỞNG
1. Đối với học sinh, sinh viên và giáo viên:
a) Học sinh, sinh viên thuộc đối tượng quy định tại các điểm a, b khoản 1 mục I của Điều này được tặng Bằng khen và thưởng như sau:
Bảng 1. Kỳ thi Olympic quốc tế - Kỹ năng nghề quốc tế:
TT |
Đạt thành tích |
Mức thưởng (Đơn vị tính: Đồng) |
1 |
Huy chương Vàng các môn văn hóa |
100.000.000 |
2 |
Huy chương Vàng kỹ năng nghề quốc tế |
60.000.000 |
3 |
Huy chương Bạc |
20.000.000 |
4 |
Huy chương Đồng |
10.500.000 |
5 |
Giải khuyến khích |
3.000.000 |
Bảng 2. Kỳ thi Olympic khu vực - Kỹ năng nghề khu vực:
TT |
Đạt thành tích |
Mức thưởng (Đơn vị tính: Đồng) |
1 |
Huy chương Vàng hoặc giải Nhất |
40.000.000 |
2 |
Huy chương Bạc hoặc giải Nhì |
15.000.000 |
3 |
Huy chương Đồng hoặc giải Ba |
5.000.000 |
4 |
Giải khuyến khích |
1.000.000 |
Bảng 3. Kỳ thi Học sinh giỏi quốc gia, Olympic, Kỹ năng nghề quốc gia:
TT |
Đạt thành tích |
Mức thưởng (Đơn vị tính: Đồng) |
1 |
Huy chương Vàng hoặc giải Nhất |
12.000.000 |
2 |
Huy chương Bạc hoặc giải Nhì |
4.000.000 |
3 |
Huy chương Đồng hoặc giải Ba |
1.500.000 |
4 |
Giải khuyến khích |
500.000 |
b) Học sinh thi vào các trường Đại học hàng năm:
TT |
Đạt thành tích |
Mức thưởng (Đơn vị tính: Đồng) |
1 |
Đậu thủ khoa với tổng số điểm ba môn đạt từ 27 điểm đến dưới 30 điểm |
5.000.000 |
2 |
Đạt điểm tuyệt đối (30/30 điểm) |
10.000.000 |
c) Giáo viên trực tiếp giảng dạy có học sinh đạt giải trong các cuộc thi nêu tại điểm a khoản 1 mục III của Điều này (không áp dụng đối với học sinh thi vào các trường đại học) được tặng Bằng khen và thưởng như sau:
Có 01 học sinh đạt giải thì được hưởng mức khen thưởng như đối với học sinh;
Có nhiều học sinh đạt giải thì được hưởng mức thưởng bằng mức thưởng 01 giải cao nhất của học sinh, cộng với 50% tổng số tiền thưởng các giải học sinh còn lại.
2. Đối với vận động viên, huấn luyện viên thể dục thể thao:
a) Vận động viên quy định tại điểm a khoản 2 mục I của Điều này được tặng Bằng khen và thưởng như sau:
Bảng 1. Đại hội thể thao Olympic, Giải vô địch thế giới từng môn:
TT |
Đạt thành tích |
Mức thưởng (Đơn vị tính: Đồng) |
1 |
Huy chương Vàng hoặc giải Nhất |
60.000.000 |
2 |
Huy chương Bạc hoặc giải Nhì |
20.000.000 |
3 |
Huy chương Đồng hoặc giải Ba |
10.000.000 |
Bảng 2. Đại hội thể thao châu Á (Asiad), Giải thể thao châu Á từng môn:
TT |
Đạt thành tích |
Mức thưởng (Đơn vị tính: Đồng) |
1 |
Huy chương Vàng hoặc giải Nhất |
40.000.000 |
2 |
Huy chương Bạc hoặc giải Nhì |
15.000.000 |
3 |
Huy chương Đồng hoặc giải Ba |
6.000.000 |
Bảng 3. Đại hội thể thao Đông Nam Á, Giải thể thao Đông Nam Á từng môn:
TT |
Đạt thành tích |
Mức thưởng (Đơn vị tính: Đồng) |
1 |
Huy chương Vàng hoặc giải Nhất |
28.000.000 |
2 |
Huy chương Bạc hoặc giải Nhì |
8.000.000 |
3 |
Huy chương Đồng hoặc giải Ba |
4.500.000 |
Bảng 4. Đại hội TDTT toàn quốc, giải Vô địch toàn quốc từng môn:
TT |
Đạt thành tích |
Mức thưởng (Đơn vị tính: Đồng) |
1 |
Huy chương Vàng hoặc giải Nhất |
12.000.000 |
2 |
Huy chương Bạc hoặc giải Nhì |
4.000.000 |
3 |
Huy chương Đồng hoặc giải Ba |
1.500.000 |
b) Vận động viên lập thành tích tại các cuộc thi đấu của giải vô địch trẻ thế giới, Châu Á, Đông Nam Á, Quốc gia, Cúp quốc gia được tặng Bằng khen và thưởng bằng 50% mức thưởng tương ứng quy định tại điểm a khoản 2 mục III của Điều này.
c) Huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên lập thành tích trong các cuộc thi đấu được tặng Bằng khen và thưởng như sau:
Có 01 vận động viên lập thành tích thì được hưởng mức khen thưởng như đối với vận động viên;
Có nhiều vận động viên lập thành tích, mức thưởng bằng mức thưởng 01 giải cao nhất của vận động viên, cộng với 50% tổng số tiền thưởng các giải vận động viên còn lại.
d) Đối với các môn thể thao thi đấu có từ 2 vận động viên trở lên theo Điều lệ cuộc thi tính chung cho môn thi đấu, được thưởng như sau:
Đối với môn thể thao tập thể, mức thưởng chung bằng số lượng người tham gia môn thể thao tập thể nhân với mức thưởng tương ứng quy định tại các điểm a, b khoản 2 mục III của Điều này (môn bóng đá, bóng chuyền có quy định riêng).
Đối với các môn có nội dung thi đấu đồng đội (mà thành tích thi đấu của từng cá nhân và đồng đội được xác định trong cùng một lần thi) số lượng vận động viên, huấn luyện viên được thưởng khi lập thành tích theo quy định của Điều lệ giải. Mức thưởng chung bằng số lượng người được thưởng nhân với 50% mức thưởng tương ứng quy định tại các điểm a, b khoản 2 mục III của Điều này.
đ) Các Đội bóng đá của tỉnh tham gia thi đấu tại các giải vô địch toàn quốc được tặng Bằng khen và thưởng như sau:
Bảng 1. Giải trẻ (U17-U 21):
TT |
Đạt thành tích |
Mức thưởng (Đơn vị tính: Đồng) |
1 |
Vô địch |
75.000.000 |
2 |
Thứ Nhì |
45.000.000 |
3 |
Thứ Ba |
30.000.000 |
Bảng 2. Các đội dưới U17:
Đạt thành tích |
Mức thưởng |
Nếu đạt giải được thưởng |
50% mức thưởng tương ứng của các đội U17 - U21. |
Bảng 3. Giải các đội hạng ba:
TT |
Đạt thành tích |
Mức thưởng (Đơn vị tính: Đồng) |
1 |
Vô địch |
100.000.000 |
2 |
Thứ Nhì |
75.000.000 |
3 |
Thứ Ba |
45.000.000 |
Bảng 4. Giải các đội hạng nhì:
TT |
Đạt thành tích |
Mức thưởng (Đơn vị tính: Đồng) |
1 |
Vô địch |
150.000.000 |
2 |
Thứ Nhì |
100.000.000 |
3 |
Thứ Ba |
75.000.000 |
Bảng 5. Giải đội hạng nhất:
TT |
Đạt thành tích |
Mức thưởng (Đơn vị tính: Đồng) |
1 |
Vô địch |
450.000.000 |
2 |
Thứ Nhì |
300.000.000 |
3 |
Thứ Ba |
150.000.000 |
Bảng 6. Giải Cúp quốc gia
Đạt thành tích |
Mức thưởng |
Nếu đạt vô địch, nhất, nhì |
50% mức thưởng mà Ban tổ chức giải đã thưởng. |
Bảng 7. Giải chuyên nghiệp:
TT |
Đạt thành tích |
Mức thưởng (Đơn vị tính: Đồng) |
1 |
Vô địch |
1.000.000.000 |
2 |
Thứ Nhì |
700.000.000 |
3 |
Thứ Ba |
500.000.000 |
- Huấn luyện viên trưởng đội bóng đá được hưởng mức thưởng bằng 5%, Huấn luyện viên phó bằng 3% mức thưởng của toàn Đội khi tham gia các giải và được thưởng nêu tại điểm đ khoản 2 mục III của Điều này (trừ thưởng từng trận thắng và thưởng cầu thủ xuất sắc).
Bảng 8. Cầu thủ xuất sắc:
TT |
Đạt thành tích |
Mức thưởng (Đơn vị tính: Đồng) |
1 |
Cầu thủ xuất sắc nhất đội (khi đội đạt giải) |
22.000.000 |
2 |
Cầu thủ xuất sắc của mùa bóng do Ban tổ chức bình chọn |
30.000.000 |
3 |
Nếu cầu thủ đạt cả xuất sắc giải và xuất sắc đội thì chỉ được thưởng ở mức cao nhất |
|
4 |
Vua phá lưới của mùa bóng ở giải chuyên nghiệp |
30.000.000 |
5 |
Quả bóng Vàng, Bạc, Đồng do Ban tổ chức giải bình chọn |
50% mức thưởng mà Ban tổ chức giải đó thưởng. |
(Mức thưởng Huấn luyện viên, cầu thủ xuất sắc nêu trên ngoài định mức thưởng chung của toàn Đội).
Bảng 9. Thưởng từng trận thắng:
TT |
Trận thắng |
Mức thưởng (Đơn vị tính: Đồng) |
1 |
Trận thắng ở giải hạng nhất |
50.000.000 |
2 |
Trận thắng ở giải Cúp quốc gia |
100.000.000 |
3 |
Trận thắng ở giải chuyên nghiệp |
200.000.000 |
e) Các đội Bóng chuyền của tỉnh tham gia giải toàn quốc được tặng Bằng khen và thưởng như sau:
Bảng 1. Giải Vô địch toàn quốc (các đội mạnh):
TT |
Đạt thành tích |
Mức thưởng (Đơn vị tính: Đồng) |
1 |
Vô địch |
450.000.000 |
2 |
Thứ Nhì |
300.000.000 |
3 |
Thứ Ba |
150.000.000 |
4 |
Mỗi trận thắng của giải vô địch toàn quốc |
40.000.000 |
Bảng 2. Giải hạng Nhất toàn quốc
Đạt thành tích |
Mức thưởng (Đơn vị tính: Đồng) |
Vô địch ở giải hạng Nhất và được thăng hạng lên thi đấu ở giải các đội mạnh toàn quốc |
300.000.000 |
- Thưởng Huấn luyện viên Trưởng bằng 5%, Huấn luyện viên Phó bằng 3% mức thưởng của toàn Đội quy định tại điểm e khoản 2 mục III của Điều này (trừ thưởng từng trận thắng và thưởng cầu thủ xuất sắc).
- Thưởng cầu thủ xuất sắc nhất đội 2% mức thưởng của toàn Đội quy định tại điểm điểm e khoản 2 mục III của Điều này.
(Mức thưởng Huấn luyện viên, cầu thủ xuất sắc nêu trên ngoài định mức thưởng chung của toàn Đội).
3. Đối với tập thể, cá nhân trong lĩnh vực khoa học - công nghệ - kỹ thuật, văn học - nghệ thuật:
Tác giả, đồng tác giả công trình khoa học, công nghệ, giáo dục, văn học - nghệ thuật, giải pháp kỹ thuật đạt giải thưởng Hồ Chí Minh, giải thưởng Nhà nước về khoa học, công nghệ, giải thưởng Văn học nghệ thuật, giải Báo chí, giải thưởng sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam, giải thưởng sáng tạo kỹ thuật toàn quốc đạt các giải thưởng khu vực Đông Nam Á, được thưởng theo mức sau:
a) Huy chương Vàng hoặc tương đương thưởng bằng 100% mức thưởng Ban tổ chức cuộc thi đã thưởng.
b) Các giải còn lại thưởng bằng 50% mức thưởng Ban tổ chức cuộc thi đã thưởng.
4. Đối với diễn viên, nghệ sỹ, đạo diễn:
a) Thưởng tập thể: Tập thể có vở diễn được cuộc thi xếp loại Nhất, Nhì, Ba và Khuyến khích (hoặc xếp loại A, B, C) đối với các đoàn Nghệ thuật: Chèo, Tuồng, Kịch nói, Cải lương hoặc Chương trình ca múa nhạc đối với đoàn ca múa trong các cuộc thi toàn quốc, khu vực, thế giới được tặng Bằng khen và thưởng theo mức bằng 50 % mức thưởng Ban tổ chức cuộc thi đã thưởng.
b) Diễn viên, nghệ sỹ thuộc đối tượng quy định tại các điểm a, b khoản 4 mục I của Điều này được tặng Bằng khen và thưởng như sau:
Bảng 1. Giải thế giới:
TT |
Đạt thành tích |
Mức thưởng (Đơn vị tính: Đồng) |
1 |
Huy chương Vàng hoặc giải Nhất |
60.000.000 |
2 |
Huy chương Bạc hoặc giải Nhì |
20.000.000 |
3 |
Huy chương Đồng hoặc giải Ba |
10.500.000 |
4 |
Giải Khuyến khích |
3.000.000 |
Bảng 2. Giải Khu vực:
TT |
Đạt thành tích |
Mức thưởng (Đơn vị tính: Đồng) |
1 |
Huy chương Vàng hoặc giải Nhất |
40.000.000 |
2 |
Huy chương Bạc hoặc giải Nhì |
15.000.000 |
3 |
Huy chương Đồng hoặc giải Ba |
4.500.000 |
4 |
Giải Khuyến khích |
1.000.000 |
Bảng 3. Giải toàn quốc:
TT |
Đạt thành tích |
Mức thưởng (Đơn vị tính: Đồng) |
1 |
Huy chương Vàng hoặc giải Nhất |
12.000.000 |
2 |
Huy chương Bạc hoặc giải Nhì |
4.000.000 |
3 |
Huy chương Đồng hoặc giải Ba |
1.500.000 |
4 |
Giải Khuyến khích |
500.000 |
c) Đạo diễn chương trình ca múa nhạc được được xếp loại Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích được tặng Bằng khen và thưởng theo mức thưởng bằng giải cá nhân tương ứng.
Tác giả kịch bản, nhạc sỹ, biên đạo múa, nhạc công, nghệ sỹ ánh sáng, họa sỹ thiết kế phục vụ cho các vở diễn, chương trình ca múa nhạc được xếp loại Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích được thưởng bằng 50% mức thưởng cá nhân tương ứng nhân với số người.
d) Đối với các tiết mục song ca, tam ca, đồng ca nếu đạt giải thì thưởng gấp đôi mức thưởng giải cá nhân tương ứng. Nếu là tiết mục hợp xướng thì mức thưởng cao hơn nhưng không quá 5 lần mức thưởng cá nhân tương ứng.
IV. MỨC THƯỞNG CHO CÁ NHÂN CÓ THÀNH TÍCH ĐẶC BIỆT XUẤT SẮC
1. Đối tượng:
Cá nhân có thành tích đặc biệt xuất sắc trong các lĩnh vực giáo dục, thể dục thể thao, khoa học - công nghệ, văn học - nghệ thuật theo các tiêu chí được quy định tại khoản 2 mục IV của Điều này.
2. Tiêu chuẩn được thưởng:
a) Vận động viên đạt Huy chương Vàng, Huy chương Bạc tại Đại hội thể thao Olympic thế giới.
b) Vận động viên đạt Huy chương Vàng tại Đại hội thể thao Châu Á hoặc đạt Huy chương Đồng tại Đại hội thể thao Olympic thế giới.
c) Các tác giả văn học - nghệ thuật, giáo dục, khoa học và công nghệ đạt giải thưởng Hồ Chí Minh.
d) Trường hợp có thành tích đặc biệt khác do Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
3. Mức thưởng và nguyên tắc thưởng:
a) Vận động viên đạt Huy chương Vàng tại Đại hội thể thao Olympic thế giới thưởng 01 tỷ đồng.
b) Vận động viên đạt Huy chương Bạc tại Đại hội thể thao Olympic thế giới thưởng 800.000.000 đồng.
c) Cá nhân đạt thành tích theo quy định tại điểm b, c, d khoản 2 mục IV của Điều này thưởng 700.000.000 đồng.
d) Cá nhân được thưởng theo quy định tại mục IV của Điều này thì không được nhận các giải thưởng khác trong cùng môn dự giải quy định tại Nghị quyết này.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Nghị quyết số 60/2006/NQ-HĐND ngày 27 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết, định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVI, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 20 tháng 9 năm 2011./.
|
CHỦ TỊCH |
Nghị quyết số 60/2006/NQ-HĐND về việc quy định chế độ khen, thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích cao trong các cuộc thi quốc gia, khu vực và thế giới trong các lĩnh vực giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học công nghệ và kỹ thuật, văn học - nghệ thuật do Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 27/12/2006 | Cập nhật: 13/11/2007
Nghị quyết số 60/2006/NQ-HĐND về việc dự toán và phân bổ ngân sách thành phố năm 2007 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 07/12/2006 | Cập nhật: 25/12/2007
Nghị quyết 60/2006/NQ-HĐND về thông qua Quy hoạch phát triển điện lực Lạng Sơn giai đoạn 2006-2010 có xét đến năm 2015 Ban hành: 22/07/2006 | Cập nhật: 25/08/2017
Nghị quyết 60/2006/NQ-HĐND về chính sách trong thực hiện đề án đào tạo ở nước ngoài nguồn nhân lực có trình độ sau đại học cho tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2006-2011 (Đề án Trà Vinh - 100) Ban hành: 14/07/2006 | Cập nhật: 22/01/2014
Nghị quyết số 60/2006/NQ-HĐND về việc bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân quận đối với ông Vũ Hưng Bình do Hội đồng nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 29/06/2006 | Cập nhật: 21/12/2007
Nghị quyết 60/2006/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển nông - lâm nghiệp - thủy sản tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 17/05/2006 | Cập nhật: 13/12/2014