Nghị quyết 10/2011/NQ-HĐND điều chỉnh quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố
Số hiệu: | 10/2011/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Ngô Thị Doãn Thanh |
Ngày ban hành: | 12/12/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2011/NQ-HĐND |
Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2011 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 3
(Từ ngày 07/12 đến ngày 10/12/2011)
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí, lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 6/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; số 212/2010/TT-BTC ngày 21/12/2010 quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; số 66/2011/TT-BTC ngày 18/5/2011 hướng dẫn lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô; số 127/2011/TT-BTC ngày 09/09/2011 quy định về phí tham quan di tích lịch sử, thắng cảnh đối với người cao tuổi;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/5/2011 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên;
Xét Tờ trình số 74/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2011 của UBND Thành phố về việc xây dựng, sửa đổi, bổ sung một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân Thành phố; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND Thành phố và ý kiến của các vị đại biểu HĐND Thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua nội dung Tờ trình của UBND Thành phố về xây dựng, sửa đổi, bổ sung một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội, thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND Thành phố (Có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố:
- Ban hành Quyết định đối với từng khoản phí, lệ phí mới và các loại phí, lệ phí sửa đổi, bổ sung tại Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật và tổ chức thực hiện từ ngày 01/01/2012.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các sai phạm, nhất là phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn Thành phố. Rà soát các vị trí tạm thời trông giữ phương tiện giao thông trên vỉa hè, lề đường tại tất cả các quận, huyện, thị xã để sắp xếp lại các điểm trông giữ. Không cấp phép tràn lan; kiên quyết giải tán các điểm trông giữ không phép, thu hồi giấy phép của các đơn vị, cá nhân vi phạm các quy định về trông giữ phương tiện. Khảo sát mức chi phí trông giữ phương tiện tại các vỉa hè, lòng đường để điều chỉnh phí sử dụng tạm thời vỉa hè, lòng đường phù hợp và đồng bộ với phí trông giữ phương tiện.
- Xây dựng tiêu chí phân loại cụ thể chung cư, trung tâm thương mại để có mức thu phí phù hợp đối với các trường hợp thu theo hợp đồng gửi tháng. Tiếp tục kiến nghị Bộ Tài chính nghiên cứu đưa đối tượng trung tâm thương mại, văn phòng cho thuê ra ngoài đối tượng thu phí và quản lý theo giá dịch vụ.
- Tăng cường quản lý việc thu phí, sử dụng nguồn phí để lại cho các đơn vị được thu phí. Tiếp tục xây dựng đủ các loại phí, lệ phí theo quy định; rà soát, điều chỉnh những loại phí đang bất hợp lý để trình HĐND Thành phố quyết định.
Điều 3. Giao Thường trực HĐND Thành phố, các Ban của HĐND và đại biểu HĐND Thành phố đôn đốc và giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội Khóa XIV thông qua tại kỳ họp thứ 3./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
CÁC KHOẢN PHÍ VÀ LỆ PHÍ
(Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 10/2011/NQ-HĐND ngày 12/12/2011 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)
A. CÁC KHOẢN PHÍ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
1. Tên gọi của loại phí: Phí qua đò.
2. Phạm vi áp dụng: Phí đò dọc áp dụng đối với hành khách đi đò thường và đò chất lượng cao tại quần thể khu di tích và thắng cảnh Hương Sơn.
3. Mức thu phí
ĐVT: đồng/người/2 lượt vào ra.
Tuyến vận chuyển |
Đò thường |
Đò chất lượng cao |
Tuyến Hương Tích |
35.000 |
40.000 |
Tuyến Long Vân |
25.000 |
30.000 |
Tuyến Tuyết Sơn |
25.000 |
30.000 |
Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 09/01/2009 của Uỷ ban nhân dân Thành phố.
II. Phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử
1. Đối tượng nộp phí
1.1. Các tổ chức, cá nhân tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử phải nộp phí tham quan.
1.2. Đối tượng không phải nộp phí:
a. Đối với di tích Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Khu di tích Cổ Loa, Đền Ngọc Sơn và Đền Quán Thánh: trẻ em dưới 15 tuổi.
b. Đối với di tích Nhà tù Hỏa Lò:
- Trẻ em dưới 15 tuổi
- Thành viên các Hội cựu chiến binh; Ban liên lạc kháng chiến; Ban liên lạc các nhà tù trong cả nước; các đối tượng chính sách: thương binh, thân nhân liệt sĩ và Bà mẹ Việt Nam anh hùng.
2. Mức thu phí
ĐVT: Đồng/lần/người.
Nội dung |
Đơn vị tính |
Mức thu |
1. Văn Miếu - Quốc Tử Giám |
đ/ lượt khách |
20.000 |
2. Đền Ngọc Sơn |
đ/ lượt khách |
20.000 |
3. Nhà tù Hoả Lò |
đ/ lượt khách |
20.000 |
4. Khu di tích Cổ Loa |
đ/ lượt khách |
10.000 |
5. Đền Quán Thánh |
đ/ lượt khách |
10.000 |
* Riêng học sinh, sinh viên từ 15 tuổi trở lên có thẻ học sinh, thẻ sinh viên và người cao tuổi (trừ trường hợp không phải nộp phí): khi tham quan 5 di tích trên mức thu áp dụng bằng 50% các mức thu trên. |
||
6. Phí chùa Hương |
|
|
- Người lớn |
đ/lần/người |
49.000 |
- Người cao tuổi; trẻ em |
đ/lần/người |
24.000 |
7. Phí Làng cổ Đường Lâm |
|
|
- Người lớn |
đ/lần/người |
20.000 |
- Người cao tuổi; trẻ em |
đ/lần/người |
10.000 |
8. Thắng cảnh tại huyện Ba Vì: Thiên Sơn - Suối Ngà; Thác Đa, Suối Tiên; Ao Vua; Hồ Tiên Sa và Hồ Đầm Long; Suối Mơ, Khoang Xanh, ... |
||
- Người lớn |
đ/lần/người |
20.000 |
- Người cao tuổi; trẻ em |
đ/lần/người |
10.000 |
9. Phí chùa Thầy |
đ/lần/người |
|
- Người lớn |
đ/lần/người |
10.000 |
- Người cao tuổi; trẻ em |
|
5.000 |
10. Phí thắng cảnh chùa Tây Phương |
đ/lần/người |
|
- Người lớn |
đ/lần/người |
10.000 |
- Người cao tuổi; trẻ em |
|
5.000 |
(Tất cả mức thu phí trên đã bao gồm thuế GTGT trường hợp phí ngoài ngân sách).
Người cao tuổi: Theo quy định tại Điều 2 Luật người cao tuổi là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên. Để được áp dụng mức phí trên, người cao tuổi phải xuất trình chứng minh thư hoặc bất kỳ một giấy tờ khác chứng minh là người cao tuổi.
Trẻ em: dưới 15 tuổi.
2. Chứng từ thu phí
Đối với phí thắng cảnh Chùa Hương: Mức thu phí tham quan thắng cảnh và mức thu phí bảo hiểm cho du khách được in trên cùng một vé: Mức thu trên vé tổng số là: vé đối với Người lớn: 50.000 đ; vé đối với trẻ em, người cao tuổi: 25.000 đ (trong đó mức phí bảo hiểm: 1.000 đồng/du khách).
3.Các nội dung khác: thực hiện theo Quyết định 22/2009/QĐ-UBND ngày 09/01/2009 của UBND Thành phố.
1. Phạm vi áp dụng: Trên địa bàn thành phố Hà Nội.
2. Đối tượng nộp phí: Tổ chức, cá nhân được cung ứng dịch vụ trông giữ xe ô tô.
3. Nội dung điều chỉnh, bổ sung mức thu phí:
Các mức thu quy định dưới đây là mức thu đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
3.1. Mức thu phí bên ngoài các tòa nhà chung cư, trung tâm thương mại
3.1.1. Phí trông giữ xe ôtô theo từng lượt
Quy định về lượt xe: Một lượt tối đa không quá 120 phút, quá thời gian 120 phút thu thêm các lượt tiếp theo, Trường hợp gửi xe qua đêm (Từ 18 giờ đến 6 giờ sáng hôm sau) tính bằng 3 lượt.
Đơn vị tính: đồng/xe/lượt
Nội dung thu |
Mức thu |
|||
Tại các tuyến phố cần hạn chế dừng, đỗ xe ở địa bàn bốn quận Hoàn Kiếm, Ba Đình, Hai Bà Trưng, Đống Đa. |
Tại địa bàn bốn quận Hoàn Kiếm, Ba Đình, Hai Bà Trưng, Đống Đa. (Trừ các tuyến phố cột 2) |
Tại các quận (Trừ 4 quận trên) và huyện Từ Liêm |
Tại thị xã Sơn Tây và các huyện (trừ Từ Liêm). |
|
- Xe đến 9 ghế ngồi và xe tải từ 2 tấn trở xuống |
40.000 |
30.000 |
25.000 |
20.000 |
-Xe từ 10 ghế ngồi trở lên và xe tải trên 2 tấn trở lên. |
50.000 |
40.000 |
30.000 |
25.000 |
3.1.2. Phí trông giữ xe ôtô hợp đồng theo tháng
(1). Mức thu đối với loại xe tính theo ghế ngồi (xe con, xe du lịch, xe khách).
a. Đối với xe gửi tại nơi không có mái che:
a1. Tại các tuyến phố cần hạn chế dừng, đỗ xe ở địa bàn bốn quận Hoàn Kiếm, Ba Đình, Hai Bà Trưng, Đống Đa
Phương thức nhận trông giữ |
Mức thu (đồng/tháng) |
|
Xe đến 9 chỗ ngồi |
Xe từ 10 chỗ ngồi trở lên |
|
- Ban ngày |
2.500.000 |
3.000.000 |
- Ban đêm |
2.000.000 |
2.500.000 |
- Ngày, đêm |
3.500.000 |
4.500.000 |
a2. Tại 4 Quận: Hoàn Kiếm, Ba Đình, Hai Bà Trưng, Đống Đa (Trừ các tuyến phố quy định ở điểm a)
Phương thức nhận trông giữ. |
Mức thu (đồng/tháng) |
|||
Đến 9 ghế ngồi |
Từ 10 ghế đến 24 ghế ngồi |
Từ 25 ghế đến 40 ghế ngồi |
Trên 40 ghế ngồi |
|
-Ban ngày |
1.000.000 |
1.100.000 |
1.200.000 |
1.300.000 |
-Ban đêm |
700.000 |
800.000 |
900.000 |
1.000.000 |
-Ngày, đêm |
1.500.000 |
1.600.000 |
1.700.000 |
1.800.000 |
a3. Tại các quận còn lại và huyện Từ Liêm
Phương thức nhận trông giữ |
Mức thu (đồng/tháng) |
|||
Đến 9 ghế ngồi |
Từ 10 ghế đến 24 ghế ngồi |
Từ 25 ghế đến 40 ghế ngồi |
Trên 40 ghế ngồi |
|
- Ban ngày |
700.000 |
800.000 |
900.000 |
1.000.000 |
- Ban đêm |
500.000 |
600.000 |
700.000 |
800.000 |
- Ngày, đêm |
900.000 |
1.000.000 |
1.100.000 |
1.200.000 |
a4. Tại thị xã Sơn Tây và các huyện (trừ huyện Từ Liêm)
Phương thức nhận trông giữ |
Mức thu (đồng/tháng) |
|||
Đến 9 ghế ngồi |
Từ 10 ghế đến 24 ghế ngồi |
Từ 25 ghế đến 40 ghế ngồi |
Trên 40 ghế ngồi |
|
-Ban ngày |
300.000 |
400.000 |
500.000 |
600.000 |
-Ban đêm |
400.000 |
500.000 |
600.000 |
700.000 |
-Ngày, đêm |
500.000 |
600.000 |
700.000 |
800.000 |
b. Đối với xe gửi tại nơi có mái che
b1. Tại 4 Quận: Hoàn Kiếm, Ba Đình, Hai Bà Trưng, Đống Đa.
Phương thức nhận trông giữ |
Mức thu (đồng/tháng) |
|||
Đến 9 ghế ngồi |
Từ 10 ghế đến 24 ghế ngồi |
Từ 25 ghế đến 40 ghế ngồi |
Trên 40 ghế ngồi |
|
- Ban ngày |
1.100.000 |
1.200.000 |
1.300.000 |
1.400.000 |
- Ban đêm |
900.000 |
1.000.000 |
1.100.000 |
1.200.000 |
- Ngày, đêm |
1.600.000 |
1.700.000 |
1.800.000 |
1.900.000 |
b2. Tại các quận còn lại và huyện Từ Liêm
Phương thức nhận trông giữ |
Mức thu (đồng/tháng) |
|||
Đến 9 ghế ngồi |
Từ 10 ghế đến 24 ghế ngồi |
Từ 25 ghế đến 40 ghế ngồi |
Trên 40 ghế ngồi |
|
- Ban ngày |
900.000 |
1.000.000 |
1.100.000 |
1.200.000 |
- Ban đêm |
800.000 |
900.000 |
1.000.000 |
1.100.000 |
- Ngày, đêm |
1100.000 |
1.200.000 |
1.300.000 |
1.400.000 |
b3. Tại thị xã Sơn Tây và các huyện (trừ Từ Liêm)
Phương thức nhận trông giữ |
Mức thu (đồng/tháng) |
|||
Đến 9 ghế ngồi |
Từ 10 ghế đến 24 ghế ngồi |
Từ 25 ghế đến 40 ghế ngồi |
Trên 40 ghế ngồi |
|
- Ban ngày |
500.000 |
600.000 |
700.000 |
800.000 |
- Ban đêm |
600.000 |
700.000 |
800.000 |
900.000 |
- Ngày, đêm |
800.000 |
900.000 |
1.000.000 |
1.100.000 |
(2). Mức thu đối với loại xe tính theo tải trọng (xe tải )
a. Tại khu vực các Quận và Huyện Từ Liêm
Phương thức nhận trông giữ ôtô |
Mức thu (đồng/tháng) |
||
Đến 2 tấn |
Trên 2 tấn đến 7 tấn |
Trên 7 tấn |
|
- Ban ngày |
400.000 |
500.000 |
700.000 |
- Ban đêm |
500.000 |
600.000 |
800.000 |
- Ngày, đêm |
600.000 |
700.000 |
900.000 |
b. Tại thị xã Sơn Tây và các Huyện (trừ huyện Từ Liêm)
Phương thức nhận trông giữ ôtô |
Mức thu (đồng/tháng) |
||
- Ban ngày |
300.000 |
400.000 |
550.000 |
- Ban đêm |
400.000 |
500.000 |
650.000 |
- Ngày, đêm |
500.000 |
600.000 |
750.000 |
3.2. Mức thu phí bên trong các tòa nhà chung cư, trung tâm thương mại
3.2.1. Mức thu theo lượt đối với xe ô tô đến 9 chỗ ngồi như sau:
Quy định về lượt xe: Một lượt tối đa không quá 120 phút, quá thời gian 120 phút thu thêm các lượt tiếp theo. Trường hợp gửi xe qua đêm (từ 18 giờ đến 6 giờ sáng hôm sau) tính bằng 3 lượt.
Địa bàn thu phí |
Đơn vị tính |
Mức thu |
Tại các quận: Hoàn Kiếm, Ba Đình, Hai Bà Trưng, Đống Đa |
đồng/xe/lượt |
40.000 |
Các quận còn lại và huyện Từ Liêm |
đồng/xe/lượt |
30.000 |
Các huyện (trừ Từ Liêm) và thị xã Sơn Tây |
đồng/xe/lượt |
25.000 |
3.2.2. Khung mức thu hợp đồng theo tháng đối với xe ô tô đến 9 chỗ ngồi:
ĐVT: Đồng/xe/tháng
Địa điểm thu |
Trông giữ ban ngày mức tối đa |
Trông giữ ban đêm mức tối đa |
Trông giữ ngày đêm mức tối đa |
-Trong các nhà chung cư, trung tâm thương mại được đầu tư tầng trông giữ xe hiện đại (Trang bị hệ thống điều hoà; hệ thống giám sát, trông giữ xe thông minh: camera theo dõi, kiểm tra phương tiện, người gửi; quản lý điểm đỗ; ra vào quẹt thẻ theo dõi giờ vào, giờ ra và tính tiền, in hoá đơn tự động; bảo hiểm xe gửi); |
1.500.000 |
1.600.000 |
3.000.000 |
- Trong các nhà chung cư, trung tâm thương mại khác. |
800.000 |
1.200.000 |
1.800.000 |
(Đối với mức thu theo tháng: Mức thu phí cụ thể không được cao hơn mức thu tối đa tại biểu quy định, chủ đầu tư có trách nhiệm xây dựng đề án mức thu theo quy định, gửi Sở Tài chính thẩm định. Sở Tài chính có trách nhiệm thông báo kết quả thẩm định cho chủ đầu tư làm căn cứ để thực hiện mức thu cụ thể).
4. Các nội dung khác: thực hiện theo Quyết định số 25/2009/QĐ-UBND ngày 09/01/2009 của UBND Thành phố.
I. Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
1. Tên gọi: Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.
2. Phạm vi áp dụng: Trên địa bàn thành phố Hà Nội.
3. Đối tượng nộp lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm
3.1. Tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án; yêu cầu cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên; cung cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án phải nộp các khoản lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.
3.2. Không áp dụng thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với các trường hợp sau đây:
- Các cá nhân, hộ gia đình khi đăng ký giao dịch bảo đảm để vay vốn tại tổ chức tín dụng để sản xuất, kinh doanh thì không phải nộp lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm theo quy định tại Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
- Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính do lỗi của Đăng ký viên.
- Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xóa thông báo việc kê biên.
3.3. Không áp dụng thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm đối với các trường hợp sau đây:
- Tổ chức, cá nhân tự tra cứu thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, tài sản kê biên trong Hệ thống đăng ký trực tuyến của Cục đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư Pháp;
- Tổ chức, cá nhân yêu cầu cấp văn bản chứng nhận nội dung đăng ký trong trường hợp đăng ký trực tuyến giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo kê biên;
- Chấp hành viên yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê biên;
- Điều tra viên, Kiểm sát viên và Thẩm phán yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng.
4. Mức thu phí, lệ phí
4.1. Mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm
(Đơn vị: đồng/hồ sơ)
TT |
Các trường hợp nộp lệ phí, phí |
Mức thu |
1 |
Đăng ký giao dịch bảo đảm |
60.000 |
2 |
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm |
50.000 |
3 |
Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký |
40.000 |
4 |
Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm |
10.000 |
4.2. Mức thu phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm: 30.000 đồng/trường hợp (bao gồm cả trường hợp cung cấp văn bản chứng nhận hoặc bản sao văn bản chứng nhận về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án).
5. Đơn vị thu phí, lệ phí
- Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện, thị xã thuộc thành phố (sau đây gọi là Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất).
- UBND xã trong trường hợp được Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện ủy quyền thực hiện đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân cư trú tại các xã ở xa huyện lỵ.
Các Đơn vị thu có trách nhiệm niêm yết hoặc thông báo công khai tại địa điểm thu phí, lệ phí về tên, mức thu, phương thức thu phí, lệ phí và cơ quan quy định thu.
6. Chứng từ thu phí, lệ phí
Sử dụng Biên lai thu tiền phí, lệ phí do cơ quan thuế phát hành.
7. Quản lý và sử dụng nguồn phí, lệ phí thu được
Đơn vị thu phí, lệ phí được để lại 50% lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm thu được; Trích 50% nộp Ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
Các nội dung khác thực hiện theo Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18/05/2011.
II. Lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
1. Tên gọi: Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
2. Phạm vi áp dụng: Trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
3. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô phải nộp lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
4. Mức thu Lệ phí:
- Lệ phí cấp mới: 200.000 đồng/lần.
- Lệ phí cấp đổi, cấp lại (Do mất, hỏng hoặc có thay đổi về điều kiện kinh doanh liên quan đến nội dung trong giấy phép): 50.000 đồng/lần.
5. Đơn vị thu lệ phí: Sở Giao thông vận tải Hà Nội.
6. Chứng từ thu lệ phí: Sử dụng biên lai thu tiền lệ phí do cơ quan thuế phát hành.
7. Quản lý và sử dụng nguồn lệ phí thu được:
Đơn vị thu lệ phí nộp ngân sách Nhà nước 10% và được trích để lại 90% trên tổng số lệ phí thu được.
1. Tên gọi: Mức (tỷ lệ) thu lệ phí trước bạ xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi.
2. Phạm vi áp dụng: Trên địa bàn thành phố Hà Nội.
3. Đối tượng nộp lệ phí trước bạ
Tổ chức, cá nhân có tài sản là ô tô chở người dưói 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, (trừ các trường hợp không phải nộp lệ phí trước bạ theo qui định).
4. Mức (tỷ lệ) thu lệ phí
- Kê khai, nộp lệ phí trước bạ lần đầu: 20%.
- Kê khai, nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi: 15%.
5. Các nội dung khác: Thực hiện theo Nghị định số 45/2011/NĐ-CP ngày 17/06/2011 của Chính phủ về lệ phí trước bạ và các văn bản hướng dẫn thi hành.
1. Tên gọi:
Lệ phí cấp mới (Đăng ký lần đầu tại Việt Nam) Giấy đăng ký kèm theo biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
2. Phạm vi áp dụng: Trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
3. Đối tượng nộp, miễn lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông
3.1. Đối tượng nộp lệ phí:
Tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức cá nhân nước ngoài khi được cơ quan Công an cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thì phải nộp lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số theo quy định. Không áp dụng đối với xe chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ (do cơ quan giao thông cấp giấy đăng ký) và xe cơ giới của quân đội sử dụng vào mục đích quốc phòng.
3.2. Một số trường hợp được miễn nộp lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông
- Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc.
- Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự, nhân viên hành chính kỹ thuật của cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan lãnh sự nước ngoài, thành viên các tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và thành viên của gia đình họ không phải là công dân Việt Nam hoặc không thường trú tại Việt Nam được Bộ Ngoại giaoViệt Nam hoặc cơ quan ngoại vụ địa phương được Bộ Ngoại giao uỷ quyền cấp chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ.
Trường hợp này khi đăng ký phương tiện giao thông, người đăng ký phải xuất trình với cơ quan đăng ký chứng minh thư ngoại giao (màu đỏ) hoặc chứng minh thư công vụ (màu vàng) theo quy định của Bộ Ngoại giao.
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài khác (cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế liên chính phủ ngoài hệ thống liên hợp quốc, cơ quan đại diện của tổ chức phi chính phủ, các đoàn của tổ chức quốc tế, thành viên của cơ quan và tổ chức khác) không thuộc các đối tượng đựơc nêu ở trên nhưng được miễn nộp hoặc không phải nộp lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia. Trường hợp này tổ chức, cá nhân phải cung cấp cho cơ quan đăng ký:
Đơn đề nghị miễn nộp lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số, có ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu là tổ chức).
Bản soạn hiệp định hoặc thoả thuận giữa chính phủ Việt Nam với Chính phủ nước ngoài bằng tiếng Việt Nam (có xác nhận của công chứng nhà nước hoặc ký tên, ghi rõ họ tên và đóng dấu xác nhận của chủ chương trình, dự án).
4. Mức thu lệ phí:
4.1.
Đơn vị tính: đồng/lần/xe
TT |
Nội dung |
Mức thu |
|
Cấp mới (đăng ký lần đầu tại Việt Nam) giấy đăng ký kèm theo biển số |
|
1 |
Ô tô; Trừ ô tô con dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách. |
500.000 |
2 |
Xe ô tô con dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) trở xuống không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách |
20.000.000 |
3 |
Sơ mi rơ móc đăng ký rời, rơ moóc |
200.000 |
4 |
Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ) |
|
a |
Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống |
500.000 |
b |
Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng |
2.000.000 |
c |
Trị giá trên 40.000.000 đồng |
4.000.000 |
4.2. Đối với xe chuyên dùng của công an sử dụng vào mục đích an ninh được phép đăng ký tại thành phố Hà Nội thì áp dụng mức thu tối thiểu tại mục I Biểu mức thu quy định tại Thông tư 212/2010/TT-BTC .
4.3. Mức thu lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số xe ô tô con không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách quy định tại điểm 2, Biểu mức thu trên không áp dụng đối với hai trường hợp sau:
a. Xe ô tô con của các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh vận tải chở khách được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận tải hành khách. Trường hợp này khi đăng ký xe ô tô con, các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh vận tải hành khách phải cung cấp cho cơ quan đăng ký:
- Giấy giới thiệu của công ty được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận tải hành khách. Giấy giới thiệu phải ghi rõ số lượng, chủng loại xe đăng ký.
- Giấy phép kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận tải hành khách của cơ quan có thẩm quyền cấp.
b. Xe ô tô con cho thuê tài chính đối với các tổ chức, cá nhân được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh vận tải hành khách (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận tải hành khách). Khi đăng ký xe, các công ty cho thuê tài chính phải cung cấp cho cơ quan đăng ký:
- Giấy giới thiệu của công ty cho thuê tài chính, ghi rõ số lượng, chủng loại xe ô tô đăng ký để cho thuê tài chính.
- Hợp đồng cho thuê tài chính ký kết giữa công ty thuê là công ty kinh doanh vận tải hành khách và công ty cho thuê tài chính, trong đó phải ghi rõ: Số lượng xe ô tô con cho thuê, thời hạn thuê (nếu là bản sao thì phải có công chứng).
Hai trường hợp tại điểm 4.3 (a,b) trên phải nộp lệ phí cấp đăng ký và biển số theo mức thu quy định tại điểm 1, Biểu mức thu quy định tại điểm 4.1.
4.4. Trị giá xe máy làm căn cứ áp dụng mức thu lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số là giá tính lệ phí trước bạ tại thời điểm đăng ký.
5. Đơn vị thu lệ phí:
Cơ quan Công an tổ chức đăng ký, cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thực hiện thu lệ phí theo quy định.
6. Chứng từ thu: Sử dụng biên lai thu lệ phí do cơ quan thuế phát hành.
7. Quản lý sử dụng nguồn lệ phí thu được:
Công an Thành phố được để lại 3% số lệ phí thu được sau khi trừ tiền mua biển số.
8. Các nội dung khác thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 212/2010/TT-BTC ngày 21/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Thông tư 127/2011/TT-BTC quy định mức thu phí thăm quan di tích văn hoá, lịch sử, bảo tàng, danh lam thắng cảnh đối với người cao tuổi Ban hành: 09/09/2011 | Cập nhật: 15/09/2011
Thông tư liên tịch 69/2011/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên Ban hành: 18/05/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Thông tư 66/2011/TT-BTC về hướng dẫn lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô Ban hành: 18/05/2011 | Cập nhật: 25/05/2011
Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ Ban hành: 17/06/2011 | Cập nhật: 22/06/2011
Thông tư 212/2010/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ Ban hành: 21/12/2010 | Cập nhật: 06/01/2011
Nghị định 41/2010/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 12/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 25/2009/QĐ-UBND ban hành quy định phân vùng, phân khu vực, phân loại đường phố và phân vị trí đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 04/02/2010
Quyết định 25/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy sở tài chính tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 19/12/2009 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 37/2006/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Bạc Liêu năm 2007 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 18/12/2009 | Cập nhật: 27/01/2010
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 23/12/2009 | Cập nhật: 16/01/2010
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 25/12/2009 | Cập nhật: 05/01/2010
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/12/2009 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 25/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế gặp gỡ, đối thoại trong giải quyết khiếu nại do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 19/11/2009 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 25/2009/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 22/2006/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 25/12/2009 | Cập nhật: 06/07/2010
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa liên thông của tỉnh trong hoạt động đầu tư tại Sở Kế hoạch và Đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 17/07/2012
Quyết định 25/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trường Cao đẳng Cộng đồng Cà Mau Ban hành: 23/12/2009 | Cập nhật: 09/07/2014
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2009/QĐ-UBND quy định lịch thời vụ nuôi tôm biển trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 23/11/2009 | Cập nhật: 05/01/2010
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể dục thể thao quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 11/11/2009 | Cập nhật: 01/12/2009
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 17/11/2009 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 25/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 07/12/2009 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 25/2009/QĐ-UBND thành lập và ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm trực thuộc Sở Y tế tỉnh Quảng Bình Ban hành: 23/11/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 22/12/2009 | Cập nhật: 02/03/2010
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại đất trong phạm vi tỉnh Trà Vinh năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 22/12/2009 | Cập nhật: 04/03/2010
Quyết định 25/2009/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 22/12/2009 | Cập nhật: 29/01/2010
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 5 Điều 1 Quyết định 31/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch xây dựng và phát triển thủy lợi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2006 - 2010, định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 27/11/2009 | Cập nhật: 05/04/2012
Quyết định 25/2009/QĐ-UBND về thực hiện chính sách ưu đãi đối với bác sỹ công tác tại Trạm y tế phường, xã thuộc thành phố Đà Nẵng Ban hành: 16/10/2009 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Phòng Tư pháp quận 6, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/10/2009 | Cập nhật: 15/07/2014
Quyết định 25/2009/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp và ủy quyền tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 20/11/2009 | Cập nhật: 19/11/2011
Quyết định 25/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức, nhiệm vụ quyền hạn, chế độ chính sách, công tác tuyển chọn và quản lý đối với cán bộ thú y cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 30/10/2009 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động Lối đi từ Siêu thị Thiên Niên Kỷ ra khu vực quản lý Cửa khẩu quốc tế Lao Bảo Ban hành: 30/09/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND Quy định về thủ tục và trình tự giải quyết công việc theo cơ chế một cửa tại Sở Y tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 14/09/2009 | Cập nhật: 31/03/2011
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý, sử dụng quỹ quốc phòng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 22/12/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND quy định mức trần phí dịch vụ lấy nước của tổ chức hợp tác dùng nước tính từ sau cống đầu kênh đến mặt ruộng do tổ chức hợp tác dùng nước và các tổ chức cá nhân sử dụng nước thỏa thuận năm 2009 của các huyện, thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 17/03/2010
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND ban hành quy định điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 09/12/2009
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý chất lượng thi công xây dựng các Dự án đầu tư theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (BOT), Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (BTO), Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT) do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 14/09/2009 | Cập nhật: 16/01/2010
Quyết định 25/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 13/11/2009 | Cập nhật: 01/12/2009
Quyết định 25/2009/QĐ-UBND về Quy trình giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 21/09/2009 | Cập nhật: 20/06/2011
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước quy mô nhỏ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 05/07/2010
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 28/09/2009 | Cập nhật: 24/03/2010
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình Ban hành: 14/09/2009 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau Ban hành: 29/09/2009 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách đào tạo, bồi dưỡng và thu hút cán bộ, công chức hành chính, viên chức sự nghiệp tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2009 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 25/08/2009 | Cập nhật: 16/01/2010
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục 2 Quy định giá các loại đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 58/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 04/09/2009 | Cập nhật: 21/12/2009
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định phân công, phân cấp và ủy quyền tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 04/09/2009 | Cập nhật: 10/12/2009
Quyết định 25/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế về quản lý và sử dụng lưới điện hạ thế trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 03/05/2014
Quyết định 25/2009/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, chứng thực trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 19/05/2010
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về Quy định Chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 29/10/2009 | Cập nhật: 13/09/2011
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định, quyết định đầu tư dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 18/09/2009 | Cập nhật: 20/11/2014
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp và khoán công tác phí cho cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông ở các cấp trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 28/09/2009 | Cập nhật: 06/07/2010
Quyết định 25/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Lào Cai Ban hành: 04/09/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 25/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Nam Ban hành: 27/08/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 25/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở xây dựng tỉnh Hà Nam Ban hành: 25/08/2009 | Cập nhật: 04/04/2013
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 17/08/2009 | Cập nhật: 26/05/2010
Quyết định 25/2009/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 10/08/2009 | Cập nhật: 18/01/2010
Quyết định 25/2009/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 150/2009/NQ-HĐND về công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình tỉnh Lai Châu giai đoạn 2009 - 2015 Ban hành: 28/09/2009 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục theo cơ chế “một cửa liên thông” về việc giải quyết hồ sơ hành chính trong lĩnh vực nhà, đất trên địa bàn quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 10/08/2009 | Cập nhật: 24/09/2009
Quyết định 25/2009/QĐ-UBND quy định thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng và ủy quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 16/09/2009 | Cập nhật: 16/01/2010
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009 bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/08/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 25/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 29/07/2009 | Cập nhật: 14/06/2014
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND điều chỉnh vay vốn đầu tư các dự án sinh lợi năm 2009 Ban hành: 14/08/2009 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 25/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Thanh tra tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 24/09/2009 | Cập nhật: 10/03/2010
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đô thị Mỹ Tho Ban hành: 31/07/2009 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ thôn, tổ dân phố tại Quyết định 18/2005/QĐ-UB Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 24/09/2009 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng tỉnh Yên Bái Ban hành: 23/09/2009 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 25/2009/QĐ-UBND về quy định chi hỗ trợ cho các hoạt động trong quá trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử trong các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 21/08/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Đổi mới công tác tuyên truyền vận động toàn dân tham gia phòng chống tội phạm và xây dựng mô hình phòng chống tội phạm trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2015 Ban hành: 07/08/2009 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 25/2009/QĐ-UBND về lĩnh vực, trình tự tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 21/08/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 27/07/2009 | Cập nhật: 04/01/2010
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về Quy định quản lý và thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 21/08/2009 | Cập nhật: 25/07/2011
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá bồi thường cây cối hoa màu gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 03/07/2009 | Cập nhật: 16/04/2010
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về công khai quyết toán ngân sách năm 2008 của huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 22/09/2009 | Cập nhật: 09/10/2009
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thành tích cao của tỉnh Gia Lai Ban hành: 22/07/2009 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND bãi bỏ và sửa đổi, bổ sung Quyết định 71/QĐ-UBND Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND quy định mức thu phí tham quan tại khu di tích tháp Dương Long và Bánh Ít tỉnh Bình Định Ban hành: 02/07/2009 | Cập nhật: 12/07/2012
Quyết định 22/2009/QĐ - UBND quy định xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Hải Dương Ban hành: 06/08/2009 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND ban hành đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 22/09/2009 | Cập nhật: 03/09/2010
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh An Giang Ban hành: 23/06/2009 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND quy định về xét cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC thuộc tỉnh Hưng Yên Ban hành: 22/09/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/09/2009 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 25/2009/QĐ-UBND nâng mức phụ cấp cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ làng, thôn, khu vực do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 05/08/2009 | Cập nhật: 06/11/2009
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Tư pháp tỉnh Hải Dương Ban hành: 29/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về thẩm quyền công chứng, chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản trên địa bàn tỉnh Bình Định của các tổ chức hành nghề công chứng; Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 13/07/2009 | Cập nhật: 05/11/2009
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Thanh tra tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 08/07/2009 | Cập nhật: 13/03/2010
Quyết định 25/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh An Giang Ban hành: 08/07/2009 | Cập nhật: 06/03/2013
Quyết định 25/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Long An Ban hành: 01/07/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 22/06/2009 | Cập nhật: 13/04/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 08/07/2009 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thủy lợi và Phòng, chống lụt, bão trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 08/07/2009 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 25/2009/QĐ-UBND ban hành bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 26/06/2009 | Cập nhật: 26/07/2010
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về mức giá cho thuê điểm kinh doanh trong nhà lồng chợ huyện Ea Súp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 16/06/2009 | Cập nhật: 13/10/2009
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 04/11/2009 | Cập nhật: 01/12/2009
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ hành chính lĩnh vực đăng ký kinh doanh trên địa bàn quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 06/07/2009 | Cập nhật: 04/08/2009
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Phước Ban hành: 25/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về thủ tục, trình tự và thời hạn thực hiện công chứng của tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 27/05/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 25/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Khu du lịch Thung lũng Tình Yêu - Đà Lạt - Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 25/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, mối quan hệ công tác của Sở Xây dựng tỉnh Bình Thuận Ban hành: 07/05/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND bổ sung đơn giá bồi thường, hỗ trợ di dời cây trồng của Quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà, vật kiến trúc và cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 58/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 17/03/2010
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Hòa Bình Ban hành: 20/05/2009 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Hòa Bình Ban hành: 28/04/2009 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế công nhận danh hiệu “Xã, phường, thị trấn đạt chuẩn văn hóa” của phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 22/04/2009 | Cập nhật: 12/04/2010
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Dương Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về Quy định chế độ chính sách đối với cán bộ, công, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng; Chính sách thu hút nguồn nhân lực trình độ cao do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 08/06/2009 | Cập nhật: 02/10/2012
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 08/06/2009 | Cập nhật: 02/10/2012
Quyết định 25/2009/QĐ-UBND quy định (tạm thời) về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động khoáng sản thuộc thẩm quyền của ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 25/2009/QĐ-UBND quy định về vành đai an toàn và việc quy hoạch, xây dựng, quản lý, bảo vệ Vành đai an toàn các kho đạn dược, vật liệu nổ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 26/05/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí sử dụng Cảng cá La Gi - thị xã La Gi và Cảng cá Phan Rí Cửa - huyện Tuy Phong do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 25/03/2009 | Cập nhật: 20/10/2009
Quyết định 25/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 17/06/2009
Quyết định 25/2009/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 32/2005/QĐ-UB về việc áp dụng chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 25/03/2009 | Cập nhật: 05/10/2009
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập kèm theo Quyết định 30/2008/QĐ-UBND ngày 15/8/2008 của UBND tỉnh Long An Ban hành: 29/05/2009 | Cập nhật: 05/07/2012
Quyết định 25/2009/QĐ-UBND ban hành Đề án thực hiện thí điểm tuyển chọn cán bộ lãnh đạo, quản lý một số đơn vị sự nghiệp nhà nước tỉnh Bắc Giang Ban hành: 31/03/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về diện tích tối thiểu tách thửa đất và trình tự, thủ tục tách thửa, hợp thửa đất khi người sử dụng đất có nhu cầu tách thửa, hợp thửa trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 24/04/2009 | Cập nhật: 06/11/2009
Quyết định 25/2009/QĐ-UBND về mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 20/04/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 25/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 23/05/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về Chính sách hỗ trợ tạm thời cho đối tượng trồng mới cây mía trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 17/08/2009
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND quy định mức kinh phí thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở ấp, khu phố” trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 17/04/2009 | Cập nhật: 28/09/2012
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về việc đổi tên và Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 14/04/2009 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 25/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Y tế do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 27/03/2009 | Cập nhật: 31/03/2009
Quyết định 25/2009/QĐ-UBND về Quy định chế độ đãi ngộ đối với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh Trường Trung học phổ thông Chuyên Lương Thế Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND bổ sung về chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ - thiết bị đối với các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm lợi thế ban hành tại Quyết định 43/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 03/04/2009 | Cập nhật: 25/06/2009
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử trong các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 18/03/2009 | Cập nhật: 27/06/2009
Quyết định 25/2009/QĐ-UBND ban hành quy chế về mối quan hệ công tác giữa Ủy ban nhân dân tỉnh và Liên Đoàn Lao động tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các bộ đơn giá do UBND tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 12/05/2009 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về số lượng, tiêu chuẩn, chế độ chính sách và công tác quản lý đối với cán bộ thú y cơ sở do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 18/03/2009 | Cập nhật: 24/08/2010
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 21/11/2013
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu các loại xe hai bánh gắn máy nhập khẩu và xe đã qua sử dụng kèm theo Quyết định 39/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 03/04/2009 | Cập nhật: 17/06/2009
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về công tác quản lý tài chính đối với việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 24/03/2009 | Cập nhật: 17/10/2009
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch hành động bảo vệ môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 17/03/2009 | Cập nhật: 24/08/2010
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư (giai đoạn 2) thuộc Chương trình xây dựng cụm, tuyến dân cư và nhà ở vượt lũ trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 22/05/2009 | Cập nhật: 24/06/2009
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục triển khai dự án đầu tư phát triển du lịch sinh thái các khu rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 03/04/2009 | Cập nhật: 18/08/2010
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Quản lý thị trường trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Tây Ninh Ban hành: 03/04/2009 | Cập nhật: 20/05/2017
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về kế hoạch phát triển du lịch thành phố Hồ Chí Minh năm 2009 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 16/03/2009 | Cập nhật: 20/03/2009
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về quy chế phối hợp giải quyết tranh chấp lao động tập thể không theo trình tự, thủ tục quy định của pháp luật lao động tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 02/04/2009 | Cập nhật: 17/10/2009
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 20/03/2009 | Cập nhật: 16/06/2009
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về chế độ trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo và thực hiện quyết định, kết luận sau thanh tra, kiểm tra Ban hành: 04/03/2009 | Cập nhật: 30/08/2014
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND thành lập Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm trực thuộc Sở Y tế tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/03/2009 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND quy định việc xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành phố Ban hành: 25/02/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 25/2009/QĐ-UBND về thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 11/02/2009
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về thu phí qua đò trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 07/02/2009
Quyết định 25/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn hồ Sông Sắt trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/01/2009 | Cập nhật: 05/04/2013
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn hồ Tân Giang trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 15/01/2009 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng trong hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật; chế độ bồi dưỡng trong hoạt động sự nghiệp thể dục, thể thao của thành phố Cần Thơ Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về thu phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 11/02/2009
Quyết định 25/2009/QĐ-UBND ban hành Điều lệ Giải Báo chí Nghệ An Ban hành: 20/02/2009 | Cập nhật: 22/07/2014
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn và thủy sản giai đoạn 2009 -2010 trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 04/02/2009 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 19/2009/QĐ-UBND về diện tích đất tối thiểu sau khi tách thửa do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 25/02/2009 | Cập nhật: 27/02/2009
Quyết định 22/2009/QĐ-UBND về khung giá sử dụng xe ô tô áp dụng trong các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp và các công ty nhà nước trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 12/02/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 25/05/2006 | Cập nhật: 07/06/2006
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí Ban hành: 24/07/2002 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012
Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001 Ban hành: 28/08/2001 | Cập nhật: 04/01/2013