Quyết định 25/2009/QĐ-UBND về quy định chi hỗ trợ cho các hoạt động trong quá trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Số hiệu: | 25/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai | Người ký: | Phạm Thế Dũng |
Ngày ban hành: | 28/07/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2009/QĐ-UBND |
Pleiku, ngày 28 tháng 7 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHI HỖ TRỢ CHO CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HĐND, UBND CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15/11/2007 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2009/NQ-HĐND ngày 09/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức chi hỗ trợ cho các hoạt động trong quá trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp và Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định về chi hỗ trợ cho các hoạt động trong quá trình xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ CHI HỖ TRỢ CHO CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HĐND, UBND CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 25 /2009/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2009 của UBND tỉnh)
Điều 1. Đối tượng điều chỉnh
Văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh thuộc đối tượng điều chỉnh của Quy định này là các văn bản do HĐND, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh ban hành; đáp ứng đầy đủ các yếu tố và được xây dựng, ban hành theo đúng trình tự, thủ tục quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND và Nghị định 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND.
Điều 2. Nội dung chi và mức chi
1. Xây dựng đề cương (đối với cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản):
a) Xây dựng đề cương văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh:
- Nghị quyết, quyết định có nội dung phức tạp: 300.000 đồng/ đề cương.
- Nghị quyết, quyết định có nội dung đơn giản: 200.000 đồng/ đề cương.
- Chỉ thị: 150.000 đồng/ đề cương.
b) Xây dựng đề cương văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là cấp huyện):
- Nghị quyết, quyết định có nội dung phức tạp: 200.000 đồng/ đề cương.
- Nghị quyết, quyết định có nội dung đơn giản: 150.000 đồng/ đề cương.
- Chỉ thị: 100.000 đồng/ đề cương.
c) Xây dựng đề cương văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã): 100.000 đồng/ đề cương.
2. Soạn thảo dự thảo (đối với cơ quan được giao chủ trì soạn thảo văn bản):
a) Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh:
- Nghị quyết, quyết định có nội dung phức tạp: 1.000.000 đồng/ dự thảo.
- Nghị quyết, quyết định có nội dung đơn giản: 700.000 đồng/ dự thảo.
- Chỉ thị có nội dung phức tạp: 500.000 đồng/ dự thảo.
- Chỉ thị có nội dung đơn giản: 300.000 đồng/ dự thảo.
b) Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND cấp huyện:
- Nghị quyết, quyết định có nội dung phức tạp: 700.000 đồng/ dự thảo.
- Nghị quyết, quyết định có nội dung đơn giản: 500.000 đồng/ dự thảo.
- Chỉ thị có nội dung phức tạp: 300.000 đồng/ dự thảo.
- Chỉ thị có nội dung đơn giản: 200.000 đồng/ dự thảo.
c) Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND cấp xã: 200.000 đồng/ dự thảo.
3. Soạn thảo báo cáo chỉnh lý; báo cáo thẩm định, thẩm tra; góp ý vào dự thảo nghị quyết của HĐND tỉnh không do UBND tỉnh trình; góp ý của cơ quan tư pháp đối với dự thảo nghị quyết của HĐND cấp huyện; góp ý kiến của Công chức Tư pháp - Hộ tịch.
a) Cấp tỉnh:
- Mức chi 150.000 đồng/ báo cáo thẩm định hoặc báo cáo thẩm tra.
- Mức chi 100.000 đồng/ báo cáo góp ý hoặc báo cáo chỉnh lý.
b) Cấp huyện:
- Mức chi 100.000 đồng/ báo cáo thẩm định hoặc báo cáo thẩm tra.
- Mức chi 50.000 đồng/ báo cáo góp ý hoặc báo cáo chỉnh lý.
c) Cấp xã: Mức chi 50.000 đồng/ báo cáo góp ý hoặc báo cáo chỉnh lý.
4. Chi cho cá nhân tham gia hội thảo; phục vụ công tác lập dự kiến chương trình xây dựng nghị quyết của HĐND tỉnh, quyết định, chỉ thị của UBND tỉnh; soạn thảo, chỉnh lý dự thảo; thẩm định, thẩm tra dự thảo:
- Cấp tỉnh: 40.000 đồng/ người/ buổi.
- Cấp huyện: 30.000 đồng/ người/ buổi.
- Cấp xã: 20.000 đồng/ người/ buổi.
5. Chi cho công tác tổ chức lấy ý kiến rộng rãi:
a) Chi lấy ý kiến theo phiếu điều tra, phiếu lấy ý kiến được duyệt (về số phiếu và diện đối tượng điều tra, lấy ý kiến):
- Cấp tỉnh: 20.000 đồng/ phiếu.
- Cấp huyện: 15.000 đồng/ phiếu.
- Cấp xã: 10.000 đồng/ phiếu.
b) Chi cho công tác tổng hợp và xây dựng bản tổng hợp, giải trình tiếp thu ý kiến góp ý vào dự thảo:
- Cấp tỉnh: 80.000 đồng/ bản tổng hợp.
- Cấp huyện: 60.000 đồng/ bản tổng hợp.
- Cấp xã: 40.000 đồng/ bản tổng hợp.
Điều 3. Giới hạn mức chi
1. Tổng mức chi để thực hiện các nội dung quy định tại Điều 2 của Quy định này không được vượt quá mức tối đa dưới đây:
a) Đối với dự thảo nghị quyết, quyết định của HĐND, UBND tỉnh: tối đa không quá 3.500.000 đồng/ văn bản.
b) Đối với dự thảo nghị quyết, quyết định của HĐND, UBND cấp huyện: tối đa không quá 2.500.000 đồng/ văn bản.
c) Đối với dự thảo nghị quyết, quyết định của HĐND, UBND cấp xã: tối đa không quá 1.500.000 đồng/ văn bản.
d) Đối với dự thảo chỉ thị của UBND:
- Cấp tỉnh tối đa không quá 1.000.000 đồng/ văn bản.
- Cấp huyện tối đa không quá 800.000 đồng/ văn bản.
- Cấp xã tối đa không quá 500.000 đồng/ văn bản.
2. Đối với các văn bản quy phạm pháp luật trong một số lĩnh vực có nội dung phức tạp (liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực) được chi với mức cao hơn mức quy định tại Điều 2 Quy định này, nhưng không được vượt quá mức tối đa dưới đây:
a) Đối với dự thảo nghị quyết, quyết định của HĐND, UBND tỉnh: tối đa không quá 4.000.000 đồng/ văn bản.
b) Đối với dự thảo nghị quyết, quyết định của HĐND, UBND cấp huyện: tối đa không quá 3.000.000 đồng/ văn bản.
c) Đối với dự thảo nghị quyết, quyết định của HĐND, UBND cấp xã: tối đa không quá 2.000.000 đồng/ văn bản.
d) Đối với dự thảo chỉ thị của UBND:
- Cấp tỉnh tối đa không quá 1.500.000 đồng/ văn bản;
- Cấp huyện tối đa không quá 1.000.000 đồng/ văn bản;
- Cấp xã tối đa không quá 700.000 đồng/ văn bản.
Điều 4. Nguồn kinh phí và quản lý kinh phí
1. Nguồn kinh phí chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND do ngân sách các cấp đảm bảo theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.
2. Hàng năm, các cơ quan, tổ chức căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mình và dự kiến kế hoạch xây dựng văn bản QPPL của HĐND, UBND, lập dự toán kinh phí gửi Sở Tư pháp đối với cấp tỉnh; Văn phòng HĐND và UBND đối với cấp huyện; Cán bộ Văn phòng - Thống kê đối với cấp xã để tổng hợp vào dự toán kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND trình HĐND cùng cấp phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Căn cứ dự toán kinh phí được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ở cấp huyện và cấp xã, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm phân bổ và sử dụng kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành; Đối với cấp tỉnh, Sở Tư pháp có trách nhiệm tổ chức thực hiện chi, quyết toán theo quy định.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện đúng trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh; tham mưu Thường trực HĐND, UBND tỉnh quyết định các tiêu chí để xác định văn bản có tính chất phức tạp quy định tại khoản 2 điều 3 Quy định này.
2. Sở Tài chính phối hợp với Sở Tư pháp có văn bản hướng dẫn cụ thể về cách thức, trình tự, thủ tục lập dự toán, quản lý, sử dụng, quyết toán khoản kinh phí hỗ trợ công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định của pháp luật./.
Nghị quyết 06/2009/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội năm 2010 Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 18/08/2014
Nghị quyết 06/2009/NQ-HĐND về chuyển các trường trung học phổ thông bán công thành trung học phổ thông công lập Ban hành: 28/07/2009 | Cập nhật: 22/07/2013
Nghị quyết 06/2009/NQ-HĐND thông qua đề án phát triển kinh tế - xã hội nhằm giảm nghèo nhanh và bền vững huyện Vĩnh Thạnh, giai đoạn 2009 - 2020 Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 06/2009/NQ-HĐND về chính sách phát triển kinh tế trang trại tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2010-2015 Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 06/05/2015
Nghị quyết 06/2009/NQ-HĐND qui hoạch phát triển sự nghiệp chăm sóc sức khoẻ nhân dân tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020 Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 06/2009/NQ-HĐND về chính sách đối với quỹ đất nông nghiệp Ban hành: 31/07/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Nghị quyết 06/2009/NQ-HĐND về thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 10/07/2012
Nghị quyết số 06/2009/NQ-HĐND về việc đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục đào tạo và y tế Của Thành phố Hà Nội (giai đoạn 2009 - 2015) do Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 17/07/2009 | Cập nhật: 17/08/2009
Nghị quyết số 06/2009/NQ-HĐND về việc điều chỉnh trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội và tiền ăn cho đối tượng xã hội bị ốm đau nằm điều trị tại cơ sở y tế của các đơn vị sự nghiệp do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Lực lượng Thanh niên xung phong và Sở Y tế thành phố quản lý do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII kỳ họp thứ 16 ban hành Ban hành: 09/07/2009 | Cập nhật: 05/08/2009
Nghị quyết 06/2009/NQ-HĐND về Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 17 ban hành Ban hành: 23/07/2009 | Cập nhật: 09/12/2009
Nghị quyết 06/2009/NQ-HĐND phê duyệt Đề án “ Chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2009 - 2015” Ban hành: 17/07/2009 | Cập nhật: 13/08/2012
Nghị quyết 06/2009/NQ-HĐND thông qua kế hoạch tổng biên chế hành chính tỉnh Bạc Liêu năm 2010 Ban hành: 14/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết 06/2009/NQ-HĐND quy định lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa VII, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 08/07/2009 | Cập nhật: 23/03/2010
Nghị quyết 06/2009/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung mức thu phí trông giữ xe đạp, xe gắn máy, ô tô và phí xây dựng Ban hành: 26/06/2009 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị quyết 06/2009/NQ-HĐND quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao, tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 16 ban hành Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 18/05/2010
Nghị quyết 06/2009/NQ-HĐND hỗ trợ đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, y tế từ ngân sách nhà nước do Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa VII, kỳ họp thứ 14 ban hành Ban hành: 10/07/2009 | Cập nhật: 28/09/2012
Nghị quyết 06/2009/NQ-HĐND thông qua Đề án bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê theo Nghị định 61/CP do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 21/04/2009 | Cập nhật: 23/02/2011
Nghị quyết 06/2009/NQ-HĐND về mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và cán bộ thôn, bản, khu phố Ban hành: 24/04/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 06/2009/NQ-HĐND về quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các sở, ban, ngành thuộc tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã Ban hành: 31/03/2009 | Cập nhật: 30/09/2015
Nghị quyết 06/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 05/2007/NQ-HĐND về bổ sung chủ trương, biện pháp tiếp tục thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị và khu dân cư nông thôn tỉnh Bến Tre đến năm 2020 Ban hành: 13/02/2009 | Cập nhật: 06/07/2013
Thông tư liên tịch 09/2007/TTLT-BTP-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân Ban hành: 15/11/2007 | Cập nhật: 08/12/2007
Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Ban hành: 06/09/2006 | Cập nhật: 13/09/2006
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012