Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu
Số hiệu: | 13/2014/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh | Người ký: | Võ Hùng Việt |
Ngày ban hành: | 16/07/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2014/NQ-HĐND |
Tây Ninh, ngày 16 tháng 7 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN RA, VÀO CỬA KHẨU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11, ngày 26/12/2002;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP , ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP , ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP , ngày 03/6/2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Quyết định số 72/2013/QĐ-TTg , ngày 26/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ Quy định cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC , ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1546/TTr-UBND, ngày 04/7/2014 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh về Đề án thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng Nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu, với các nội dung cụ thể như sau:
1. Đối tượng thu: Các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh, dịch vụ có phương tiện chở khách và phương tiện vận tải chở hàng hóa xuất, nhập khẩu ra vào cửa khẩu.
2. Mức thu (theo phụ lục đính kèm) là mức tối đa.
Ủy ban Nhân dân tỉnh căn cứ tình hình thực tế để Quyết định mức thu phù hợp áp dụng cho cửa khẩu quốc tế Mộc Bài và cửa khẩu quốc tế Xa Mát; khi triển khai áp dụng cho các cửa khẩu khác trên địa bàn, phải được sự thống nhất của Thường trực Hội đồng Nhân dân tỉnh và báo cáo Hội đồng Nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
3. Quản lý, sử dụng nguồn thu:
a) Tỷ lệ phần trăm để lại đơn vị thu để trang trải chi phí thực hiện thu tại các cửa khẩu tối đa là 10% số phí thu được, giao lại Ủy ban Nhân dân tỉnh quyết định cho phù hợp;
b) Số phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng thu được sau khi để lại cho hoạt động thu phí theo quy định, số còn lại nộp ngân sách Nhà nước và điều tiết 100% cho ngân sách tỉnh;
c) Số phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng thu được ưu tiên dùng để đầu tư duy tu, sửa chữa, đầu tư mới các công trình tại các cửa khẩu; đầu tư các công trình quan trọng khác của địa phương.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng Nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 3. Giao Ủy ban Nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết đảm bảo đúng theo quy định pháp luật.
Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng Nhân dân tỉnh, Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng Nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh tổ chức giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 12 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
VỀ MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐỐI VỚI CÁC PHƯƠNG TIỆN RA, VÀO CỬA KHẨU
(Kèm theo Nghị quyết số 13/2014/NQ-HĐND, ngày 16 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Đvt: đồng/xe/lần ra vào
STT |
PHƯƠNG TIỆN CHỊU PHÍ |
MỨC THU TỐI ĐA |
GHI CHÚ |
|
A |
Phương tiện vận tải chở hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu |
|
|
|
I |
Đối với hàng hóa là hoa quả, nông sản |
|
|
|
1 |
Xe ô tô có tải trọng dưới 02 tấn, xe 03 bánh và các loại xe tương tự |
80.000 |
|
|
2 |
Xe ô tô có tải trọng từ 02 đến dưới 04 tấn |
160.000 |
|
|
3 |
Xe ô tô có tải trọng từ 04 đến dưới 10 tấn |
240.000 |
|
|
4 |
Xe ô tô có tải trọng từ 10 đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container 20fit |
320.000 |
|
|
5 |
Xe ô tô có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container 40fit |
400.000 |
|
|
II |
Đối với hàng hóa khác (trừ các loại gỗ) |
|
|
|
1 |
Xe ô tô có tải trọng dưới 02 tấn, xe 03 bánh và các loại xe tương tự |
100.000 |
|
|
2 |
Xe ô tô có tải trọng từ 02 đến dưới 04 tấn |
200.000 |
|
|
3 |
Xe ô tô có tải trọng từ 04 đến dưới 10 tấn |
300.000 |
|
|
4 |
Xe ô tô có tải trọng từ 10 đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container 20fit |
400.000 |
|
|
5 |
Xe ô tô có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container 40fit |
500.000 |
|
|
III |
Đối với phương tiện chở hàng hóa là gỗ |
|
|
|
1 |
Đối với phương tiện chở gỗ từ nhóm 1, 2, 3 |
Mức thu áp dụng bằng 02 lần đối với hàng hóa khác |
|
|
2 |
Đối với phương tiện chở gỗ không thuộc gỗ nhóm 1, 2, 3 (gỗ có giá trị thấp, củi đốt,…) |
Mức thu áp dụng bằng đối với hàng hóa khác |
|
|
B |
Phương tiện vận tải chở hàng hóa tạm nhập tái xuất, hàng hóa tạm xuất tái nhập, hàng hóa chuyển khẩu, hàng hóa của nước ngoài gửi kho ngoại quan, hàng quá cảnh, hàng hóa chuyển cảng |
|
|
|
I |
Phương tiện vận tải chở hàng hóa là hoa quả, nông sản |
|
|
|
1 |
Xe ô tô có tải trọng dưới 04 tấn |
800.000 |
|
|
2 |
Xe ô tô có tải trọng từ 04 đến dưới 10 tấn |
1.200.000 |
|
|
3 |
Xe ô tô có tải trọng từ 10 đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container 20fit |
1.600.000 |
|
|
4 |
Xe ô tô có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container 40fit |
2.000.000 |
|
|
II |
Phương tiện vận tải chở hàng hóa khác |
|
|
|
1 |
Xe ô tô có tải trọng dưới 04 tấn |
1.000.000 |
|
|
2 |
Xe ô tô có tải trọng từ 04 đến dưới 10 tấn |
1.500.000 |
|
|
3 |
Xe ô tô có tải trọng từ 10 đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container 20fit |
2.000.000 |
|
|
4 |
Xe ô tô có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container 40fit |
2.500.000 |
|
|
III |
Đối với phương tiện chở hàng hóa là gỗ |
|
|
|
1 |
Đối với phương tiện chở gỗ từ nhóm 1, 2, 3 |
Mức thu áp dụng bằng 02 lần đối với hàng hóa khác |
|
|
2 |
Đối với phương tiện chở gỗ không thuộc gỗ nhóm 1, 2, 3 (gỗ có giá trị thấp, củi đốt,…) |
Mức thu áp dụng bằng mức đối với hàng hóa khác |
|
|
C |
Xe Khách |
|
|
|
1 |
Dưới 12 chỗ ngồi |
40.000 |
|
|
2 |
Từ 12 đến 30 chỗ ngồi |
60.000 |
|
|
3 |
Từ 31 chỗ ngồi trở lên |
100.000 |
|
|
Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 23/01/2014
Quyết định 72/2013/QĐ-TTg quy định cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu Ban hành: 26/11/2013 | Cập nhật: 27/11/2013
Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí Ban hành: 06/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí Ban hành: 03/06/2002 | Cập nhật: 17/11/2012