Nghị quyết 13/2014/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội đối với xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn; chính sách khuyến khích phát triển vùng sản xuất hàng hoá tỉnh Yên Bái năm 2015 đến năm 2016
Số hiệu: | 13/2014/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái | Người ký: | Dương Văn Thống |
Ngày ban hành: | 17/07/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2014/NQ-HĐND |
Yên Bái, ngày 17 tháng 7 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐỐI VỚI CÁC XÃ, THÔN, BẢN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN; CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN VÙNG SẢN XUẤT HÀNG HOÁ TỈNH YÊN BÁI NĂM 2015 ĐẾN NĂM 2016
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHOÁ XVII – KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;
Căn cứ Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015; Quyết định số 1409/QĐ-TTg ngày 26/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn;
Căn cứ Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban dân tộc công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015; Quyết định số 582/QĐ-UBDT ngày 18/12/2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban dân tộc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi vào diện đầu tư của Chương trình 135;
Sau khi xem xét Tờ trình số 103/TTr-UBND ngày 10 tháng 7 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành một số chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội đối với các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn; chính sách khuyến khích phát triển vùng sản xuất hàng hoá tỉnh Yên Bái năm 2015 đến năm 2016; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành một số chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội đối với các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn; chính sách khuyến khích phát triển vùng sản xuất hàng hoá tỉnh Yên Bái năm 2015 đến năm 2016, với các nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Nhằm giảm nghèo nhanh và bền vững, từng bước tạo điều kiện thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội cho các xã đặc biệt khó khăn, các thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh; nâng cao mức sống vật chất và tinh thần cho người dân, giảm tối đa số hộ nghèo, góp phần vào ổn định chính trị, an ninh quốc phòng trên địa bàn tỉnh.
2. Tạo động lực, thúc đẩy phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản; từng bước đưa nền sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa; hình thành rõ nét vùng sản xuất các cây trồng vật nuôi có tiềm năng, lợi thế, có khả năng cạnh tranh, phù hợp với quy hoạch và nhu cầu thị trường để hình thành các vùng sản xuất hàng hoá tập trung gắn với Chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.
II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Đối với vùng đặc biệt khó khăn
- Phạm vi áp dụng: các huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/NQ-CP ngày 28/12/2008 của Chính phủ; các xã đặc biệt khó khăn và các thôn, bản đặc biệt khó khăn (theo Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 582/QĐ-UBDT ngày 18/12/2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban dân tộc và các Quyết định sửa đổi, bổ sung khác).
- Đối tượng áp dụng: Hộ gia đình, nhóm hộ.
2. Đối với vùng sản xuất hàng hóa
- Phạm vi áp dụng: Các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
- Đối tượng áp dụng: Hộ gia đình, nhóm hộ, tổ chức tham gia sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái có đề án, dự án, mô hình được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
III. NỘI DUNG CHÍNH SÁCH
1. Chính sách hỗ trợ các xã, các thôn, bản đặc biệt khó khăn
1.1. Hỗ trợ giống lúa lai, giống lúa thuần chất lượng cao, giống ngô lai: Các hộ thuộc 02 huyện Trạm Tấu và huyện Mù Cang Chải hỗ trợ 100% diện tích; các hộ nghèo, hộ cận nghèo thuộc các xã, thôn bản đặc biệt khó khăn còn lại hỗ trợ 30% diện tích.
1.2. Hỗ trợ nilon che mạ phục vụ sản xuất vụ Đông Xuân cho các hộ tại 02 huyện Trạm Tấu và huyện Mù Cang Chải (02 năm hỗ trợ một lần).
1.3. Hỗ trợ một lần cho các hộ làm cây rơm dự trữ thức ăn cho gia súc. Mức hỗ trợ không quá 0,3 triệu đồng/cây rơm/hộ. Phạm vi hỗ trợ: huyện Trạm Tấu, huyện Mù Cang Chải và một số địa phương gặp khó khăn về diện tích chăn thả (giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cụ thể).
1.4. Hỗ trợ cho các hộ, nhóm hộ nhận khoán bảo vệ rừng (ưu tiên rừng đặc dụng, rừng phòng hộ xung yếu): đối với các huyện Trạm Tấu và Mù Cang Chải, mức hỗ trợ tối thiểu 0,3 triệu đồng/ha/năm; đối với các xã đặc biệt khó khăn và các thôn bản đặc biệt khó khăn còn lại, mức hỗ trợ 0,2 triệu đồng/ha/năm.
1.5. Hỗ trợ cho các hộ, nhóm hộ trên địa bàn các huyện Trạm Tấu và Mù Cang Chải trồng rừng sản xuất bằng cây Sơn tra, cây Vối thuốc, mức hỗ trợ 6 triệu đồng/ha; đối với trồng rừng sản xuất bằng cây trồng khác mức hỗ trợ 5 triệu đồng/ha.
1.6. Hỗ trợ khai hoang để tạo đất trồng lúa nước. Mức hỗ trợ 15 triệu đồng/ha.
1.7. Hỗ trợ cho các hộ chăn nuôi gia súc, gia cầm 100% lượng vắcxin, công tiêm phòng, chi phí bảo quản vắc xin và hỗ trợ một phần chi phí khác để tiêm phòng cho đàn gia súc, gia cầm đối với các dịch bệnh nguy hiểm (Lở mồm long móng, tụ huyết trùng trâu, bò, lợn; dịch tả, dịch tai xanh ở lợn; cúm gia cầm, bệnh dại).
1.8. Hỗ trợ một lần để mua giống trâu, bò cái sinh sản. Mức hỗ trợ không quá 10 triệu đồng/con/hộ.
1.9. Hỗ trợ một lần cho các hộ nghèo, hộ cận nghèo làm chuồng nuôi trâu, bò. Mức hỗ trợ 2 triệu đồng/hộ.
1.10. Hỗ trợ một lần tiền mua giống cỏ trồng phát triển chăn nuôi trâu, bò với diện tích từ 200m2 trở lên. Mức hỗ trợ 4 triệu đồng/ha.
1.11. Hỗ trợ một lần tiền cho các hộ nghèo, hộ cận nghèo chăn nuôi gia cầm với quy mô từ 50 con/lứa trở lên. Mức hỗ trợ 1,5 triệu đồng/hộ.
1.12. Hỗ trợ một lần tiền cho các hộ nghèo, hộ cận nghèo chăn nuôi lợn thịt với quy mô từ 03 con/lứa trở lên. Mức hỗ trợ 2 triệu đồng/hộ.
1.13. Hỗ trợ một lần cho các hộ nghèo, hộ cận nghèo để cải tạo ao nuôi thủy sản có diện tích ao từ 100m2 trở lên. Mức hỗ trợ 1,5 triệu đồng/hộ.
1.14. Hỗ trợ một lần cho các hộ, nhóm hộ mua mới máy móc, công cụ sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch (máy bơm nước, máy cày, máy bừa, máy gặt, máy tuốt lúa...). Mức hỗ trợ không quá 70% giá trị máy móc, công cụ, nhưng không quá 8 triệu đồng/hộ hoặc không quá 90 triệu đồng/nhóm hộ.
2. Chính sách khuyến khích phát triển vùng sản xuất hàng hoá
2.1. Hỗ trợ cho các cơ sở sản xuất giống để mua giống lúa siêu nguyên chủng, nguyên chủng và một phần vật tư để sản xuất giống nguyên chủng, giống xác nhận với quy mô từ 5 ha trở lên. Mức hỗ trợ 5 triệu đồng/ha.
2.2. Hỗ trợ không quá 30% giống ngô lai để sản xuất ngô vụ Đông trên đất 2 vụ lúa.
2.3. Hỗ trợ một lần cho các cơ sở chăn nuôi lợn thịt có quy mô từ 100 con/lứa trở lên. Mức hỗ trợ 30 triệu đồng/cơ sở.
2.4. Hỗ trợ một lần cho các cơ sở chăn nuôi lợn nái có quy mô từ 15 con trở lên. Mức hỗ trợ 30 triệu đồng/cơ sở.
2.5. Hỗ trợ một lần cho các cơ sở chăn nuôi gia cầm có quy mô từ 1.000 con trở lên. Mức hỗ trợ 15 triệu đồng/cơ sở.
2.6. Hỗ trợ cải tạo và phục tráng đàn trâu, cải tạo đàn bò bằng phương pháp truyền tinh nhân tạo. Mức hỗ trợ 0,4 triệu đồng/liều phối đạt.
2.7. Hỗ trợ một lần cho các hộ đóng mới lồng bè nuôi cá có thể tích nuôi tối thiểu 20m3/lồng, quy mô từ 03 lồng trở lên. Mức hỗ trợ 5 triệu đồng/lồng.
2.8. Hỗ trợ một lần cho các cơ sở nuôi cá bằng quây lưới ở các eo ngách trên hồ Thác Bà có diện tích mặt nước tối thiểu từ 01 ha trở lên. Mức hỗ trợ 10 triệu đồng/ha, kinh phí hỗ trợ không quá 50 triệu đồng/cơ sở.
3. Một số chính sách khác:
3.1. Hàng năm dự kiến bố trí 7.250 triệu đồng từ đầu năm để hỗ trợ cho các mô hình mới trong sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản có hiệu quả kinh tế cao hoặc các địa phương thực hiện vượt mức đăng ký kế hoạch.
3.2. Hàng năm dự kiến bố trí 2.000 triệu đồng từ nguồn ngân sách địa phương để chủ động phòng, chống dịch ban đầu cho gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh.
3.3. Hỗ trợ kinh phí cho nhân viên thú y cấp xã hàng tháng bằng hệ số 1,0 so với mức lương cơ sở hiện hành do Nhà nước quy định trong từng thời kỳ. Riêng nhân viên thú y cấp xã tại các huyện Trạm Tấu và Mù Cang Chải được hưởng chính sách hỗ trợ hàng tháng bằng hệ số 1,1 so với mức lương cơ sở hiện hành.
3.4. Hỗ trợ cho các cơ sở đăng ký tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm theo quy định. Mức hỗ trợ tối đa không quá 100 triệu đồng/cơ sở.
3.5. Hỗ trợ thả cá giống bổ sung nguồn lợi thủy sản hồ Thác Bà và các hồ chứa lớn khác trong tỉnh. Kinh phí dự kiến hỗ trợ 1.500 triệu đồng/năm.
3.6. Hỗ trợ kinh phí cho công tác quản lý, chỉ đạo cấp tỉnh, cấp huyện. Kinh phí dự kiến hỗ trợ 900 triệu đồng/năm.
IV. NGUỒN KINH PHÍ HỖ TRỢ
Nguồn kinh phí thực hiện các chính sách hỗ trợ trong quy định được lồng ghép từ: Chương trình 30a; Chương trình 135; nguồn vốn dịch vụ môi trường rừng; nguồn vốn theo Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11/5/2012 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa; nguồn sự nghiệp ngân sách trung ương bảo vệ và khoanh nuôi tái sinh rừng và nguồn ngân sách địa phương.
Riêng nguồn ngân sách địa phương bình quân mỗi năm dự kiến bố trí kinh phí khoảng 34.500 triệu đồng/năm.
V. PHƯƠNG THỨC HỖ TRỢ VÀ THANH QUYẾT TOÁN
1. Phương thức hỗ trợ
Uỷ ban nhân dân tỉnh hỗ trợ thông qua Uỷ ban nhân dân cấp huyện, các đơn vị. Khi kế hoạch được phê duyệt, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, đơn vị căn cứ nguồn kinh phí được giao, quyết định phê duyệt đối tượng và mức kinh phí hỗ trợ trực tiếp cho các đối tượng hưởng lợi bảo đảm các quy định của pháp luật.
2. Thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ
Đối tượng, đơn vị, cấp nào tiếp nhận kinh phí thì đối tượng, đơn vị, cấp đó có trách nhiệm thanh quyết toán nguồn vốn theo đúng quy định hiện hành của nhà nước. Nguồn vốn tiếp nhận từ nguồn nào thì thanh quyết toán theo nguồn đó.
VI. CƠ CHẾ THỰC HIỆN
1. Các vùng, các đối tượng, nếu đang được hưởng những chính sách khác không trùng với những chính sách tại quy định này thì tiếp tục hưởng những chính sách đó; nếu trùng với những chính sách tại quy định này nhưng có mức hỗ trợ khác nhau thì chỉ được hưởng một chính sách có mức hỗ trợ cao nhất.
2. Các nội dung không được đề cập trong chính sách này mà có trong các chính sách của các chương trình, dự án khác thì được thực hiện theo quy định hiện hành của các chương trình, dự án đó.
Điều 2. Giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành:
1. Thời gian áp dụng các chính sách tại Nghị quyết này kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến hết năm 2016. Trong thời gian các chính sách quy định tại Nghị quyết này chưa được áp dụng, tiếp tục thực hiện các chính sách theo quy định tại các văn bản đã ban hành. Riêng đối với chính sách hỗ trợ giống lúa để sản xuất vào vụ Đông Xuân năm 2014 – 2015, được thực hiện kể từ năm 2014 (thời điểm bước vào vụ sản xuất Đông Xuân), nội dung hỗ trợ giống lúa được thực hiện theo chính sách trong Nghị quyết này.
2. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015, bãi bỏ các Nghị quyết sau:
- Nghị quyết số 24/2010/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015;
- Nghị quyết số 40/2011/NQ-HĐND ngày 21 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về bổ sung chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015;
- Nghị quyết số 20/2011/NQ-HĐND ngày 05 tháng 8 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về một số chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội áp dụng đối với các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015 (ngoài hai huyện Trạm Tấu và Mù Cang Chải - gọi tắt chính sách 30b).
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XVII - kỳ họp thứ 10 thông qua./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
Quyết định 447/QĐ-UBDT năm 2018 phê duyệt danh mục vị trí việc làm, cơ cấu hạng nghề nghiệp; bản mô tả công việc, khung năng lực của vị trí việc làm của Báo Dân tộc và Phát triển giai đoạn 2017-2019 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Ban hành: 26/07/2018 | Cập nhật: 31/07/2018
Quyết định 551/QĐ-TTg năm 2017 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư vốn nước ngoài nguồn ngân sách trung ương năm 2015 Ban hành: 21/04/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 2405/QĐ-TTg phê duyệt và phân bổ kinh phí thực hiện nhiệm vụ đo đạc, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai năm 2016 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Quyết định 2405/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015 Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 14/12/2013
Quyết định 582/QĐ-UBDT năm 2013 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miễn núi vào diện đầu tư của Chương trình 135 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Ban hành: 18/12/2013 | Cập nhật: 25/12/2013
Quyết định 447/QĐ-UBDT năm 2013 công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành Ban hành: 19/09/2013 | Cập nhật: 07/10/2013
Quyết định 551/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn Ban hành: 04/04/2013 | Cập nhật: 06/04/2013
Nghị định 42/2012/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa Ban hành: 11/05/2012 | Cập nhật: 14/05/2012
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 28/09/2012
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 13/2009/NQ-HĐND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ dự án chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trong vùng sản xuất hàng hoá tập trung đến năm 2015 do Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khoá XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 13/02/2012
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về Chương trình giám sát năm 2012 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 13/04/2017
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND quy định mức thu học phí tại trường Đại học, Cao Đẳng và Trung cấp công lập Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 17/08/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về Chương trình kiểm tra, giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 03/09/2014
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND sửa đổi quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và trung tâm giáo dục thường xuyên áp dụng cho năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 kèm theo Nghị quyết 17/2010/NQ-HĐND Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND phê chuẩn điều chỉnh quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Trị năm 2009 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/07/2014
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND phê chuẩn bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phần trăm từng nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách cho các cấp ngân sách của địa phương do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 28/09/2012
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi đặc thù cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND về bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bình Định do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Khóa XI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 09/02/2012
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về Định mức phân bổ dự toán chi hoạt động hè hằng năm Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 24/09/2015
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND sửa đổi chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tại tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 02/12/2011 | Cập nhật: 19/09/2012
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND giao dự toán thu ngân sách Nhà nước - chi ngân sách địa phương, phân bổ chi ngân sách tỉnh và mức bổ sung ngân sách cấp dưới của tỉnh Đồng Nai năm 2012 Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND về Chương trình phát triển nhà ở đô thị tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Nghị quyế 40/2011/NQ-HĐND về phát triển cây ca cao tỉnh Đắk Lắk đến năm 2015 Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 24/09/2015
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định mức thu và chế độ quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 08/07/2014
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND về giá đất trên địa bàn tỉnh năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XI, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 27/12/2011
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí mua trang thiết bị cho nhà văn hóa xã, phường, thị trấn, thôn, tổ dân phố đến năm 2015 Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND về quy định một số chế độ, chính sách đảm bảo hoạt động cho các tổ chức của Hội đồng nhân dân 3 cấp do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 20/06/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ (kể cả lái xe) trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 08/09/2011
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về tổng quyết toán ngân sách thành phố năm 2010 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 13/02/2012
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 17/12/2011 | Cập nhật: 01/06/2012
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND phê duyệt Đề án Phát triển giáo dục và đào tạo đến năm 2015 và những năm tiếp theo do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVI, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 21/09/2012
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND bổ sung chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thuỷ sản tỉnh Yên Bái giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 21/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2010 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 22/06/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND phê duyệt kế hoạch biên chế công chức, viên chức năm 2012 Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 05/07/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND chương trình đào tạo nghề, giải quyết việc làm tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 08/06/2013
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND về bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 01/11/2012
Nghị quyết 40/2011/NQ-HĐND về Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVI nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/09/2012
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về Đề án định giá rừng để giao, cho thuê và bồi thường rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 20/05/2015
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - An ninh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa V, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định mức thu học phí trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập trên địa bàn năm học 2011-2012 Ban hành: 19/07/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư phát triển năm 2011 Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng năm 2011 Ban hành: 21/06/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 01/11/2012
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND Quy định một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 22/05/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố Ban hành: 03/08/2011 | Cập nhật: 16/07/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND vận động đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 18/07/2011 | Cập nhật: 06/07/2015
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND phê duyệt đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 16/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND thông qua nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Lai Châu giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 16/07/2011 | Cập nhật: 02/10/2012
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND quy định điều chỉnh phí thuộc tỉnh Thái Nguyên do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về đưa một số dự án ra khỏi danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất cần lựa chọn nhà đầu tư tại Nghị quyết 15/2009/NQ-HĐND và Nghị quyết 03/2010/NQ-HĐND Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 12/12/2019
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND thành lập và ban hành mức đóng góp Quỹ Quốc phòng - An ninh tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 01/11/2012
Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội áp dụng đối với các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2011 – 2015 Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận năm 2011 do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 24 ban hành Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 27/01/2011
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2011 Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về phân bổ dự toán ngân sách năm 2011 tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 06/07/2013
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh năm 2011 Ban hành: 27/12/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 của tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 24/08/2013
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VII, kỳ họp thứ 19 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 30/07/2011
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND tiếp tục thực hiện Đề án đào tạo ở nước ngoài nguồn nhân lực có trình độ sau đại học cho thành phố Cần Thơ giai đoạn 2005 - 2011 Ban hành: 03/12/2010 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp, trợ cấp đối với lực lượng Dân quân tự vệ; chính sách hỗ trợ đối với cán bộ biên phòng tăng cường tại xã, phường, biên giới, hải đảo; quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với Công an viên thường trực tại trụ sở Công an xã, thuộc thôn, bản do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 22 ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 21/02/2011
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa X, kỳ họp thứ 25 ban hành Ban hành: 13/12/2010 | Cập nhật: 27/01/2011
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông lâm nghiệp, thủy sản tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 16/12/2010 | Cập nhật: 11/09/2015
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND sửa đổi phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 10/11/2012
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển nông nghiệp và nông thôn tỉnh Lạng Sơn thời kỳ 2011- 2020 Ban hành: 15/12/2010 | Cập nhật: 21/08/2018
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu đối với phí qua đò ngang trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 29/10/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND quy định tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bắc Kạn thời kỳ ổn định ngân sách mới bắt đầu từ năm 2011 Ban hành: 01/10/2010 | Cập nhật: 18/06/2015
Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng Ban hành: 24/09/2010 | Cập nhật: 29/09/2010
Nghị quyết 24/2010/NQ-HĐND về chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 09/07/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 551/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ Ban hành: 15/05/2008 | Cập nhật: 17/05/2008