Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND bổ sung số lượng, chế độ đối với phó trưởng công an xã tại các xã trọng điểm và công an viên; bổ sung, sửa đổi một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và điều chỉnh kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố
Số hiệu: | 33/2011/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Huỳnh Đức Hòa |
Ngày ban hành: | 02/12/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Trật tự an toàn xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2011/NQ-HĐND |
Lâm Đồng, ngày 02 tháng 12 năm 2011 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA VIII KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh công an xã ngày 21/11/2008 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định 73/2009/NĐ-CP ngày 7/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Pháp lệnh Công an xã.
Căn cứ Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về việc quy định chức danh, số lượng, một số chế độ đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư 12/2010/TT-BTC ngày 8/4/2010 của Bộ Công an hướng dẫn Pháp lệnh công an xã và Nghị định 73/2009/NĐ-CP ngày 7/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Pháp lệnh Công an xã.
Sau khi xem xét Tờ trình số: 6739/TTr-UBND ngày 30/11/2011 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc Bổ sung số lượng, chế độ đối với Phó trưởng công an xã tại các xã trọng điểm và công an viên; bổ sung, sửa đổi một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và điều chỉnh kinh phí hoạt động của thôn, tổ dân phố; Tờ trình số: 6739/TTr-UBND ngày 30/11/2011 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc điều chỉnh Tờ trình số 6739/TTr-UBND ngày 30/11/2011 của UBND tỉnh Lâm Đồng; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bổ sung số lượng, chế độ đối với Phó trưởng công an xã tại các xã trọng điểm, Công an viên thường trực tại xã và công an viên tại thôn, cụ thể:
1. Về số lượng:
- Bố trí thêm 01 chức danh Phó trưởng Công an xã tại 21 xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự của tỉnh theo Quyết định số 4754/QĐ-CCA-V28 ngày 4/11/2011 của Bộ Công an (danh sách cụ thể theo phụ lục 01 kèm theo).
- Bổ sung 03 định suất để bố trí chức danh Công an viên thường trực tại xã (không bao gồm phường, thị trấn) để làm nhiệm vụ thường trực 24/24 giờ tại trụ sở hoặc nơi làm việc của Công an xã.
- Bổ sung 02 định suất để bố trí chức danh Công an viên cho 193 thôn thuộc xã trọng điểm của tỉnh (danh sách cụ thể theo phụ lục số 02 kèm theo) và 290 thôn thuộc xã loại 1, xã loại 2 của tỉnh (danh sách cụ thể theo phụ lục số 03 kèm theo).
- Bổ sung 01 định suất để bố trí chức danh Công an viên cho các thôn còn lại trên địa bàn tỉnh.
- Phó trưởng Công an tại các xã trọng điểm và Công an viên làm nhiệm vụ thường trực 24/24 giờ tại xã được hưởng phụ cấp mỗi tháng bằng 1 lần lương tối thiểu.
- Công an viên ở thôn được hưởng phụ cấp mỗi tháng bằng 0,5 lần lương tối thiểu. Ngoài ra, khi phát sinh nhiệm vụ bảo đảm trật tự an toàn xã hội, trong trường hợp có huy động thêm Công an viên ở thôn, ngoài mức phụ cấp hàng tháng, còn được hưởng thêm chế độ tương đương như lực lượng dân quân tự vệ (theo chế độ ngày công lao động, trường hợp ở ngoài địa bàn xã thì được hỗ trợ thêm tiền ăn khi làm nhiệm vụ xa nơi cư trú).
Điều 2. Bổ sung và sửa đổi một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, tổ dân phố; mức hỗ trợ kinh phí họat động cho thôn, tổ dân phố như sau:
1. Chính sách thu hút đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã: Người có bằng từ trung cấp trở lên (không phải là cán bộ hưu trí) nếu hoàn thành nhiệm vụ ngoài mức phụ cấp hiện hưởng, sau 3 năm công tác được thêm khoản phụ cấp thâm niên bằng 10% mức phụ cấp hiện hưởng, từ năm thứ 4 trở đi, cứ 01 năm công tác được cộng thêm 1%.
3. Mức hỗ trợ kinh phí họat động cho thôn, tổ dân phố: 4.000.000 đồng/thôn, tổ dân phố/năm.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2012.
Nghị quyết này sửa đổi Điểm 2 và điểm 3 Phần II - Điều 1 Nghị quyết 134/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của HĐND tỉnh; sửa đổi tiết 13.3 - mục 13 - Phần thứ III (Phân bổ chi thường xuyên khác đối với cán bộ không chuyên trách thôn, khu phố hoặc tổ dân phố) theo Đề án định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2011 tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Nghị quyết 156/2010/NQ-HĐND ngày 08/12/2010.
Các quy định trước đây trái với Nghị quyết này đều hết hiệu lực thi hành.
Điều 4. Giao UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này; Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát việc tổ chức thực hiện.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Khóa VIII - kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 02 tháng 12 năm 2011./-
|
CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH CÁC XÃ TRỌNG ĐIỂM ĐƯỢC BỐ TRÍ 02 PHÓ TRƯỞNG CÔNG AN XÃ
(Kèm theo Nghị quyết số 33/2011/NQ-HĐND ngày 02 tháng 11 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT |
Đơn vị |
Danh sách xã được bố trí 02 Phó trưởng công an xã |
1 |
Huyện Đức Trọng |
Xã Hiệp An, Phú Hội, Ninh Gia, Đạ Quyn |
2 |
Huyện Lâm Hà |
Xã Tân Hà, Phú Sơn, Mê Linh, Hoài Đức |
3 |
Huyện Di Linh |
Xã Đinh Lạc, Gia Hiệp, Đinh Trang Hòa, Tân Thượng |
4 |
Huyện Bảo Lâm |
Xã Lộc Tân, Lộc Bảo |
5 |
Thành phố Bảo Lộc |
Xã Đại Lào, Đạm Bri |
6 |
Huyện Đạ Huoai |
Xã Đạ Ploa |
7 |
Huyện Cát Tiên |
Xã Đồng Nai Thượng, Phước Cát 2 |
8 |
Huyện Đam Rông |
Xã Phi Liêng, Đạ K'Nàng |
TỔNG SỐ |
21 Xã |
DANH SÁCH 193 THÔN THUỘC XÃ TRỌNG ĐIỂM CỦA TỈNH LÂM ĐỒNG BỐ TRÍ 02 BIÊN CHẾ CÔNG AN VIÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 33/2011/NQ-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh).
STT |
Đơn vị |
Thôn |
Thành phố Bảo Lộc |
25 thôn/ 02 xã |
|
01 |
Xã Đại Lào: 11 thôn |
Thôn 1;Thôn 2; Thôn 3; Thôn 4; Thôn 5; Thôn 6; Thôn 7; Thôn 8; Thôn 9; Thôn 10; Thôn 11. |
02 |
Xã Đạm Bri: 14 thôn |
Thôn 1; Thôn 2; Thôn 3; Thôn 4; Thôn 5; Thôn 6; Thôn 7; Thôn 8; Thôn 9; Thôn 10; Thôn 11; Thôn 12; Thôn 13; Thôn 14. |
Huyện Đức Trọng |
35 thôn/ 04 xã |
|
03 |
Xã Hiệp An: 06 thôn |
Thôn Định An; Thôn Tân an; Thôn Trung Hiệp; Thôn K’Rèn; Thôn K’ Long; Thôn Đara Hoa. |
04 |
Xã Phú Hội: 13 thôn |
Thôn Phú Lộc; Thôn Phú Thịnh; Thôn Phú Trung; Thôn Phú Hòa; Thôn Phú Tân; Thôn Pré; Thôn Lạc Lâm; Thôn Lạc Nghiệp; Thôn K’ Nai; Thôn Chi Rông; Thôn R’ Chai 1; Thôn R’ Chai 2; Thôn Phú An. |
05 |
Xã Ninh Gia: 09 thôn |
Thôn Đại Ninh; Thôn Ninh Hòa; Thôn Đăng S rõn; Thôn Tân Phú; Thôn Kinh tế mới; Thôn Thiện Chí; Thôn Hiệp Thuận; Thôn Hiệp Hòa; Thôn Ninh Thiện. |
06 |
Xã Đạ Quyn: 07 thôn |
Thôn Ma Pó; Thôn Ma Kir; Thôn K 67; Thôn Toa Cát; Thôn Chơ Rung; Thôn Chơ Ré; Thôn Tân Hạ. |
Huyện Lâm Hà |
44 thôn/ 04 xã |
|
07 |
Xã Tân Hà 11 thôn |
Thôn Liên Trung; Thôn Tân Trung; Thôn Thạch Thất I; Thôn Thạch Thất II; Thôn Phúc Thọ I; Thôn Phúc Thọ II; Thôn Phúc Tân; Thôn Phúc Hưng; Thôn Thạch Tân; Thôn Tân Đức; Thôn Đan Phượng I. |
08 |
Xã Phú Sơn 11 thôn |
Thôn Lạc Sơn; Thôn Bằng Tiên I; Thôn Bằng Tiên II; Thôn Ngọc Sơn; Thôn Ngọc Sơn I; Thôn Ngọc Sơn II; Thôn Ngọc Sơn III; Thôn P R Teng I; Thôn P R Teng II; Thôn Quyết Thắng; Thôn 1/5. |
09 |
Xã Mê Linh 09 thôn |
Thôn 1; Thôn 2; Thôn 3; Thôn 8; Thôn 9; Thôn Thực Nghiệm; Thôn Buôn Chuối; Thôn Hang Hớt; Thôn Cổng Trời. |
10 |
Xã Hoài Đức 13 thôn |
Thôn Mỹ Hà; Thôn Đức Thành; Thôn Khánh Vân; Thôn Minh Thánh; Thôn Phú Dương; Thôn Đức Long; Thôn Đức Hải; Thôn Hải Hà; Thôn Tân Quế; Thôn Quế Lâm; Thôn Dương Minh; Thôn Đức Bình; Thôn Nam Hưng. |
Huyện Di Linh |
48 thôn/ 04 xã |
|
11 |
Xã Đinh Lạc 11 thôn |
Thôn Đồng Lạc 1; Thôn Đồng Lạc 2; Thôn Đồng Lạc 3; Thôn Đồng Lạc 4; Thôn Tân Phú 1; Thôn Tân Phú 2; Thôn Tân Lạc 1; Thôn Tân Lạc 2; Thôn Tân Lạc 3; Thôn Duệ; Thôn Ka Quynh. |
12 |
Xã Gia Hiệp 11 thôn |
Thôn 1; Thôn 2; Thôn 3; Thôn Phú Hiệp 1; Thôn Phú Hiệp 2; Thôn Phú Hiệp 3; Thôn 7; Thôn 8; Thôn 5A; Thôn 5B; Thôn Gia Lành. |
13 |
Xã Đinh Trang Hòa: 21 thôn |
Thôn 1; Thôn 2; Thôn 3; Thôn 4; Thôn 5A; Thôn 6; Thôn 7; Thôn 8A; Thôn 9; Thôn 10; Thôn 11; Thôn 12; Thôn 13; Thôn 14; Thôn 15; Thôn 5B; Thôn 8B; Thôn Bắc Trang; Thôn Nam Trang; Thôn Đông Trang; Thôn Tây Trang. |
14 |
Xã Tân Thượng: 5 thôn |
Thôn 1; Thôn 2; Thôn 3; Thôn 4; Thôn 11. |
Huyện Bảo Lâm |
10 thôn/ 02 xã |
|
15 |
Xã Lộc Tân 7 thôn |
Thôn 1; Thôn 2; Thôn 3; Thôn 4; Thôn 5; Thôn 6; Thôn 7. |
16 |
Xã Lộc Bảo 3 thôn |
Thôn 1; Thôn 2; Thôn 3. |
Huyện ĐạHuoai |
5 thôn/ 01 xã |
|
17 |
Xã Đạ Ploa 5 thôn |
Thôn 1; Thôn 2; Thôn 3; Thôn 4; Thôn 5. |
Huyện Cát Tiên |
12 thôn/ 02 xã |
|
18 |
Xã Đồng Nai Thượng: 5 thôn |
Thôn Đạ Cộ; Thôn Bù Sa; Thôn Bi Nao; Thôn Bê Đê; Thôn Bù Gia Rá. |
19 |
Xã Phước Cát 2: 7 thôn |
Thôn Phước Trung; Thôn Phước Hải; Thôn Phước Sơn; Thôn Phước Thái; Thôn Vĩnh Ninh; Thôn 3; Thôn 4. |
Huyện Đam Rông |
14 thôn/ 02 xã |
|
20 |
Xã Phi Liêng 7 thôn |
Thôn Trung Tâm; Thôn Thanh Bình; Thôn Păng Sim; Thôn Boop Le; Thôn Boop La; Thôn Liêng Đơng; Thôn Đồng Tâm. |
21 |
Xã Đạ K’Nàng 7 thôn |
Thôn Păng Dung; Thôn Băng Bá; Thôn Đạ K’Nàng; Thôn Đạ Mul; Thôn Pul; Thôn Trung Tâm; Thôn Lăng Tô. |
Tổng cộng: 193 thôn |
DANH SÁCH 290 THÔN THUỘC XÃ LOẠI 1, LOẠI 2 CỦA TỈNH LÂM ĐỒNG ĐƯỢC BỐ TRÍ 02 CÔNG AN VIÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 33/2011/NQ-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT |
Đơn vị/ số thôn |
Tên thôn |
Huyện Lâm Hà |
44 thôn / 9 xã |
|
1 |
Xã Đạ Đờn 10 thôn |
Thôn Đam Pao; Thôn Dà Nung A; Thôn R'Lơm; Thôn R'Hang Trủ; Thôn An Phước; Thôn Dà Nung B; Thôn Dà Ty; Thôn Tân Lâm; Thôn Yên Thành; Thôn Tân Tiến. |
2 |
Xã Phi Tô 1 thôn |
Thôn RTông Tô |
3 |
Xã Tân Văn 06 thôn |
Thôn Tân Hiệp; Thôn Tân Lin; Thôn Tân Đức; Thôn Văn Minh; Thôn Tân Lập; Thôn Tân Tiến. |
4 |
Xã Liên Hà 08 thôn |
Thôn Hà Lâm; Thôn Sình Công; Thôn Liên Hà 1; Thôn Liên Hà 2; Thôn Thạch Hà; Thôn Liên Hồ; Thôn Chiến Thắng; Thôn Đạ Dâng. |
5 |
Xã Phúc Thọ 03 thôn |
Thôn Phúc Lộc; Thôn Phúc Tân; Thôn Lâm Bô. |
6 |
Xã Tân Thanh 06 thôn |
Thôn 1; Thôn Hòa Bình; Thôn Con Pang; Thôn 8; Thôn 9; Thôn 10. |
7 |
Xã Đan Phượng 05 thôn |
Thôn Phương Lâm; Thôn Đan Hà; Thôn Đoàn Kết; Thôn Thống Nhất; Thôn Tân Lập. |
8 |
Xã Đông Thanh 03 thôn |
Thôn Thanh Trì; Thôn Trung Hà; Thôn Tầm Xá. |
9 |
Xã Gia Lâm 02 thôn |
Thôn 3; Thôn 4. |
Huyện Đam Rông |
08 thôn / 02 xã |
|
1 |
Xã Đạ Rsal 06 thôn |
Thôn Phi Jút; Thôn Đắc Măng; Thôn Liên Hương; Thôn Phi Có; Thôn Tân Tiến; Thôn Pang Pế Dơng. |
2 |
Xã Rô Men 02 thôn |
Thôn Dơng Chong; Thôn Đa Tế. |
Thành phố Đà Lạt |
16 thôn / 04 xã |
|
1 |
Xã Xuân Thọ 05 thôn |
Thôn Đa Thọ; Thôn Đa Lộc; Thôn Xuân Thành; Thôn Túy Sơn; Thôn Lộc Quý. |
2 |
Xã Xuân Trường 05 thôn |
Thôn Trường Xuân 1; Thôn Trường Xuân 2; Thôn Cầu Đất; Thôn Xuân Sơn; Thôn Trường An. |
3 |
Xã Trạm Hành 04 thôn |
Thôn Trạm Hành 1; Thôn Trạm Hành 2; Thôn Phát Chi; Thôn Trường Thọ. |
4 |
Xã Tà Nung 02 thôn |
Thôn 1; Thôn 2. |
Huyện Đạ Huoai |
6 thôn / 03 xã |
|
1 |
Xã Hà Lâm 03 thôn |
Thôn 1; Thôn 3; Thôn 4. |
2 |
Xã Madagui 01 thôn |
Thôn 1 |
3 |
Xã Đạ Oai 02 thôn |
Thôn 1; Thôn 3. |
Huyện Đạ Tẻh |
03 thôn / 02 xã |
|
1 |
Xã Quốc Oai 02 thôn |
Thôn 3; Thôn 7. |
2 |
Xã Đạ Kho 01 thôn |
Thôn 1 |
Huyện Cát Tiên |
06 thôn / 02 xã |
|
1 |
Xã Gia Viễn 02 thôn |
Thôn Tiến Thắng; Thôn Trấn Phú. |
2 |
Xã Phước Cát 1 04 thôn |
Thôn Cát Lâm 1; Thôn Cát Lâm 2; Thôn Cát Lâm 3; Thôn Cát Điền. |
Huyện Di Linh |
46 thôn / 09 xã |
|
1 |
Xã Tân Châu 07 thôn |
Thôn 1; Thôn 4; Thôn 5; Thôn 6; Thôn 7; Thôn 8; Thôn 9. |
2 |
Xã Tân Nghĩa 07 thôn |
Thôn Đồng Đò; Thôn Đồng Lạc; Thôn Tân Nghĩa; Thôn Lộc Châu 1; Thôn Lộc Châu 2; Thôn Lộc Châu 3; Thôn Gia Bắc 2. |
3 |
Xã Tam Bố 03 thôn |
Thôn Hiệp Thành 1; Thôn Hiệp Thành 2; Thôn Hiệp Thành 4. |
4 |
Xã Liên Đầm 06 thôn |
Thôn 3; Thôn 4; Thôn 5; Thôn 7; Thôn 8; Thôn 9. |
5 |
Xã Gung Ré 06 thôn |
Thôn K Minh; Thôn Di Linh Thượng 1; Thôn Di Linh Thượng 2; Thôn Hằng Hải; Thôn Đăng Rách; Thôn Hàng Làng. |
6 |
Xã Hòa Ninh 06 thôn |
Thôn 1; Thôn 2; Thôn 4; Thôn 9; Thôn 14; Thôn 16. |
7 |
Xã Hòa Bắc 03 thôn |
Thôn 7; Thôn 11; Thôn 13. |
8 |
Xã Hòa Nam 05 thôn |
Thôn 3; Thôn 4; Thôn 11; Thôn 12; Thôn 13. |
9 |
Xã Tân Lâm 02 thôn |
Thôn 6; Thôn 9. |
Huyện Đơn Dương |
40 thôn / 08 xã |
|
1 |
Xã Đạ Ròn 05 thôn |
Thôn 2; Thôn STA 1; Thôn STA 2; Thôn STB 1; Thôn STB 2. |
2 |
Xã Lạc Lâm 05 thôn |
Thôn Quỳnh Châu Đông; Thôn Xuân Thượng; Thôn Yên Khê hạ; Thôn Lạc Lâm Làng; Thôn Hải Dương. |
3 |
Xã Lạc Xuân 07 thôn |
Thôn Lạc Bình; Thôn Labouye B; Thôn Diom A; Thôn Kinh tế mới Châu Sơn; Thôn Châu Sơn; Thôn Lạc Xuân 2; Thôn Lạc Viên B. |
4 |
Xã Ka Đô 04 thôn |
Thôn Nam Hiệp 1; Thôn Nam Hiệp 2; Thôn Nghĩa Hiệp 1; Thôn Nghĩa Hiệp 2. |
5 |
Xã Pró 04 thôn |
Thôn Krăng Gọ; Thôn Pró Trong; Thôn Pró Ngó; Thôn Pró kinh tế. |
6 |
Xã Quảng Lập 04 thôn |
Thôn Quảng Lợi; Thôn Quảng Hòa; Thôn Quảng Hiệp; Thôn Quảng Thuận. |
7 |
Xã Tu Tra 08 thôn |
Thôn Kinh tế mới; Thôn Lạc Thạnh; Thôn Suối Thông C 1; Thôn Suối Thông C 2; Thôn Kamboutte; Thôn R'Lơm; Thôn Đa Hoa; Thôn K'Lók. |
8 |
Xã Ka Đơn 03 thôn |
Thôn Krăng Gọ 2; Thôn Lạc Nghĩa; Thôn Ka Đơn. |
Huyện Bảo Lâm |
50 thôn / 09 xã |
|
1 |
Xã Lộc Quảng 02 thôn |
Thôn 4;Thôn 5. |
2 |
Xã Lộc Ngãi 07 thôn |
Thôn 1; Thôn 2; Thôn 4; Thôn 5; Thôn 8; Thôn 9; Thôn 10; Thôn 13. |
3 |
Xã Lộc Đức 08 thôn |
Thôn Đức Giang 1; Thôn Đức Giang 2; Thôn Khánh Thượng; Thôn Đông La; Thôn Đông La 2; Thôn Thanh Bình; Thôn Đức Thanh; Thôn Tiền Yên. |
4 |
Xã Lộc Bắc01 thôn |
Thôn 4 |
5 |
Xã Lộc An 14 thôn |
Thôn 1; Thôn 2; Thôn 3; Thôn 4; Thôn 5; Thôn 6; Thôn 7; Thôn 8; Thôn 9; Thôn 11; Thôn Tứ Quý; Thôn An Bình; Thôn An Hòa; Thôn B' Đơ. |
6 |
Xã Lộc Thành08 thôn |
Thôn 4;Thôn 8 A; Thôn 8 B; Thôn 9; Thôn 11; Thôn 12; Thôn 15; Thôn 16. |
7 |
Xã Lộc Nam 08 thôn |
Thôn 1; Thôn 2; Thôn 3; Thôn 4; Thôn 5; Thôn 8; Thôn 9; Thôn 10. |
8 |
Xã B'Lá 01 thôn |
Thôn 1 |
9 |
Xã Tân Lạc 01 thôn |
Thôn 3 |
Huyện Đức Trọng |
43 thôn / 09 xã |
|
1 |
Xã Hiệp Thạnh 05 thôn |
Thôn Quảng Hiệp;Thôn Bắc Hội; Thôn Phi Nôm; Thôn Phú Thạnh; Thôn Bồng Lai. |
2 |
Xã Liên Hiệp 07 thôn |
Thôn An Hiệp; Thôn An Ninh; Thôn An Bình; Thôn Nghĩa Hiệp; Thôn An Tỉnh; Thôn Tân Hiệp; Thôn Gan Reo. |
3 |
Xã Tân Hội 08 thôn |
Thôn Tân Đà; Thôn Tân Trung; Thôn Tân Lập; Thôn Tân Hiệp; Thôn Tân Thuận; Thôn Ba Cản; Thôn Tân An; Thôn Tân Phú. |
4 |
Xã Tân Thành 05 thôn |
Thôn Tân Bình; Thôn Tân Hưng; Thôn Tân Hòa; Thôn Tân Nghĩa; Thôn Tân Thịnh. |
5 |
Xã N'Thôn Hạ 05 thôn |
Thôn Bia Ray;Thôn Đoàn Kết; Thôn Lạch Tông; Thôn Bon Rơm; Thôn Srê Đăng. |
6 |
Xã Bình Thạnh 04 thôn |
Thôn Kim Phát;Thôn Thanh Bình 1; Thôn Thanh Bình 2; Thôn Thanh Bình 3. |
7 |
Xã Đà Loan 05 thôn |
Thôn Đà An;Thôn Đà Thọ; Thôn Đà R Giềng; Thôn Đà Lâm; Thôn Đà Thuận. |
8 |
Xã Tà Năng 02 thôn |
Thôn Touneh; Thôn Ma R Sa. |
9 |
Xã Tà Hine 02 thôn |
Thôn Tà Hine;Thôn B'Liang. |
Thành phố Bảo Lộc |
27 thôn / 03 xã |
|
1 |
Xã Lộc Nga 05 thôn |
Thôn Kim Thanh; Thôn Tân Hóa; Thôn Đại Nga; Thôn Nga Sơn; Thôn NauSri. |
2 |
Xã Lộc Thanh 07 thôn |
Thôn Tân Hương 1; Thôn Tân Hương 2; Thôn Thanh Hương 1; Thôn Thanh Hương 2; Thôn Thanh Hương 3; Thôn Thanh Xuân 1; Thôn Thanh Xuân 2. |
3 |
Xã Lộc Châu 15 thôn |
Thôn Tân An; Thôn Tân Ninh; Thôn Tân Bình; Thôn Tân Vượng; Thôn Tân Thịnh; Thôn Tân Châu; Thôn Tân Lập; Thôn Ánh Mai 1; Thôn Ánh Mai 2; Thôn Ánh Mai 3; Thôn 1; Thôn 2; Thôn 3; Thôn 4; Thôn Đạ Nghịch. |
Huyện Lạc Dương |
01 thôn / 01 xã |
|
1 |
Xã Lát: 01 thôn |
Thôn Đan Kia |
TỔNG CỘNG |
290 thôn / 61 xã |
Nghị quyết 156/2010/NQ-HĐND về phân bổ vốn đầu tư phát triển của tỉnh Quảng Bình năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 13/08/2012
Nghị quyết 156/2010/NQ-HĐND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Lâm Đồng năm 2011 Ban hành: 08/12/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Nghị quyết 156/2010/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 04/07/2013
Nghị quyết 156/2010/NQ-HĐND về phát triển công nghệ thông tin giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/07/2010 | Cập nhật: 29/08/2013
Nghị quyết 134/2009/NQ-HĐND quy định chức danh, chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khóa VII, kỳ họp thứ 16 ban hành Ban hành: 10/12/2009 | Cập nhật: 13/03/2010
Nghị quyết 134/2009/NQ-HĐND về kế hoạch biên chế hành chính nhà nước và biên chế sự nghiệp năm 2010 tỉnh Hải Dương do Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XIV, kỳ họp thứ 16 ban hành Ban hành: 09/12/2009 | Cập nhật: 06/03/2010
Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Nghị định 73/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Công an xã Ban hành: 07/09/2009 | Cập nhật: 10/09/2009
Nghị quyết 134/2009/NQ-HĐND giám sát việc thực hiện chính sách pháp luật về thu hồi đất, giao đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và giải quyết việc làm tại các dự án lớn trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 09/07/2009 | Cập nhật: 15/07/2013