Nghị quyết 22/2013/NQ-HĐND kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn ngân sách do tỉnh Quảng Trị quản lý năm 2014
Số hiệu: 22/2013/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị Người ký: Lê Hữu Phúc
Ngày ban hành: 11/12/2013 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ

--------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------

Số: 22/2013/NQ-HĐND

Quảng Trị, ngày 11 tháng 12 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH DO TỈNH QUẢN LÝ NĂM 2014

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Thực hiện Công văn số 8568/BKHĐT-TH ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc thông báo dự kiến kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2014 và Văn bản số 9149/BKHĐT-KTĐPLT ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc dự kiến xây dựng kế hoạch 2014;

Xét Tờ trình số 4010/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2013 của UBND tỉnh về việc đề nghị thông qua Báo cáo thực hiện kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013 và Kế hoạch sử dụng nguồn vốn ngân sách do tỉnh quản lý năm 2014; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Kế hoạch sử dụng nguồn vốn ngân sách do tỉnh quản lý năm 2014, với các nội dung chủ yếu sau:

1. Tổng vốn ngân sách do địa phương quản lý trong kế hoạch 2014 là 367.900 triệu đồng, bao gồm:

a) Vốn đầu tư trong cân đối: 337.900 triệu đồng. Trong đó:

- Vốn cân đối theo tiêu chí: 182.900 triệu đồng;

- Hỗ trợ doanh nghiệp công ích: 1.000 triệu đồng.

- Vốn đầu tư từ tiền sử dụng đất: 154.000 triệu đồng.

b) Vốn xổ số kiến thiết: 30.000 triệu đồng.

2. Về phạm vi sử dụng nguồn vốn:

a) Đối với nguồn vốn do cấp tỉnh quản lý

Đầu tư cho các ngành lĩnh vực theo quy định tại Nghị quyết số 19/2010/NQ- HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của HĐND tỉnh khóa V về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2011 - 2015. Dành một phần nguồn vốn để bố trí thực hiện các Nghị quyết của HĐND tỉnh về hỗ trợ xây dựng y tế cơ sở; các thiết chế văn hóa; kiên cố hóa trường lớp học; hỗ trợ xây dựng trường mầm non đạt chuẩn; giảm nghèo bền vững đối với các xã, thôn, bản, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị có tỷ lệ hộ nghèo cao.

b) Đối với vốn phân cấp cho các huyện, thành phố, thị xã quản lý (kèm theo Phụ lục số III).

- UBND các huyện, thành phố, thị xã phân bổ, bố trí nguồn vốn được tỉnh phân cấp bảo đảm tỷ lệ 20% đầu tư cho giáo dục đào tạo; lồng ghép với nhiều nguồn vốn đầu tư khác để bảo đảm tỷ lệ bố trí 30% vốn đầu tư do địa phương quản lý hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng phù hợp với tiêu chí nông thôn mới. Đối ứng các dự án ODA về đầu tư xây dựng do các huyện làm chủ đầu tư theo Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ;

- Bố trí trả nợ các công trình, dự án có sử dụng nguồn vốn vay hoặc có dự án bị Trung ương thu hồi vốn đầu tư trên địa bàn do cấp huyện làm chủ đầu tư;

- Thực hiện phân bổ kế hoạch vốn và quản lý đầu tư theo quy định của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2011.

c) Danh mục các chương trình, dự án đầu tư; vốn đầu tư phân bổ cho từng công trình, dự án và cân đối ngân sách cho các huyện, thành phố, thị xã (kèm theo Phụ lục số II và Phụ lục số III).

3. Các giải pháp thực hiện

a) Đối với nguồn vốn Trung ương hỗ trợ sau khi có quyết định giao kế hoạch của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh ban hành quyết định triển khai thực hiện và báo cáo với HĐND tại kỳ họp thứ 11. Đồng thời dự kiến kế hoạch xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn Trung ương hỗ trợ năm 2015 báo cáo với Thường trực HĐND tỉnh cho ý kiến trước khi trình Bộ Kế hoạch đầu tư thẩm định trình Chính phủ phê duyệt và báo cáo HĐND tại kỳ họp gần nhất.

b) Khi thanh toán vốn xây dựng cơ bản phải kiên quyết thu hồi vốn ứng trước, nợ tạm ứng vốn xây dựng cơ bản của các chủ đầu tư, đẩy nhanh tiến độ quyết toán công trình hoàn thành, chấn chỉnh và hạn chế chuyển nhiệm vụ chi qua năm sau đối với lĩnh vực xây dựng cơ bản. Đối với các công trình, dự án đã nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng nhưng các chủ đầu tư không quyết toán theo đúng quy định hoặc không thanh toán hoàn vốn tạm ứng ngân sách tính đến ngày 31 tháng 10 năm 2013 thì không bố trí vốn cho các công trình, dự án khởi công mới và không tiếp tục bố trí vốn đối với các công trình chậm thanh toán hoàn trả vốn tạm ứng ngân sách nhà nước trong kế hoạch năm 2014.

c) Tiếp tục tổ chức thực hiện đồng bộ, bảo đảm đúng tiến độ giải phóng mặt bằng; kiểm tra, rà soát lại thiết kế, dự toán các dự án, công trình loại bỏ các hạng mục không cần thiết, sử dụng vật liệu, thiết bị đắt tiền lãng phí làm tăng tổng mức đầu tư bất hợp lý; nghiêm cấm việc thực hiện khối lượng thi công vượt quá mức kế hoạch vốn được giao, gây nợ đọng xây dựng cơ bản; mở rộng tập huấn về kỹ năng vận động và tổ chức thực hiện nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ theo Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ.

d) Tiếp tục thực hiện điều chuyển vốn đối với các dự án đến hết ngày 30 tháng 9 năm 2014 giải ngân dưới 60% vốn kế hoạch; các dự án đến hết ngày 30 tháng 11 năm 2014 giải ngân dưới 85% vốn kế hoạch.

e) Từ năm 2014, nguồn thu đấu giá quyền sử dụng đất dành 10% cho nhiệm vụ đo đạc, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Phần còn lại trong kế hoạch được giao phân bổ 60% cho Trung tâm Phát triển quỹ đất để đầu tư các dự án hạ tầng phát triển quỹ đất theo quy hoạch, 40% bố trí cho các dự án của tỉnh. Đối với nguồn vượt thu phân bổ 70% cho Trung tâm Phát triển quỹ đất để đầu tư các dự án hạ tầng phát triển quỹ đất; 30% bố trí cho các dự án khác của tỉnh. Thực hiện thí điểm đấu giá đất tại một số khu vực đã giải phóng mặt bằng để tạo nguồn thu nhanh, nhằm kịp thời bố trí vốn đầu tư trở lại và đẩy nhanh tiến độ hoàn thành dự án. Tổ chức đấu giá các khu đất có lợi thế về vị trí cho các tổ chức, doanh nghiệp thuê để tăng thu cho ngân sách. Nghiên cứu ban hành cơ chế đa dạng hóa nguồn lực đầu tư phát triển quỹ đất trên cơ sở bảo đảm quy hoạch, bảo đảm hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, Nhà quản lý và Doanh nghiệp.

Các địa phương được áp dụng cơ chế này cho Trung tâm Phát triển quỹ đất cấp huyện.

Điều 2. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện kế hoạch đầu tư từ nguồn vốn ngân sách do địa phương quản lý năm 2014. Chủ động vận động thu hút nguồn lực để tăng nguồn vốn xây dựng cơ bản, tiếp tục bổ sung cân đối cho các nhu cầu đầu tư phát triển;

Giao Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh và các đại biểu HĐND tỉnh tăng cường công tác giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa VI, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2013 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.

 

 

CHỦ TỊCH




Lê Hữu Phúc

 

TỔNG HỢP CÁC NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC KẾ HOẠCH NĂM 2014 DO TỈNH QUẢN LÝ

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị tính: triệu đồng

Số TT

Các nguồn vốn đầu tư

Kế hoạch năm 2013 Tỉnh giao

Kế hoạch năm 2014

So sánh KH 2014/ KH 2013 (%)

Ghi chú

 

TỔNG CỘNG

312.900

367.900

117,58

 

I

ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI

297.900

337.900

113,43

 

1

Đầu tư trong cân đối theo tiêu chí

182.900

182.900

100,00

 

-

Chi trả vốn vay kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn

29.160

31.000

106,31

 

-

Chi hoàn trả các khoản tạm ứng ngân sách

3.000

3.000

 

Hoàn trả tạm ứng năm 2012 của các công trình: nạo vét khẩn cấp luồng dẫn tàu thuyền vào khu neo đậu tránh trú bão Cửa Tùng, nâng cấp cải tạo cụm công trình ngăn mặn Việt Yên - Vĩnh Phước, hỗ trợ GPMB và TĐC công trình thủy lợi Sa Lung

-

Chi hoàn trả vay theo Nghị quyết số 02

 

3.173

 

Quỹ đất cấp huyện trả 100% số vốn vay phải trả trong năm 2014 (8,806 tỷ đồng); Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh trả 521 triệu đồng vốn vay của dự án đường vành đai cứu hộ, cứu nạn phía Tây thành phố Đông Hà (giai đoạn 1); ngân sách tập trung trả 3,173 tỷ cho 03 dự án cầu Cam Hiếu, cầu An Mô và tuyến đường vào xã Vĩnh Lâm, huyện Vĩnh Linh.

-

Chi hoàn trả vốn bị Trung ương thu hồi

 

765

 

Tổng vốn bị thu hồi về ngân sách Trung ương là 24,705 tỷ; tỉnh đã trả 4,54 tỷ (từ nguồn quỹ đất năm 2013); còn lại 20,165 tỷ đồng dự kiến trích 10,385 từ nguồn vốn Trung ương hỗ trợ các xã bãi ngang năm 2014 để trả, số còn lại là 9,015 tỷ đồng được trả bằng nguồn đấu giá quyền sử dụng đất của cấp huyện (chi tiết theo Biểu số 3), ngân sách tỉnh trả 765 triệu đồng cho 01 dự án Trạm bơm Bình An

-

Đầu tư trong năm 2014

150.740

144.962

96,17

100%

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

+ Tỉnh quản lý

90.444

86.977

96,17

60%

 

+ Phân cấp huyện, thành phố, thị xã quản lý

60.296

57.985

96,17

40%

2

Hỗ trợ doanh nghiệp công ích

1.000

1.000

100,00

 

3

Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất

114.000

154.000

135,09

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

+ Tỉnh quản lý

63.700

90.700

142,39

Chi tiết tại Biểu số 2

 

+ Phân cấp huyện quản lý

50.300

63.300

125,84

Chi tiết tại Biểu số 3

II

XỔ SỐ KIẾN THIẾT

15.000

30.000

200,00

Phân bổ cho các lĩnh vực: giáo dục và đào tạo, y tế, phúc lợi xã hội; lồng ghép thực hiện mục tiêu xây dựng nông thôn mới và thực hiện các đề án của HĐND tỉnh

 

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC NSNN NĂM 2014

NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI DO TỈNH QUẢN LÝ
(Kèm theo Nghị quyết số 22/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Chủ đầu tư

Địa điểm XD

Mã số dự án

Mã ngành kinh tế (loại, khoản)

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư

Đã bố trí đến hết năm 2013

Kế hoạch vốn đầu tư năm 2014

Ghi chú

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số

Trong đó: NS tỉnh

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

 

 

2.841.803

2.031.292

1.171.560

207.677

 

A

NGÂN SÁCH TẬP TRUNG

 

 

 

 

 

 

 

662.932

385.604

291.743

86.977

 

1

Bố trí vốn chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.000

 

2

Bố trí vốn quyết toán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.000

 

3

Nông lâm nghiệp thủy sản

 

 

 

 

 

 

 

48.861

23.101

28.153

4.600

 

 

Dự án dự kiến hoàn thành 2014

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

DA làng Thanh niên lập nghiệp Hướng Hiệp

Tỉnh đoàn

Đakrông

7053554

021

150 hộ

10 - 12

380a/TWĐ ngày 30/10/2008

34.027

8.905

20.650

2.300

 

-

Trụ sở làm việc Chi cục Thú y Quảng Trị

Chi cục Thú y tỉnh

Đông Hà

7218170

161

1.107 m2

10 - 11

125/QĐ-UBND ngày 15/01/08; 913/QĐ-UBND ngày 31/05/10; 832/QĐ-UBND ngày 14/5/2012

8.451

8.451

7.503

500

 

 

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Tuyến kênh tiêu úng Nhan Biều, xã Triệu Thượng, huyện Triệu Phong

UBND huyện Triệu Phong

Triệu Phong

 

 

Kênh tiêu dài 6312,58 m

14 - 15

2054/QĐ-UBND ngày 31/10/2013

6.383

5.745

 

1.800

+ Phần NS tỉnh đối ứng NSTW (NQ số 39)

+ NS huyện

4

Hạ tầng khu, cụm công nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

33,962

17,000

1,050

3,000

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Cơ sở hạ tầng Cụm Công nghiệp Đông Ái Tử (hạng mục: đường giao thông tuyến RD-03 và RD36)

UBND huyện Triệu Phong

Triệu Phong

 

 

1,184 km

13 - 15

1193/QĐ-UBND ngày 05/7/2013

18.969

10.000

1.000

1.500

 

 

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Cơ sở hạ tầng Cụm Công nghiệp Cam Hiếu

UBND huyện Cam Lộ

Cam Lộ

 

 

70 ha

14 - 16

1861/QĐ-UBND ngày 16/10/2013

14.993

7.000

50

1.500

+ Đối ứng NSTW

+ Theo chính sách của tỉnh

+ NS huyện đối ứng 04 tỷ đồng để đảm bảo khởi công mới theo quy định tại Chỉ thị số 1792/CT- TTg

5

Hạ tầng chợ

 

 

 

 

 

 

 

36.458

6.000

690

1.950

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Chợ khu vực Cùa

UBND huyện Cam Lộ

Cam Lộ

220110210

189

106 lô

13 - 15

1541/QĐ-UBND ngày 30/8/2012

6.209

3.000

640

450

 

 

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Chợ Mỹ Chánh, huyện Hải Lăng

UBND huyện Hải Lăng

Hải Lăng

 

 

 

 

2194/QĐ-UBND ngày 25/10/2013

30.249

3.000

50

1.500

+ Phần NS tỉnh đối ứng NSTW (NQ số 39)

+ NS huyện đối ứng 03 tỷ đồng để đảm bảo khởi công mới theo quy định tại Chỉ thị số 1792/CT-TTg

6

Giao thông

 

 

 

 

 

 

 

221.642

69.393

114.303

19.450

 

 

Dự án hoàn thành trước ngày 31/12/2013

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đường vào xã Vĩnh Lâm, huyện Vĩnh Linh

Sở Giao thông vận tải

Vĩnh Linh

7173532

163

2.108 m

11 - 13

1373/QĐ-UBND ngày 30/7/10

19.332

14.000

15.540

3.000

 

 

Dự án dự kiến hoàn thành năm 2014

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đường đến trung tâm xã A Ngo

Sở Giao thông vận tải

Đakrông

7049702

163

12,1 km

10 - 13

2333/QĐ-UB ngày 09/12/08;

2501/QĐ-UBND ngày 07/12/2012

88.004

2.737

69.032

2.000

Trả nợ KLHT

-

Hệ thống điện chiếu sáng công cộng đường Quang Trung

UBND thị xã Quảng Trị

Quảng Trị

 

 

 

11 - 12

876/QĐ-UBND ngày 21/12/2011

2.083

450

1.500

450

Trả nợ KLHT

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đường nối từ tỉnh lộ 580 vào thôn Dương, xã Triệu Thành

UBND xã Triệu Thành

Triệu Phong

 

163

673 m

13 - 14

375/QĐ-UBND ngày 12/4/2013

2.005

1.000

561

1.000

Trả nợ KLHT

-

Đường từ thị xã Quảng Trị đến chợ Cạn xã Triệu Sơn, huyện Triệu Phong

Sở Giao thông vận tải

Triệu Phong

7311462

163

6 km

12-15

1999/QĐ-UBND ngày 28/9/2011

51.214

15.670

25.670

4.000

 

-

Dây chuyền kiểm định xe cơ giới số 2

Trung tâm Kiểm định xe cơ giới thủy bộ

Đông Hà

 

 

1.012 m2

13 - 15

2040/QĐ-UBND ngày 30/9/2011

25.427

13.664

1.000

2.000

+ NS tỉnh hỗ trợ 13,664 tỷ đồng theo quyết định phê duyệt

+ Vốn tự có của đơn vị

-

Đường vào sân vận động, huyện Cam Lộ

UBND huyện Cam Lộ

Cam Lộ

 

 

1.259 m

14 - 15

316/QĐ-UBND ngày 28/2/2012

5.275

2.000

1.000

2.000

NS huyện năm 2013 bố trí 01 tỷ đồng

 

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Đường liên xã Triệu Tài - Triệu Trung, huyện Triệu Phong

UBND huyện Triệu Phong

Triệu Phong

 

 

1.670 m

14 - 15

1990/QĐ-UBND 29/10/2013

4.842

4.842

 

1.500

+ Phần NS tỉnh đối ứng NSTW (NQ39) + NS huyện

-

Cầu Khe Lòn, xã Linh Hải

UBND huyện Gio Linh

Gio Linh

 

 

25 m

14 - 15

2006/QĐ-UBND ngày 30/10/2013

5.660

3.030

 

1.500

+ Phần NS tỉnh đối ứng NSTW (NQ số 39) + NS huyện

-

Xây dựng block vỉa hè, rãnh thoát nước đường Trần Phú và đường Trần Hưng Đạo, thị trấn Hồ Xá, huyện Vĩnh Linh

UBND huyện Vĩnh Linh

Vĩnh Linh

 

 

2.754 m

14 - 16

2000/QĐ-UBND ngày 29/10/2013

17.800

12.000

 

2.000

+ NS huyện đối ứng 04 tỷ đồng để đảm bảo khởi công mới theo quy định tại Chỉ thị số 1792/CT-TTg

7

Văn hóa thể thao, Thông tin truyền thông

 

 

 

 

 

 

 

2.148

2.000

30

3.600

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hỗ trợ xây dựng thiết chế văn hóa làng xã theo Nghị quyết 04 và Nghị quyết 05 của HĐND tỉnh cho các huyện, thành phố, thị xã

UBND các huyện, thành phố, thị xã

Toàn tỉnh

 

554

 

 

 

 

 

 

2.600

Hỗ trợ xây dựng nông thôn mới. Chi tiết như Biểu số 3

 

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Nhà văn hóa Triệu Độ, huyện Triệu Phong

UBND huyện Triệu Phong

Triệu Độ

 

554

 

 

326/QĐ-UBND ngày 26/3/2013 của UBND huyện Triệu phong

2.148

2.000

30

1.000

 

8

Khoa học công nghệ

 

 

 

 

 

 

 

16.780

16.780

500

5.000

 

 

Dự án hoàn thành trong năm 2014

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Nâng cấp, sửa chữa nhà làm việc Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng Quảng Trị

Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

Đông Hà

 

 

 

 

162/QĐ-SKH-CT ngày 10/8/2011

780

780

 

500

Khởi công và hoàn thành trong năm

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trung tâm phát triển công nghệ sinh học

Sở Khoa học và Công nghệ

Đông Hà

7227812

 

1869 m2

 

2116/QĐ-UBND ngày 01/11/10

16.000

16.000

500

4.500

 

9

Giáo dục và Đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

40.087

35.831

12.271

8.717

 

 

Dự án hoàn thành trước 31/12/2013

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trung tâm Bồi dưỡng chính trị thị xã Quảng Trị

Thị ủy Quảng Trị

Quảng Trị

7321950

494

765 m2

11 - 13

273a/QĐ-UBND ngày 15/2/11

5.944

5.944

4.251

1.000

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trường THPT Nguyễn Hữu Thận, huyện Triệu Phong

Sở Giáo dục và Đào tạo

Triệu Phong

7285381

494

2.500 m2

12 - 14

2527/QĐ-UBND ngày 23/12/2010; 362/QĐ-UBND ngày 06/3/2012

18.736

14.480

5.970

3.217

+ Vốn xổ số kiến thiết

-

Nhà học thực hành Trường THPT Vĩnh Linh

Sở Giáo dục và Đào tạo

Vĩnh Linh

7386514

494

2.190

13 - 15

1914/QĐ-UBND ngày 07/10/2010

13.729

13.729

2.050

2.000

+ Vốn xổ số kiến thiết

-

Trường Mầm non thôn Húc Nghì, xã Húc Nghì thuộc DA Di dân khẩn cấp ra khỏi vùng lũ ống, lũ quét xã Húc Nghì và các xã lân cận huyện Đakrông

UBND huyện Đakrông

Đakrông

 

491

04 phòng học và 04 phòng ở giáo viên

 

1054/QĐ-UBND ngày 14/8/2012

1.678

1.678

 

800

Đối ứng theo Quyết định số 60/2010/QĐ- TTg của Thủ tướng theo dự án di dân Húc Nghì

-

Hỗ trợ trường mầm non đạt chuẩn theo NQ HĐND tỉnh

UBND các huyện, thành phố, thị xã

Toàn tỉnh

 

491

 

 

Nghị quyết số 13/2010/NQ- HĐND ngày 23/7/2010 của HĐND tỉnh

 

 

 

1.700

Hỗ trợ TMN đạt chuẩn, chi tiết như Biểu số 3

10

Y tế - xã hội

 

 

 

 

 

 

 

19.851

17.806

1.827

4.260

 

 

Dự án dự kiến hoàn thành 2014

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Sửa chữa cơ sở làm việc của Hội bảo trợ Người khuyết tật và Trẻ em mồ côi tỉnh Quảng Trị

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

Đông Hà

 

161

 

2014

90/QĐ-SKH-TH ngày 12/6/2013

290

290

 

260

Khởi công và hoàn thành trong năm

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Điện chiếu sáng nghĩa trang liệt sỹ huyện Hướng Hóa, thị trấn Khe Sanh

UBND huyện Hướng Hóa

Hướng Hóa

 

 

1520 m

13 - 15

2049/QĐ-UBND ngày 30/11/2012

5.177

4.000

1.827

1.000

+ NS huyện Hướng Hóa

 

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hỗ trợ giảm nghèo bền vững đối với các xã, thôn, bản, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị có tỷ lệ hộ nghèo tương đối cao theo Nghị quyết số 06/2012/NQ-HĐND

 

 

 

 

 

 

 

8.516

8.516

 

2.000

 

+

Đường vào khu sản xuất thôn Mới đến thôn Hoang xã Hướng Linh

UBND huyện Hướng Hóa

Hướng Hóa

 

 

 

14 - 15

3681/QĐ-UBND ngày 30/10/2013

4.016

4.016

 

700

+ Vốn chương trình 135

+

Đường giao thông nội thôn Bãi Hà, xã Vĩnh Hà

UBND huyện Vĩnh Linh

Vĩnh Linh

 

 

 

14 - 15

3557/QĐ-UBND ngày 21/10/2013

2.000

2.000

 

700

+ Vốn chương trình 135

+

Bê tông hóa đường giao thông nông thôn Khe Me, xã Linh Thượng

UBND huyện Gio Linh

Gio Linh

 

 

1200 m

14 - 15

4185/QĐ-UBND ngày 13/9/2013

2.500

2.500

 

600

+ Vốn chương trình 135

-

Nhà khách Đón tiếp, phục vụ thân nhân liệt sỹ, đồng đội đi tìm hài cốt liệt sỹ, thăm lại chiến trường

UBND huyện Hướng Hóa

Hướng Hóa

 

 

724 m2

14 -16

2018/QĐ-UBND ngày 30/10/2013

5.869

5.000

 

1.000

+ NS huyện đối ứng 869 triệu đồng để đảm bảo khởi công mới theo quy định tại Chỉ thị số 1792/CT- TTg

11

Quản lý nhà nước

 

 

 

 

 

 

 

164.789

139.657

103.997

20.400

 

 

Dự án hoàn thành trước 31/12/2013

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Trụ sở làm việc xã UBND Triệu Thượng huyện Triệu Phong

UBND huyện Triệu Phong

Triệu phong

 

 

 

 

908/QĐ-UBND ngày 18/5/2011; 2555/QĐ-UBND ngày 18/12/2012

6.511

1.400

5.053

1.200

 

 

Dự án dự kiến hoàn thành 2014

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Cải tạo, nâng cấp Kho Lưu trữ + gara xe, Sở Tư pháp

Sở Tư pháp

Đông Hà

 

161

71 m2

2014

46/QĐ-SKH-TH ngày 05/4/2013

515

515

 

400

Khởi công và hoàn thành trong năm

-

Sửa chữa nhà lưu trữ hồ sơ, tài liệu của ngành tài nguyên và môi trường

Tài nguyên và Môi trường

Đông Hà

 

161

 

2014

92/QĐ-SKH-TH ngày 27/6/2012; 167/QĐ-SKH-TH ngày 14/10/2013

1.225

1.225

 

1.100

Khởi công và hoàn thành trong năm

-

Trụ sở Sở Nội vụ

Sở Nội vụ

Đông Hà

7105505

161

2.993 m2

11 - 13

2080/QĐ-UBND ngày 13/10/2009; 1841/QĐ-UBND ngày 29/09/10; 1493/QĐ-UBND ngày 23/8/2013

26.819

26.819

16.910

4.000

+ Nguồn SDĐ Hoàn thành

-

Trụ sở làm việc HĐND và UBND huyện Gio Linh

UBND huyện Gio Linh

Gio Linh

7193808

161

2.964 m2

11 - 13

2408/QĐ-UBND ngày 24/11/09 1003/QĐ-UBND ngày 12/6/2012; 1413/QĐ-UBND ngày 12/8/2013

32.360

24.151

18.865

5.000

Hoàn thành

-

Trụ sở HĐND tỉnh

Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh

Đông Hà

7173855

161

6.313 m2

10 - 14

408/QĐ-UBND ngày 15/03/2010; 961/QĐ-UBND ngày 01/6/2012

67.534

67.534

55.384

3.000

+ Nguồn SDĐ Hoàn thành

-

Trụ sở Liên đoàn Lao động tỉnh

Liên đoàn Lao động tỉnh

Đông Hà

 

161

1435 m2

12 - 13

646/QĐ-TLĐ ngày 14/5/2012

8.000

3.000

6.000

1.000

- Năm 2013 NS tỉnh đã bố trí 01 tỷ đồng trong số 03 tỷ

- Tổng Liên đoàn hỗ trợ 05 tỷ

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Nâng cấp, mở rộng nhà làm việc Ủy ban MTTQ Việt Nam thị xã Quảng Trị

Ủy ban MTTQ Việt Nam thị xã Quảng Trị

Thị xã Quảng Trị

 

 

608 m2

13 - 14

2060a/QĐ-UBND ngày 30/10/2012

5.000

5.000

1.770

1.700

 

 

Dự án khởi công mới 2014

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Sửa chữa, chống thấm và sơn tường Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Quảng Trị

Sở Nội vụ

Đông Hà

 

 

970m2

14 - 15

2020/QĐ-UBND ngày 31/10/2013

2.013

2.013

15

1.000

 

-

Trụ sở làm việc Ủy ban MTTQ Việt Nam và các đoàn thể huyện Triệu Phong

UBND huyện Triệu Phong

Triệu Phong

 

 

3.000m2

14-16

1988/QĐ-UBND ngày 29/10/2013

9.720

5.000

 

1.000

+ NS huyện đối ứng 2,4 tỷ đồng để đảm bảo khởi công mới theo quy định tại Chỉ thị số 1792/CT-TTg

-

Nâng cấp, sửa chữa trụ sở làm việc liên cơ quan Ban Quản lý dự án Đầu tư và Xây dựng, Trung tâm Phát triển Cụm Công nghiệp làng nghề và Trung tâm Phát triển quỹ đất huyện Triệu Phong

UBND huyện Triệu Phong

Triệu Phong

 

 

552,49 m2

14 - 16

2004/QĐ-UBND ngày 30/10/2013

5.092

3.000

 

1.000

+ Phần NS tỉnh đối ứng NSTW

+ NS huyện để đảm bảo khởi công mới theo quy định tại Chỉ thị số 1792/CT- TTg

12

An ninh quốc phòng

 

 

 

 

 

 

 

51.439

33.506

22.892

4.000

 

 

Dự án dự kiến hoàn thành 2014

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

o

Doanh trại Ban Chỉ huy Quân sự huyện Gio Linh

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

Gio Linh

220090044

468

15.312 m2

12 - 14

376/QĐ-UBND ngày 10/3/2011; 262/QĐ-UBND ngày 16/02/2011

14.649

7.324

 

1.000

 

-

Công trình CH5-01

Bộ CHQS

tỉnh

Gio Linh

Mật

Mật

Mật

08-12

1765/QĐ-UBND ngày 17/9/2008

25.182

25.182

22.892

2.000

Hoàn thành

-

Doanh trại Ban Chỉ huy Quân sự thành phố Đông Hà, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Quảng Trị

Bộ CHQS

tỉnh

Đông Hà

 

 

638 m2

13 - 14

458/QĐ-BTL ngày 08/4/2013 của BTL QK4

11.608

1.000

 

1.000

NS tỉnh hỗ trợ + vốn QPTX và vốn của đơn vị tự khai thác

13

Hỗ trợ các cơ quan Đảng

 

 

 

 

 

 

 

26.915

24.530

6.030

5.000

 

 

Dự án dự kiến hoàn thành 2014

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Mở rộng khuôn viên và đầu tư một số hạng mục thuộc công trình trụ sở Tỉnh ủy Quảng Trị (giai đoạn 2)

VP Tỉnh ủy

Đông Hà

3775220

161

1200 m2

13 - 14

1808/QĐ-UBND ngày 04/10/2012

14.900

14.900

6.030

3.000

+ Nguồn SDĐ

 

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Nâng cấp, phát triển hệ thống công nghệ, thông tin trong các cơ quan Đảng tỉnh Quảng Trị, giai đoạn 2013 - 2015

VP Tỉnh ủy

Đông Hà

 

 

 

 

1107-QĐ/TU ngày 29/10/2013 Của Tỉnh ủy Quảng Trị

5.557

4.462

 

500

+ Vốn sự nghiệp kinh tế có tính chất XDCB và bố trí vốn theo tiến độ của đề án

-

Mở rộng nhà làm việc và lưu trữ 03 tầng, Huyện ủy Vĩnh Linh

Huyện ủy Vĩnh Linh

Vĩnh Linh

 

161

872 m2

14 - 16

1887/QĐ-UBND ngày 18/10/2013

6.458

5.168

 

1.500

+ NS huyện đối ứng 800 triệu đồng để đảm bảo khởi công mới theo quy định tại Chỉ thị số 1792/CT- TTg

B

NGUỒN THU SỬ DỤNG ĐẤT

 

 

 

 

 

 

 

2.009.110

1.506.067

802.648

90.700

 

1

Chi phí đo đạc, vẽ bản đồ địa chính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9.000

 

2

Nguồn thu từ giao đất cho các doanh nghiệp trong khu kinh tế, khu công nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

111.477

66.619

87.136

7.812

 

 

Dự án hoàn thành trước 31/12/2013

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Tuyến đường RD 07

Ban Quản lý Khu Kinh tế

Gio Linh

7294454

163

1.960 m

11 - 13

668/QĐ-UBND ngày 14/4/2011; 1304/QĐ-UBND ngày 23/7/2013

35.317

35.317

30.035

912

Trả nợ KLHT

-

Hệ thống thoát nước đường K2 thuộc Khu Công nghiệp Nam Đông Hà

Ban Quản lý Khu Kinh tế

Đông Hà

7005345

163

 

11 - 13

1952/QĐ-UBND ngày 24/9/2009

9.010

9.010

6.619

500

Trả nợ KLHT

 

Dự án hoàn thành năm

2014

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Cải tạo Trung tâm Thương mại Lao Bảo

UBND huyện Hướng Hóa

Hướng Hóa

 

 

 

12 - 14

396/QĐ-UBND ngày 19/3/2013

13.340

13.340

12.497

400

Trả nợ KLHT

-

Tuyến ống cấp nước RD-07 (đoạn nối từ tuyến cấp nước đường Trung tâm đến nhà máy sản xuất, chế biến bột cá của Công ty TNHH MTV Hồng Đức Vượng) tại KCN Quán Ngang

Ban Quản lý Khu Kinh tế

Đông Hà

 

 

408 m

13 - 14

121/QĐ-SKH-CT ngày 18/7/2013

968

968

 

500

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Khu tái định cư cho đồng bào dân tộc di dời thực hiện dự án CSHT cụm cửa khẩu mở rộng

UBND huyện Hướng Hóa

Hướng Hóa

7272513

163

70 hộ

11 - 13

1551QĐ-UBND ngày 03/8/2011

49.842

4.984

37.985

4.500

GPMB

 

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Cổng vào KCN Nam Đông Hà

Ban Quản lý Khu Kinh tế

Đông Hà

 

 

 

 

2003/QĐ-UBND ngày 30/10/2013

3.000

3.000

 

1.000

 

3

Thu tại thành phố Đông Hà

 

 

 

 

 

 

 

1.897.633

1.439.448

715.512

73.888

 

3.1

Bố trí cho các công trình do Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh làm chủ đầu tư để đầu tư phát triển nguồn quỹ đất

 

 

 

 

 

 

 

638.995

459.549

177.747

40.000

 

 

Dự án hoàn thành trước 31/12/2013

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hoàn thiện Khu đô thị Nam Đông Hà giai đoạn 2

Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh

Đông Hà

 

 

609 m

11 - 13

902/QĐ-UBND

ngày 18/5/2011

12.760

12.760

9.800

750

 

-

Xây dựng CSHT Khu đô thị phía Nam Đường 9D, thành phố Đông Hà

Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh

Đông Hà

 

 

15,97ha

08 - 11

1504/QĐ-UBND ngày 24/8/2012

49.674

49.674

44.533

1.500

 

-

Xây dựng HTKT Khu tái định cư cho các hộ dân bị di dời khi XD các công trình trên địa bàn thành phố Đông Hà

Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh

Đông Hà

7010668

167

10,12 ha

08 - 11

1913/QĐ-UB ngày 09/10/08

31.101

31.101

28.677

250

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Cải tạo trụ sở Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh

Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh

Đông Hà

7394015

161

 

13 - 14

314/QĐ-SKH-TH ngày 29/10/2012

2.000

2.000

1.410

500

 

-

Khu đô thị Nam Đông Hà giai đoạn 3

Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh

Đông Hà

7263704

167

78 ha

12 - 15

1609/QĐ-UBND ngày 05/8/2011

334.014

334.014

52.298

31.500

 

-

Đường vành đai cứu hộ, cứu nạn phía Tây thành phố Đông Hà (giai đoạn 1)

Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh

Đông Hà

7227075

163

11 km

12 - 15

1453/QĐ-UBND ngày 05/8/2010

209.446

30.000

41.029

5.500

Trong đó hoàn trả 521 triệu đồng vốn vay tín dụng ưu đãi theo Nghị quyết số 02

3.2

Bố trí cho các công trình khác của tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

309.821

260.175

180.009

33.888

 

 

Dự án hoàn thành năm 2014

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hệ thống điện chiếu sáng đường Quốc lộ 9 (đoạn QL1A đến đường Nguyễn Du)

UBND thành phố Đông Hà

Đông Hà

 

167

3497 m

2012

1341/QĐ-UBND ngày 25/10/2011

6.931

6.931

5.400

1.000

Trả nợ KLHT

-

Cầu Vĩnh Phước

Sở Giao thông vận tải

Đông Hà, Triệu Phong

 

 

100 m

10 - 13

731/QĐ-UBND ngày 24/4/2008

45.530

19.915

35.615

2.500

Trả nợ KLHT

-

Mở rộng khuôn viên và đầu tư một số hạng mục thuộc công trình trụ sở Tỉnh ủy Quảng Trị (giai đoạn 2)

VP Tỉnh ủy

 

3775220

161

1200 m2

13 - 14

1808/QĐ-UBND ngày 04/10/2012

14.900

14.900

6.030

3.000

+ Nguồn NSTT

-

Trụ sở Sở Nội vụ

Sở Nội vụ

Đông Hà

7105505

161

2.993 m2

11 - 13

2080/QĐ-UBND ngày 13/10/09

1841/QĐ-UBND ngày 29/9/2010;

1493/QĐ-UBND ngày 23/8/2013

26.819

26.819

16.910

3.388

+ Nguồn NSTT

-

Trụ sở HĐND tỉnh

Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh

Đông Hà

7173855

161

6.313 m2

10 - 14

408/QĐ-UBND ngày 15/03/10;

961/QĐ-UBND ngày 01/6/2012

67.534

67.534

55.384

9.000

+ Nguồn NSTT

-

Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Quảng Trị

VP UBND tỉnh

Đông Hà

7326646

161

707 m2

12 - 14

2201a/QĐ-UBND ngày 26/10/11

1221/QĐ-UBND ngày 12/7/2012

10.661

10.661

6.740

3.500

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Mở rộng kéo dài tuyến đường Nam cầu Vĩnh Phước

Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh

Đông Hà

7368611

163

500 m

12 - 14

1755/QĐ-UBND ngày 27/9/12

16.207

16.207

3.868

1.500

 

-

Nghĩa trang nhân dân thành phố Đông Hà

UBND thành phố Đông Hà

Đông Hà

7321057

164

8,95 ha

12 - 14

919/QĐ-UBND ngày 28/5/2012

18.782

7.000

8.782

1.000

 

-

Nhà thi đấu Đa Năng

Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh

Đông Hà

7020731

161

2000 chỗ

10 - 14

1749/QĐ-UBND ngày 31/8/09

78.208

78.208

41.280

4.000

 

 

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Hệ thống điện chiếu sáng đường Lê Duẩn thành phố Đông Hà (đoạn từ cầu Đông Hà đến đường Lý Thường Kiệt)

UBND TP

Đông Hà

Đông Hà

 

 

2.651 m

14 - 15

1987/QĐ-UBND ngày 29/10/2013

9.420

7.000

 

2.000

+ NS thành phố đối ứng 1,2 tỷ đồng để đảm bảo khởi công mới theo quy định tại Chỉ thị số 1792/CT- TTg

-

Hệ thống điện chiếu sáng đường Lý Thường Kiệt và đường Nguyễn Du (đoạn Quốc lộ 1A đến đường Trần Bình Trọng)

UBND TP

Đông Hà

Đông Hà

 

 

3.649 m

14 - 15

1342/QĐ-UBND ngày 25/10/2011

8.538

1.000

 

2.000

+ NS thành phố đối ứng 01 tỷ đồng để đảm bảo khởi công mới theo quy định tại Chỉ thị số 1792/CT- TTg

-

Đường nối từ đường Hàm Nghi qua Trường Tiểu học Hàm Nghi đến đường Lý Thường Kiệt, thành phố Đông Hà (giai đoạn 2)

UBND TP

Đông Hà

Đông Hà

 

 

223 m

14 - 15

2002/QĐ-UBND ngày 30/10/2013

6.291

4.000

 

1.000

+ NS thành phố đối ứng 1,2 tỷ đồng để đảm bảo khởi công mới theo quy định tại Chỉ thị số 1792/CT- TTg

C

NGUỒN XỔ SỐ KIẾN THIẾT

 

 

 

 

 

 

 

169.761

139.620

77.169

30.000

 

1

Giáo dục và Đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

122.531

102.297

54.521

21.030

 

1.1

Huyện Hướng Hóa

 

 

 

 

 

 

 

8.206

6.755

4.190

1.500

 

-

Trường Tiểu học Tân Liên

UBND huyện Hướng Hóa

Tân Liên

 

 

 

14 - 15

3674/QĐ-UBND ngày 30/10/2013

3.451

2.000

 

1.000

+ NS huyện

-

Trường THCS Hướng Phùng

UBND huyện Hướng Hóa

Hướng Phùng

7360466

 

 

12 - 13

1927/QĐ-UBND ngày 16/7/2012

4.755

4.755

4.190

500

Trả nợ khối lượng hoàn thành

1.2

Huyện Đakrông

 

 

 

 

 

 

 

3.003

3.003

1.200

1.500

 

-

Trường Mẫu giáo A Ngo (thôn La Lay)

UBND huyện Đakrông

 

7.411.128

 

103 m2

2013

1258/QĐ-UBND ngày 25/6/2013

839

839

400

400

Hoàn thành

-

Trường Mẫu giáo Ba Nang (thôn Đá Bàn)

UBND huyện Đakrông

 

7.408.234

 

203 m2

2013

1178/QĐ-UBND ngày 14/6/13

1.633

1.633

400

980

Hoàn thành

-

Trường Mẫu giáo A Vao (thôn Tân Đi 1)

UBND huyện Đakrông

 

7.411.103

 

65 m2

2013

1324/QĐ-UBND huyện ngày 08/7/2013

531

531

400

120

Hoàn thành

1.3

Huyện Cam Lộ

 

 

 

 

 

 

 

16.812

14.987

9.745

2.000

 

-

Nhà đa chức năng Trường THCS Trần Hưng Đạo

UBND huyện Cam Lộ

Thị trấn Cam Lộ

 

 

 

11 - 13

2169a/QĐ-UBND ngày 25/10/11

4.730

4.000

3.100

200

 

-

Trường Mầm non Măng Non, xã Cam Thành

UBND huyện Cam Lộ

Cam Thành

 

 

08 phòng

12 - 14

2129/QĐ-UBND ngày 26/11/2011

4.752

4.000

2.295

700

Văn bản 3383/BGDDT- CSVC ngày 04/6/2012

-

Trường THCS Chế Lan Viên

UBND huyện Cam Lộ

Cam An

 

 

 

 

2721/QĐ-UBND ngày 31/10/2012

2.343

2.000

1.350

600

Hoàn thành

-

Trường Mầm non Hoa Phượng, Cam Lộ

UBND huyện Cam Lộ

Cam Tuyền

 

 

04 phòng

13 - 14

2781/QĐ-UBND ngày 30/10/2012

4.987

4.987

3.000

500

 

1.4

Huyện Hải Lăng

 

 

 

 

 

 

 

17.897

16.274

13.875

1.900

 

-

Trường THCS Hải Ba

Phòng Giáo dục và Đào tạo Hải Lăng

Hải Ba

 

 

06 phòng học

11 - 12

2033/QĐ-UBND ngày 30/9/2011

4.749

3.400

3.300

500

Trả nợ khối lượng hoàn thành

-

Trường THCS Hải Trường

UBND huyện Hải Lăng

Hải Trường

 

 

06 phòng học

2011

2135/QĐ-UBND ngày 26/5/2011

3.198

3.198

2.825

352

nt

-

Trường Mầm non Hải Khê

UBND huyện Hải Lăng

Hải Khê

 

 

682 m2

12 - 14

1638/QĐ-UBND ngày 13/9/2012

3.678

3.678

2.400

500

nt

-

Trường Tiểu học Hải An

Phòng Giáo dục và Đào tạo Hải Lăng

Hải An

 

 

08 phòng học

14 - 16

1789/QĐ-UBND ngày 2/10/2012

4.274

4.000

3.400

500

nt

-

Trường Mầm non Hải Lâm

Phòng Giáo dục và Đào tạo Hải Lăng

Hải An

 

 

08 phòng học

14 - 16

1789/QĐ-UBND ngày 2/10/2012

1.998

1.998

1.950

48

Trả nợ QT

1.5

Huyện Triệu Phong

 

 

 

 

 

 

 

10.837

6.579

4.358

2.000

 

-

Trường THCS Triệu Đông

UBND huyện Triệu Phong

Triệu Đông

 

 

 

11 - 13

923/QĐ-UBND ngày 26/6/2011

2.732

1.832

1.854

500

Trả nợ khối lượng hoàn thành

-

Trường THCS Triệu Phước

UBND huyện Triệu Phong

Triệu Phước

 

 

 

11 - 13

909/QĐ-UBND ngày 14/6/2011

3.115

2.247

1.604

500

nt

-

Trường THCS Triệu Thuận

UBND huyện Triệu Phong

Triệu Thuận

 

 

 

12 - 13

1442a/QĐ-UBND ngày 22/10/2012

4.990

2.500

900

1.000

nt

1.6

Huyện Gio Linh

 

 

 

 

 

 

 

11.659

11.659

9.834

1.800

 

-

Trường Mầm non Gio Mỹ

UBND huyện Gio Linh

Gio Mỹ

 

 

04 phòng học

11 - 13

209/QĐ-UBND ngày 25/01/2011

1.649

1.649

920

710

Trả nợ khối lượng hoàn thành

-

Trường THCS Gio Mỹ

UBND huyện Gio Linh

Gio Mỹ

 

 

08 phòng học

11 - 13

208/QĐ-UBND ngày 25/01/2011

2.482

2.482

2.200

280

nt

-

Trường THCS Gio Thành

UBND huyện Gio Linh

Gio Thành

 

 

08 phòng học

11 - 13

210/QĐ-UBND ngày 25/01/2011

2.289

2.289

1.819

470

nt

-

Trường Tiểu học Gio Quang

UBND huyện Gio Linh

Gio Quang

 

 

02 phòng học

11 - 13

207/QĐ-UBND ngày 25/01/2011

480

480

360

120

nt

-

Trường THCS Trung Hải

UBND huyện Gio Linh

Trung Hải

 

 

12 phòng học

11 - 13

214/QĐ-UBND ngày 25/01/2011

4.759

4.759

4.535

220

nt

1.7

Huyện Vĩnh Linh

 

 

 

 

 

 

 

15.142

7.500

3.235

2.000

 

-

Trường Mầm non Kim Đồng

UBND huyện Vĩnh Linh

Hồ Xá

 

 

 

13 - 15

1783/QĐ-UBND ngày 21/5/2013

2.500

2.500

850

600

 

-

Trường Mầm non Vĩnh

Thành

UBND huyện Vĩnh Linh

 

 

 

04 phòng học

13 - 15

2419/QĐ-UBND ngày 15/7/2013

2.500

2.500

885

600

 

-

Trường Tiểu học Vĩnh Giang

UBND huyện Vĩnh Linh

 

 

 

 

13 - 15

2140/QĐ-UBND ngày 18/6/2013

2.500

2.500

1.500

300

 

-

Trường Tiểu học khu 4 Thạch, thị trấn Cửa Tùng

UBND huyện Vĩnh Linh

 

 

 

 

 

 

7.642

 

 

500

Trả nợ khối lượng hoàn thành

1.8

Thành phố Đông Hà

 

 

 

 

 

 

 

10.065

7.862

800

2.000

 

-

Trường Mầm non phường 2

UBND TP

Đông Hà

 

 

 

 

13-15

1396/QĐ-UBND ngày 26/10/2012

4.320

3.000

800

600

+ NS thành phố

-

Nhà học Trường Tiểu học Hoàng Hoa Thám

UBND TP

Đông Hà

 

 

 

349 m2

 

782/QĐ-UBND ngày 27/7/2011

2.583

2.200

 

600

+ NS thành phố

-

Nhà học Trường Tiểu học Đông Lễ

UBND TP

Đông Hà

 

 

 

630 m2

 

923/QĐ-UBND ngày 16/8/2011

2.662

2.662

 

600

+ NS thành phố

-

Trường THCS Trần Hưng Đạo

Trường THCS Trần Hưng Đạo

 

 

 

 

 

2168/QĐ-UBND ngày 03/12/2013

500

 

 

200

 

1.9

Thị xã Quảng Trị

 

 

 

 

 

 

 

6.065

4.833

1.300

1.500

 

-

Trường Tiểu học Lê Quý Đôn

UBND TX Quảng Trị

 

 

 

 

13 - 14

1059/QĐ-UBND ngày 28/12/2012

3.232

2.000

1.300

700

 

-

Trường Tiểu học Kim Đồng

UBND TX Quảng Trị

 

 

 

 

2014

752/QĐ-UBND ngày 21/10/13

1.525

1.525

 

400

+ NS thị xã

-

Trường THCS Mạc Đỉnh Chi

UBND TX Quảng Trị

 

 

 

 

2014

753/QĐ-UBND ngày 21/10/2013

1.308

1.308

 

400

+ NS thị xã

1.10

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

 

 

 

 

 

 

22.845

22.845

5.984

4.830

 

 

Công trình chuyển tiếp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Giảng đường đa năng Trường THPT Gio Linh

Sở Giáo dục và Đào tạo

Gio Linh

 

 

807 m3

13 - 15

1277/QĐ-UBND ngày 17/7/2013

5.833

5.833

1.500

1.900

 

-

Nhà học Trường THPT Vĩnh Linh

Sở Giáo dục và Đào tạo

Vĩnh Linh

 

494

2190

13 - 15

1276/QĐ-UBND ngày 17/10/2013

13.729

13.729

2.050

1.830

+ Vốn NSTT 02 tỷ

-

Mở rộng khuôn viên Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn

Sở Giáo dục và Đào tạo

Đông Hà

 

 

 

 

 

3.283

3.283

2.434

600

 

-

Hoàn thiện khuôn viên Trường THPT thị xã Quảng Trị (xây dựng cổng, hàng rào, sân vườn)

Trường THPT thị xã Quảng Trị

Quảng Trị

 

 

 

 

 

 

 

 

500

Văn bản số 3803/UBND-VX ngày 08/11/2013

2

Y tế

 

 

 

 

 

 

 

40.588

30.681

22.648

6.520

 

a)

Các công trình cấp tỉnh quản lý

 

 

 

 

 

 

 

31.750

25.281

20.648

4.720

 

-

Cải tạo, mở rộng Phòng Quản lý sức khỏe cán bộ

Phòng QLSK cán bộ

TP Đông Hà

 

 

 

13 - 14

67/QĐ-UBND ngày 18/01/13

4.399

4.399

1.500

2.400

 

-

Bệnh viện Đa khoa huyện Đakrông

UBND huyện Đakrông

Đakrông

 

 

 

 

1844a/QĐ-UBND ngày 30/9/2010,

1753/QĐ-UBND ngày 30/9/2013

20.584

17.257

17.848

700

 

-

Điều chỉnh bổ sung hạng mục Bệnh viện Cam Lộ

Bệnh viện Đa khoa Cam Lộ

Cam Lộ

 

 

 

 

103/QĐ-SKH ngày 25/6/2013

1.625

1.625

900

720

Hoàn thành

-

Nhà khám Đa khoa Trường Trung học y tế Quảng Trị

Trường TH Y tế

 

 

 

 

 

551/QĐ-UBND ngày 05/4/2013

5.142

2.000

400

900

Ngân sách tỉnh hỗ trợ 02 tỷ đồng

b)

Hỗ trợ Y tế xã theo Nghị quyết số 2d và Chương trình xây dựng nông thôn mới

 

 

 

 

 

 

 

8.838

5.400

2.000

1.800

 

-

Trạm Y tế xã Cam Thanh, huyện Cam Lộ

UBND huyện Cam Lộ

Cam Thanh

 

 

 

 

1565/QĐ-UBND

2.999

1.800

600

600

 

-

Trạm y tế xã Gio Sơn, Gio Linh

UBND h. Gio Linh

Gio Sơn

 

 

 

 

1967/QĐ-UBND

2.639

1.800

1.400

500

 

-

Trạm y tế xã Triệu Đông, Triệu Phong

UBND h. Triệu Phong

Triệu Đông

 

 

 

 

1477/QĐ-UBND ngày 30/10/2013

3.200

1.800

 

700

+ NS huyện

3

Phúc lợi xã hội

 

 

 

 

 

 

 

6.642

6.642

 

2.450

 

-

Nhà Thiếu nhi tỉnh (sửa chữa bể bơi, thiết bị )

Nhà Thiếu nhi tỉnh

Đông Hà

 

 

 

 

 

600

600

 

300

 

-

Sửa chữa dàn mái sân vận động Đông Hà và bể bơi tổng hợp tỉnh Quảng Trị

Trung tâm Huấn luyện và thi đấu TDTT tỉnh

Đông Hà

 

 

 

 

1954/QĐ-UBND ngày 25/10/2013

4.217

4.217

 

1.350

 

-

Nâng cấp, sửa chữa Rạp chiếu phim Đông Hà

Trung tâm Phát hành phim và Chiếu bóng Quảng Trị

Đông Hà

 

 

 

 

2155/QĐ-UBND ngày 12/11/2013

1.825

1.825

 

800

 

Ghi chú:

Đối với một số công trình, dự án đã có chủ trương nhưng do các Chủ đầu tư không hoàn thành thủ tục đầu tư (phê duyệt trước 30/10/2013) nên không đưa vào bố trí theo quy định.

 

Biểu số 3

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN THUỘC NSNN NĂM 2014

Nguồn vốn phân cấp đầu tư trong cân đối và hỗ trợ các huyện, thành phố, thị xã quản lý

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2013/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh Quảng Trị)

Đơn vị tính: triệu đồng

Số TT

Huyện, thành phố, thị xã

Tổng số

Trong đó

Ghi chú

Vốn từ thu tiền sử dụng đất (6)

Trong đó

Vốn ngân sách tỉnh cân đối và hỗ trợ (1)

Trong đó

Vốn từ thu tiền sử dụng đất

Trả nợ (7)

Vốn phân bổ theo tiêu chí (2)

Thu hồi vốn vay kiên cố hóa KM và GTNT (3)

Xây dựng thiết chế văn hóa làng xã (4)

Xây dựng trường mầm non đạt chuẩn (5)

1

2

3 = 4 + 7

4 = 5 + 6

5

6

7 = 8-9 + 10 + 11

8

9

10

11

12

 

Tổng số

119.584

63.300

45.479

17.821

56.284

57.985

6.000

1.700

2.600

 

1

Thành phố Đông Hà

28.206

18.083

18.083

 

10.123

9.624

 

200

300

 

2

Thị xã Quảng Trị

11.879

8.129

1.808

6.321

3.750

4.050

600

100

200

 

3

Huyện Hải Lăng

10.676

5.562

4.521

1.041

5.114

6.114

1.500

200

300

 

4

Huyện Triệu Phong

17.197

11.702

9.946

1.756

5.495

6.195

1.200

200

300

 

5

Huyện Gio Linh

8.892

2.658

1.808

850

6.234

6.334

600

200

300

 

6

Huyện Vĩnh Linh

14.546

8.504

4.521

3.983

6.042

7.042

1.500

200

300

 

7

Huyện Cam Lộ

9.835

5.678

1.808

3.870

4.157

3.657

 

200

300

 

8

Huyện Đakrông

7.290

452

452

 

6.838

6.338

 

200

300

 

9

Huyện Hướng Hóa

11.063

2.532

2.532

 

8.531

8.631

600

200

300

 

10

Huyện đảo Cồn Cỏ

Bố trí từ nguồn vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu hạ tầng đơn vị hành chính mới chia tách và Biển Đông - Hải đảo

 

Ghi chú:

(1) Các huyện, thành phố, thị xã bố trí tối thiểu 20% vốn Ngân sách tỉnh cân đối phân cấp để đầu tư cho lĩnh vực giáo dục - đào tạo theo Nghị quyết của Quốc hội; lồng ghép các nguồn vốn để bảo đảm tỷ lệ hỗ trợ xây dựng hoàn thiện tiêu chí nông thôn mới 30%; tập trung bố trí xử lý nợ đọng XDCB trước ngày 31 tháng 12 năm 2012 và trả nợ khối lượng các công trình đã hoàn thành trước 31 tháng 12 năm 2013; các dự án có khả năng hoàn thành trong năm 2014; các dự án chuyển tiếp khác để hoàn thành đảm bảo thời gian quy định; số vốn còn lại (nếu có) mới bố trí khởi công mới các công trình nhưng phải có quyết định phê duyệt dự án trước ngày 31 tháng 10 năm 2013; chủ động cân đối bố trí đối ứng các dự án ODA do địa phương làm chủ đầu tư được quy định tại Khoản 4.2, Mục 4, Phần I Nghị quyết số 19/2010/NQ-HĐND .

(2) Vốn phân bổ theo tiêu chí thực hiện theo Nghị quyết số 19/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2011-2015.

(3) Thu hồi vốn vay kiên cố hóa kênh mương và giao thông nông thôn.

(4) Ngân sách của tỉnh hỗ trợ các huyện, thành phố, thị xã xây dựng thiết chế văn hóa làng xã theo Nghị quyết 04 và Nghị quyết số 05 của HĐND tỉnh (ngoài nguồn phân cấp).

(5) Ngân sách của tỉnh hỗ trợ các huyện, thành phố, thị xã xây dựng trường mầm non đạt chuẩn theo Nghị quyết số 13 của HĐND tỉnh (ngoài nguồn phân cấp).

(6) Bao gồm 10% chi phí đo, vẽ bản đồ địa chính…

(7) Trả nợ các công trình, dự án bị Trung ương thu hồi vốn theo Nghị quyết số 11//2011/NQ-CP và vốn vay theo Nghị quyết số 02/2013/NQ-CP.