Quyết định 961/QĐ-UBND năm 2020 về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng cho các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn thành phố Cần Thơ
Số hiệu: | 961/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Cần Thơ | Người ký: | Dương Tấn Hiển |
Ngày ban hành: | 11/05/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài sản công, nợ công, dự trữ nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 961/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 11 tháng 05 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Thông báo số 280-TB/TU ngày 10 tháng 3 năm 2020 của Ban Thường vụ Thành ủy; Công văn số 103/HĐND-TT ngày 13 tháng 4 năm 2020 của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 1201/STC-QLG&CS ngày 27 tháng 4 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng theo quy định tại khoản 2, 3, 4, 5 và khoản 6 Điều 17 của Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ.
Quyết định này không áp dụng: đối với tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng của đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an đóng trên địa bàn thành phố; đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư; xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ; xe ô tô chuyên dùng khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù theo quy định tại khoản 7 Điều 17 của Nghị định số 04/2019/NĐ-CP .
Các quy định khác về tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại tại các cơ quan, đơn vị không nêu trong Quyết định này thì thực hiện theo hướng dẫn tại Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư số 24/2019/TT-BTC ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Bộ Tài chính và các văn bản pháp luật hiện hành.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị) thuộc phạm vi quản lý của thành phố Cần Thơ.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng tiêu chuẩn, định mức và sử dụng xe ô tô chuyên dùng
1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ vào tiêu chuẩn, định mức (số lượng, chủng loại) quy định tại Quyết định này đề xuất với cơ quan có thẩm quyền để bố trí xe ô tô chuyên dùng theo quy định.
2. Việc bố trí, trang bị, thay thế xe ô tô chuyên dùng không được vượt quá số xe quy định tại Quyết định này; nghiêm cấm việc sử dụng xe ô tô chuyên dùng quy định tại Quyết định này vào việc riêng; bán, trao đổi, tặng cho, cho mượn hoặc điều chuyển cho bất cứ tổ chức, cá nhân nào nếu không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị đang quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng hiện có phù hợp với tiêu chuẩn, định mức tại Quyết định này thì tiếp tục quản lý, sử dụng; số xe này được tính trong tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng được ban hành. Trường hợp xe ô tô chuyên dùng hiện có không phù hợp với tiêu chuẩn, định mức được ban hành thì thực hiện xử lý theo các hình thức quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản pháp luật quy định.
4. Trường hợp các cơ quan, tổ chức, đơn vị có sáp nhập, đổi tên thì tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng của đơn vị mới sẽ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ, tình hình thực tế của đơn vị; đồng thời đảm bảo không vượt quá tổng số xe theo tiêu chuẩn, định mức của các đơn vị trước khi sáp nhập, đổi tên đã được quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng
1. Xe ô tô chuyên dùng quy định tại Quyết định này bao gồm:
- Xe ô tô có kết cấu đặc biệt (xe chở tiền, xe trang bị phòng thí nghiệm, xe cần cẩu,...).
- Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng hoặc xe ô tô được gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật (xe gắn thiết bị thu, phát vệ tinh, xe phát thanh truyền hình lưu động, xe thanh tra giao thông, xe phục vụ tang lễ,...).
- Xe ô tô tải.
- Xe ô tô bán tải.
- Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi.
2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá).
- Về đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng: được quy định theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
- Về mức giá:
Căn cứ tính chất công việc, nhu cầu sử dụng của cơ quan, đơn vị; khả năng cân đối ngân sách (bao gồm nguồn kinh phí được phép sử dụng tại cơ quan, tổ chức, đơn vị) và giá thị trường tại từng thời điểm; trên cơ sở đề nghị của các cơ quan, tổ chức, đơn vị và tiêu chuẩn, định mức quy định tại Phụ lục kèm theo dự thảo Quyết định này, Ủy ban nhân dân thành phố xem xét quyết định mức giá (sau khi có ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố) trên cơ sở đề nghị của Sở Tài chính để đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
3. Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư: Thủ trưởng đơn vị ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá) tại đơn vị (trừ xe ô tô chuyên dùng theo quy định tại khoản 7 Điều 17 của Nghị định số 04/2019/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ).
4. Hàng năm, các cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao nhiệm vụ cần phải bố trí xe chuyên dùng (không vượt quá số lượng quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này) đề xuất trang bị (số lượng, chủng loại, mức giá). Căn cứ vào hoạt động cụ thể của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị có yêu cầu trang bị xe ô tô chuyên dùng và dự toán ngân sách được duyệt hàng năm; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định việc mua sắm xe ô tô chuyên dùng theo quy định hiện hành đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện việc mua mới, thu hồi, điều chuyển, thanh lý xe ô tô chuyên dùng theo thẩm quyền.
2. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện việc bố trí, sử dụng xe ô tô chuyên dùng theo đúng tiêu chuẩn, định mức tại Quyết định này; có trách nhiệm thực hiện việc quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng theo đúng Quy định tại Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ Quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Quyết định này điều chỉnh mục B, mục C tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 2386/QĐ-UBND ngày 28 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc quy định số lượng, chủng loại xe ô tô chuyên dùng cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị cấp thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG
(Kèm theo Quyết định số: 961/QĐ-UBND ngày 11/ 5 /2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT |
Tên cơ quan, đơn vị |
Số xe ô tô chuyên dùng tối đa được trang bị theo NĐ 04/2019/NĐ-CP |
Mục đích, lý do, nhu cầu sử dụng |
|
Số lượng (chiếc) |
Chủng loại xe ô tô chuyên dùng |
|||
|
Tổng cộng (l+II) |
85 |
|
|
74 |
|
|
||
1 |
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
|
|
|
1.1 |
Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Cần Thơ |
4 |
1 xe tải cẩu, 3 xe bán tải |
Phục vụ công tác kiểm định, hiệu chuẩn đo lường lấy mẫu thử nghiệm |
1.2 |
Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ |
1 |
xe bán tải |
Vận chuyển thiết bị để chuyển giao lắp đặt thử nghiệm, trưng bày từ nơi sản xuất đến nơi ứng dụng |
1.3 |
Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ |
1 |
xe bán tải |
Vận chuyển thiết bị phục vụ tuyên truyền, phổ biến thông tin về khoa học và công nghệ; vận chuyển sản phẩm tham gia trưng bày tại hội chợ công nghệ |
1.4 |
Vườn ươm công nghệ công nghiệp VN-Hàn Quốc |
1 |
xe bán tải |
Vận chuyển vật tư, trang thiết bị phục vụ công tác bảo trì, sửa chữa máy nông nghiệp; vận chuyển máy nông nghiệp đến các hợp tác xã |
2 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
|
|
2.1 |
Chi cục Thủy sản |
2 |
xe bán tải |
Kiểm tra lấy mẫu phân tích các chỉ tiêu về an toàn thực phẩm; mẫu phải được bảo quản bằng thùng lạnh |
2.2 |
Chi cục Chăn nuôi và Thú y |
3 |
xe bán tải |
Vận chuyển vật tư, hóa chất tiêu độc khử trùng; vận chuyển vắc xin và mẫu xét nghiệm; mẫu phải được bảo quản bằng thùng lạnh chuyên dùng; phòng chống bệnh dại (xử lý chó chạy rong) |
2.3 |
Chi cục Thủy lợi |
1 |
xe bán tải |
Vận chuyển trang thiết bị phục vụ phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn |
2.4 |
Chi cục Trồng trọt và BV thực vật |
1 |
xe bán tải |
Lấy mẫu sâu bệnh trên đồng ruộng, lấy mẫu thuốc BVTV, phân bón, lấy mẫu kiểm dịch thực vật nội địa |
2.5 |
Chi cục Kiểm lâm |
1 |
xe bán tải |
Vận chuyển dụng cụ, các loài động vật hoang dã đến nơi bảo tồn và các trạm cứu hộ |
2.6 |
Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản |
1 |
xe bán tải |
Kiểm tra lấy mẫu phân tích các chỉ tiêu về an toàn thực phẩm: mẫu phải được bảo quản bằng thùng lạnh |
2.7 |
Trung tâm Nước sạch và VSMTNT |
2 |
xe tải |
Chuyên chở và cấp vật tư (đường ống cấp nước, phụ kiện cấp nước, thiết bị...) cho các trạm cấp nước công thôn |
2.8 |
Trung tâm Giống cây trồng vật nuôi, thủy sản |
2 |
1 xe tải; 1 xe bán tải |
Vận chuyển giống cây trồng, vật nuôi, giống thủy sản |
2.9 |
Trung tâm giống thủy sản cấp I |
2 |
1 xe tải; 1 xe bán tải |
Vận chuyển cá bột, thu mẫu để phân tích, mẫu phải bảo quản bằng thùng lạnh chuyên dùng |
3 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
3.1 |
Trường dạy trẻ khuyết tật |
1 |
xe 29 chỗ |
Phục vụ chở học sinh khuyết tật |
4 |
Sở Thông tin và truyền thông |
|
|
|
4.1 |
Trung tâm Công nghệ thông tin và truyền thông Cần Thơ |
1 |
xe bán tải |
Vận chuyển thiết bị mạng, kiểm tra khắc phục sự cố đường truyền mạng; hỗ trợ, bảo trì các phần mềm ứng dụng tại quận, huyện, xã, phường và các Sở, ngành |
5 |
Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
|
|
|
5.1 |
Cơ sở Cai nghiện ma túy (đổi tên từ TT Chữa bệnh - Giáo dục LĐXH & Qlý sau cai nghiện) |
1 |
1 xe tải |
Vận chuyển trang thiết bị, đồ dùng sinh hoạt cho đối tượng cai nghiện ma túy |
5.2 |
Trung tâm Dịch vụ việc làm |
1 |
xe bán tải |
Chở thiết bị, hồ sơ để tập huấn, giám sát, phúc tra tình hình thu thập và xử lý thông tin cung lao động |
5.3 |
Trường Trung cấp nghề Thới Lai |
1 |
xe bán tải |
Phục vụ vận chuyển vật tư, thiết bị dạy nghề ở xã, phường, thị trấn |
6 |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
|
|
|
6.1 |
Bảo tàng |
1 |
1 xe bán tải |
Chuyên chở hiện vật sưu tầm phục vụ công tác bảo tồn, bảo tàng, gìn giữ và phát huy di sản văn hóa của dân tộc |
6.2 |
Thư viện |
1 |
xe lưu động đa phương tiện (3,5 tấn) |
Vận chuyển máy móc, trang thiết bị, sách, báo phục vụ lưu động ngoài thư viện |
6.3 |
Nhà hát Tây Đô |
2 |
1 xe tải; 1 xe 34 chỗ |
Chuyên chở diễn viên, trang phục, đạo cụ phục vụ các buổi biểu diễn nghệ thuật; vận chuyển các thiết bị âm thanh, ánh sáng, đạo cụ và cảnh trí đến nơi biểu diễn |
6.4 |
Trung tâm Văn hóa thành phố |
3 |
1 xe tải; 1 xe bán tải; 1 xe 29 chỗ |
Chuyên chở trang thiết bị, đạo cụ trong các hoạt động thông tin, tuyên truyền lưu động; vận chuyển trang thiết bị âm thanh, ánh sáng phục vụ cho các hội thi, hội diễn; Chở diễn viên, nhạc công phục vụ cho các hội thi, hội diễn |
6.5 |
Trung tâm Thể dục thể thao TPCT |
2 |
1 xe bán tải; 1 xe 47 chỗ |
Đưa đón vận động viên đi thi đấu, đưa các đoàn đi công tác, chở dụng cụ thi đấu và tổ chức thi đấu, xe hậu cần theo đội đua xe đạp |
6.6 |
Trường Trung cấp Thể dục thể thao |
1 |
xe 29 chỗ |
Chuyên chở giáo viên, học viên và vận động viên tập huấn và thi đấu |
6.7 |
Trường phổ thông năng khiếu thể dục thể thao |
1 |
xe 34 chỗ |
Chuyên chở giáo viên, học viên và vận động viên tập huấn và thi đấu |
6.8 |
Trung tâm Phát triển du lịch thành phố |
1 |
xe bán tải |
Phục vụ quảng bá, xúc tiến, phát triển du lịch thành phố Cần Thơ |
7 |
Sở Giao thông Vận tải |
|
|
|
7.1 |
Thanh tra Sở GTVT |
12 |
11 xe bán tải; 1 xe cân lưu động |
Phục vụ thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn thành phố Cần Thơ |
7.2 |
Cảng vụ đường Thủy nội địa TPCT |
1 |
xe bán tải |
Phục vụ ctác kiểm tra, quản lý cảng, bến thủy nội địa trên địa bàn và quan hệ công tác với các địa phương khác |
7.3 |
Đoạn Quản lý giao thông thủy bộ |
2 |
1 xe tải 1 xe lu |
Phục vụ thi công các công trình; công tác duy tu, sửa chữa thường xuyên các tuyến đường do TP quản lý |
7.4 |
Ban Quản lý và điều hành vận tải hành khách công cộng |
1 |
xe cẩu |
Làm phương tiện cứu hộ, cứu nạn; cẩu và lắp đặt nhà chờ và trạm dừng xe buýt; phục vụ công tác kiểm soát bến, trạm và lắp đặt báo hiệu |
8 |
Sở Xây dựng |
|
|
|
8.1 |
Trung tâm giám định chất lượng XD (TT Kiểm định và Quy hoạch XD cũ) |
2 |
1 xe bán tải; 1 xe tải có cần trục |
Phục vụ công tác thí nghiệm và kiểm định công trình |
8.2 |
Thanh tra Sở Xây dựng |
1 |
Xe bán tải |
Chở thiết bị thanh tra, kiểm tra giám định XD |
9 |
Sở Tài nguyên môi trường |
|
|
|
9.1 |
Chi Cục Bảo vệ môi trường |
1 |
Xe bán tải |
Vận chuyển các máy đo và dụng cụ lấy mẫu để phục vụ công tác kiểm soát ô nhiễm, bảo vệ môi trường trên địa bàn thành phố |
9.2 |
Văn phòng đăng ký đất đai |
1 |
Xe bán tải |
Vận chuyển giấy CNQSDĐ tại chi nhánh 09 quận, huyện; vận chuyển máy đo đạc để phục vụ việc đo đạc đăng ký đất đai, chỉnh lý hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai |
9.3 |
Trung tâm quan trắc tài nguyên và môi trường |
1 |
Xe bán tải |
Vận chuyển máy móc, thiết bị, vật tư để thu mẫu quan trắc môi trường |
10 |
Đài Phát thanh & Truyền hình |
6 |
3 xe PTTH; 3 xe bán tải |
Phục vụ phát thanh truyền hình, xe thu hình lưu động (03 xe); Vận chuyển máy móc thiết bị đi tác nghiệp (03 xe bán tải) |
11 |
Trường Cao đẳng kinh tế kỹ thuật |
1 |
xe 29 chỗ |
Phục vụ công tác hướng nghiệp tuyển sinh tại các trường THPT khu vực ĐBSCL và chuyên chở máy móc thiết bị phục vụ thực hành nghề nghiệp các khối ngành kỹ thuật |
12 |
Trường Cao đẳng nghề |
1 |
xe 29 chỗ |
Chở trang thiết bị, mô hình dạy nghề, dây chuyền và các qui trình công nghệ và cán bộ giáo viên trường đến các trường THPT và THCS để hướng nghiệp cho học sinh; Tham gia hội chợ việc làm; Đưa HSSV đến doanh nghiệp thực tập tốt nghiệp cuối khóa. |
13 |
Trường Cao đẳng Văn hóa nghệ thuật Cần Thơ (trước đây thuộc Sở VHTTDL) |
1 |
xe 29 chỗ |
Phục vụ công tác đào tạo, tuyển sinh tại các xã, huyện trong và ngoài thành phố |
14 |
TT Xúc tiến Đầu tư- TM và Hội chợ triển lãm Cần Thơ |
1 |
xe bán tải |
Vận chuyển hàng hóa, trang thiết bị, công cụ dụng cụ phục vụ công tác xúc tiến thương mại tại các tỉnh, thành phố theo chỉ đạo của UBND thành phố |
15 |
Ban An toàn giao thông |
1 |
xe bán tải |
Phục vụ công tác tuyên truyền an toàn giao thông trên địa bàn thành phố |
16 |
Hội Chữ thập đỏ |
1 |
xe 29 chỗ |
Thực hiện chương trình, dự án nhân đạo cho các đối tượng có hoàn cảnh khó khăn, hộ nghèo, dễ bị tổn thương và vận chuyển các vật dụng, nhu yếu phẩm cần thiết khi tổ chức các sự kiện vì mục tiêu nhân đạo, thiện nguyện trên địa bàn TP.Cần Thơ |
17 |
Ban Quản lý các khu chế xuất & Công nghiệp |
1 |
xe tải |
Phục vụ công tác tuyên truyền, giám sát, kiểm tra môi trường, vận chuyển thiết bị quan trắc nước thải, công tác kiểm soát ô nhiễm và xúc tiến đầu tư |
11 |
|
|
||
1 |
Quận Ninh Kiều |
|
|
|
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao và truyền thanh quận Ninh Kiều |
1 |
xe tải (hoặc bán tải) |
Phục vụ các sự kiện, hội thi, lưu diễn nghệ thuật và công tác tuyên truyền |
|
Nhà Văn hóa thiếu nhi quận Ninh Kiều |
1 |
xe trên 16 chỗ |
Phục vụ các hội thi, công tác tuyên truyền, cổ động |
|
Trường Tương lai quận Ninh Kiều |
1 |
xe 30 chỗ |
Phục vụ cho học sinh khuyết tật |
2 |
Quận Bình Thủy |
|
|
|
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao và truyền thanh quận Bình Thủy |
1 |
xe bán tải |
Phục vụ công tác tuyên truyền, thông tin lưu động, văn nghệ Hội thi, hội diễn |
3 |
Quận Cái Răng |
|
|
|
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao và truyền thanh quận Cái Răng |
1 |
xe bán tải |
Phục vụ công tác tuyên truyền, thông tin lưu động; công tác quảng bá phát triển du lịch |
4 |
Quận Ô Môn |
|
|
|
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao và truyền thanh quận Ô Môn |
1 |
xe tải |
Vận chuyển âm thanh làm sân khấu lắp ráp cho hoạt động tuyên truyền lưu động |
5 |
Quận Thốt Nốt |
|
|
|
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao và truyền thanh quận Thốt Nốt |
1 |
xe bán tải |
Phục vụ công tác tuyên truyền, thông tin lưu động |
6 |
Huyện Thới Lai |
|
|
|
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao và truyền thanh huyện Thới Lai |
1 |
xe tải |
Phục vụ hội thi, hội diễn các hoạt động nghệ thuật |
7 |
Huyện Vĩnh Thạnh |
|
|
|
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao và truyền thanh huyện Vĩnh Thạnh |
1 |
xe bán tải |
Phục vụ công tác thông tin lưu động, hội thi, hội diễn các hoạt động nghệ thuật |
8 |
Huyện Cờ Đỏ |
|
|
|
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao và truyền thanh huyện Cờ Đỏ |
1 |
Xe tải (sân khấu) |
Vận chuyển các thiết bị âm thanh làm sân khấu lắp ráp cho công tác tuyên truyền lưu động trên địa bàn huyện |
9 |
Huyện Phong Điền |
|
|
|
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao và truyền thanh huyện Phong Điền |
1 |
xe bán tải |
Phục vụ công tác thông tin lưu động, hội thi, hội diễn các hoạt động nghệ thuật |
Quyết định 2386/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Nam Định Ban hành: 28/10/2019 | Cập nhật: 06/12/2019
Quyết định 2386/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh Ban hành: 05/11/2019 | Cập nhật: 04/03/2020
Quyết định 2386/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực phòng, chống thiên tai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/10/2019 | Cập nhật: 20/11/2019
Quyết định 2386/QĐ-UBND năm 2019 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Y tế áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 16/07/2019 | Cập nhật: 10/10/2019
Thông tư 24/2019/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 04/2019/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô Ban hành: 22/04/2019 | Cập nhật: 03/05/2019
Nghị định 04/2019/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô Ban hành: 11/01/2019 | Cập nhật: 16/01/2019
Quyết định 2386/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 26/10/2018 | Cập nhật: 07/12/2018
Quyết định 2386/QĐ-UBND năm 2016 về công nhận đô thị Hai Riêng, huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên là đô thị loại V Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 15/10/2016
Quyết định 2386/QĐ-UBND năm 2016 về quy định số lượng, chủng loại xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan hành chính đơn vị sự nghiệp Ban hành: 28/07/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Quyết định 2386/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh Quyết định 2189/QĐ-UBND quy định mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 07/05/2014
Quyết định 2386/QĐ-UBND mua bảo hiểm y tế cho đối tượng theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg đợt 02 năm 2013 Ban hành: 11/10/2013 | Cập nhật: 23/10/2013
Quyết định 2386/QĐ-UBND năm 2013 giao định mức kinh phí thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính đối với các sở, ngành thành phố, quận – huyện, phường – xã Ban hành: 10/05/2013 | Cập nhật: 21/05/2013
Quyết định 2386/QĐ-UBND năm 2010 về Quy chế đánh giá kết quả hoạt động và khen thưởng đối với doanh nghiệp, doanh nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 10/11/2012
Quyết định 2386/QĐ-UBND năm 2010 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/11/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 2386/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 25/04/2011