Quyết định 832/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch chi tiết Điểm thông quan nội địa của Thành phố Hà Nội, tỷ lệ 1/500
Số hiệu: | 832/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Thế Thảo |
Ngày ban hành: | 18/02/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 832/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 18 tháng 02 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT ĐIỂM THÔNG QUAN NỘI ĐỊA CỦA THÀNH PHỐ, TỶ LỆ 1/500 ĐỊA ĐIỂM: XÃ CỔ BI, HUYỆN GIA LÂM, HÀ NỘI.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 47/2009/QĐ-UBND ngày 20/01/2009 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng huyện Gia Lâm, tỷ lệ 1/5000;
Căn cứ Quyết định số 2844/QĐ-UBND ngày 25/12/2008 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Điều chỉnh cục bộ quy hoạch tại khu vực xã Cổ Bi - huyện Gia Lâm và các phường Thạch Bàn, phường Phúc Lợi - quận Long Biên trong Đồ án QHCT huyện Gia Lâm, tỷ lệ 1/5000 để phục vụ xây dựng Dự án điểm thông quan nội địa mới của Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 2845/QĐ-UBND ngày 25/12/2008 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng Điểm thông quan nội địa của Thành phố, tỷ lệ 1/500;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 3951/TTr-QHKT ngày 02 tháng 12 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Điểm thông quan nội địa của Thành phố, tỷ lệ 1/500 tại xã Cổ Bi, huyện Gia Lâm với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên công trình: Quy hoạch chi tiết Điểm thông quan nội địa của Thành phố, tỷ lệ 1/500.
2. Vị trí, ranh giới, quy mô nghiên cứu:
2.1. Vị trí, ranh giới:
Khu vực nghiên cứu thuộc ranh giới hành chính xã Cổ Bi, huyện Gia Lâm được xác định như sau:
- Phía Đông Bắc: Giáp tuyến đường quy hoạch;
- Phía Tây Bắc: Giáp tuyến đường sát vành đai và hành lang bảo vệ;
- Phía Tây Nam: Giáp tuyến điện cao thế và hành lang bảo vệ;
- Phía Đông: Giáp công ty cơ khí và lắp máy điện nước, trường công nhân cơ khí xây dựng và đất canh tác xã Cổ Bi.
2.2. Quy mô nghiên cứu:
Tổng diện tích đất khu vực nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khoảng 19,21 ha. Trong đó:
- Diện tích khu vực thực hiện dự án đầu tư xây dựng Điểm thông quan nội địa khoảng 15,97ha;
- Diện tích đất xây dựng tuyến đường quy hoạch đấu nối khu vực dự án với đường Nguyễn Đức Thuận khoảng 2,69ha.
- Diện tích đất nằm trong phạm vi hành lang bảo vệ tuyến đường sắt vành đai (dự kiến theo quy hoạch chung xây dựng huyện Gia Lâm, tỷ lệ 1/5000) khoảng 0,55ha.
3. Mục tiêu:
- Cụ thể hóa Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg , Quy hoạch chung xây dựng huyện Gia Lâm, tỷ lệ 1/5000 đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 47/2009/QĐ-UBND ngày 20/01/2009 và Điều chỉnh cục bộ quy hoạch tại khu vực xã Cổ Bi - huyện Gia Lâm và các phường Thạch Bàn, phường Phúc Lợi - quận Long Biên trong Đồ án QHCT huyện Gia Lâm, tỷ lệ 1/5000 để phục vụ xây dựng Dự án điểm thông quan nội địa mới của Thành phố đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 2844/2008/QĐ-UBND.
- Xây dựng điểm thông quan nội địa hiện tại, đồng bộ về kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật và môi trường. Xác định cơ cấu chức năng sử dụng đất với các chỉ tiêu quy hoạch - kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật cụ thể cho từng ô đất, tuân thủ Tiêu chuẩn thiết kế, Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam. Tạo quỹ đất xây dựng điểm thông quan, kho bãi vận chuyển hàng hóa để đáp ứng yêu cầu lưu thông, xuất nhập khẩu hàng hóa khu vực, thay thế điểm thông quan nội địa Gia Thụy không phù hợp quy hoạch và đã quá tải. Đồng thời, góp phần vào công tác hiện đại hóa hải quan, phát triển kinh tế xã hội khu vực và Thành phố.
- Xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành và quy hoạch chi tiết huyện Gia Lâm, khớp nối đồng bộ giữa khu xây dựng mới và các dự án đã và đang triển khai trong khu vực.
- Xây dựng quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch làm cơ sở cho Chủ đầu tư lập dự án đầu tư xây dựng theo quy định và làm cơ sở pháp lý để các cơ quan, chính quyền địa phương quản lý đầu tư xây dựng theo quy hoạch.
4. Nội dung quy hoạch chi tiết:
4.1. Quy hoạch sử dụng đất đai:
Tổng diện tích nghiên cứu Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khoảng 192.118m2, bao gồm các chức năng sau:
Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất
TT |
Chức năng sử dụng đất |
Diện tích (m2) |
Tỷ lệ (%) |
A |
Đất xây dựng tuyến đường vào |
26.916 |
|
B |
Đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ đường sắt |
5.514 |
|
C |
Đất xây dựng điểm thông quan nội địa |
159.688 |
100,0 |
1 |
Đất khu điều hành, quản lý |
9.104 |
5,7 |
2 |
Đất kho tàng, bến bãi |
74.229 |
46,5 |
3 |
Đất công trình dịch vụ hỗ trợ |
6.519 |
4,1 |
4 |
Đất cây xanh tập trung |
16.569 |
10,4 |
5 |
Đất cây xanh cách ly |
7.291 |
4,5 |
6 |
Đất công trình HTKT đầu mối |
1.792 |
1,1 |
7 |
Đất bãi đỗ xe tập trung |
5.686 |
3,6 |
8 |
Đất giao thông |
38.498 |
24,1 |
|
Tổng cộng (A+B+C) |
192.118 |
|
4.2. Phân bổ quỹ đất xây dựng:
a/ Đất xây dựng tuyến đường vào:
Tuyến đường đấu nối khu vực quy hoạch với đường Nguyễn Đức Thuận có diện tích khoảng 26.916m2, ký hiệu GT1.
b/ Đất hành lang bảo vệ đường sắt:
Phần đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ tuyến đường sắt vành đai dự kiến có diện tích khoảng 5.514m2, ký hiệu HL.
c/ Đất xây dựng điểm thông quan nội địa:
Tổng diện tích khu đất thực hiện dự án xây dựng điểm thông quan nội địa là 159.688m2. Bao gồm các chức năng sử dụng đất như sau:
- Đất khu điều hành, quản lý có diện tích khoảng 9.104m2, gồm 01 ô đất có ký hiệu ĐH được bố trí tại phía Đông Nam khu vực quy hoạch, tiếp giáp với tuyến đường vào từ đường Nguyễn Đức Thuận (Quốc lộ 5).
- Đất kho tàng, bến bãi có tổng diện tích khoảng 74.229m2 gồm 06 ô đất có ký hiệu từ KB1-KB6. Các ô đất kho tàng, bến bãi được bố trí ở trung tâm khu vực quy hoạch.
- Đất công trình dịch vụ hỗ trợ có diện tích khoảng 6.519m2, gồm 01 ô đất có ký hiệu DV được bố trí phía Tây Bắc khu vực quy hoạch, tiếp giáp với tuyến đường vào từ Quốc lộ 1 mới.
- Đất cây xanh
+ Đất cây xanh tập trung có diện tích 16.569m2, bao gồm 04 ô đất có ký hiệu CX1.1, CX1.2, CX2 và CX3.
+ Đất cây xanh cách ly có diện tích 7.291m2, bao gồm 05 ô đất có ký hiệu từ CL1 - CL5. Trong đó:
- Đất công trình HTKT đầu mối có tổng diện tích 1.792m2, ký hiệu HT. Dành cho các công trình HTKT như trạm biến áp điện, xử lý nước thải,…
- Đất bãi đỗ xe tập trung có tổng diện tích khoảng 5.686m2 bao gồm 02 ô đất có ký hiệu P1, P2
- Đất giao thông nội bộ trong khu vực quy hoạch có diện tích khoảng 38.498m2. Ký hiệu GT2.
Bảng thống kê chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất cho từng ô quy hoạch
TT |
Ký hiệu ô đất |
Chức năng sử dụng đất |
Diện tích (m2) |
Diện tích xây dựng (m2) |
Mật độ XD (%) |
Chiều cao (tầng) |
Diện tích sàn XD (m2) |
Hệ số SDĐ (lần) |
A |
GT1 |
Đất xây dựng đường vào dự án |
26.916 |
|
|
|
|
|
B |
HL |
Đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ tuyến đường sắt |
5.514 |
|
|
|
|
|
C |
|
Đất dự án điểm thông quan nội địa |
159.688 |
|
|
|
|
|
1 |
ĐH |
Đất khu điều hành, quản lý |
9.104 |
3.642 |
40 |
5 |
18.208 |
2,0 |
2 |
KB |
Đất kho tàng, bến bãi |
74.229 |
8.430 |
|
|
8.430 |
|
|
KB1 |
Bãi tập kết container có hàng |
35.994 |
|
|
|
|
|
|
KB2 |
Kho CFS |
3.833 |
1.916 |
50 |
1 |
1.916 |
0,5 |
|
KB3 |
Kho CFS |
8.827 |
4.414 |
50 |
1 |
4.414 |
0,5 |
|
KB4 |
Bãi chất rút và công nghệ container lạnh |
9.745 |
|
|
|
|
|
|
KB5 |
Bãi container rỗng |
3.827 |
|
|
|
|
|
|
KB6 |
Bãi container sửa chữa, xưởng sửa chữa |
7.003 |
2.100 |
30 |
1 |
2.100 |
0,3 |
3 |
DV |
Đất công trình dịch vụ hỗ trợ |
6.519 |
3.260 |
50 |
5 |
16.298 |
2,5 |
4 |
CX |
Đất cây xanh tập trung |
16.569 |
|
|
|
|
|
|
CX1.1 |
CX khuôn viên trung tâm |
5.496 |
|
|
|
|
|
|
CX1.2 |
CX khuôn viên trung tâm |
896 |
|
|
|
|
|
|
CX2 |
Cây xanh vườn dạo phía Tây Bắc |
7.617 |
|
|
|
|
|
|
CX3 |
Cây xanh vườn dạo phía Đông Bắc |
2.560 |
|
|
|
|
|
5 |
CL |
Đất cây xanh cách ly |
7.291 |
|
|
|
|
|
|
CL1 |
Cây xanh cách ly thuộc HLBV tuyến điện 35KV |
16 |
|
|
|
|
|
|
CL2 |
Cây xanh cách ly ven đường giao thông đối ngoại |
3.884 |
|
|
|
|
|
|
CL3 |
Cây xanh cách ly thuộc HLBV tuyến điện 35KV |
1.341 |
|
|
|
|
|
|
CL4 |
Cây xanh cách ly thuộc HLBV tuyến điện 35KV |
826 |
|
|
|
|
|
|
CL5 |
Cây xanh cách ly ven HLBV tuyến điện 110KV |
1.224 |
|
|
|
|
|
6 |
HT |
Đất công trình HTKT đầu mối |
1.792 |
|
|
|
|
|
7 |
P |
Đất bãi đỗ xe tập trung |
5.686 |
|
|
|
|
|
|
P1 |
Bãi đỗ xe phía Đông Bắc |
2.887 |
|
|
|
|
|
|
P2 |
Bãi đỗ xe phía Tây Bắc |
2.799 |
|
|
|
|
|
8 |
GT2 |
Đất giao thông |
38.498 |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (A+B+C) |
192.118 |
15.332 |
7,98 |
2,80 |
42.936 |
0,22 |
4.3. Tổ chức không gian quy hoạch - kiến trúc cảnh quan
- Các khu vực chức năng có tính chất "dân dụng" như khu trung tâm điều hành và khu công trình dịch vụ sẽ được bố trí gần các đường giao thông đô thị. Các công trình xây dựng tại đây ngoài việc đáp ứng nhu cầu khai thác sử dụng trong dự án còn tạo thêm không gian cách ly giữa khu kho bãi container với các khu vực phụ cận, đóng góp tích cực cho cảnh quan đô thị dọc các trục đường giao thông;
- Các khu kho bãi container được bố trí ở trung tâm khu đất quy hoạch và được cách ly với các tuyến đường đô thị bởi các khu vực cây xanh cách ly;
- Các khu vực chức năng sẽ được liên kết bởi hệ thống giao thông nội bộ được phân cấp rõ ràng, đảm bảo tách biệt luồng hàng (xe container, xe nâng hạ chuyên dụng) và luồng người (giao thông nội bộ giữa các khu vực chức năng và từ bên ngoài vào các khu vực hành chính, quản lý).
- Tuyệt đối tôn trọng các hành lang bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật. Khu vực bên trong và lân cận hành lang bảo vệ sẽ chỉ bố trí cây xanh và sân bãi, tuyệt đối không xây dựng công trình.
- Các khu vực cây xanh tập trung, cây xanh cách ly được bố trí xen kẽ giữa các khu chức năng sẽ tạo được sự chuyển tiếp về không gian, đáp ứng nhu cầu khai thác chung cho toàn bộ khu vực.
4.4. Quy hoạch mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật:
4.4.1. Giao thông:
a. Các tuyến đường xung quanh khu quy hoạch:
- Tuyến đường khu vực phía Bắc khu quy hoạch có mặt cắt ngang B=30m (lòng đường rộng 15m; hè hai bên rộng 7,5mx2=15m).
- Tuyến đường khu vực phía Đông Nam (nối với đường Nguyễn Đức Thuận) B=30m (lòng đường rộng 15m; hè hai bên rộng 7,5mx2=15m).
b. Mạng lưới đường nội bộ trong khu quy hoạch:
- Đường trục chính: có mặt cắt ngang B=23m (lòng đường gồm hai dải xe chạy rộng 7,5mx2=15m, hè hai bên rộng 3mx2, giải phân cách giữa rộng 2m). Phía cổng chính tuyến đường này được mở rộng với mặt cắt ngang B=37,25m (lòng đường gồm 3 dải xe chạy rộng 7,5mx2+11,25m=26,25m, vỉa hè hai bên rộng 3mx2=6m, 02 giải phân cách rộng 2m và 3m).
- Tuyến đường nội bộ có mặt cắt ngang B=17,25m (lòng đường rộng 11,25 m, hè hai bên rộng 3mx2=6m).
- Tuyến đường nội bộ có mặt cắt ngang B=14,25m (lòng đường rộng 11,25 m, hè một bên rộng 3m, một bên tiếp giáp với dải cây xanh dọc tuyến đường B=30m phía Bắc khu quy hoạch).
c. Bãi đỗ xe:
- Xây dựng 02 bãi đỗ xe tập trung có tổng diện tích 5.686m2.
- Đối với các công trình khu điều hành, quản lý và dịch vụ khi nghiên cứu lập tổng mặt bằng và thiết kế công trình phải có giải pháp đảm bảo nhu cầu đỗ xe trong khuôn viên (sân, đường xung quanh công trình), tầng hầm của công trình phù hợp với quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn thiết kế.
4.4.2. San nền, thoát nước mưa:
a/ Quy hoạch san nền:
Cao độ san nền khu quy hoạch cao nhất Hmax=6,85m, thấp nhất Hmin=5,90m
b/ Quy hoạch thoát nước mưa:
- Hệ thống thoát nước mưa khu quy hoạch là hệ thống cống riêng.
- Xây dựng mạng cống thoát nước mưa với các tuyến cống kích thước D600 đến D1500 bố trí dọc theo đường quy hoạch thoát ra hệ thống mương thoát nước theo quy hoạch và sông Cầu Bây. Trong giai đoạn trước mắt nước mưa được thoát ra mương tiêu hiện có rộng 5m ở phía Nam dọc theo quốc lộ 5.
4.4.3. Cấp nước:
- Nguồn nước: Nguồn cấp cho khu đất lập quy hoạch được lấy từ nhà máy nước sạch Trâu Quỳ ở phía Đông Nam khu vực. Trước mắt, khi NMN Trâu Quỳ chưa xây dựng khu vực quy hoạch sẽ lấy nước từ NMN Gia Lâm thông qua tuyến ống truyền dẫn D400mm hiện có trên đường Nguyễn Đức Thuận (Quốc lộ 5). Chủ đầu tư cần liên hệ với đơn vị liên quan để được thỏa thuận nguồn đấu nối chính thức cho khu vực.
- Mạng lưới ống cấp nước:
+ Xây dựng các tuyến ống phân phối D110-160mm đấu nối với tuyến ống truyền dẫn D400mm hiện có trên đường Nguyễn Đức Thuận cấp nước cho các công trình trong khu quy hoạch.
+ Mạng lưới cấp nước trong từng ô đất sẽ được xây dựng phù hợp với mặt bằng bố trí các công trình.
- Cấp nước chữa cháy: Trên các tuyến đường quy hoạch có tuyến ống cấp nước đường kính D³100mm lắp đặt các trụ cấp nước phục vụ chữa cháy, đảm bảo khoảng cách theo yêu cầu quy chuẩn, quy phạm.
4.4.4. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường:
a/ Thoát nước thải:
- Hệ thống thoát nước thải được thiết kế hệ thống thoát nước riêng.
- Nước thải khu quy hoạch được thu gom vào tuyến cống D300 bố trí dọc theo đường quy hoạch dẫn về trạm xử lý nước thải cục bộ (công suất khoảng 600m3/ngày, đêm) đặt tại góc phía Tây Nam khu quy hoạch.
- Trạm xử lý nước thải cần xây dựng với công nghệ tiên tiến. Nước thải sau khi xử lý đảm bảo yêu cầu vệ sinh môi trường và được cơ quan quản lý cho phép mới được xả vào hệ thống thoát nước chung.
b/ Vệ sinh môi trường:
- Đối với khu quy hoạch xây dựng công trình công cộng: Sử dụng công-ten-nơ đặt tại từng công trình.
- Đối với khu nhà kho rác thải được thu gom bằng công-ten-nơ đặt tại những vị trí thích hợp.
- Rác thải sau khi thu gom về khu tập kết trung chuyển tạm thời được vận chuyển đến khu xử lý rác thải tập trung của thành phố.
4.4.5. Cấp điện:
- Nguồn cấp: Theo quy hoạch các phụ tải của khu vực được cấp nguồn từ trạm biến áp Gia Lâm II 110/22KV 2x63MVA ở phía Đông Nam, thông qua tuyến cáp ngầm 22KV xây dựng ngầm dọc theo hè đường quy hoạch (B=30m) phía Bắc khu quy hoạch. Trong giai đoạn trước mắt để phù hợp điều kiện thực tế nguồn cấp được lấy tạm từ tuyến cáp 35KV hiện có cắt qua khu đất.
- Mạng trung thế và trạm biến áp:
Xây mới tuyến cáp ngầm 22KV đấu nối với tuyến cáp 22KV dọc theo tuyến đường quy hoạch B=30m vào cấp điện cho các trạm biến áp 22/0,4KV, tổng công suất trạm 1310KVA (quy mô công suất và vị trí xây dựng trạm biến áp sẽ được xác định cụ thể khi triển khai ở bước lập dự án đầu tư xây dựng).
- Mạng hạ thế và chiếu sáng đèn đường:
+ Mạng cáp hạ thế sẽ được xác định cụ thể phù hợp với quy hoạch tổng mặt bằng các lô đất xây dựng công trình.
+ Xây dựng mạng cáp ngầm chiếu sáng đèn đường, vị trí và khoảng cách các đèn chiếu sáng đường cần đảm bảo theo yêu cầu quy chuẩn.
Điều 2.
- Giám đốc Sở quy hoạch - Kiến trúc chịu trách nhiệm kiểm tra, xác nhận hồ sơ bản vẽ Quy hoạch chi tiết xây dựng Điểm thông quan nội địa của Thành phố, tỷ lệ 1/500 phù hợp với nội dung Quyết định này; Chủ trì phối hợp với UBND huyện Gia Lâm, UBND xã Cổ Bi, Công ty Điện tử Hà Nội tổ chức công bố công khai quy hoạch chi tiết được duyệt cho các tổ chức, cơ quan và nhân dân được biết thực hiện.
- Chủ tịch UBND huyện Gia Lâm chịu trách nhiệm tổ chức quản lý, giám sát xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch, xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật; Phối hợp với các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính có phương án đền bù giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án theo quy hoạch.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông vận tải; Chủ tịch UBND huyện Gia Lâm; Chủ tịch UBND xã Cổ Bi; Giám đốc Công ty Điện tử Hà Nội (Nay là Công ty TNHH một thành viên HANEL); Thủ trưởng các Sở, Ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 11/08/2010 | Cập nhật: 19/08/2010
Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị Ban hành: 07/04/2010 | Cập nhật: 14/04/2010
Quyết định 47/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý và phối hợp hoạt động của Khu kinh tế cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo kèm theo Quyết định 11/2009/QĐ-UBND Ban hành: 29/12/2009 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 47/2009/QĐ-UBND ban hành quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 21/12/2009 | Cập nhật: 02/02/2010
Quyết định 47/2009/QĐ-UBND quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/12/2009 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 47/2009/QĐ-UBND điều chỉnh quy định chế độ đối với huấn luyện viên vận động viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho các giải thể thao tại Quyết định 32/2009/QĐ-UBND Ban hành: 15/12/2009 | Cập nhật: 11/07/2013
Quyết định 47/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai tại Quyết định 56/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 25/12/2009 | Cập nhật: 03/05/2010
Quyết định 47/2009/QĐ-UBND quy định về thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Nam Ban hành: 22/12/2009 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 47/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định các điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, an toàn vệ sinh lao động và môi trường đối với các cơ sở gia công, chế biến hạt Điều trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 22/10/2009 | Cập nhật: 08/01/2010
Quyết định 47/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ thành phố Cần Thơ Ban hành: 01/09/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Quyết định 47/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 07/09/2009 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 47/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 05/10/2009 | Cập nhật: 22/12/2009
Quyết định 47/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Long An Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định ban hành Quy chế quản lý cảng cá, bến cá, khu neo đậu trú bão tàu cá trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 28/09/2009 | Cập nhật: 08/01/2010
Quyết định 47/2009/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 29/07/2009 | Cập nhật: 04/09/2010
Quyết định 47/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể dục thể thao và chế độ chi tiêu cho các giải thi đấu thể thao Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 47/2009/QĐ-UBND về quy chế giải quyết đình công bất hợp pháp xảy ra tại doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 05/08/2009 | Cập nhật: 27/10/2009
Quyết định 47/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá đất năm 2009 trên địa bàn thành phố Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 05/08/2009 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 47/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/07/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 47/2009/QĐ-UBND bổ sung Bảng đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản là nhà ở, vật kiến trúc, tính theo số nhân khẩu của hộ gia đình để thực hiện Dự án di dân tái định cư Trường bắn quốc gia khu vực 1 của bản Quy định kèm theo Quyết định 51/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 23/06/2009 | Cập nhật: 06/05/2010
Quyết định 47/2009/QĐ-UBND về phí dự thi đối với kỳ thi chứng chỉ A, B, C tin học, ngoại ngữ và kỳ thi tốt nghiệp nghề phổ thông tỉnh Đồng Nai Ban hành: 08/07/2009 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 47/2009/QĐ-UBND ban hành quy chế tổ chức bán đấu giá hàng hóa, tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước, tài sản được xác lập quyền sở hữu nhà nước và các tài sản hàng hóa kê biên phát mãi theo quyết định xử lý của các cơ quan có thẩm quyền (trừ tài sản là nhà, đất) do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 07/07/2009 | Cập nhật: 13/07/2009
Quyết định 47/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 03/05/2010
Quyết định 47/2009/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 17/06/2009 | Cập nhật: 05/10/2009
Quyết định 47/2009/QĐ-UBND về giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa liên thông” trên lĩnh vực đất đai và khoáng sản tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 10/02/2009 | Cập nhật: 08/07/2009
Quyết định 47/2009/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chung xây dựng huyện Gia Lâm, Hà Nội (tỷ lệ 1/5000) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 20/01/2009 | Cập nhật: 16/02/2009
Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 Ban hành: 20/06/1998 | Cập nhật: 18/12/2009