Quyết định 47/2009/QĐ-UBND quy định về thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Nam
Số hiệu: | 47/2009/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Trần Minh Cả |
Ngày ban hành: | 22/12/2009 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Lao động, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2009/QĐ-UBND |
Tam Kỳ, ngày 22 tháng 12 năm 2009 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ THÀNH LẬP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ HỖ TRỢ VIỆC LÀM TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 39/2003/NĐ-CP ngày 18/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ Luật Lao động về việc làm;
Căn cứ Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 05/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ Quốc gia về việc làm; Quyết định số 15/2008/QĐ-TTg ngày 23/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 14/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT ngày 29/7/2008 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số điều của Quyết định số 71/2005/QĐ-TTg ngày 05/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ Quốc gia về việc làm đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 15/2008/QĐ-TTg ngày 23/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 73/2008/TT-BTC ngày 01/8/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng Quỹ giải quyết việc làm địa phương và kinh phí quản lý Quỹ Quốc gia về việc làm;
Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quyết định trước đây của UBND tỉnh về Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Quảng Nam đều bãi bỏ (Quyết định số 13/2004/QĐ-UB ngày 09/02/2004 về việc thành lập Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Quảng Nam; Quyết định số 36/2006/QĐ-UBND ngày 16/8/2006 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 13/2004/QĐ-UB ngày 09/02/2004; Quyết định số 2905/QĐ-UBND ngày 18/9/2007 về sửa đổi, bổ sung cơ chế cho vay Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Quảng Nam đối với cá nhân đi xuất khẩu lao động; Quyết định số 4535/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 về việc ủy quyền phê duyệt dự án vay vốn từ Quỹ giải quyết việc làm).
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
VỀ THÀNH LẬP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ HỖ TRỢ VIỆC LÀM TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Điều 1. Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Nam
1. Thành lập Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Nam trên cơ sở tổ chức lại Quỹ giải quyết việc làm tỉnh để cùng với Quỹ Quốc gia về việc làm tham gia thực hiện các mục tiêu của Chương trình mục tiêu về việc làm tỉnh Quảng Nam đến năm 2010, giai đoạn 2011 - 2015 và Đề án tiếp tục đổi mới và phát triển dạy nghề tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2008 - 2015.
2. Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh được sử dụng theo nguyên tắc bảo toàn và phát triển nguồn vốn. Phần nguồn vốn cho vay được ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội Quảng Nam.
3. Giám đốc Sở Tài chính làm chủ tài khoản của Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh.
1. Số dư Quỹ giải quyết việc làm tỉnh chuyển sang.
2. Bổ sung từ nguồn tiền lãi cho vay từ Quỹ giải quyết việc làm tỉnh được trích lại để dự phòng bù đắp các khoản vốn vay bị tổn thất do nguyên nhân bất khả kháng.
3. Căn cứ vào khả năng cân đối của ngân sách tỉnh, hàng năm bố trí từ 01 tỷ đồng trở lên để bổ sung vào Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh.
4. Các nguồn hỗ trợ của các tổ chức và cá nhân trong, ngoài nước.
5. Các nguồn đóng góp hợp pháp khác.
2. Cho hộ gia đình vay vốn để phát triển kinh tế, giải quyết việc làm tại chỗ.
3. Cho cá nhân có nhu cầu đi xuất khẩu lao động vay vốn để chi trả các chi phí, lệ phí hợp pháp cần thiết theo quy định của Nhà nước.
4. Cho các trung tâm giới thiệu việc làm, cơ sở dạy nghề vay vốn để mở rộng quy mô đào tạo, góp phần nâng cao chất lượng nguồn lao động gắn với giải quyết việc làm.
Điều 4. Đối tượng được vay vốn
a) Người lao động thuộc hộ gia đình chính sách, gồm có:
- Vợ (Chồng), con của liệt sỹ;
- Thương binh (Kể cả thương binh loại B được xác nhận từ ngày 31/12/1993 trở về trước, nay gọi là quân nhân bị tai nạn lao động); người hưởng chính sách như thương binh, mất sức lao động 21 % trở lên (Gọi chung là thương binh);
- Vợ (chồng), con của thương binh;
- Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động; con của cán bộ hoạt động cách mạng trước tháng 8 năm 1945; con của người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng được thưởng Huân, Huy chương kháng chiến.
b) Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo tiêu chí quy định của Nhà nước.
c) Người lao động có hộ khẩu hoặc đang cư trú, làm ăn sinh sống hợp pháp tại các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn của tỉnh (Quy định tại Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ).
d) Người lao động là bộ đội xuất ngũ, thanh niên xung phong, thanh niên tình nguyện tham gia các công trình, dự án ở biên giới, hải đảo đã hoàn thành nhiệm vụ.
4. Các trung tâm giới thiệu việc làm; các cơ sở đào tạo nghề.
Trong các đối tượng trên, ưu tiên cho các dự án sử dụng nhiều người tàn tật, lao động nữ, bộ đội xuất ngũ, lao động là thân nhân chủ yếu của người có công với cách mạng; các dự án giải quyết việc làm, đào tạo nghề cho lao động bị mất đất sản xuất do Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích công cộng hoặc lao động bị mất việc làm do doanh nghiệp, cơ sở sản xuất - kinh doanh giảm chỗ làm việc; cá nhân đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài.
Điều 5. Điều kiện để được vay vốn
1. Đối với các đối tượng nêu tại khoản 1, Điều 4:
a) Phải có dự án vay vốn khả thi, phù hợp với ngành nghề sản xuất - kinh doanh đảm bảo thu hút lao động mới vào làm việc và được chính quyền địa phương nơi thực hiện dự án xác nhận.
b) Dự án có mức vốn vay trên 30 triệu đồng phải có tài sản thế chấp, cầm cố theo quy định hiện hành của Ngân hàng Chính sách xã hội.
2. Đối với các đối tượng vay vốn nêu tại khoản 2, Điều 4:
a) Phải có hộ khẩu thường trú tại địa phương nơi vay vốn thực hiện dự án.
b) Phải có dự án vay vốn đảm bảo tạo thêm chỗ làm việc mới và được chính quyền địa phương nơi thực hiện dự án xác nhận.
3. Đối với đối tượng nêu tại khoản 3, Điều 4: phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
a) Cư trú hợp pháp tại địa phương nơi Ngân hàng Chính sách xã hội cho vay.
b) Có xác nhận của UBND cấp xã (nơi người vay cư trú) về việc người vay thuộc đối tượng chính sách, hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ thuộc vùng khó khăn của tỉnh hoặc các đối tượng khác quy định tại khoản 3, Điều 4.
c) Được bên tuyển dụng chính thức tiếp nhận đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài.
4. Đối với đối tượng nêu tại khoản 4, Điều 4:
a) Phải có dự án vay vốn khả thi được chính quyền địa phương nơi thực hiện dự án hoặc cơ quan chủ quản xác nhận.
b) Phải thực hiện việc thế chấp tài sản hoặc được bảo lãnh bằng tín chấp theo quy định sau:
- Các trung tâm giới thiệu việc làm, cơ sở dạy nghề của tư nhân: bắt buộc phải có tài sản thế chấp.
- Các trung tâm giới thiệu việc làm, cơ sở dạy nghề của Nhà nước: không cần thế chấp tài sản nhưng phải được Thủ trưởng cơ quan chủ quản bảo lãnh bằng hình thức tín chấp.
1. Cho vay trực tiếp: Áp dụng đối với các đối tượng nêu tại khoản 1 và 4 Điều 4; Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện cho vay trực tiếp tại Hội sở Ngân hàng cấp tỉnh, huyện.
Điều 7. Mức vốn, thời hạn và lãi suất cho vay
1. Mức vốn cho vay:
a) Đối với các đối tượng nêu tại khoản 1, Điều 4: Mức vay tối đa là 500 triệu đồng cho một dự án và không quá 20 triệu đồng trên một chỗ làm việc thường xuyên được thu hút mới.
b) Đối với đối tượng nêu tại khoản 2, Điều 4: Mức vay tối đa là 20 triệu đồng trên hộ gia đình.
* Lưu ý: Đối với những thị trường xuất khẩu lao động có chi phí cao, sau khi vay nguồn vốn Trung ương phục vụ hoạt động xuất khẩu lao động của Ngân hàng Chính sách xã hội, người vay còn có thể được cho vay thêm từ Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh để đủ trả các chi phí đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài.
d) Đối với đối tượng nêu tại khoản 4, Điều 4: Mức vay tối đa là 300 triệu đồng cho một dự án và không quá 5 triệu đồng trên một lao động được đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm.
2. Thời hạn cho vay:
a) Thời hạn tối đa 12 tháng áp dụng đối với:
- Chăn nuôi gia súc, gia cầm;
- Trồng cây lương thực, hoa màu có thời gian sinh trưởng dưới 12 tháng;
- Dịch vụ kinh doanh nhỏ.
b) Thời hạn từ trên 12 tháng đến 24 tháng áp dụng đối với:
- Trồng cây công nghiệp ngắn ngày, cây hoa màu có thời gian sinh trưởng trên 12 tháng;
- Nuôi thủy, hải sản, con đặc sản;
- Chăn nuôi gia súc sinh sản, đại gia súc lấy thịt;
- Sản xuất tiểu thủ công nghiệp, chế biến (nông, lâm, thủy, hải sản).
c) Thời hạn từ trên 24 tháng đến 36 tháng áp dụng đối với:
- Chăn nuôi đại gia súc sinh sản, lấy sữa, lấy lông, lấy sừng;
- Đầu tư mua máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất, đào tạo nghề, phương tiện vận tải thủy bộ loại vừa và nhỏ, ngư cụ nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản;
- Chăm sóc, cải tạo vườn cây ăn trái, cây công nghiệp.
d) Thời hạn từ trên 36 tháng đến 60 tháng áp dụng đối với:
- Trồng mới cây ăn quả, cây nguyên liệu, cây công nghiệp dài ngày.
Trong cùng một đối tượng vay vốn, nếu có nhiều nội dung sử dụng vốn theo các thời hạn khác nhau, thì thời hạn cho vay được xác định theo loại sử dụng vốn có tỷ trọng cao nhất.
đ) Riêng đối với cá nhân đi xuất khẩu lao động: thời hạn cho vay tối đa bằng thời hạn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng đã ký giữa bên tuyển dụng lao động và người lao động.
a) Lãi suất cho vay bằng 0,65%/tháng.
c) Khi Nhà nước điều chỉnh lãi suất cho vay đối với đối tượng vay vốn hỗ trợ giải quyết việc làm thì mức lãi suất cho vay của Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh cũng được điều chỉnh tương ứng.
Điều 8. Xây dựng dự án, thẩm định, quyết định cho vay và giải ngân vốn
1. Xây dựng dự án
Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội nơi cho vay có trách nhiệm hướng dẫn các đối tượng vay vốn xây dựng dự án, lập hồ sơ vay vốn theo đúng quy định sau:
a) Đối với các đối tượng quy định tại khoản 1, Điều 4: Chủ cơ sở sản xuất - kinh doanh phải lập 04 bộ hồ sơ vay vốn theo mẫu số 1a ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch số 14/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHDT ngày 29/7/2008 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
c) Đối với các đối tượng quy định tại khoản 3, Điều 4: Lập hồ sơ theo đúng quy định tại văn bản Hướng dẫn số 1034/NHCS-TD ngày 21/4/2008 của Ngân hàng Chính sách xã hội hướng dẫn nghiệp vụ cho vay các đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài. Khi quy định của Ngân hàng Chính sách xã hội có sự thay đổi thì quy định này cũng sẽ được điều chỉnh tương ứng.
d) Đối với đối tượng quy định tại khoản 4, Điều 4: Chủ dự án lập 04 bộ hồ sơ vay vốn theo các mẫu 01/DN, 02/DN đính kèm Quyết định này.
2. Thẩm định dự án, thẩm quyền phê duyệt cho vay:
Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương có trách nhiệm tổ chức thẩm định hoặc ủy thác cho tổ chức chính trị - xã hội nhận ủy thác cấp xã tổ chức thẩm định, bảo đảm các chỉ tiêu về tạo việc làm mới và bảo toàn vốn trình Chủ tịch UBND huyện, thành phố ra quyết định phê duyệt cho vay.
Sau khi có quyết định phê duyệt dự án, Ngân hàng Chính sách xã hội nơi cho vay gửi 01 bộ hồ sơ dự án (gồm: Dự án xin vay vốn, Phiếu thẩm định, Quyết định cho vay) về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để theo dõi, kiểm tra.
a) Đối với các đối tượng vay vốn nêu tại khoản 2, Điều 4: Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội ủy thác cho tổ chức chính trị - xã hội cấp xã (đơn vị đang nhận ủy thác của Ngân hàng Chính sách xã hội) tổ chức thẩm định dự án.
b) Đối với đối tượng vay vốn nêu tại khoản 3, Điều 4: Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh (Đối với địa bàn thành phố Tam Kỳ) hoặc Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện, thành phố có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ đề nghị cho vay vốn đi xuất khẩu lao động trên cơ sở đề nghị của Tổ vay vốn, hội đoàn thể nhận ủy thác và UBND cấp xã, để phê duyệt cho vay đối với đối tượng này.
c) Đối với các đối tượng vay vốn nêu tại các khoản 1 và 4, Điều 4: Sau khi hướng dẫn và tiếp nhận dự án vay vốn, Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương trực tiếp tổ chức thẩm định dự án. Nếu dự án đủ điều kiện cho vay thì Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện, thành phố gửi về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh mỗi đơn vị 01 bộ hồ sơ vay vốn gồm: Dự án vay vốn, Phiếu thẩm định, định giá tài sản thế chấp (nếu có) để Liên ngành kiểm tra, thẩm định lại tính khả thi của dự án nếu thấy cần thiết.
Đối với những dự án đủ điều kiện cho vay đã được Liên ngành thống nhất bằng văn bản thì Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương có trách nhiệm tổng hợp trình Chủ tịch UBND huyện, thành phố ra quyết định phê duyệt dự án.
3. Tổ chức chuyển vốn và giải ngân:
a) Căn cứ kế hoạch vốn vay mới bổ sung hàng năm được duyệt, trước ngày 20 của tháng đầu quý II hàng năm, Sở Tài chính chuyển vốn cho Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh để làm nguồn vốn cho vay.
Sở Lao động - Thương binh và xã hội có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh Quyết định giao hạn mức vốn Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh cho các địa phương.
Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh chuyển vốn về Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội các địa phương để tổ chức giải ngân kịp thời theo dự án đã được duyệt.
b) Đối với các dự án đã được phê duyệt cho vay nhưng không giải ngân được, Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội địa phương phải báo cáo rõ lý do và hướng xử lý với Chủ tịch UBND huyện, thành phố để xem xét, giải quyết.
Điều 9. Thu hồi, sử dụng vốn thu hồi và điều chuyển vốn
1. Thu hồi, sử dụng vốn thu hồi:
a) Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện, thành phố xây dựng kế hoạch thu nợ, tiến hành thu hồi nợ cả vốn gốc và lãi khi đến hạn; người vay có thể trả vốn trước hạn. Trong quá trình cho vay, nếu phát hiện người vay sử dụng vốn vay không đúng mục đích thì báo cáo với cơ quan phê duyệt dự án ra quyết định thu hồi nợ trước thời hạn.
b) Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện, thành phố sử dụng vốn thu hồi để cho vay các dự án đã được phê duyệt, không để vốn tồn đọng.
2. Điều chuyển vốn:
Định kỳ hàng tháng, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra vốn tồn đọng ở các địa phương và tham mưu UBND tỉnh quyết định điều chuyển nguồn vốn giữa các huyện, thành phố.
Điều 10. Xử lý nợ đến hạn, nợ quá hạn và xử lý rủi ro do nguyên nhân bất khả kháng
1. Gia hạn nợ:
a) Đối với các dự án đến hạn trả nợ nhưng do nguyên nhân khách quan gặp khó khăn về tài chính dẫn đến người vay chưa có khả năng trả nợ và có nhu cầu gia hạn, phải làm đơn xin gia hạn giải trình rõ nguyên nhân và biện pháp khắc phục (theo mẫu quy định của Ngân hàng Chính sách xã hội) gửi đến Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội (nơi cho vay) để xem xét, giải quyết.
b) Căn cứ đơn xin gia hạn nợ, Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội kiểm tra, xem xét, giải quyết gia hạn nợ.
- Đối với các dự án vay ngắn hạn: thời gian gia hạn nợ tối đa là 12 tháng.
- Đối với dự án vay trung, dài hạn: thời gian gia hạn nợ tối đa bằng 1/2 thời gian cho vay.
2. Xử lý nợ quá hạn:
Nợ quá hạn không phải do các nguyên nhân bất khả kháng và không thuộc đối tượng được giải quyết gia hạn nợ, người vay vốn phải có trách nhiệm hoàn trả đầy đủ cả vốn gốc và lãi cho Ngân hàng Chính sách xã hội. Sau 3 tháng kể từ ngày chuyển nợ quá hạn, đã được đôn đốc trả nợ nhưng người vay vốn vẫn không trả nợ thì Ngân hàng Chính sách xã hội nơi cho vay chuyển hồ sơ cho vay đến cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để giải quyết.
3. Xử lý rủi ro do nguyên nhân bất khả kháng:
a) Đối tượng, phương thức xử lý, hồ sơ pháp lý để xem xét xử lý nợ bị rủi ro áp dụng theo quy định tại Quyết định số 69/2005/QĐ-TTg ngày 06/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xử lý nợ bị rủi ro của Ngân hàng Chính sách xã hội; Thông tư số 65/2005/TT-BTC ngày 16/8/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quy chế xử lý nợ bị rủi ro của Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành kèm theo Quyết định số 69/2005/QĐ-TTg ngày 06/4/2005 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 55/QĐ-HĐQT ngày 24/02/2006 của Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội về việc ban hành quy định xử lý nợ bị rủi ro trong hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội.
b) Thẩm quyền quyết định xử lý nợ vay bị rủi ro:
Trên cơ sở thống nhất biện pháp xử lý các dự án vay vốn bị rủi ro (kèm theo bản tổng hợp danh sách đối tượng đề nghị) của Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có Tờ trình báo cáo, đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định xử lý nợ vay bị rủi ro.
Tùy từng trường hợp cụ thể, ngoài các biện pháp xử lý rủi ro quy định tại các văn bản nêu trên, Chủ tịch UBND tỉnh có quyền quyết định biện pháp xử lý khoanh nợ trong thời hạn tối đa là 36 tháng cho đối tượng vay khi xét thấy cần thiết.
c) Thời gian lập hồ sơ đề nghị xử lý rủi ro: mỗi năm 02 đợt (6 tháng đầu năm và 6 tháng cuối năm).
d) Nguồn vốn để xử lý nợ bị rủi ro được trích từ nguồn dự phòng rủi ro của Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh.
1. Việc phân phối và sử dụng số tiền lãi từ cho vay Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh
Số tiền lãi từ cho vay Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh thực thu vào Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh được phân phối và sử dụng như sau:
a) Trích 50% để chi trả phí ủy thác cho hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh thực hiện công tác hướng dẫn người vay vốn xây dựng dự án, lập hồ sơ vay vốn, tổ chức thẩm định, giải ngân, thu hồi vốn, xử lý nợ, trả hoa hồng cho tổ vay vốn, phí ủy thác cho các cấp hội đoàn thể nhận ủy thác, tổng hợp và báo cáo kết quả thực hiện cho vay. Việc sử dụng phí ủy thác theo quy định của Ngân hàng Chính sách xã hội.
Căn cứ báo cáo của Ngân hàng Chính sách xã hội và kết quả thu lãi; kế hoạch cho vay và giải quyết việc làm; kế hoạch kiểm tra, giám sát, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định phân phối cho các đơn vị.
Nội dung và mức chi nguồn kinh phí lãi từ cho vay Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh thực hiện theo đúng quy định tại điểm 3, mục II Thông tư số 73/2008/TT-BTC ngày 01/8/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng Quỹ giải quyết việc làm địa phương và kinh phí quản lý Quỹ Quốc gia về việc làm.
c) Trích 30% lập Quỹ dự phòng rủi ro (Được quản lý tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh) để sử dụng vào mục đích sau:
- Bù đắp các khoản vốn vay từ Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh bị tổn thất do các nguyên nhân bất khả kháng được UBND tỉnh quyết định xóa nợ.
- Bổ sung nguồn vốn Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh theo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh trên cơ sở đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh.
a) Lập dự toán sử dụng kinh phí quản lý Quỹ:
Cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ nhiệm vụ được giao quản lý hoạt động cho vay giải quyết việc làm (Quỹ Quốc gia về việc làm và Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh), lập dự toán kinh phí hoạt động của Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu về việc làm cấp tỉnh và cấp huyện, thành phố trong dự toán kế hoạch hàng năm gửi cơ quan tài chính cùng cấp để làm cơ sở bố trí kinh phí.
b) Nội dung sử dụng kinh phí quản lý Quỹ:
Kinh phí quản lý Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh được sử dụng các nội dung sau:
- Chi hội nghị tập huấn nghiệp vụ, sơ kết, tổng kết hoạt động cho vay giải quyết việc làm; kiểm tra, giám sát đánh giá chỉ tiêu tạo việc làm mới, các hoạt động cho vay vốn và tổng hợp, báo cáo kết quả cho vay.
Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 127/2007/TT-BTC ngày 31/10/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 và Thông tư số 57/2007/TT-BTC ngày 11/6/2007 của Bộ Tài chính.
- Chi mua sắm, sữa chữa tài sản phục vụ công tác quản lý Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh.
- Chi khảo sát, điều tra về cho vay giải quyết việc làm; hỗ trợ nghiên cứu xây dựng và hoàn thiện chính sách, soạn thảo và ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện về cho vay giải quyết việc làm. Nội dung và mức chi thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Mức chi tối đa đối với đơn vị là 400.000 đồng/năm, cá nhân là 200.000 đồng/năm. Riêng đối với những huyện có tỷ lệ nợ quá hạn thấp mức dưới 3%, vốn tồn đọng thấp dưới 5%, mức chi tối đa đối với đơn vị là 1.000.000 đồng/năm, cá nhân là 500.000 đồng/năm.
- Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến công tác cho vay giải quyết việc làm như:
+ Văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, tuyên truyền: Mức chi căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp.
+ Làm ngoài giờ, chi khác: Mức chi theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Việc lập dự toán, quyết toán và mức chi cho các nội dung nêu trên thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
1. Trưởng Ban quản lý Quỹ là Phó Chủ tịch UBND tỉnh, Phó Trưởng Ban là lãnh đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, các thành viên là lãnh đạo Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh và Văn phòng UBND tỉnh cùng bộ phận giúp việc hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm.
Ban quản lý có trách nhiệm quản lý, điều hành hoạt động Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh theo đúng chế độ quản lý tài chính hiện hành và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về toàn bộ hoạt động của Quỹ.
2. Trách nhiệm của các Sở, ngành tham gia Ban quản lý Quỹ:
a) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
- Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về quản lý, theo dõi, kiểm tra, đảm bảo hoạt động của Quỹ Quốc gia về việc làm và Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh đạt hiệu quả, đúng quy định.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính lập kế hoạch cho vay gắn với giải quyết việc làm hàng năm và 5 năm từ nguồn vốn bổ sung mới và vốn thu hồi của Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Tham mưu UBND tỉnh quyết định giao hạn mức vốn vay gắn với giải quyết việc làm cho các cơ quan, đơn vị, địa phương; chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, thành phố phối hợp với Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội tham gia quản lý, điều hành nguồn vốn Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh đúng quy định.
- Kiểm tra, giám sát, đánh giá chỉ tiêu tạo việc làm mới và các hoạt động cho vay vốn của Quỹ.
- Tham mưu UBND tỉnh quyết định điều chuyển nguồn vốn giữa các địa phương khi cần thiết.
- Tổng hợp kết quả cho vay của Quỹ, định kỳ quý, 6 tháng, năm báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và UBND tỉnh.
- Làm việc với với Sở Tài chính, thống nhất báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh bố trí ngân sách bổ sung Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh trong dự toán kế hoạch hàng năm;
- Lập dự toán kinh phí hoạt động của Ban chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia về việc làm và làm việc với Sở Tài chính trình UBND tỉnh xem xét quyết định bố trí trong dự toán kế hoạch hàng năm.
b) Sở Tài chính:
- Tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí quản lý Quỹ Quốc gia về việc làm và Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh trong dự toán kế hoạch hàng năm của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và chỉ đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố bố trí kinh phí quản lý Quỹ tại địa phương theo phân cấp ngân sách hiện hành.
- Hướng dẫn, quản lý, kiểm tra việc quản lý, sử dụng kinh phí quản lý Quỹ Quốc gia về việc làm và Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh của các cơ quan, đơn vị, Hội, đoàn thể ở địa phương.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị bổ sung kinh phí Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh trong dự toán kế hoạch hàng năm, báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định.
c) Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh:
- Chỉ đạo Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện, thành phố chủ trì, hướng dẫn người có nhu cầu vay vốn xây dựng dự án, lập hồ sơ vay vốn, thẩm định dự án theo đúng quy định và trình Chủ tịch UBND huyện, thành phố phê duyệt dự án, giải ngân vốn vay và thu hồi nợ.
- Căn cứ kết quả cho vay thu nợ từ nguồn vốn của Quỹ, tiến hành trích trả các khoản phí theo quy định.
d) Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội lập dự toán ngân sách địa phương hàng năm bổ sung cho Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định.
- Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí quản lý Quỹ Quốc gia về việc làm và Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh trong dự toán kế hoạch hàng năm của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội,
- Tham gia giám sát, đánh giá các hoạt động liên quan đến công tác cho vay giải quyết việc làm.
QUỸ HỖ TRỢ VIỆC LÀM TỈNH QUẢNG NAM
(Áp dụng cho Trung tâm giới thiệu việc làm, cơ sở dạy nghề)
Tên dự án:..............................................................................................................
Họ và tên chủ dự án:..............................................................................................
Địa chỉ liên hệ:................................................................................................
Địa điểm thực hiện dự án:................................................................................
Mục tiệu dự án: - Mở rộng quy mô đào tạo nghề
- Đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm
I. BỐI CẢNH:
1. Bối cảnh xã hội (Tình hình dân số-lao động-việc làm tại địa bàn)
2. Đặc điểm tình hình của cơ sở. Kết quả công tác đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm (Thời điểm hiện tại và 2 năm liền kề):
+ Số lao động được đào tạo nghề
+ Số lao động có việc làm ổn định sau khi được đào tạo nghề. Nơi tuyển dụng lao động đã được đào tạo.
+Thu nhập của người lao động khi có việc làm:.................đồng/tháng
2. Khả năng phát triển của cơ sở
II. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN:
A. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ:
1. Đối với cơ sở:
- Tăng năng lực đào tạo
- Tăng lợi nhuận
- Tăng thuế
2. Đối với người lao động:
- Được đào tạo nghề
- Cơ sở đảm bảo tạo việc làm ổn định sau khi đào tạo cho ..........lao động. Với mức tiền lương:.....................đồng/tháng
B. HIỆU QUẢ VỀ MẶT XÃ HỘI: Góp phần đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm cho lao động địa phương.
+ Số lao động được đào tạo nghề
+ Số lao động dự kiến có việc làm sau khi đào tạo
+ Tác động của cơ sở nhằm tạo việc làm cho lao động sau khi đào tạo nghề
+ Cơ quan tuyển dụng lao động đã được cơ sở đào tạo nghề
III. LUẬN CHỨNG KINH TẾ KỸ THUẬT CỦA DỰ ÁN:
1. Chủ thể dự án:
- Tên gọi:
-Người đại diện:..........................................Chức vụ:........................................
- Nơi đặt trụ sở:
- Quyết định thành lập:
-Tài khoản tiền gởi số:..........................................tại.........................................
2. Quy mô, năng lực đào tạo nghề (Diện tích m2, cơ sở hạ tằng, bộ máy quản lý, đội ngũ giáo viên , nơi học lý thuyết, xưởng thực hành, trang thiết bị, máy móc...):
- Tại văn phòng
- Tại cơ sở đào tạo chính
- Tại Chi nhánh
3. Nguồn vốn hoạt động:
Tổng số:.................................................Trong đó:
- Vốn tự có
- Vốn vay
Chia ra:
+ Vốn cố định:
+ Vốn lưu động:
4. Nhu cầu phát triển cơ sở:
a) Đầu tư máy móc, thiết bị dạy nghề
b) Số vốn xin vay:.................................đồng (Chiếm............% so với tổng số vốn thực hiện dự án)
5. Thời hạn vay:...................../tháng. Lãi suất:................%/tháng
6. Điều kiện đảm bảo tiền vay:
-Tài sản thế chấp (Ghi cụ thể tài sản và giá trị)
- Được cơ quan chủ quản bảo lãnh bằng hình thức tín chấp (Ghi rõ tên cơ quan chủ quản).
V. PHẦN CAM KẾT:
- Đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm
- Sử dụng vốn đúng mục đích đã nêu trong dự án
- Đảm bảo trả vốn và lãi vay đúng hạn
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CHỦ QUẢN HOẶC UBND XÃ, PHƯỜNG, TT ( Ghi nội dung đề nghị, sau đó ký tên, đóng dấu ) |
..............., ngày....tháng....năm 200..... CHỦ DỰ ÁN ( Ký tên, đóng dấu ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
Tam Kỳ, ngày......tháng.......năm 200.....
(Áp dụng cho dự án là Trung tâm giới thiệu việc làm, cơ sở dạy nghề )
1.Tên dự án:............................................................................................................
2.Tên chủ dự án:.....................................................................................................
3.Đối tượng quản lý dự án:.....................................................................................
A. THÀNH PHẦN THAM GIA THẨM ĐỊNH:
1.Ông ( bà ):...............................................Chức vụ:..............................................
2.Ông ( bà ):...............................................Chức vụ:..............................................
3.Ông ( bà ):...............................................Chức vụ:..............................................
4.Ông ( bà ):...............................................Chức vụ:..............................................
5.Ông ( bà ):...............................................Chức vụ:..............................................
6.Ông ( bà ):...............................................Chức vụ:..............................................
B. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
1. Mục tiêu đào tạo nghề gắn với giải quyết việc làm cho người lao động (Tình hình việc làm và thu nhập thực tế của người lao động, số lao động được đào tạo nghề, số lao động dự kiến có việc làm sau khi đào tạo, nơi làm việc của người lao động sau khi đào tạo nghề)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................
2. Thực trạng về cơ sở vật chất và mục tiêu của dự án (Năng lực đào tạo nghề hiện có, nhu cầu và mục đích đầu tư vốn vay):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
...................................................................................
3. Tình hình tài sản thế chấp (Hoặc tên cơ quan bảo lãnh bằng tín chấp):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
............................................................................................
4. Kết luận (Tính khả thi của dự án, hiệu quả về mặt kinh tế và xã hội, khả năng hoàn trả vốn của cơ sở )
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
...................................................................................
C. NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CHO VAY:
Căn cứ dự án xin vay và kết quả kiểm tra, thẩm định, chúng tôi thống nhất đề nghị cấp có thẩm quyền duyệt cho vay với các nội dung cụ thể như sau:
1. Mức đề nghị cho vay: Tổng số tiền:........................................................
2. Thời hạn cho vay:................................Lãi suất tiền vay:............%/tháng
3. Sau khi đầu tư nguồn vốn, cơ sở sẽ dạy nghề cho :...................lao động. Trong đó: giải quyết việc làm sau khi đào tạo nghề cho:............người.
4. Mục đích sử dụng tiền vay:
................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.....................................................................................................
CHỦ DỰ ÁN |
ĐẠI DIỆN |
ĐẠI DIỆN |
( Ký, đóng dấu ) |
NGÂN HÀNG CSXH ( Ký, ghi rõ họ tên ) |
SỞ LAO ĐỘNG-TB&XH ( Ký, ghi rõ họ tên ) |
Quyết định 2905/QĐ-UBND năm 2019 quy định về thu phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính bằng biên lai điện tử tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/10/2019 | Cập nhật: 18/12/2019
Quyết định 2905/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 17/11/2016 | Cập nhật: 06/12/2016
Quyết định 2905/QĐ-UBND năm 2015 Phê duyệt danh mục tên thủ tục hành chính đặc thù và liên thông được chuẩn hóa của tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 22/10/2015 | Cập nhật: 17/11/2015
Quyết định 4535/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều lệ sửa đổi, bổ sung của Hội Chiến sỹ cách mạng bị địch bắt tù đày tỉnh Nghệ An Ban hành: 07/10/2015 | Cập nhật: 11/04/2016
Quyết định 4535/QĐ-UBND năm 2014 duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu phức hợp Tân cảng, Phường 22, Quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/09/2014 | Cập nhật: 18/09/2014
Quyết định 2905/QĐ-UBND năm 2013 cho phép thành lập Hội Y học tỉnh Sơn La Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 30/12/2013
Quyết định 2905/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án phát triển sản xuất nông, lâm sản góp phần giảm nghèo khu vực miền núi tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2014-2016 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 24/09/2013 | Cập nhật: 26/10/2013
Quyết định 2905/QĐ-UBND năm 2011 về kế hoạch tổ chức thực hiện Phong trào thi đua "Quảng Trị chung sức xây dựng nông thôn mới" Ban hành: 29/12/2011 | Cập nhật: 26/12/2017
Quyết định 2905/QĐ-UBND năm 2009 về đơn giá cho thuê đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 19/11/2009 | Cập nhật: 15/06/2011
Quyết định 4535/QĐ-UBND năm 2008 về ủy quyền phê duyệt dự án vay vốn từ Quỹ giải quyết việc làm thuộc nguồn vốn ngân sách tỉnh Quảng Nam Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 29/09/2017
Thông tư liên tịch 14/2008/TTLT-BLĐTBXH-BTC-BKHĐT hướng dẫn Quyết định 71/2005/QĐ-TTg về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của quỹ quốc gia về việc làm và Quyết định 15/2008/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 71/2005/QĐ-TTg do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 21/08/2008
Thông tư 73/2008/TT-BTC hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng quỹ giải quyết việc làm địa phương và kinh phí quản lý quốc gia về việc làm Ban hành: 01/08/2008 | Cập nhật: 07/08/2008
Hướng dẫn 1034/NHCS-TD năm 2008 về nghiệp vụ cho vay đối với đối tượng chính sách đi lao động có thời hạn ở nước ngoài Ban hành: 21/04/2008 | Cập nhật: 25/04/2011
Quyết định 15/2008/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 71/2005/QĐ-TTg về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia về việc làm Ban hành: 23/01/2008 | Cập nhật: 31/01/2008
Thông tư 127/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 23/2007/TT-BTC Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư 57/2007/TT-BTC Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước Ban hành: 31/10/2007 | Cập nhật: 07/11/2007
Quyết định 2905/QĐ-UBND năm 2007 sửa đổi cơ chế cho vay Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Quảng Nam đối với cá nhân đi xuất khẩu lao động Ban hành: 18/09/2007 | Cập nhật: 11/06/2015
Thông tư 57/2007/TT-BTC quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước Ban hành: 11/06/2007 | Cập nhật: 18/06/2007
Thông tư 23/2007/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 21/03/2007 | Cập nhật: 13/04/2007
Quyết định 30/2007/QĐ-TTg ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn Ban hành: 05/03/2007 | Cập nhật: 30/05/2007
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai Ban hành: 20/11/2006 | Cập nhật: 22/12/2014
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 16/10/2006 | Cập nhật: 09/10/2009
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Bạc Liêu năm 2007 Ban hành: 22/12/2006 | Cập nhật: 11/06/2012
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (Phần lắp đặt) Ban hành: 15/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về việc giao chỉ tiêu điều chỉnh kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản - sửa chữa lớn nguồn vốn ngân sách thành phố phân cấp năm 2006 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 13/09/2006 | Cập nhật: 21/12/2007
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng khu vực thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lăk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lăk ban hành Ban hành: 09/08/2006 | Cập nhật: 20/06/2011
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng và sửa chữa năm 2006 do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 18/09/2006 | Cập nhật: 22/12/2007
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về bảng giá cước vận tải hàng hoá bằng ôtô do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 25/07/2006 | Cập nhật: 04/08/2012
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND Ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/09/2006 | Cập nhật: 20/07/2015
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND ban hành quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh nhiệm kỳ 2004 - 2009 do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 18/07/2006 | Cập nhật: 20/12/2007
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND sửa đổi quy định thành lập Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 13/2004/QĐ-UB Ban hành: 16/08/2006 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND ban hành giá cước vận chuyển và bốc xếp vật liệu đến hiện trường xây dựng do Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 04/08/2006 | Cập nhật: 27/09/2006
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao của tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 23/06/2006 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2007 - 2010 tỉnh Quảng Bình Ban hành: 22/08/2006 | Cập nhật: 16/10/2012
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND hủy bỏ quyết định khen thưởng về thu hút đầu tư do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 04/08/2006 | Cập nhật: 05/08/2013
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 11/08/2006 | Cập nhật: 19/01/2011
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về việc ủy quyền cho Trưởng Phòng Nội vụ quận 3 được ký tên, đóng dấu Ủy ban nhân dân quận trên một số văn bản hành chính thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân quận do Ủy ban nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 21/06/2006 | Cập nhật: 19/12/2007
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND Quy định mức chi trả nhuận bút đối với các loại báo chí, bản tin do các cơ quan thuộc tỉnh Lào Cai quản lý Ban hành: 03/05/2006 | Cập nhật: 18/07/2012
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND phê duyệt đề án chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy và biên chế của Sở Giao thông vận tải Ban hành: 26/07/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh Lai Châu Ban hành: 24/05/2006 | Cập nhật: 28/03/2015
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2, Điều 2 “Quy định về chính sách khuyến khích đầu tư xây dựng và tổ chức quản lý khai thác công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn” kèm theo Quyết định 103/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 30/05/2006 | Cập nhật: 20/12/2010
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND ban hành biểu giá tối thiểu tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 28/02/2006 | Cập nhật: 01/07/2010
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, Khen thưởng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 08/05/2006 | Cập nhật: 21/01/2011
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 08/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng tạm thời vỉa hè ngoài mục đích giao thông trên tuyến đường thuộc địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 17/04/2006 | Cập nhật: 20/12/2014
Quyết định 55/QĐ-HĐQT năm 2006 về Quy định xử lý nợ bị rủi ro trong hệ thống Ngân hàng Chính sách xã hội Ban hành: 24/02/2006 | Cập nhật: 10/02/2011
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu xe hai bánh gắn máy để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 06/04/2006 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế đấu thầu, đặt hàng cung ứng các sản phẩm dịch vụ đô thị trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 27/03/2006 | Cập nhật: 31/07/2008
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND về Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 25/01/2006 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 36/2006/QĐ-UBND ban hành quy định đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học và công nghệ do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 10/02/2006 | Cập nhật: 20/02/2014
Thông tư 65/2005/TT-BTC hướng dẫn Qui chế xử lý nợ bị rủi ro của Ngân hàng chính sách xã hội ban hành kèm theo Quyết định 69/2005/QĐ-TTg Ban hành: 16/08/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 71/2005/QĐ-TTg về cơ chế quản lý, điều hành vốn cho vay của Quỹ quốc gia về việc làm Ban hành: 05/04/2005 | Cập nhật: 07/12/2012
Quyết định 13/2004/QĐ-UB quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng tỉnh Lai Châu Ban hành: 03/06/2004 | Cập nhật: 19/05/2018
Quyết định 13/2004/QĐ-UB về thành lập Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Quảng Nam Ban hành: 09/02/2004 | Cập nhật: 09/06/2015
Quyết định 13/2004/QĐ-UB Quy định về cấp Giấy xác nhận quyền sở hữu công trình xây dựng cho chủ đầu tư được phép đầu tư trong các Khu công nghiệp tại tỉnh Khánh Hoà do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà ban hành Ban hành: 05/02/2004 | Cập nhật: 17/12/2010
Quyết định 13/2004/QĐ-UB về Quy chế bán đấu giá chuyển đổi chủ đầu tư các dự án đánh bắt hải sản xa bờ Ban hành: 22/03/2004 | Cập nhật: 28/08/2020
Quyết định 13/2004/QĐ-UB về phí thư viện Ban hành: 16/02/2004 | Cập nhật: 07/02/2014
Quyết định 13/2004/QĐ-UB phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động Hiệp hội các doanh nghiệp Khu công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 03/02/2004 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 13/2004/QĐ-UB về đổi tên Ban Tổ chức chính quyền tỉnh thành Sở Nội vụ và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Nội vụ trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên Ban hành: 05/03/2004 | Cập nhật: 30/09/2019
Quyết định 13/2004/QĐ-UB về chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển ngành trồng trọt Ban hành: 13/02/2004 | Cập nhật: 28/06/2018
Quyết định 13/2004/QĐ-UB quy định mức thu phí tham quan danh lam thắng cảnh di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 12/02/2004 | Cập nhật: 17/12/2012
Quyết định 13/2004/QĐ-UB quy định về mức thu phí đấu thầu, đấu giá: tài sản, vật tư, hàng hoá trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 29/01/2004 | Cập nhật: 19/05/2018
Quyết định 13/2004/QĐ-UB thành lập Sở Tài nguyên - Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 02/01/2004 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 13/2004/QĐ-UB về thành lập trường dân lập dạy nghề CIRI thuộc công ty cổ phần Cơ kim khí Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 19/01/2004 | Cập nhật: 28/09/2009
Quyết định 13/2004/QĐ-UB về thành lập Sở Tư Pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang Ban hành: 01/01/2004 | Cập nhật: 08/12/2015
Nghị định 39/2003/NĐ-CP hướng dẫn một số điều của Bộ luật Lao động về việc làm Ban hành: 18/04/2003 | Cập nhật: 07/12/2012