Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Số hiệu: | 09/2014/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam | Người ký: | Trần Xuân Lộc |
Ngày ban hành: | 16/07/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2014/NQ-HĐND |
Hà Nam, ngày 16 tháng 7 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC CHI THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính; Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 tháng 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 167/2012/TT-BTC , ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính Quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1131/TTr-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam:
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định này quy định về mức chi đối với các hoạt động kiểm soát việc quy định, thực hiện, rà soát, đánh giá thủ tục hành chính và quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
b) Quy định này không điều chỉnh:
- Hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trong nội bộ của từng cơ quan hành chính nhà nước, giữa cơ quan hành chính nhà nước với nhau không liên quan đến việc giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức;
- Hoạt động kiểm soát thủ tục xử lý vi phạm hành chính; thủ tục thanh tra và thủ tục hành chính có nội dung bí mật nhà nước.
2. Đối tượng áp dụng
Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
3. Nội dung chi và mức chi (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Kinh phí bảo đảm cho việc thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh do ngân sách nhà nước bảo đảm theo phân cấp ngân sách và được cấp có thẩm quyền giao trong dự toán hàng năm của cơ quan, đơn vị.
2. Ngoài kinh phí do ngân sách nhà nước bảo đảm, Ủy ban nhân dân tỉnh được huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp khác để tăng cường thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý.
3. Việc lập, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí kiểm soát thủ tục hành chính được thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVII, kỳ họp thứ chín thông qua ngày 16 tháng 7 năm 2014./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
NỘI DUNG CHI, MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Nghị quyết số 09/2014/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam)
TT |
Nội dung chi |
Mức chi |
|||
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
|||
1 |
Chi cập nhật; công bố, công khai, kiểm soát chất lượng và duy trì cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính. |
|
|
|
|
a |
Chi cập nhật TTHC vào cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC (chỉ áp dụng với Phòng KSTTHC-Sở Tư pháp). |
|
|
|
|
|
- Nhập dữ liệu có cấu trúc (bao gồm cả việc kiểm tra hiệu đính thông tin; 01 trang văn bản tương ứng 46 dòng x 70 ký tự/dòng, tương đương bình quân). |
|
|
|
|
|
+ Đối với trường dữ liệu có số lượng ký tự trong 1 trường (n) ≤ 15. |
200 đồng/1 trường |
|
|
|
|
+ Đối với trường dữ liệu có số lượng ký tự trong 1 trường 15 <n ≤ 50. |
300 đồng/1 trường |
|
|
|
|
+ Đối với trường dữ liệu có số lượng ký tự trong 1 trường (n)> 50. |
400 đồng/1 trường |
|
|
|
|
- Nhập dữ liệu phi cấu trúc (bao gồm cả việc kiểm tra hiệu đính thông tin): |
|
|
|
|
|
+ Trang tài liệu chỉ gồm các chữ cái, chữ số. |
8.000 đồng/1 trang |
|
|
|
|
+ Trang tài liệu có bảng biểu kèm theo. |
10.000 đồng/1 trang |
|
|
|
|
+ Trang tài liệu dạng đặc biệt có nhiều công thức toán học, hoặc các ký tự đặc biệt. |
12.000 đồng/1 trang |
|
|
|
b |
Chi công bố, công khai thủ tục hành chính. |
Căn cứ vào hóa đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp |
|||
2 |
Chi cho ý kiến đối với TTHC quy định trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật |
150.000 đồng/1 văn bản |
130.000 đồng/1 văn bản |
120.000 đồng/1 văn bản |
|
3 |
Chi cho các hoạt động rà soát độc lập các quy định về TTHC. |
|
|
|
|
a |
Chi lập mẫu rà soát. |
Đến 30 chỉ tiêu: 600.000 đồng/1 phiếu mẫu được duyệt |
550.000 đồng/1 phiếu mẫu được duyệt |
400.000 đồng/1 phiếu mẫu được duyệt |
|
Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu: 800.000 đồng/1 phiếu mẫu được duyệt. |
700.000 đồng/1 phiếu mẫu được duyệt. |
550.000 đồng/1 phiếu mẫu được duyệt. |
|
||
Trên 40 chỉ tiêu: 1.000.000 đồng/1 phiếu mẫu được duyệt. |
800.000 đồng/1 phiếu mẫu được duyệt. |
600.000 đồng/1 phiếu mẫu được duyệt. |
|
||
b |
Chi điền mẫu rà soát |
- Đối với cá nhân |
|
|
|
Đến 30 chỉ tiêu: 20.000 đồng/1 phiếu. |
18.000 đồng/1 phiếu. |
15.000 đồng/1 phiếu. |
|
||
Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu: 30.000 đồng/1 phiếu. |
25.000 đồng/1 phiếu. |
20.000 đồng/1 phiếu. |
|
||
Trên 40 chỉ tiêu: 40.000 đồng/1 phiếu. |
30.000 đồng/1 phiếu. |
25.000 đồng/1 phiếu. |
|
||
- Đối với tổ chức |
|
|
|
||
Đến 30 chỉ tiêu: 50.000 đồng/1 phiếu. |
40.000 đồng/1 phiếu. |
35.000 đồng/1 phiếu. |
|
||
Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ tiêu: 60.000 đồng/1 phiếu. |
50.000 đồng/1 phiếu. |
40.000 đồng/1 phiếu. |
|
||
Trên 40 chỉ tiêu: 70.000 đồng/1 phiếu. |
60.000 đồng/1 phiếu. |
50.000 đồng/1 phiếu. |
|
||
4 |
Chi cho các thành viên tham gia họp, hội thảo, tọa đàm lấy ý kiến đối với các quy định về TTHC, các phương án đơn giản hóa TTHC. |
|
|
|
|
|
- Người chủ trì cuộc họp. |
150.000 đồng/1 người/1 buổi. |
100.000 đồng/1 người/1 buổi. |
70.000 đồng/1 người/1 buổi. |
|
|
- Các thành viên tham dự. |
100.000 đồng/1 người/1 buổi. |
80.000 đồng/1 người/1 buổi. |
50.000 đồng/1 người/1 buổi. |
|
5 |
Chi thuê chuyên gia tư vấn chuyên ngành, lĩnh vực (chỉ áp dụng với cấp tỉnh). |
4.000.000 đồng/người/tháng |
|
|
|
400.000 đồng/người/văn bản |
|
|
|
||
6 |
Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá theo chuyên đề, theo ngành, lĩnh vực. |
800.000 đồng/1 báo cáo. Trường hợp phải thuê các chuyên gia bên ngoài cơ quan mức chi 1.300.000 đồng/1 báo cáo. |
600.000 đồng/1 báo cáo. Trường hợp phải thuê các chuyên gia bên ngoài cơ quan mức chi 1.200.000 đồng/1 báo cáo. |
500.000 đồng/1 báo cáo. Trường hợp phải thuê các chuyên gia bên ngoài cơ quan mức chi 1.000.000 đồng/1 báo cáo. |
|
7 |
Báo cáo tổng hợp, phân tích về công tác kiểm soát TTHC, công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính. |
3.500.000 đồng/1 báo cáo |
3.200.000 đồng/1 báo cáo |
3.000.000 đồng/1 báo cáo |
|
8 |
Chi hỗ trợ cán bộ, công chức là đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn. |
20.000 đồng/1 người/1 ngày (tính theo ngày làm việc). |
18.000 đồng/1 người/1 ngày (tính theo ngày làm việc). |
15.000 đồng/1 người/1 ngày (tính theo ngày làm việc). |
|
9 |
Chi dịch thuật; chi tổ chức hội nghị; chi các đoàn công tác kiểm tra, giám sát đánh giá tình hình thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính, trao đổi, học tập kinh nghiệm hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính ở trong nước. |
Quyết định số 44/2010/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các hội nghị, chế độ tiếp khách đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hà Nam. |
|||
10 |
Các nội dung chi khác phục vụ cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh. |
Chi theo quy định tại Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính. |
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Thông tư 167/2012/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 10/10/2012 | Cập nhật: 11/10/2012
Quyết định 44/2010/QĐ-UBND về Bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 23/02/2011
Quyết định 44/2010/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 24/12/2010 | Cập nhật: 19/01/2011
Quyết định 44/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, tổ chức hội nghị, tiếp khách đối với cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập tại tỉnh Hà Nam Ban hành: 21/12/2010 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 44/2010/QĐ-UBND Quy định giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 17/12/2010 | Cập nhật: 11/01/2011
Quyết định 44/2010/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 44/2010/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/12/2010 | Cập nhật: 26/06/2012
Quyết định 44/2010/QĐ-UBND về Quy định cơ chế phối hợp, cung cấp thông tin giữa cơ quan trong việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và quản lý hồ sơ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 44/2010/QĐ-UBND về Quy định thực hiện Chính sách thu hút, hỗ trợ, khuyến khích nguồn nhân lực của thành phố Cần Thơ Ban hành: 26/11/2010 | Cập nhật: 14/03/2013
Quyết định 44/2010/QĐ-UBND về Quy chế cấp, sử dụng, quản lý tem, nhãn sản phẩm mang nhãn hiệu tập thể “Chè Thái Nguyên” Ban hành: 06/12/2010 | Cập nhật: 03/07/2015
Quyết định 44/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng xây dựng và đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động đối với công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 28/10/2010 | Cập nhật: 08/11/2010
Quyết định 44/2010/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 24/09/2010 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 44/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng phí đấu thầu trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 22/12/2010
Quyết định 44/2010/QĐ-UBND về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 03/11/2010
Quyết định 44/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 10/09/2010 | Cập nhật: 16/09/2010
Quyết định 44/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 19/08/2010 | Cập nhật: 18/11/2010
Quyết định 44/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quy định thủ tục hành chính áp dụng tại Ủy ban nhân dân quận - huyện, phường - xã, thị trấn trong lĩnh vực đầu tư phát triển và phân bổ ngân sách nhà nước, thành lập và phát triển doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 13/07/2010 | Cập nhật: 20/07/2010
Quyết định 44/2010/QĐ-UBND về thu phí tham quan di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 01/09/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 44/2010/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2, Điều 1 Quyết định 23/2008/QĐ-UBND quy định chế độ, tiêu chuẩn đối với lực lượng dân quân tự vệ và phụ cấp trách nhiệm quản lý của cán bộ dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 01/06/2010 | Cập nhật: 29/06/2010
Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính Ban hành: 14/02/2008 | Cập nhật: 19/02/2008