Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2010
Số hiệu: 33/2011/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi Người ký: Phạm Minh Toản
Ngày ban hành: 12/12/2011 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/2011/NQ-HĐND

Quảng Ngãi, ngày 12 tháng 12 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2010

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23/6/2003 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;

Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 3474/TTr-UBND ngày 30/11/2011 của UBND tỉnh về việc phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2010, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2010, như sau:

I. Tổng các khoản thu cân đối ngân sách nhà nước: 16.747.737 triệu đồng, bao gồm:

1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 15.273.980 triệu đồng (trong đó ngân sách trung ương hưởng 13.472.983 triệu đồng, ngân sách địa phương hưởng 1.800.997 triệu đồng), bao gồm:

1.1. Thu từ các doanh nghiệp nhà nước

Trong đó thu phí xăng dầu

7.246.320

triệu đồng

113.449

triệu đồng

1.2. Thu từ các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

325.758

triệu đồng

1.3. Thu từ khu vực công thương nghiệp và dịch vụ ngoài quốc doanh

302.118

triệu đồng

1.4. Thuế thu nhập cá nhân

112.788

triệu đồng

1.5. Lệ phí trước bạ

53.741

triệu đồng

1.6. Thu phí, lệ phí

36.293

triệu đồng

1.7. Thu thuế sử dụng đất nông nghiệp

583

triệu đồng

1.8. Thu tiền sử dụng đất

289.232

triệu đồng

1.9. Các khoản thu về nhà, đất khác

20.590

triệu đồng

1.10. Thu khác

91.810

triệu đồng

1.11. Thu tại xã

16.206

triệu đồng

1.12. Thu thuế xuất, nhập khẩu do Hải quan thu 6.778.540 triệu đồng

2. Thu chuyển nguồn từ ngân sách năm trước: 1.185.822 triệu đồng.

3. Thu kết dư ngân sách: 207.692 triệu đồng.

4. Thu viện trợ không hoàn lại: 50.243 triệu đồng.

5. Thu tiền vay theo khoản 3 Điều 8 Luật NSNN: 30.000 triệu đồng. II. Tổng thu ngân sách địa phương: 6.395.642 triệu đồng, bao gồm:

1. Thu ngân sách trên địa bàn địa phương được hưởng

1.800.997

triệu đồng

2. Thu bổ sung từ ngân sách trung ương

2.860.826

triệu đồng

3. Thu chuyển nguồn từ ngân sách năm trước

1.185.822

triệu đồng

4. Thu kết dư

Trong đó:

- Ngân sách tỉnh

207.692

 

7.001

triệu đồng

 

triệu đồng

- Ngân sách huyện, thành phố; xã, phường, thị trấn

200.691

triệu đồng

5. Thu viện trợ không hoàn lại

50.243

triệu đồng

6. Thu tiền vay theo khoản 3 Điều 8 Luật NSNN

30.000

triệu đồng

7. Thu ngân sách cấp dưới nộp lên ngân sách cấp trên

1.046

triệu đồng

8. Các khoản thu để lại quản lý chi qua NSNN

259.016

triệu đồng

Trong đó thu hoạt động xổ số kiến thiết

36.144

triệu đồng

III. Tổng chi ngân sách địa phương: 6.170.133 triệu đồng, trong đó:

1. Chi đầu tư phát triển:

1.552.096

triệu đồng

2. Chi trả nợ vay và phí tạm ứng Kho bạc Nhà nước

126.587

triệu đồng

3. Chi thường xuyên:

2.862.633

triệu đồng

3.1. Chi an ninh:

28.716

triệu đồng

3.2. Chi quốc phòng:

39.111

triệu đồng

3.3. Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề:

1.068.193

triệu đồng

3.4. Chi sự nghiệp y tế:

246.158

triệu đồng

3.5. Chi sự nghiệp khoa học công nghệ:

10.721

triệu đồng

3.6. Chi sự nghiệp văn hoá thông tin:

33.823

triệu đồng

3.7. Chi sự nghiệp phát thanh truyền hình:

17.764

triệu đồng

3.8. Chi sự nghiệp thể dục thể thao:

11.693

triệu đồng

3.9. Chi đảm bảo xã hội:

301.816

triệu đồng

3.10. Chi sự nghiệp kinh tế:

325.029

triệu đồng

3.11. Chi sự nghiệp môi trường

22.786

triệu đồng

3.12. Chi quản lý hành chính, đảng, đoàn thể:

672.002

triệu đồng

3.13. Chi trợ cước, trợ giá:

10.879

triệu đồng

3.14. Chi khác:

73.942

triệu đồng

4. Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính địa phương:

1.140

triệu đồng

5. Chi chuyển nguồn ngân sách năm sau:

1.377.589

triệu đồng

6. Chi nộp ngân sách cấp trên

1.046

triệu đồng

7. Chi từ nguồn thu để lại quản lý qua ngân sách:

249.042

triệu đồng

IV. Chênh lệch thu, chi ngân sách địa phương: 225.509 triệu đồng, gồm:

1. Kết dư ngân sách tỉnh:  518 triệu đồng

2. Chênh lệch thu, chi ngân sách huyện, thành phố: 143.471 triệu đồng

3. Chênh lệch thu, chi ngân sách xã, phường, thị trấn: 81.520 triệu đồng

V. Xử lý kết dư ngân sách tỉnh: 518 triệu đồng, như sau:

1. Thu kết dư ngân sách tỉnh năm sau: 259 triệu đồng

2. Bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính địa phương: 259 triệu đồng

VI. Chênh lệch thu, chi ngân sách các huyện, thành phố; xã, phường, thị trấn giao cho Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cùng cấp quyết định theo qui định của Luật Ngân sách nhà nước.

Điều 2. Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, đôn đốc và giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2011, tại kỳ họp thứ 4./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phạm Minh Toản