Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách địa phương; mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố (kể cả xã, phường, thị trấn); phương án phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2014 và điều chỉnh một số định mức chi thường xuyên
Số hiệu: | 07/2013/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Nguyễn Chí Dũng |
Ngày ban hành: | 18/12/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2013/NQ-HĐND |
Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 18 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG; MỨC BỔ SUNG CHO NGÂN SÁCH HUYỆN, THÀNH PHỐ (KỂ CẢ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN); PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2014 VÀ ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ ĐỊNH MỨC CHI THƯỜNG XUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Thông tư số 90/2013/TT-BTC ngày 28 tháng 6 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách Nhà nước năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 2986/QĐ-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2014;
Xét Tờ trình số 70/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước địa phương; mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố (kể cả xã, phường, thị trấn); phương án phân bổ ngân sách tỉnh Ninh Thuận năm 2014 và điều chỉnh định mức chi năm 2014;
Sau khi nghe Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách địa phương; mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố (kể cả xã, phường, thị trấn) và phương án phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2014 như sau:
1. Tổng thu ngân sách địa phương 3.574,193 tỷ đồng (Ba nghìn năm trăm bảy mươi bốn tỷ, một trăm chín mươi ba triệu đồng) .
a) Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn 1.500 tỷ đồng (Một nghìn năm trăm tỷ đồng) .
- Thu nội địa 1.100 tỷ đồng (Một nghìn một trăm tỷ đồng); trong đó:
+ Thu tiền sử dụng đất 40 tỷ đồng (Bốn mươi tỷ đồng);
+ Thuế, phí, lệ phí và thu khác ngân sách 1.060 tỷ đồng (Một nghìn không trăm sáu mươi tỷ đồng);
- Thu hải quan (điều tiết ngân sách Trung ương 100%) 300 tỷ đồng (ba trăm tỷ đồng);
- Các khoản thu quản lý qua ngân sách Nhà nước 100 tỷ đồng (Một trăm tỷ đồng), trong đó; thu xổ số kiến thiết 55 tỷ đồng (Năm mươi lăm tỷ đồng).
b) Thu ngân sách Trung ương bổ sung 2.074,193 tỷ đồng (Hai nghìn không trăm bảy mươi bốn tỷ, một trăm chín mươi ba triệu đồng).
- Bổ sung cân đối 966,827 tỷ đồng (Chín trăm sáu mươi sáu tỷ, tám trăm hai mươi bảy triệu đồng);
- Bổ sung có mục tiêu 739,54 tỷ đồng (Bảy trăm ba mươi chín tỷ, năm trăm bốn mươi triệu đồng);
- Bổ sung nguồn cải cách tiền lương 367,826 tỷ đồng (Ba trăm sáu mươi bảy tỷ, tám trăm hai mươi sáu triệu đồng).
2. Tổng chi ngân sách địa phương 3.274,193 tỷ đồng (Ba nghìn hai trăm bảy mươi bốn tỷ, một trăm chín mươi ba triệu đồng).
a) Chi cân đối ngân sách địa phương 2.434,653 tỷ đồng (Hai nghìn bốn trăm ba mươi bốn tỷ, sáu trăm năm mươi ba triệu đồng).
- Chi đầu tư xây dựng cơ bản 189,2 tỷ đồng (Một trăm tám mươi chín tỷ, hai trăm triệu đồng);
- Chi thường xuyên 2.156,408 tỷ đồng (Hai nghìn một trăm năm mươi sáu tỷ, bốn trăm lẻ tám triệu đồng);
- Giữ nguồn tăng lương 41,195 tỷ đồng (Bốn mươi mốt tỷ, một trăm chín mươi lăm triệu đồng);
- Dự phòng 46,85 tỷ đồng (Bốn mươi sáu tỷ, tám trăm năm mươi triệu đồng);
- Bổ sung quỹ dự trữ tài chính 01 tỷ đồng (Một tỷ đồng).
b) Chi từ các nguồn thu quản lý qua ngân sách Nhà nước 100 tỷ đồng (một trăm tỷ đồng).
c) Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương 739,54 tỷ đồng (Bảy trăm ba mươi chín tỷ, năm trăm bốn mươi triệu đồng).
3. Mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố (kể cả xã, phường, thị trấn)
a) Thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn 1.500 tỷ đồng (Một nghìn năm trăm tỷ đồng).
b) Thu để lại các huyện, thành phố 474,829 tỷ đồng (Bốn trăm bảy mươi bốn tỷ, tám trăm hai mươi chín triệu đồng).
c) Chi cân đối ngân sách Nhà nước 1.161,551 tỷ đồng (Một nghìn một trăm sáu mươi mốt tỷ, năm trăm năm mươi mốt triệu đồng).
- Chi đầu tư xây dựng cơ bản 22,8 tỷ đồng (Hai mươi hai tỷ, tám trăm triệu đồng);
- Chi thường xuyên 1.117,987 tỷ đồng (Một nghìn một trăm mười bảy tỷ, chín trăm tám mươi bảy triệu đồng);
- Dự phòng: 20,764 tỷ đồng (Hai mươi tỷ, bảy trăm sáu mươi bốn triệu đồng).
d) Chi bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương 16,306 tỷ đồng (Mười sáu tỷ, ba trăm lẻ sáu triệu đồng).
e) Chi quản lý qua ngân sách Nhà nước 12,4 tỷ đồng (Mười hai tỷ, bốn trăm triệu đồng).
g) Mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố 703,028 tỷ đồng (Bảy trăm lẻ ba tỷ, không trăm hai mươi tám triệu đồng).
- Bổ sung chi cân đối 395,815 tỷ đồng (Ba trăm chín mươi lăm tỷ, tám trăm mười lăm triệu đồng);
- Bổ sung chi có mục tiêu (một số nhiệm vụ khác) 16,306 tỷ đồng (Mười sáu tỷ, ba trăm lẻ sáu triệu đồng);
- Bổ sung nguồn cải cách tiền lương 290,907 tỷ đồng (Hai trăm chín mươi tỷ, chín trăm lẻ bảy triệu đồng).
Dự toán thu, chi ngân sách huyện, thành phố; mức bổ sung cho ngân sách xã, phường, thị trấn và phân bổ dự toán chi ngân sách huyện, thành phố do Hội đồng nhân dân huyện, thành phố quyết định theo quy định pháp luật.
4. Phương án phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh 2.083,936 tỷ đồng (Hai nghìn không trăm tám mươi ba tỷ, chín trăm ba mươi sáu triệu đồng)
a) Chi cân đối ngân sách tỉnh 1.273,102 tỷ đồng (Một nghìn hai trăm bảy mươi ba tỷ, một trăm lẻ hai triệu đồng).
- Chi đầu tư xây dựng cơ bản 166,4 tỷ đồng (Một trăm sáu mươi sáu tỷ, bốn trăm triệu đồng);
- Chi thường xuyên 1.038,420 tỷ đồng (Một nghìn không trăm ba mươi tám tỷ, bốn trăm hai mươi triệu đồng);
- Giữ nguồn tăng lương 41,195 tỷ đồng (Bốn mươi mốt tỷ, một trăm chín mươi lăm triệu đồng);
- Dự phòng 26,087 tỷ đồng (Hai mươi sáu tỷ, không trăm tám mươi bảy triệu đồng);
- Bổ sung quỹ dự trữ tài chính 01 tỷ đồng (Một tỷ đồng).
b) Chi bổ sung có mục tiêu và các nhiệm vụ khác 723,234 tỷ đồng (Bảy trăm hai mươi ba tỷ, hai trăm ba mươi bốn triệu đồng).
c) Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết và các khoản ghi thu, ghi chi được quản lý qua ngân sách Nhà nước 87,6 tỷ đồng (Tám mươi bảy tỷ, sáu trăm triệu đồng).
Điều 2. Điều chỉnh định mức chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn tại Nghị quyết số 27/2011/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh KHÓA IX như sau:
1. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính Nhà nước, Đảng, đoàn thể và các đơn vị sự nghiệp (bao gồm tỉnh, huyện, xã).
Định mức phân bổ chi quản lý hành chính Nhà nước, Đảng, đoàn thể và các đơn vị sự nghiệp, mức phân bổ chi quản lý hành chính cho một biên chế:
- Đơn vị dự toán cấp I của tỉnh 15 triệu đồng/người/năm;
- Đơn vị dự toán cấp II, III của tỉnh 13 triệu đồng/người/năm;
- Đơn vị dự toán cấp huyện 10,5 triệu đồng/người/năm (vùng cao: 12,5 triệu đồng/người/năm);
- Đơn vị dự toán cấp xã 7,5 triệu đồng/người/năm (vùng cao: 8,5 triệu đồng/người/năm).
2. Định mức phân bổ sự nghiệp môi trường cấp huyện, thành phố.
- Đô thị loại 3 trở lên 20.000 triệu đồng/đơn vị/năm;
- Huyện có thị trấn 2.000 triệu đồng/đơn vị/năm;
- Huyện khác 1.000 triệu đồng/đơn vị/năm.
Điều 3. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật; Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có nhiệm vụ giám sát bảo đảm thực hiện có hiệu quả Nghị quyết.
Điều 4. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận KHÓA IX, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2013 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày./.
|
CHỦ TỊCH |
Thông tư 90/2013/TT-BTC hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 03/07/2013
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 100/2007/NQ-HĐND và một số chính sách xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011- 2015, định hướng đến 2020 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 20/07/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về chủ trương vận động lập Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định mức thu đóng góp của người nghiện ma túy vào cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục lao động xã hội tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 19/07/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND phê chuẩn điều chỉnh, bổ sung quyết toán ngân sách nhà nước năm 2009 của huyện Đakrông, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 15/07/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về đối tượng, khung phí và quản lý phí chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND phê chuẩn biên chế công chức quản lý hành chính nhà nước, sự nghiệp và y tế xã, phường, thị trấn năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 16/12/2011
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND sửa đổi định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2011 - 2015 kèm theo Nghị quyết 225/2010/NQ-HĐND Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 07/04/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về cơ cấu hỗ trợ bảo vệ môi trường nông thôn giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XV, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 06/06/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định khung giá đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 10/01/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định chính sách khuyến khích tài năng và thu hút người có trình độ cao về công tác tại tỉnh Ninh Bình Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 08/10/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đắk Nông đến năm 2020 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 28/01/2013
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND phân bổ vốn đầu tư phát triển của tỉnh Quảng Bình năm 2012 Ban hành: 01/12/2011 | Cập nhật: 09/07/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND điều chỉnh định mức chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn theo Nghị quyết 21/2010/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá IX, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 29/09/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về đặt tên công trình hầm Thủ Thiêm mang tên Đường hầm sông Sài Gòn do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa ban tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 05/10/2012
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung quyết toán ngân sách địa phương năm 2009 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 07/07/2015
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND sửa đổi một số khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ % trích lại cho cơ quan thu phí, lệ phí tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định một số chế độ chi tiêu phục vụ hoạt động đặc thù của Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Hảỉ Dương ban hành Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 13/06/2013
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND thông qua Đề án Phát triển nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khoá XI, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 02/12/2011
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND bãi bỏ Quy định về lệ phí đăng ký nuôi con nuôi tại Nghị quyết 94/2006/NQ-HĐND và 22/2008/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVII, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 17/10/2011
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2011-2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VI, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 13/10/2011
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND Quy định một số chế độ, chính sách đối với ngành Giáo dục và Đào tạo giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 29/09/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về Đề án chuyển đổi trường mầm non bán công, dân lập sang loại hình công lập và công lập hoạt động theo cơ chế tự chủ tài chính Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND phê chuẩn định mức hỗ trợ “Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135” Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 24/05/2013
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về chính sách đối với hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND về việc tiếp tục thực hiện nhiệm vụ năm 2011 Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013