Quyết định 1930/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính đặc thù thực hiện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 1930/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Đoàn Văn Việt |
Ngày ban hành: | 01/09/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1930/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 01 tháng 09 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính đặc thù thực hiện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1930/QĐ-UBND ngày 01 tháng 09 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Phần I
DANH MỤC TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục đặc thù thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Căn cứ pháp lý |
Cơ quan thực hiện |
Ghi chú |
I |
Lĩnh vực Khoa học và Công nghệ |
|||
1 |
Đăng ký tuyển chọn nhiệm vụ khoa học công nghệ |
Quyết định số 42/2015/QĐ-UBND ngày 18/5/2015 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
II |
Lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|||
2 |
Hỗ trợ áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt VietGAP trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng |
Quyết định số 67/2014/QĐ-UBND ngày 10/12/2014 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
3 |
Công bố tiêu chuẩn chất lượng giống cây trồng |
Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND ngày 25/01/2011 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
III |
Lĩnh vực Lao động, Thương binh và Xã hội |
|||
4 |
Phê duyệt kế hoạch đào tạo dạy nghề cho lao động của doanh nghiệp và hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng |
Quyết định số 56/2013/QĐ-UBND ngày 05/12/2013 |
Sở lao động, Thương binh và Xã hội |
|
5 |
Hỗ trợ các doanh nghiệp và hợp tác xã kinh phí đào tạo dạy nghề cho người lao động |
Quyết định số 56/2013/QĐ-UBND ngày 05/12/2013 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
|
6 |
Hỗ trợ xuất khẩu lao động |
Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND ngày 26/7/2011 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
|
B. Thủ tục hành chính đặc thù thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Căn cứ pháp lý |
Cơ quan thực hiện |
Ghi chú |
1 |
Xác định vị trí xây dựng bảng quảng cáo ngoài phạm vi (khuôn viên) của dự án (đối với trường hợp dựng bảng quảng cáo trên đất công) |
Quyết định số 41/2015/QĐ-UBND ngày 18/5/2013 |
UBND cấp huyện |
|
2 |
Đăng ký cơ sở sản xuất áp dụng quy trình Vietgap |
Quyết định số 67/2014/QĐ-UBND ngày 10/12/2014 |
UBND cấp huyện |
|
3 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu “Diệp hạ châu Cát Tiên” |
Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 11/3/2015 |
UBND huyện Cát Tiên |
|
4 |
Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu “Diệp hạ châu Cát Tiên” |
Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 11/3/2015 |
UBND huyện Cát Tiên |
|
5 |
Cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai” |
Quyết định số 56/2015/QĐ-UBND ngày 04/8/2015 |
UBND huyện Đạ Huoai |
|
6 |
Cấp lại giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai” |
Quyết định số 56/2015/QĐ-UBND ngày 04/8/2015 |
UBND huyện Đạ Huoai |
|
7 |
Cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Arabica Lang Biang” |
Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 28/5/2014 |
UBND huyện Lạc Dương |
|
8 |
Cấp lại giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Arabica Langbiang” |
Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 28/5/2014 |
UBND huyện Lạc Dương |
|
9 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Hoa Đà Lạt” |
Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND ngày 22/6/2011 |
UBND TP Đà Lạt |
|
10 |
Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Hoa Đà Lạt” |
Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND ngày 22/6/2011 |
UBND TP Đà Lạt |
|
11 |
Cấp giấy chứng nhận nhãn hiệu “Rau Đà Lạt” |
Quyết định số 31/2008/QĐ-UBND ngày 31/7/2008 |
UBND TP Đà Lạt |
|
12 |
Cấp lại giấy chứng nhận nhãn hiệu “Rau Đà Lạt” |
Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 31/03/2016 |
UBND TP Đà Lạt |
|
13 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt” |
Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 31/03/2016 |
UBND TP Đà Lạt |
|
14 |
Cấp lại giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt” |
Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 31/03/2016 |
UBND TP Đà Lạt |
|
15 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Di Linh” |
Quyết định số 27/2008/QĐ-UBND ngày 09/7/2008 |
UBND huyện Di Linh |
|
16 |
Cấp lại văn bản chấp thuận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Di Linh” |
Quyết định số 27/2008/QĐ-UBND ngày 09/7/2008 |
UBND huyện Di Linh |
|
17 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Dứa Cayenne Đơn Dương” |
Quyết định số 21/2008/QĐ-UBND ngày 04/6/2008 |
UBND huyện Đơn Dương |
|
18 |
Cấp lại văn bản chấp thuận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Dứa Cayenne Đơn Dương” |
Quyết định số 21/2008/QĐ-UBND ngày 04/6/2008 |
UBND huyện Đơn Dương |
|
19 |
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu “Mác mác Đơn Dương” |
Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 12/8/2015 |
UBND huyện Đơn Dương |
|
20 |
Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu “Mác mác Đơn Dương” |
Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 12/8/2015 |
UBND huyện Đơn Dương |
|
21 |
Cấp văn bản chấp thuận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Trà B’Lao” |
Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND ngày 27/02/2008 |
UBND TP Bảo Lộc |
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục đặc thù thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh
1. Đăng ký tuyển chọn nhiệm vụ khoa học công nghệ
Trình tự thực hiện
Sở Khoa học và Công nghệ thông báo công khai danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ tuyển chọn trên phương tiện thông tin đại chúng bao gồm: tên, mục tiêu, yêu cầu sản phẩm phải đạt và thời gian thực hiện của nhiệm vụ khoa học và công nghệ; điều kiện và thủ tục tham gia tuyển chọn. Thời hạn nhận hồ sơ tham gia tuyển chọn trong vòng 30 ngày làm việc kể từ ngày có thông báo.
Tổ chức và cá nhân tham gia tuyển chọn gửi 01 bộ hồ sơ (gồm: 02 bản gốc và 13 bản sao) đến Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lâm Đồng. Hồ sơ phải được niêm phong và gửi đến đúng thời gian quy định. Bên ngoài bộ hồ sơ phải ghi rõ: Tên nhiệm vụ khoa học và công nghệ đăng ký tuyển chọn; Tên, địa chỉ của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ; Họ tên của cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm; Liệt kê danh mục tài liệu, văn bản có trong hồ sơ.
Kết thúc thời hạn nhận hồ sơ đăng ký tuyển chọn, trong thời gian 10 ngày làm việc, Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lâm Đồng chủ trì việc tiến hành mở, kiểm tra và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ với sự chứng kiến của đại diện một số cơ quan quản lý có liên quan và đại diện một số tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia tuyển chọn (do Sở Khoa học và Công nghệ mời).
Kết quả mở hồ sơ được ghi thành biên bản, có chữ ký của đại diện Sở Khoa học và Công nghệ, chữ ký của đại diện cơ quan quản lý và đại diện các đơn vị tham gia. Những hồ sơ thỏa mãn các điều kiện quy định sẽ được đưa vào xem xét đánh giá và trình UBND tỉnh phê duyệt.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lâm Đồng.
Thành phần hồ sơ:
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì;
- Đơn đăng ký chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
- Thuyết minh đề cương nghiên cứu theo mẫu quy định;
- Lý lịch khoa học của chủ nhiệm và các thành viên;
- Tóm tắt hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì;
- Quyết định số của chủ nhiệm đề tài, dự án của cơ quan chủ trì;
- Biên bản thông qua thuyết minh đề cương của hội đồng khoa học và công nghệ cơ sở (áp dụng đối với nhiệm vụ giao trực tiếp);
- Văn bản xác nhận về sự đồng ý của các tổ chức đăng ký phối hợp nghiên cứu (nếu có);
- Các văn bản pháp lý chứng minh khả năng huy động vốn từ nguồn khác (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ (gồm: 02 bản gốc và 13 bản sao)
Thời hạn giải quyết: 50 ngày làm việc kể từ ngày có thông báo.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân hoạt động Khoa học và công nghệ.
Cơ quan có thẩm quyền Quyết định số: UBND tỉnh Lâm Đồng
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Khoa học và Công nghệ
Cơ quan phối hợp: Hội đồng tuyển chọn.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định số công nhận kết quả tuyển chọn của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Lệ phí: Không.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo hướng dẫn tại của Sở Khoa học và Công nghệ (Quyết định số 108/QĐ-SKHCN ngày 10/9/2015), gồm có.
Đơn đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KHCN) cấp tỉnh; Thuyết minh đề cương nhiệm vụ KHCN; Lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm và các thành viên tham gia; Tóm tắt hoạt động KHCN của tổ chức đăng ký chủ trì; Giấy xác nhận phối hợp nghiên cứu nhiệm KHCN cấp tỉnh.
Yêu cầu điều kiện:
1. Các tổ chức KHCN có đăng ký hoạt động KHCN, có chức năng hoạt động phù hợp với lĩnh vực chuyên môn của nhiệm vụ KHCN có quyền tham gia đăng ký tuyển chọn chủ trì thực hiện, trừ một trong các trường hợp sau đây:
a) Đến thời điểm nộp hồ sơ chưa hoàn trả đầy đủ kinh phí thu hồi theo hợp đồng thực hiện các dự án trước đây;
b) Nộp hồ sơ đánh giá nghiệm thu các nhiệm vụ KHCN cấp tỉnh khác chậm so với thời hạn kết thúc hợp đồng nghiên cứu trên 30 ngày mà không có ý kiến chấp thuận của Sở KHCN sẽ không được tham gia tuyển chọn trong thời hạn một (01) năm kể từ ngày kết thúc hợp đồng.
c) Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KHCN có sai phạm dẫn đến bị đình chỉ thực hiện nhiệm vụ hoặc sau khi kết thúc mà không triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ vào sản xuất, đời sống, không được đăng ký tham gia đăng ký tuyển chọn trong thời gian ba (03) năm, tính từ thời điểm có kết luận của cơ quan có thẩm quyền.
d) Không thực hiện nghĩa vụ đăng ký, nộp lưu giữ các kết quả thực hiện nhiệm vụ KHCN sử dụng ngân sách nhà nước; không báo cáo ứng dụng kết quả của nhiệm vụ theo quy định sẽ không được đăng ký tuyển chọn trong thời gian hai (02) năm.
2. Đối với cá nhân đăng ký làm chủ nhiệm nhiệm vụ KHCN phải đáp ứng đồng thời các yêu cầu:
a) Có trình độ đại học trở lên;
b) Có chuyên môn hoặc vị trí công tác phù hợp và đang hoạt động trong cùng lĩnh vực khoa học với nhiệm vụ trong năm (05) năm gần đây, tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
c) Là người chủ trì hoặc tham gia chính xây dựng thuyết minh nhiệm vụ KHCN;
d) Có đủ khả năng trực tiếp tổ chức thực hiện và bảo đảm đủ thời gian để chủ trì thực hiện công việc nghiên cứu của nhiệm vụ KHCN.
3. Cá nhân thuộc một trong các trường hợp sau đây không đủ điều kiện tham gia đăng ký tuyển chọn làm chủ nhiệm nhiệm vụ KHCN:
a) Đến thời điểm hết hạn nộp hồ sơ vẫn đang làm chủ nhiệm nhiệm vụ KHCN cấp tỉnh;
b) Cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ KHCN nộp hồ sơ đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh chậm theo quy định hiện hành từ 30 ngày đến 6 tháng mà không có ý kiến chấp thuận của Sở KHCN sẽ không được tham gia đăng ký tuyển chọn, trong thời gian hai (02) năm;
c) Cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ KHCN được đánh giá nghiệm thu ở mức “không đạt” mà không được Sở KHCN gia hạn thời gian thực hiện để hoàn chỉnh kết quả hoặc được gia hạn nhưng hết thời hạn cho phép vẫn chưa hoàn thành kết quả sẽ không được tham gia đăng ký tuyển chọn trong thời hạn ba (03) năm kể từ thời điểm có kết luận của hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp tỉnh;
d) Cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ KHCN các cấp có sai phạm dẫn đến bị đình chỉ thực hiện và truy cứu trách nhiệm hình sự sẽ không được tham gia đăng ký tuyển chọn trong thời hạn năm (05) năm kể từ ngày có Quyết định số của cơ quan có thẩm quyền.
Căn cứ pháp lý:
Căn cứ Nghị định 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Quyết định số 42/2015/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng, ban hành quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Lâm Đồng.
2. Hỗ trợ áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt VietGAP trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Trình tự thực hiện
Sau khi có thông báo chính thức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cơ sở sản xuất có trách nhiệm tổ chức sản xuất theo đúng quy trình VietGAP đã đăng ký và thuê tổ chức chứng nhận có thẩm quyền đánh giá và cấp Giấy chứng nhận VietGAP.
Sau khi các cơ sở sản xuất được lựa chọn thực hiện đúng quy trình VietGAP đã đăng ký và được cấp Giấy chứng nhận VietGAP, có trách nhiệm nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm thẩm tra kết quả thực hiện Quy trình VietGAP của các cơ sở sản xuất và thông báo bằng văn bản về mức hỗ trợ cụ thể, thời gian, địa điểm nhận hỗ trợ đến tổ chức, cá nhân.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị hỗ trợ (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận VietGAP (bản sao có chứng thực);
- Hóa đơn kinh phí phân tích mẫu; Hóa đơn kinh phí cấp giấy chứng nhận VietGAP (bản chính);
- Biên nhận tiền tập huấn VietGAP của giảng viên và người tham gia tập huấn (bản chính);
- Hợp đồng tiêu thụ (bản sao có chứng thực) hoặc phương án tiêu thụ sản phẩm.
Các cơ sở sản xuất, khi đi nhận tiền hỗ trợ phải cung cấp các giấy tờ sau:
- Đối với tổ chức: Giấy giới thiệu của tổ chức được nhận hỗ trợ (bản chính) và giấy chứng minh nhân dân của người trực tiếp nhận tiền.
- Đối với hộ gia đình, cá nhân: giấy chứng minh nhân dân của người được nhận hỗ trợ; trong trường hợp người được hỗ trợ không thể trực tiếp nhận tiền phải có giấy ủy quyền cho người nhận thay được UBND cấp xã chứng thực và chứng minh nhân dân của người được ủy quyền.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong vòng 05 (năm) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
Cơ quan thực hiện TTHC: Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và Thủy sản, Sở Nông nghiệp và PTNT Lâm Đồng.
Cơ quan có thẩm quyền Quyết định số Sở Nông nghiệp và PTNT Lâm Đồng.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo về mức hỗ trợ.
Lệ phí: Không.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị hỗ trợ quy định tại Phụ lục I Quyết định số 67/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng.
Yêu cầu điều kiện:
Các cơ sở sản xuất được lựa chọn thực hiện đúng quy trình VietGAP đã đăng ký và được cấp Giấy chứng nhận VietGAP.
Căn cứ pháp lý:
Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 16 tháng 10 năm 2013 của liên bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
Quyết định số 67/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành quy định về nội dung, danh mục và mức hỗ trợ áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt vietgap trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày … tháng … năm …
GIẤY ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KINH PHÍ THỰC HIỆN VietGAP
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng
- Tên tổ chức, cá nhân: ...................................................................................................
- Địa chỉ liên lạc: ............................................................................................................
- Điện thoại: ……………………………… Fax: ....................................................................
E-mail: ..........................................................................................................................
- Quyết định số thành lập hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư số …………….. do Cơ quan cấp: ……………. cấp ngày ……………… tại ……………….. (đối với tổ chức) hoặc CMND số …………. cấp ngày ………….. tại …………. (đối với cá nhân, hộ sản xuất).
Sau khi đăng ký và thực hiện quy trình VietGAP cho …………………. (1) và đã được tổ chức ………….. (2) cấp chứng nhận cấp Giấy chứng nhận thực hành nông nghiệp tốt VietGAP.
Chúng tôi đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lâm Đồng hỗ trợ kinh phí thực hiện quy trình VietGAP theo Quyết định số /2014/QĐ-UBND ngày tháng năm 2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng./.
|
Đại diện Tổ chức, cá nhân |
Hồ sơ gửi kèm:
1. Giấy đề nghị hỗ trợ (theo mẫu quy định tại Phụ lục I kèm theo Quy định này);
2. Giấy chứng nhận VietGAP (bản sao có chứng thực);
3. Hóa đơn kinh phí phân tích mẫu; Hóa đơn kinh phí cấp giấy chứng nhận VietGAP (bản chính);
4. Biên nhận tiền tập huấn VietGAP của giảng viên và người tham gia tập huấn (bản chính);
5. Hợp đồng tiêu thụ hoặc phương án tiêu thụ sản phẩm (bản sao có chứng thực).
Ghi chú: (1): Ghi sản phẩm đăng ký thực hiện:
- Nếu sản xuất thì ghi rõ tên sản phẩm, quy mô (diện tích, đầu con...).
- Nếu là sơ chế, chế biến thì ghi rõ tên sản phẩm, sản lượng: tấn/năm.
3. Công bố tiêu chuẩn chất lượng giống rau, hoa
Trình tự thực hiện
Hồ sơ Công bố tiêu chuẩn chất lượng giống gửi về Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lâm Đồng.
Trong thời gian 7 (bảy) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiến hành kiểm tra, thẩm định; thông báo tiếp nhận tiêu chuẩn chất lượng cây giống của tổ chức, cá nhân đối với trường hợp đạt yêu cầu. Trường hợp chưa đạt yêu cầu, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có văn bản hướng dẫn cụ thể để các tổ chức, cá nhân có biện pháp khắc phục và điều chỉnh phù hợp trong quá trình sản xuất.
Sau khi nhận được báo cáo khắc phục, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiến hành kiểm tra và ra thông báo tiếp nhận nếu đạt yêu cầu.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy Đăng ký kinh doanh (bản sao);
- Đơn xin công bố tiêu chuẩn chất lượng giống cây trồng;
- Bản kê khai điều kiện sản xuất, kinh doanh giống cây trồng;
- Qui trình sản xuất giống cây trồng;
- Bản công bố tiêu chuẩn chất lượng giống rau, hoa (theo mẫu);
- Chỉ tiêu kỹ thuật và mức chất lượng công bố tiêu chuẩn chất lượng giống rau, hoa đối với cây giống xuất vườn ươm theo quy định tại (theo mẫu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 7 ngày làm việc.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức sản xuất, kinh doanh giống rau, hoa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Cơ quan thực hiện và có thẩm quyền Quyết định số: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lâm Đồng.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo tiếp nhận
Lệ phí: Không
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm giống rau, hoa
- Chỉ tiêu kỹ thuật và mức chất lượng công bố tiêu chuẩn chất lượng giống cây trồng đối với cây giống xuất vườn ươm sản xuất bằng phương pháp gieo ươm, giâm hom.
Yêu cầu điều kiện:
Tiêu chuẩn do tổ chức, cá nhân công bố không được thấp hơn Quy định về tiêu chuẩn cây giống xuất vườn ươm đối với một số giống rau, hoa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (do UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành) hoặc các tiêu chuẩn ngành do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định. Trường hợp tiêu chuẩn cây giống rau, hoa xuất vườn ươm do đơn vị sản xuất chưa có trong danh mục do UBND tỉnh ban hành thì đơn vị công bố theo tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn khu vực (nếu có) hoặc theo tiêu chuẩn cơ sở do đơn vị quy định.
Căn cứ pháp lý:
Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng, ban hành quy định quản lý sản xuất, kinh doanh giống rau, hoa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Quyết định số 48/2015/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng, hủy bỏ điều 4, bản quy định quản lý sản xuất, kinh doanh giống rau, hoa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND ngày 25/01/2011 của UBND tỉnh Lâm Đồng.
BẢN CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM GIỐNG RAU, HOA
Số: ……………………
Tên đơn vị, cơ sở: ..............................................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Điện thoại: ..........................................................................................................................
Fax: ....................................................................................................................................
E-mail: ................................................................................................................................
CÔNG BỐ
Tiêu chuẩn (số hiệu và tên tiêu chuẩn):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Áp dụng cho sản phẩm giống cây trồng (Tên, kiểu, loại, mã số hàng hóa) .......................
............................................................................................................................................
Doanh nghiệp cam kết sản xuất, kinh doanh sản phẩm giống cây trồng theo đúng tiêu chuẩn công bố nêu trên./.
|
…….., ngày …. tháng …. năm …… |
CHỈ TIÊU KỸ THUẬT VÀ MỨC CHẤT LƯỢNG CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG GIỐNG CÂY TRỒNG ĐỐI VỚI CÂY GIỐNG XUẤT VƯỜN ƯƠM SẢN XUẤT BẰNG PHƯƠNG PHÁP GIEO ƯƠM, GIÂM HOM
TIÊU CHUẨN CƠ SỞ
SỐ: ………………….
Tên đơn vị, cơ sở: ...............................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Điện thoại: ...........................................................................................................................
Fax: .....................................................................................................................................
E-mail: .................................................................................................................................
CHỈ TIÊU KỸ THUẬT VÀ ĐỊNH MỨC KỸ THUẬT ÁP DỤNG
STT |
Chỉ tiêu |
ĐVT |
Định mức kỹ thuật áp dụng |
Phương pháp xác định |
1 |
Tính đúng giống |
|
|
|
2 |
Độ đồng đều |
% |
|
|
3 |
Độ tuổi |
ngày |
|
|
4 |
Chiều cao cây tính từ mặt bầu |
cm |
|
|
5 |
Đường kính cổ rễ |
mm |
|
|
6 |
Số chồi |
Chồi |
|
|
7 |
Số lá |
Lá |
|
|
8 |
Quy cách bầu ươm - Chiều cao túi bầu - Đường kính túi bầu |
cm cm |
|
|
9 |
Tình trạng cây |
% |
|
|
10 |
Tỷ lệ sống |
% |
|
|
11 |
Chỉ tiêu khác |
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
4. Phê duyệt kế hoạch đào tạo dạy nghề cho lao động của doanh nghiệp và hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Trình tự thực hiện
Trước 15 ngày kể từ khi bắt đầu khóa đào tạo nghề, đơn vị tổ chức khóa đào tạo nghề (doanh nghiệp hoặc cơ sở dạy nghề) gửi 01 bộ hồ sơ đến Sở Lao động, Thương binh và Xã hội (trực tiếp hoặc qua đường bưu điện):
Trong 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của đơn vị tổ chức khóa đào tạo nghề, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội có văn bản thông báo phê duyệt khóa đào tạo nghề đến đơn vị tổ chức về thời gian, đối tượng người lao động tham gia khóa học nghề được xét hỗ trợ.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
a) Trường hợp doanh nghiệp tự đào tạo:
- Kế hoạch tổ chức khóa đào tạo nghề tại doanh nghiệp (theo mẫu);
- Thời khóa biểu khóa đào tạo nghề (Theo mẫu);
- Danh sách lao động tham gia khóa đào tạo nghề (theo mẫu).
b) Trường hợp cơ sở dạy nghề hợp đồng với doanh nghiệp
- Bản sao hợp đồng đào tạo giữa cơ sở dạy nghề và doanh nghiệp;
- Thời khóa biểu khóa đào tạo nghề (Theo mẫu);
- Danh sách lao động tham gia khóa đào tạo nghề (Theo mẫu);
- Báo cáo của doanh nghiệp lý do cử lao động đi đào tạo nghề (theo mẫu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
Cơ quan thực hiện và có thẩm quyền Quyết định số: Sở Lao Động, Thương binh và Xã hội.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo phê duyệt
Lệ phí: Không.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: theo Quyết định số 56/2013/QĐ-UBND gồm:
Kế hoạch tổ chức khóa đào tạo nghề tại doanh nghiệp; Thời khóa biểu khóa đào tạo nghề; Danh sách lao động tham gia khóa đào tạo nghề; Báo cáo lý do cử lao động đi đào tạo.
Yêu cầu điều kiện:
Doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp, Hợp tác xã thành lập theo Luật Hợp tác xã (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) đóng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng tổ chức khóa đào tạo nghề cho người lao động theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền chấp nhận.
Các trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề và các cơ sở đào tạo khác có đăng ký hoạt động dạy nghề (sau đây gọi chung là cơ sở dạy nghề) hợp đồng với doanh nghiệp để đào tạo nghề cho người lao động tại doanh nghiệp hoặc tại cơ sở dạy nghề theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền chấp nhận.
Căn cứ pháp lý:
Quyết định số 56/2013/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2013 Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành quy định hỗ trợ các doanh nghiệp và hợp tác xã đào tạo nghề cho người lao động trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC KHÓA ĐÀO TẠO NGHỀ TẠI DOANH NGHIỆP
I. Thông tin về doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp:………………………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………………………….
Tổng số lao động hiện có……, chia theo các trình độ ĐH, CĐ, TC, sơ cấp nghề
Họ tên, chức vụ người phụ trách khóa đào tạo:…………………………………
Điện thoại, email người phụ trách khóa đào tạo:………………………………..
II. Lý do đào tạo (Tóm tắt phương án đầu tư mở rộng sản xuất hoặc đổi mới công nghệ, nâng chất lượng sản phẩm, dịch vụ cần đào tạo lao động).
III. Lao động, nghề cần đào tạo
Nghề đào tạo |
Số lượng lao động |
Thời gian đào tạo (giờ) |
||
Tổng số |
Mới tuyển |
Công nhân cũ |
||
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
/ |
Các công việc sẽ bố trí sau đào tạo:
Tên công việc |
Số lao động |
Nghề đào tạo |
1. |
|
|
2. |
|
|
Cộng |
|
/ |
IV. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo:
1. Tên xưởng, phòng, địa chỉ đào tạo:……………..
2. Trang thiết bị phục vụ đào tạo:
Tên trang thiết bị |
ĐVT |
Số lượng |
1. |
|
|
2. |
|
|
V. Giáo viên, công nhân lành nghề hướng dẫn lớp học:
Họ tên |
Trình độ chuyên môn kỹ thuật |
Thâm niên nghề (năm) |
1. |
|
|
2. |
|
|
|
……………., ngày tháng năm Giám đốc doanh nghiệp |
THỜI KHÓA BIỂU KHÓA ĐÀO TẠO NGHỀ
Nghề đào tạo:……………………………………………………………………
Thời gian đào tạo:………………………………………………………………
Địa điểm đào tạo:…………………………………………………………………
Ngày tháng |
Từ …...giờ……. đến….. giờ..… |
Nội dung đào tạo |
Họ tên giáo viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày….. tháng …..năm…… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
DANH SÁCH LAO ĐỘNG THAM GIA KHÓA ĐÀO TẠO NGHỀ
(Tên xếp theo thứ tự A, B, C)
Tên đơn vị đào tạo:……………………………………………………………….
Địa chỉ:……………………………………………………………………………
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Địa chỉ thường trú |
Công việc đang làm |
Nghề đào tạo |
|
Nam |
Nữ |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cam kết của doanh nghiệp:
Lao động chưa được hỗ trợ đào tạo từ chương trình khác trong tỉnh hoặc chưa được hỗ trợ đào tạo nghề trong năm.
|
…………. ngày tháng năm |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
BÁO CÁO LÝ DO CỬ LAO ĐỘNG ĐI ĐÀO TẠO
(bổ sung hồ sơ ký hợp đồng mở khóa đào tạo nghề)
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lâm Đồng
Tên doanh nghiệp:………………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………………….
1. Lĩnh vực dịch vụ, sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp (ghi theo giấy đăng ký kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp):
2. Lao động đang làm việc tại doanh nghiệp:
Tổng số lao động hiện có:……….. người. Trong đó:
- Lao động đã qua đào tạo: …………. người;
- Lao động chưa qua đào tạo: ………… người.
3. Số lao động cử đi đào tạo
TT |
Ngành nghề đào tạo |
Số người |
Trình độ đào tạo |
Tóm tắt nội dung cần đạt được sau khóa đào tạo |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
4. Lý do cử lao động đi đào tạo theo hợp đồng với cơ sở dạy nghề (ghi rõ lý do cho ngành nghề cử đi đào tạo):
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
5. Cam kết của doanh nghiệp:
Lao động nêu trên chưa được hỗ trợ đào tạo từ chương trình khác trong tỉnh hoặc chưa được hỗ trợ đào tạo nghề trong năm theo chính sách của quy định này.
|
………, ngày …. tháng ...... năm….. |
5. Hỗ trợ các doanh nghiệp và hợp tác xã kinh phí đào tạo dạy nghề cho người lao động
Trình tự thực hiện
Không quá 03 tháng sau khi khóa đào tạo nghề kết thúc, đơn vị tổ chức khóa đào tạo nghề gửi 01 bộ hồ sơ đến Sở Lao động, Thương binh và Xã hội (đến trực tiếp hoặc qua đường bưu điện).
Trong 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại Điều 7, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội thẩm tra hồ sơ hoặc trực tiếp kiểm tra tại doanh nghiệp hoặc cơ sở dạy nghề; có văn bản thông báo cho đơn vị tổ chức khóa đào tạo nghề biết số lao động, kinh phí được hỗ trợ và số lao động không được hỗ trợ (nếu có).
Trong 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính chuyển kinh phí hỗ trợ cho doanh nghiệp hoặc cơ sở dạy nghề.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề (theo mẫu);
- Danh sách lao động hoàn thành chương trình đào tạo nghề đề nghị hỗ trợ có xác nhận đang tham gia bảo hiểm xã hội của cơ quan Bảo hiểm Xã hội (theo mẫu).
* Trường hợp đào tạo tại doanh nghiệp
- Quyết định số của giám đốc doanh nghiệp công nhận hoàn thành chương trình khóa đào tạo nghề cho số lao động đạt yêu cầu sau khóa đào tạo.
* Trường hợp cơ sở dạy nghề hợp đồng đào tạo nghề với doanh nghiệp
- Bản sao chứng chỉ sơ cấp nghề, giấy chứng nhận hoàn thành khóa học của cơ sở dạy nghề cấp cho người học theo quy định.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: Thời hạn giải quyết của Sở Lao động, thương binh và xã hội là 15 ngày, Sở Tài chính 15 ngày.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Lao Động, Thương binh và Xã hội; Sở Tài chính tỉnh Lâm Đồng.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo
Lệ phí: Không.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: theo Quyết định số 56/2013/QĐ-UBND gồm:
Phiếu yêu cầu hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề; Danh sách lao động tham gia khóa đào tạo nghề.
Yêu cầu điều kiện:
- Doanh nghiệp hoặc cơ sở dạy nghề xây dựng kế hoạch đào tạo nghề trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; thành lập hội đồng tổ chức kiểm tra, thi kết thúc khóa đào tạo nghề cho người lao động.
- Người lao động được doanh nghiệp công nhận hoàn thành chương trình khóa đào tạo hoặc được cơ sở dạy nghề cấp chứng chỉ sơ cấp nghề, giấy chứng nhận hoàn thành khóa học.
- Người lao động được cơ quan Bảo hiểm Xã hội cấp huyện hoặc thành phố, tỉnh trực thuộc trung ương xác nhận đóng bảo hiểm xã hội. Riêng xã viên, người lao động làm việc cho hợp tác xã mà không hưởng tiền lương từ hợp tác xã thì không yêu cầu điều kiện đóng bảo hiểm xã hội.
- Chịu sự kiểm tra, giám sát của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội trong quá trình tổ chức khóa đào tạo, kiểm tra, thi kết thúc khóa đào tạo.
- Người lao động được hỗ trợ đào tạo nghề không quá 01 (một) lần trong 01 (một) năm.
Căn cứ pháp lý:
Quyết định số 56/2013/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2013 Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành quy định hỗ trợ các doanh nghiệp và hợp tác xã đào tạo nghề cho người lao động trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHIẾU YÊU CẦU HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lâm Đồng
Tên doanh nghiệp/cơ sở dạy nghề:........................................................................
Căn cứ thông báo số…… ngày… tháng …. năm …. của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội về việc phê duyệt khóa đào tạo nghề,
Nay đơn vị tổ chức khóa đào tạo yêu cầu xem xét hỗ trợ như sau:
- Số người tham gia khóa đào tạo nghề: ………….. người
- Thời gian đào tạo : …………. (tuần hoặc tháng)
- Số người hoàn thành khóa đào tạo: ………… người.
- Số người thuộc đối tượng quy định tại điểm 3 (doanh nghiệp được hỗ trợ thêm) Điều 5 của quyết định hỗ trợ đào tạo nghề : …………… người.
Tổng kinh phí yêu cầu hỗ trợ: ……………….. đồng.
Trong đó:
+ Hỗ trợ đào tạo nghề: Số người đủ điều kiện xét hỗ trợ theo quy định x thời gian đào tạo x số tiền quy định (100.000 đồng/người/tuần hoặc 400.000 đồng/người/tháng)
+ Hỗ trợ thêm đào tạo nghề cho đối tượng: Số người là đối tượng đủ điều kiện xét hỗ trợ theo quy định x thời gian đào tạo x số tiền quy định (25.000 đồng/người/tuần hoặc 100.000 đồng/người/tháng) (có hồ sơ chứng minh kèm theo).
Thông tin đơn vị nhận kinh phí hỗ trợ:
Tên đơn vị: ..........................................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................
Tài khoản:............................................................................................................
|
…………. ngày….. tháng…năm…. |
Ghi chú thực hiện phụ lục 06:
- Doanh nghiệp tự đào tạo thì doanh nghiệp thực hiện
- Cơ sở dạy nghề đào tạo thì cơ sở dạy nghề thực hiện.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DANH SÁCH LAO ĐỘNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO NGHỀ
(Tên xếp theo thứ tự A, B, C)
Tên doanh nghiệp:………………………………………………………………..
Địa chỉ:……………………………………………………………………………
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Lao động thuộc đối tượng |
Nghề đào tạo |
Công việc đang làm |
Đóng BHXH từ tháng/năm |
|
Nam |
Nữ |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày tháng năm |
6. Hỗ trợ xuất khẩu lao động
Trình tự thực hiện
Người lao động có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Lâm Đồng, có nguyện vọng xuất khẩu lao động và đủ điều kiện tham gia các đơn hàng do các bộ, ngành trung ương và doanh nghiệp xuất khẩu lao động thông báo mà chưa được hưởng chính sách hỗ trợ tại Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ thì được hỗ trợ theo quy định của tỉnh.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa học nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết theo quy định của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng để xuất khẩu lao động;
- Giấy tờ cần thiết chứng minh là đúng đối tượng thụ hưởng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Chưa quy định
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện TTHC và có thẩm quyền Quyết định số: Sở Lao Động, Thương binh và Xã hội.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo hỗ trợ
Lệ phí: Không.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
Yêu cầu điều kiện:
- Người lao động được cấp chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa học nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết theo quy định của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng để xuất khẩu lao động.
- Các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ thêm (học phí, tiền ăn, ở, tàu xe và tiền mua đồng phục học nghề) phải có đủ giấy tờ cần thiết chứng minh là đúng đối tượng thụ hưởng.
Căn cứ pháp lý:
Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2011 Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành một số chính sách hỗ trợ xuất khẩu lao động trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
B. Thủ tục hành chính đặc thù thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện
1. Xác định vị trí xây dựng bảng quảng cáo ngoài phạm vi (khuôn viên) của dự án (đối với trường hợp dựng bảng quảng cáo trên đất công)
Trình tự thực hiện
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện quảng cáo trên bảng quảng cáo (có nội dung giới thiệu, thông tin hoặc quảng bá về dự án), được dựng ngoài phạm vi khuôn viên của dự án (trong trường hợp dựng bảng quảng cáo trên đất công) phải gửi hồ sơ xin xác định vị trí dựng bảng quảng cáo trực tiếp đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND cấp huyện trước khi được xem xét, xác định 10 ngày làm việc.
Trong trường hợp hồ sơ xin xác định vị trí dựng bảng quảng cáo đúng quy định thì công chức viết giấy tiếp nhận hồ sơ gửi cho tổ chức, cá nhân; trường hợp thiếu, công chức tiếp nhận phải hướng dẫn cụ thể cho người nộp để bổ sung hồ sơ xác định vị trí bảng quảng cáo theo quy định.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ xin xác định vị trí dựng bảng quảng cáo được ghi trong sổ tiếp nhận hồ sơ, Phòng Văn hóa, Thông tin huyện/thành phố có ý kiến trả lời bằng văn bản cho tổ chức cá nhân xin xác định. Trường hợp không đồng ý vị trí dựng bảng quảng cáo, Phòng Văn hóa, Thông tin trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Người đến nhận có trách nhiệm nộp lại giấy tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính - UBND cấp huyện
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản xin xác định vị trí dựng bảng quảng cáo ghi rõ nội dung, thời gian, địa điểm quảng cáo, số lượng kích thước bảng quảng cáo;
- Bản sao Quyết định số phê duyệt dự án của cơ quan có thẩm quyền;
- Ma-két nội dung thông tin dự án, in màu có chữ ký của cá nhân hoặc có dấu của tổ chức xin xác định vị trí bảng quảng cáo.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND cấp huyện
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản trả lời
Phí, lệ phí: không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
Yêu cầu điều kiện: không
Căn cứ pháp lý: Quyết định số 41/2015/QĐ-UBND ngày 18/5/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành quy định quản lý hoạt động quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Đăng ký cơ sở sản xuất áp dụng quy trình Vietgap
Trình tự thực hiện
Cơ sở sản xuất có nhu cầu hỗ trợ phải đăng ký áp dụng quy trình VietGAP tại phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện hoặc phòng Kinh tế thành phố theo mẫu Giấy đăng ký.
Trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc, phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra thực tế, thẩm định nội dung đăng ký của cơ sở sản xuất, thông báo kết quả thẩm định cho cơ sở sản xuất bằng văn bản, nếu không đạt yêu cầu phải nêu rõ lý do.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc phòng Kinh tế thành phố.
Thành phần hồ sơ: Giấy đăng ký áp dụng Vietgap
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện hoặc Kinh tế thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo kết quả lựa chọn.
Lệ phí: chưa quy định
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký áp dụng Vietgap tại Phụ lục I, Thông tư số 42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 16 tháng 10 năm 2013 của liên bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư.
Yêu cầu điều kiện: không
Căn cứ pháp lý:
Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 16 tháng 10 năm 2013 của liên bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;
Quyết định số 67/2014/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành quy định về nội dung, danh mục và mức hỗ trợ áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt vietgap trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày……tháng…….năm ….
GIẤY ĐĂNG KÝ ÁP DỤNG VietGAP
Kính gửi: (Chủ đầu tư dự án áp dụng VietGAP)
1. Tên người sản xuất:……………………………………………
2. Địa chỉ:………………………………………………………….
ĐT …………………………Fax …..………….Email……………
3. Quyết định số thành lập hoặc Giấy phép kinh doanh (nếu có):
4. Đăng ký áp dụng VietGAP:
- Giai đoạn áp dụng: Sản xuất □ ; Sơ chế □ ; Sản xuất và sơ chế □
- Chủng loại sản phẩm:
- Diện tích sản xuất (ha hoặc m² )
- Công suất sơ chế (kg hoặc tấn/ngày):
- Sản lượng sản xuất/sơ chế (kg hoặc tấn/năm):
- Hợp đồng tiêu thụ sản phẩm: …… hoặc
- Phương án tiêu thụ sản phẩm VietGAP:….
5. Chúng tôi cam kết áp dụng VietGAP trong quá trình
Sản xuất □ Sơ chế □ Sản xuất và sơ chế □ đối với sản phẩm …
Đề nghị … (Chủ đầu tư dự án) … cho tham gia dự án VietGAP để được hỗ trợ theo Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 9/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ./.
Xác nhận của UBND |
Người sản xuất |
3. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu “Diệp hạ châu Cát Tiên”
Trình tự thực hiện
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên” phải gửi 01 bộ hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Ủy ban nhân dân huyện Cát Tiên để được xem xét giải quyết theo quy định.
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn đề nghị của các tổ chức, cá nhân, Ủy ban nhân dân huyện Cát Tiên tiến hành kiểm tra thực tế hoạt động trồng, sản xuất và kinh doanh của tổ chức, cá nhân yêu cầu và đánh giá chất lượng thông qua việc lấy mẫu.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày đến kiểm tra cơ sở và lấy mẫu, Ủy ban nhân dân huyện Cát Tiên ra Quyết định số cấp hoặc không cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên”. Trong trường hợp từ chối, phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp thực hiện tại bộ phận một cửa UBND huyện Cát Tiên.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên”;
- Bản cam kết sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên” theo mẫu
- Các hồ sơ khác (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
Cơ quan thực hiện và Quyết định số thủ tục hành chính: UBND huyện Cát Tiên
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên”.
Lệ phí: Chưa quy định.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên” theo mẫu Phụ lục 4 Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 11/3/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng;
- Bản cam kết sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên” theo mẫu Phụ lục 5, Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 11/3/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng.
Yêu cầu điều kiện: Tổ chức, cá nhân trồng, sản xuất, chế biến và kinh doanh sản phẩm Diệp hạ châu trên địa bàn huyện Cát Tiên được cấp và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên” phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có hoạt động trồng, sản xuất, chế biến và kinh doanh sản phẩm Diệp hạ châu thực sự trên địa bàn huyện Cát Tiên và nằm trong phạm vi vùng chứng nhận theo Bản đồ.
- Tuân thủ các quy định trong suốt quá trình từ sản xuất, chế biến đến lưu thông nhằm đảm bảo sản phẩm có đặc tính, chất lượng quy định.
- Cam kết tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các nội dung trong Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên” trong quá trình sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
- Được cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên”.
Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14 tháng 02 năm 2007 hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 11 tháng 03 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “diệp hạ châu cát tiên”.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN SỬ DỤNG
NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “DIỆP HẠ CHÂU CÁT TIÊN”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 11/3/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện Cát Tiên.
Tên (đơn vị, cá nhân) đề nghị: ...........................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………………………. Fax: ........................................
Email: .................................................................................................................................
Quyết định số thành lập hoặc giấy phép kinh doanh (nếu có): ..........................................
Sau khi nghiên cứu các quy định về quản lý, sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên”, liên hệ với điều kiện cụ thể của đơn vị, chúng tôi đăng ký được cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên”:
Loại sản phẩm diệp hạ châu đề nghị cấp: .........................................................................
Diện tích sản xuất hoặc quy mô sản xuất của đơn vị: .......................................................
Địa điểm trồng, sản xuất, chế biến và kinh doanh của đơn vị: ..........................................
Hồ sơ kèm theo:
Bản cam kết về việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên”.
Chúng tôi cam đoan những thông tin đăng ký trên là đúng sự thật; đồng thời cam kết thực hiện nghiêm, đầy đủ các yêu cầu của Nhà nước quy định về quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên”.
|
Cát Tiên, ngày…. tháng…. năm…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT
VỀ VIỆC SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “DIỆP HẠ CHÂU CÁT TIÊN”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 11/3/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện Cát Tiên.
Tên (đơn vị, cá nhân): ........................................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………………………. Fax: ........................................
Email: .................................................................................................................................
Quyết định số thành lập hoặc giấy phép kinh doanh (nếu có): ..........................................
Nếu được cấp quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên”, chúng tôi xin cam kết thực hiện các nội dung như sau:
1. Sử dụng đúng và chính xác nhãn hiệu chứng nhận gồm cả tên nhãn hiệu và hình ảnh logo.
2. Chỉ sử dụng nhãn hiệu chứng nhận cho các loại sản phẩm đã được cơ quan quản lý cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên”.
3. Nhãn hiệu chứng nhận được sử dụng kèm với nhãn hiệu chính thức của đơn vị, nhưng không sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên” làm nhãn hiệu chính cho sản phẩm của mình.
4. Không được tự ý chuyển nhượng nhãn hiệu chứng nhận dưới bất kỳ hình thức nào.
5. Phổ biến và cung cấp đầy đủ cho các thành viên thông tin cần thiết có liên quan đến nhãn hiệu chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
6. Chấp hành chế độ kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất của cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận việc sử dụng nhãn hiệu của đơn vị.
7. Đóng các khoản phí, lệ phí theo quy định.
8. Thực hiện đầy đủ các nội dung của Quy định này và các quy định tại quy chế quản lý và sử dụng chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên”.
9. Tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các quy định liên quan đến việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận nhằm duy trì, bảo vệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển giá trị tài sản trí tuệ đối với nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên”.
10. Duy trì và bảo đảm chất lượng hàng hóa mang nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên”.
Nếu vi phạm những điều đã cam kết trên, chúng tôi xin chịu mọi hình thức xử lý theo quy định của pháp luật./.
|
Cát Tiên, ngày…. tháng…. năm…. |
4. Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu “Diệp hạ châu Cát Tiên”
Trình tự thực hiện
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu “Diệp hạ châu Cát Tiên” khi hết thời hạn phải gửi 01 bộ hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Ủy ban nhân dân huyện Cát Tiên để được xem xét giải quyết theo quy định.
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn đề nghị của các tổ chức, cá nhân, Ủy ban nhân dân huyện Cát Tiên tiến hành kiểm tra thực tế hoạt động trồng, sản xuất và kinh doanh của tổ chức, cá nhân yêu cầu và đánh giá chất lượng thông qua việc lấy mẫu.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày đến kiểm tra cơ sở và lấy mẫu, Ủy ban nhân dân huyện Cát Tiên ra Quyết định số cấp hoặc không cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên”. Trong trường hợp từ chối, phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp thực hiện tại bộ phận một cửa huyện Cát Tiên.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên”;
- Bản cam kết sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên” theo mẫu
- Các hồ sơ khác (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
Cơ quan thực hiện và có thẩm quyền Quyết định số thủ tục hành chính: UBND huyện Cát Tiên.
Kết quả thực hiện và có thẩm quyền Quyết định số thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên”
Lệ phí: Chưa quy định.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: theo Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 11/3/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên”;
- Bản cam kết sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên”.
Yêu cầu điều kiện: Tổ chức, cá nhân trồng, sản xuất, chế biến và kinh doanh sản phẩm Diệp hạ châu trên địa bàn huyện Cát Tiên được cấp và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên” phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có hoạt động trồng, sản xuất, chế biến và kinh doanh sản phẩm Diệp hạ châu thực sự trên địa bàn huyện Cát Tiên và nằm trong phạm vi vùng chứng nhận theo Bản.
- Tuân thủ các quy định trong suốt quá trình từ sản xuất, chế biến đến lưu thông nhằm đảm bảo sản phẩm có đặc tính, chất lượng quy định.
- Cam kết tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các nội dung trong Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên” trong quá trình sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
- Được cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên”.
Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14 tháng 02 năm 2007 hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 11 tháng 03 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên”.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN SỬ DỤNG
NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “DIỆP HẠ CHÂU CÁT TIÊN”
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện Cát Tiên.
Tên (đơn vị, cá nhân) đề nghị: ...........................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………………………. Fax: ........................................
Email: .................................................................................................................................
Quyết định số thành lập hoặc giấy phép kinh doanh (nếu có): ..........................................
Sau khi nghiên cứu các quy định về quản lý, sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên”, liên hệ với điều kiện cụ thể của đơn vị, chúng tôi đăng ký được cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên”:
Loại sản phẩm diệp hạ châu đề nghị cấp: .........................................................................
Diện tích sản xuất hoặc quy mô sản xuất của đơn vị: .......................................................
Địa điểm trồng, sản xuất, chế biến và kinh doanh của đơn vị: ..........................................
Hồ sơ kèm theo:
Bản cam kết về việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên”.
Chúng tôi cam đoan những thông tin đăng ký trên là đúng sự thật; đồng thời cam kết thực hiện nghiêm, đầy đủ các yêu cầu của Nhà nước quy định về quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên”.
|
Cát Tiên, ngày…. tháng…. năm…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT
VỀ VIỆC SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “DIỆP HẠ CHÂU CÁT TIÊN”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 11/3/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện Cát Tiên.
Tên (đơn vị, cá nhân): ........................................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………………………………. Fax: ........................................
Email: .................................................................................................................................
Quyết định số thành lập hoặc giấy phép kinh doanh (nếu có): ..........................................
Nếu được cấp quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên”, chúng tôi xin cam kết thực hiện các nội dung như sau:
1. Sử dụng đúng và chính xác nhãn hiệu chứng nhận gồm cả tên nhãn hiệu và hình ảnh logo.
2. Chỉ sử dụng nhãn hiệu chứng nhận cho các loại sản phẩm đã được cơ quan quản lý cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên”.
3. Nhãn hiệu chứng nhận được sử dụng kèm với nhãn hiệu chính thức của đơn vị, nhưng không sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên” làm nhãn hiệu chính cho sản phẩm của mình.
4. Không được tự ý chuyển nhượng nhãn hiệu chứng nhận dưới bất kỳ hình thức nào.
5. Phổ biến và cung cấp đầy đủ cho các thành viên thông tin cần thiết có liên quan đến nhãn hiệu chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
6. Chấp hành chế độ kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất của cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận việc sử dụng nhãn hiệu của đơn vị.
7. Đóng các khoản phí, lệ phí theo quy định.
8. Thực hiện đầy đủ các nội dung của Quy định này và các quy định tại quy chế quản lý và sử dụng chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên”.
9. Tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các quy định liên quan đến việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận nhằm duy trì, bảo vệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển giá trị tài sản trí tuệ đối với nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên”.
10. Duy trì và bảo đảm chất lượng hàng hóa mang nhãn hiệu chứng nhận “Diệp hạ châu Cát Tiên”.
Nếu vi phạm những điều đã cam kết trên, chúng tôi xin chịu mọi hình thức xử lý theo quy định của pháp luật./.
|
Cát Tiên, ngày…. tháng…. năm…. |
5. Cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai”
Trình tự thực hiện
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai” phải gửi 01 bộ hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND huyện Đạ Huoai để được xem xét giải quyết theo quy định; cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải viết giấy biên nhận, hẹn ngày kiểm tra và ngày trả kết quả.
Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn đề nghị của các tổ chức, cá nhân, Ủy ban nhân dân huyện Đạ Huoai tiến hành kiểm tra thực tế hoạt động trồng và kinh doanh của tổ chức, cá nhân yêu cầu và đánh giá chất lượng thông qua việc lấy mẫu.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày đến kiểm tra cơ sở và lấy mẫu, Ủy ban nhân dân huyện Đạ Huoai ban hành Quyết định số cấp hoặc không cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai”. Trong trường hợp từ chối, phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận một cửa của UBND huyện Đạ Huoai.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai”;
- Bản cam kết sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai”;
- Hồ sơ khác (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện và có thẩm quyền Quyết định số thủ tục hành chính: UBND huyện Đạ Huoai.
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu “Sầu riêng huyện Đạ Huoai”.
Phí, lệ phí: chưa quy định
Tên Mẫu đơn, mẫu tờ khai: theo Quyết định số 56/2015/QĐ-UBND:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu “Sầu riêng huyện Đạ Huoai”.
- Bản cam kết về việc sử dụng nhãn hiệu “Sầu riêng Đạ Huoai”.
Yêu cầu điều kiện: Những điều kiện phải đáp ứng đầy đủ để tổ chức hoặc cá nhân trồng và kinh doanh sản phẩm sầu riêng trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng được cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai” là:
- Đối với các tổ chức, cá nhân trồng cây sầu riêng phải có diện tích từ 0,5 ha trở lên hoặc có hoạt động kinh doanh sản phẩm sầu riêng từ 1.000 kg/ngày trở lên trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng và nằm trong phạm vi vùng chứng nhận theo Bản đồ.
- Đảm bảo quy định về chất lượng theo Bản tiêu chí chất lượng sản phẩm sầu riêng mang nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai”.
- Tuân thủ các quy định trong suốt quá trình từ sản xuất đến lưu thông nhằm đảm bảo sản phẩm có đặc tính, chất lượng quy định.
- Cam kết tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các nội dung trong Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sâu riêng Đạ Huoai” trong quá trình sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14 tháng 02 năm 2007 hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
Quyết định số 56/2015/QĐ-UBND ngày 04/8/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng về ban hành quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng huyện Đạ Huoai”.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “SẦU RIÊNG ĐẠ HUOAI”
Kính gửi: UBND HUYỆN ĐẠ HUOAI
Tên (đơn vị, cá nhân) đề nghị: ……………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………...........................................
Điện thoại: ……………………………………. Fax: ……………………………........................
Email: …………………………………………………………………………………………………
Quyết định số thành lập hoặc giấy phép kinh doanh (nếu có): …………………………………
……………………………………………………………………………….....................................
Sau khi nghiên cứu các quy định về quản lý, sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai”, liên hệ với điều kiện cụ thể của đơn vị, chúng tôi đăng ký được cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai”:
Loại sản phẩm đề nghị cấp: ………………………………………………………………………
Quy mô trồng, kinh doanh của đơn vị: …………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Địa điểm trồng, kinh doanh của đơn vị: ………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
Hồ sơ kèm theo:
- Bản cam kết về việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai”.
Chúng tôi cam đoan những thông tin đăng ký trên là đúng sự thật; đồng thời cam kết thực hiện nghiêm, đầy đủ các yêu cầu của Nhà nước quy định về quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai”.
|
Đạ Huoai, ngày..... tháng.... năm….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT
VỀ VIỆC SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “SẦU RIÊNG ĐẠ HUOAI”
Kính gửi: UBND HUYỆN ĐẠ HUOAI
Tên (đơn vị, cá nhân): ………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………….. Fax: ……………………………………………
Email: ………………………………………………………………………………………………….
Quyết định số thành lập hoặc giấy phép kinh doanh (nếu có): …………………………………
Nếu được cấp quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai”, chúng tôi cam kết tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các quy định liên quan đến việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận nhằm duy trì, bảo vệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển giá trị tài sản trí tuệ đối với nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai”:
1. Sử dụng đúng và chính xác nhãn hiệu chứng nhận gồm cả tên nhãn hiệu và hình ảnh logo.
2. Chỉ sử dụng nhãn hiệu chứng nhận cho các loại sản phẩm đã được cơ quan quản lý cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai”.
3. Nhãn hiệu chứng nhận được sử dụng kèm với nhãn hiệu chính thức của đơn vị, nhưng không sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai” làm nhãn hiệu chính cho sản phẩm của mình.
4. Không tự ý chuyển nhượng nhãn hiệu chứng nhận dưới bất kỳ hình thức nào.
5. Phổ biến và cung cấp đầy đủ cho các thành viên thông tin cần thiết có liên quan đến nhãn hiệu chứng nhận, sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
6. Chấp hành chế độ kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất của Cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận việc sử dụng nhãn hiệu của đơn vị.
7. Đóng các khoản phí, lệ phí theo quy định.
8. Thực hiện đầy đủ các nội dung của Quy định này và các quy định tại quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai”.
9. Tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các quy định liên quan đến việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận nhằm duy trì, bảo vệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển giá trị tài sản trí tuệ đối với nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai”.
10. Duy trì và bảo đảm chất lượng hàng hóa mang nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai”.
Nếu vi phạm những điều đã cam kết trên, chúng tôi xin chịu mọi hình thức xử lý của cơ quan quản lý nhà nước.
|
Đạ Huoai, ngày tháng năm |
6. Cấp lại giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai”
Trình tự thực hiện
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp lại giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai” phải gửi 01 bộ hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND huyện Đạ Huoai để được xem xét giải quyết theo quy định; cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải viết giấy biên nhận, hẹn ngày kiểm tra và ngày trả kết quả.
Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn đề nghị của các tổ chức, cá nhân, Ủy ban nhân dân huyện Đạ Huoai tiến hành kiểm tra thực tế hoạt động trồng và kinh doanh của tổ chức, cá nhân yêu cầu và đánh giá chất lượng thông qua việc lấy mẫu.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày đến kiểm tra cơ sở và lấy mẫu, Ủy ban nhân dân huyện Đạ Huoai ban hành Quyết định số cấp hoặc không cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai”. Trong trường hợp từ chối, phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
Đối với trường hợp bị mất hoặc hư hỏng; tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp lại phải có đơn đề nghị cấp lại. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn đề nghị cấp lại của các tổ chức, cá nhân, Ủy ban nhân dân huyện Đạ Huoai ban hành Quyết định số cấp lại Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai”.
Cách thức thực hiện: trực tiếp tại bộ phận một cửa của UBND huyện Đạ Huoai
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai”
- Bản cam kết sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai”
- Hồ sơ khác (nếu có)
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc đối với trường hợp cấp lại do hết thời hạn sử dụng hoặc bị thu hồi; 05 ngày làm việc đối với trường hợp bị mất hoặc bị hư hỏng.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND huyện Đạ Huoai
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu “Sầu riêng Đạ Huoai”.
Phí, lệ phí: chưa quy định
Tên Mẫu đơn, mẫu tờ khai: theo Quyết định số 56/2015/QĐ-UBND ngày 04/8/2015:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu “Sầu riêng huyện Đạ Huoai”.
- Bản cam kết về việc sử dụng nhãn hiệu “Sầu riêng Đạ Huoai”.
Yêu cầu điều kiện: Những điều kiện phải đáp ứng đầy đủ để tổ chức hoặc cá nhân trồng và kinh doanh sản phẩm sầu riêng trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng được cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai” là:
- Đối với các tổ chức, cá nhân trồng cây sầu riêng phải có diện tích từ 0,5 ha trở lên hoặc có hoạt động kinh doanh sản phẩm sầu riêng từ 1.000 kg/ngày trở lên trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng và nằm trong phạm vi vùng chứng nhận theo Bản đồ.
- Đảm bảo quy định về chất lượng theo Bản tiêu chí chất lượng sản phẩm sầu riêng mang nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai”.
- Tuân thủ các quy định trong suốt quá trình từ sản xuất đến lưu thông nhằm đảm bảo sản phẩm có đặc tính, chất lượng quy định.
- Cam kết tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các nội dung trong Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai” trong quá trình sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
Căn cứ pháp lý:
- Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14 tháng 02 năm 2007 hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
- Quyết định số 56/2015/QĐ-UBND ngày 04/8/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng về ban hành quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng huyện Đạ Huoai”.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “SẦU RIÊNG ĐẠ HUOAI”
Kính gửi: UBND HUYỆN ĐẠ HUOAI
Tên (đơn vị, cá nhân) đề nghị: ……………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………...........................................
Điện thoại: ……………………………………. Fax: ……………………………........................
Email: …………………………………………………………………………………………………
Quyết định số thành lập hoặc giấy phép kinh doanh (nếu có): …………………………………
……………………………………………………………………………….....................................
Sau khi nghiên cứu các quy định về quản lý, sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai”, liên hệ với điều kiện cụ thể của đơn vị, chúng tôi đăng ký được cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai”:
Loại sản phẩm đề nghị cấp: ………………………………………………………………………
Quy mô trồng, kinh doanh của đơn vị: …………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Địa điểm trồng, kinh doanh của đơn vị: …………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Hồ sơ kèm theo:
- Bản cam kết về việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai”.
Chúng tôi cam đoan những thông tin đăng ký trên là đúng sự thật; đồng thời cam kết thực hiện nghiêm, đầy đủ các yêu cầu của Nhà nước quy định về quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai”.
|
Đạ Huoai, ngày..... tháng.... năm….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT
VỀ VIỆC SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “SẦU RIÊNG ĐẠ HUOAI”
Kính gửi: UBND HUYỆN ĐẠ HUOAI
Tên (đơn vị, cá nhân): ………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………….. Fax: ……………………………………………
Email: …………………………………………………………………………………………………
Quyết định số thành lập hoặc giấy phép kinh doanh (nếu có): …………………………………
Nếu được cấp quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai”, chúng tôi cam kết tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các quy định liên quan đến việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận nhằm duy trì, bảo vệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển giá trị tài sản trí tuệ đối với nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai”:
1. Sử dụng đúng và chính xác nhãn hiệu chứng nhận gồm cả tên nhãn hiệu và hình ảnh logo.
2. Chỉ sử dụng nhãn hiệu chứng nhận cho các loại sản phẩm đã được cơ quan quản lý cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai”.
3. Nhãn hiệu chứng nhận được sử dụng kèm với nhãn hiệu chính thức của đơn vị, nhưng không sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai” làm nhãn hiệu chính cho sản phẩm của mình.
4. Không tự ý chuyển nhượng nhãn hiệu chứng nhận dưới bất kỳ hình thức nào.
5. Phổ biến và cung cấp đầy đủ cho các thành viên thông tin cần thiết có liên quan đến nhãn hiệu chứng nhận, sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
6. Chấp hành chế độ kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất của Cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận việc sử dụng nhãn hiệu của đơn vị.
7. Đóng các khoản phí, lệ phí theo quy định.
8. Thực hiện đầy đủ các nội dung của Quy định này và các quy định tại quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai”.
9. Tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các quy định liên quan đến việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận nhằm duy trì, bảo vệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển giá trị tài sản trí tuệ đối với nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai”.
10. Duy trì và bảo đảm chất lượng hàng hóa mang nhãn hiệu chứng nhận “Sầu riêng Đạ Huoai”.
Nếu vi phạm những điều đã cam kết trên, chúng tôi xin chịu mọi hình thức xử lý của cơ quan quản lý nhà nước.
|
Đạ Huoai, ngày tháng năm |
7. Cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Arabica Lang Biang”
Trình tự thực hiện
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh cà phê trên địa bàn huyện có nhu cầu sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Arabica Lang biang” làm đơn đề nghị cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận cấp chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Arabica Lang Biang” theo mẫu quy định, nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND huyện Lạc Dương.
Trong vòng 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn đề nghị của các tổ chức, cá nhân; cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận phải tiến hành kiểm tra thực tế hoạt động trồng, sản xuất, chế biến và kinh doanh của tổ chức, cá nhân yêu cầu và đánh giá chất lượng thông qua việc lấy mẫu và gửi mẫu sản phẩm tới các phòng kiểm nghiệm để đánh giá.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, cơ quan quản lý nhãn hiệu phải ra Quyết định số cấp hoặc không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Arabica Lang Biang”. Trong trường hợp từ chối, phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
Cách thức thực hiện: trực tiếp tại bộ phận nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND huyện Lạc Dương.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Arabica”.
- Bản cam kết sử dụng nhãn hiệu.
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND huyện Lạc Dương
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu “Arabica Lang Biang”.
Phí, lệ phí: chưa quy định
Tên mẫu đơn, mẫu: không
Yêu cầu điều kiện: Tổ chức, cá nhân trồng, sản xuất, chế biến và kinh doanh cà phê trên địa bàn huyện Lạc Dương được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng để được sử dụng nhãn hiệu chứng nhận nếu đáp ứng các điều kiện sau:
- Có hoạt động trồng, sản xuất, chế biến và kinh doanh cà phê thực sự trên địa bàn huyện Lạc Dương.
- Tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các yêu cầu quy định trong suốt quá trình từ sản xuất, chế biến đến lưu thông nhằm đảm bảo sản phẩm có đặc tính, chất lượng quy định.
- Cam kết tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các nội dung trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận cho sản phẩm “Cà phê Arabica Lang Biang” trong quá trình sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
Căn cứ pháp lý
- Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14 tháng 02 năm 2007 hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
- Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 28/5/2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Lang Biang”.
8. Cấp lại giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Arabica Langbiang”
Trình tự thực hiện
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh cà phê trên địa bàn huyện có nhu cầu cấp lại giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Arabica Lang biang” chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của UBND huyện Lạc Dương.
Trong vòng 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn đề nghị của các tổ chức, cá nhân; cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận phải tiến hành kiểm tra thực tế hoạt động trồng, sản xuất, chế biến và kinh doanh của tổ chức, cá nhân yêu cầu và đánh giá chất lượng thông qua việc lấy mẫu và gửi mẫu sản phẩm tới các phòng kiểm nghiệm để đánh giá.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, cơ quan quản lý nhãn hiệu phải ra Quyết định số cấp hoặc không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Arabica Lang Biang”. Trong trường hợp từ chối, phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND huyện Lạc Dương
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Lang Biang”.
- Bản cam kết sử dụng nhãn hiệu.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND huyện Lạc Dương
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Lang Biang”.
Phí, lệ phí: Chưa quy định
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
Yêu cầu điều kiện: Tổ chức, cá nhân trồng, sản xuất, chế biến và kinh doanh cà phê trên địa bàn huyện Lạc Dương được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng để được sử dụng nhãn hiệu chứng nhận nếu đáp ứng các điều kiện sau:
- Có hoạt động trồng, sản xuất, chế biến và kinh doanh cà phê thực sự trên địa bàn huyện Lạc Dương.
- Tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các yêu cầu quy định trong suốt quá trình từ sản xuất, chế biến đến lưu thông nhằm đảm bảo sản phẩm có đặc tính, chất lượng quy định.
- Cam kết tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các nội dung trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận cho sản phẩm “Cà phê Arabica Lang Biang” trong quá trình sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
- Đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận nhưng trong quá trình sử dụng có vi phạm đến mức phải thu hồi, thì phải sau thời gian 01 năm kể từ ngày thu hồi giấy mới được xét cấp và thủ tục đề nghị được cấp làm lại như lần đầu.
Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14 tháng 02 năm 2007 hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
Quyết định số 26/2014/QĐ-UBND ngày 28/5/2014 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Lang Biang”.
9. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Hoa Đà Lạt”
Trình tự thực hiện
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Hoa Đà Lạt” gửi đơn theo mẫu quy định đến Cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận để được xem xét giải quyết theo quy định.
Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn đề nghị của các tổ chức, cá nhân, Cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận tiến hành kiểm tra thực tế hoạt động trồng, sản xuất và kinh doanh của tổ chức, cá nhân yêu cầu và đánh giá chất lượng thông qua việc lấy mẫu.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, Cơ quan quản lý nhãn hiệu ra Quyết định số cấp hoặc không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND thành phố Đà Lạt
Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu “Hoa Đà Lạt”.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế TP Đà Lạt
Cơ quan thẩm quyền Quyết định số: UBND thành phố Đà Lạt
Kết quả giải quyết TTHC: Giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Hoa Đà Lạt”.
Phí, lệ phí: chưa quy định
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
Yêu cầu điều kiện: không
Căn cứ pháp lý: Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND ngày 22/6/2011 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận hoa Đà Lạt.
10. Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Hoa Đà Lạt”
Trình tự thực hiện
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Hoa Đà Lạt” gửi đơn theo mẫu quy định đến Cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận để được xem xét giải quyết theo quy định.
Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn đề nghị của các tổ chức, cá nhân, Cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận tiến hành kiểm tra thực tế hoạt động trồng, sản xuất và kinh doanh của tổ chức, cá nhân yêu cầu và đánh giá chất lượng thông qua việc lấy mẫu.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, Cơ quan quản lý nhãn hiệu ra Quyết định số cấp hoặc không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND thành phố Đà Lạt
Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu “Hoa Đà Lạt”.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế TP Đà Lạt
Cơ quan thẩm quyền Quyết định số: UBND thành phố Đà Lạt
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Hoa Đà Lạt”.
Phí, lệ phí: Chưa quy định
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
Yêu cầu điều kiện: không
Căn cứ pháp lý: Quyết định số 31/2011/QĐ-UBND ngày 22/6/2011 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận hoa Đà lạt.
11. Cấp giấy chứng nhận nhãn hiệu “Rau Đà Lạt”
Trình tự thực hiện
Đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có nhu cầu sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Rau Đà Lạt” phải gửi 01 bộ hồ sơ tới bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND thành phố Đà Lạt để được xem xét, giải quyết. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm viết giấy biên nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
Trong vòng 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn đăng ký của các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân Cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận phải tiến hành kiểm tra thực tế điều kiện sản xuất, chế biến, kinh doanh của tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, cá nhân yêu cầu và tiến hành việc lấy mẫu phân tích chất lượng mẫu tại các cơ quan chức năng có thẩm quyền.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn, Cơ quan quản lý nhãn hiệu phải ra Quyết định số cấp hoặc không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Rau Đà Lạt”. Trong trường hợp không được cấp phải nêu rõ lý do trả lời bằng văn bản.
Cách thức thực hiện: trực tiếp tại bộ phận nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND thành phố Đà Lạt.
Thành phần hồ sơ: Đơn đăng ký giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Rau Đà Lạt”.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế TP Đà Lạt
Cơ quan thẩm quyền Quyết định số: UBND thành phố Đà Lạt
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Rau Đà Lạt”.
Phí, lệ phí: Chưa quy định
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
Yêu cầu điều kiện: tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, cá nhân trồng, sản xuất, chế biến và kinh doanh tại thành phố Đà Lạt và các vùng phụ cận để được cấp và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Rau Đà Lạt” phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Có hoạt động trồng, sản xuất, chế biến và kinh doanh rau an toàn thực sự trên địa bàn thành phố Đà Lạt và các vùng phụ cận.
- Tuân thủ nghiêm ngặt đầy đủ các yêu cầu, điều kiện để sản xuất rau an toàn theo Quy định về quản lý sản xuất và kinh doanh rau an toàn, bảo đảm về chất lượng sản phẩm trong suốt quá trình sản xuất và lưu thông.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất rau an toàn phải do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng cấp.
- Cam kết thực hiện nghiêm ngặt và đầy đủ các nội dung trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận cho sản phẩm “Rau Đà Lạt” trong quá trình sử dụng nhãn hiệu.
Căn cứ pháp lý: Quyết định số 31/2008/QĐ-UBND ngày 31/7/2008 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận rau Đà Lạt.
12. Cấp lại giấy chứng nhận nhãn hiệu “Rau Đà Lạt”
Trình tự thực hiện
Đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có nhu cầu cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Rau Đà Lạt” phải gửi 01 bộ hồ sơ tới bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND thành phố Đà Lạt để được xem xét, giải quyết. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm viết giấy biên nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
Trong vòng 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn đăng ký của các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân Cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận phải tiến hành kiểm tra thực tế điều kiện sản xuất, chế biến, kinh doanh của tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, cá nhân yêu cầu và tiến hành việc lấy mẫu phân tích chất lượng mẫu tại các cơ quan chức năng có thẩm quyền.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn, Cơ quan quản lý nhãn hiệu phải ra Quyết định số cấp hoặc không cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Rau Đà Lạt”. Trong trường hợp không được cấp phải nêu rõ lý do trả lời bằng văn bản.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND thành phố Đà Lạt.
Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Rau Đà Lạt”.
Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế TP Đà Lạt
Cơ quan thẩm quyền Quyết định số: UBND thành phố Đà Lạt
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Rau Đà Lạt”.
Phí, lệ phí: Chưa quy định
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
Yêu cầu điều kiện: tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, cá nhân trồng, sản xuất, chế biến và kinh doanh tại thành phố Đà Lạt và các vùng phụ cận để được cấp và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Rau Đà Lạt” phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Có hoạt động trồng, sản xuất, chế biến và kinh doanh rau an toàn thực sự trên địa bàn thành phố Đà Lạt và các vùng phụ cận.
- Tuân thủ nghiêm ngặt đầy đủ các yêu cầu, điều kiện để sản xuất rau an toàn theo Quy định về quản lý sản xuất và kinh doanh rau an toàn, bảo đảm về chất lượng sản phẩm trong suốt quá trình sản xuất và lưu thông.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất rau an toàn phải do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng cấp.
- Cam kết thực hiện nghiêm ngặt và đầy đủ các nội dung trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận cho sản phẩm “Rau Đà Lạt” trong quá trình sử dụng nhãn hiệu.
Đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận nhưng trong quá trình sử dụng có vi phạm đến mức phải thu hồi, thì phải sau thời gian 01 năm kể từ ngày thu hồi giấy mới được xét cấp lại
Căn cứ pháp lý: Quyết định số 31/2008/QĐ-UBND ngày 31/7/2008 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận rau Đà Lạt
13. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”
Trình tự thực hiện
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt” gửi 01 bộ hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt;
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn của tổ chức, cá nhân Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt tiến hành kiểm tra thực tế hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân đề nghị và đánh giá chất lượng thông qua việc lấy mẫu;
Trong vòng 12 ngày làm việc kể từ ngày kiểm tra cơ sở và lấy mẫu, Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt Quyết định số cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận; trường hợp không cấp, phải nêu rõ lý do và trả lời bằng văn bản.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt” (theo mẫu);
- Bản cam kết sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt” theo mẫu
- Các hồ sơ khác (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 17 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện và có thẩm quyền Quyết định số thủ tục hành chính: UBND thành phố Đà Lạt.
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”.
Phí, lệ phí: Chưa quy định
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”;
- Bản cam kết sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”.
Yêu cầu điều kiện:
* Điều kiện để tổ chức, cá nhân được cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”:
- Có hoạt động sản xuất, kinh doanh sản phẩm cà phê chè trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng và trong phạm vi vùng chứng nhận theo Bản đồ;
- Đảm bảo quy định về chất lượng theo Bản tiêu chí chất lượng sản phẩm cà phê chè mang nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”;
- Tuân thủ các quy định trong suốt quá trình từ sản xuất đến lưu thông nhằm đảm bảo sản phẩm có đặc tính, chất lượng quy định;
- Cam kết tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các nội dung trong giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt” trong quá trình sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
* Điều kiện để tổ chức, cá nhân được sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”: Tổ chức hoặc cá nhân được cơ quan quản lý nhãn hiệu cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”.
Căn cứ pháp lý: Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 31 tháng 03 năm 2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu đất Đà Lạt”.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “CÀ PHÊ CẦU ĐẤT ĐÀ LẠT”
Kính gửi: Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt.
Tên (đơn vị, cá nhân) đề nghị: ......................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………… Fax: .....................................................
Email: .........................................................................................................................
Quyết định số thành lập hoặc giấy phép kinh doanh (nếu có):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Sau khi nghiên cứu các quy định về quản lý, sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”, liên hệ với điều kiện cụ thể của đơn vị, chúng tôi đăng ký được cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”:
Loại sản phẩm đề nghị cấp: .........................................................................................
Quy mô sản xuất, kinh doanh của đơn vị:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Địa điểm sản xuất, kinh doanh của đơn vị:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Hồ sơ kèm theo:
- Bản cam kết về việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”.
Chúng tôi cam đoan những thông tin đăng ký trên là đúng sự thật; đồng thời cam kết thực hiện nghiêm, đầy đủ các yêu cầu của Nhà nước quy định về quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”.
|
Đà Lạt, ngày …. tháng.... năm …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT
VỀ VIỆC SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “CÀ PHÊ CẦU ĐẤT ĐÀ LẠT”
Kính gửi: Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt.
Tên (đơn vị, cá nhân): ..................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………. Fax: ..........................................................
Email: .........................................................................................................................
Quyết định số thành lập hoặc giấy phép kinh doanh (nếu có): ............................................
...................................................................................................................................
Nếu được cấp quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”, chúng tôi cam kết tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các quy định liên quan đến việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận nhằm duy trì, bảo vệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển giá trị tài sản trí tuệ đối với nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”:
1. Sử dụng đúng và chính xác nhãn hiệu chứng nhận gồm cả tên nhãn hiệu và hình ảnh logo.
2. Chỉ sử dụng nhãn hiệu chứng nhận cho các sản phẩm đã được cơ quan quản lý cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”.
3. Nhãn hiệu chứng nhận được sử dụng kèm với nhãn hiệu chính thức của đơn vị, nhưng không sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt” làm nhãn hiệu chính cho sản phẩm của mình.
4. Không tự ý chuyển nhượng nhãn hiệu chứng nhận dưới bất kỳ hình thức nào.
5. Phổ biến và cung cấp đầy đủ cho các thành viên thông tin cần thiết có liên quan đến nhãn hiệu chứng nhận, sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
6. Chấp hành chế độ kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất của Cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận việc sử dụng nhãn hiệu của đơn vị.
7. Đóng các khoản phí, lệ phí theo quy định.
8. Thực hiện đầy đủ các nội dung của Quy định này và các quy định tại quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”.
9. Tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các quy định liên quan đến việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận nhằm duy trì, bảo vệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển giá trị tài sản trí tuệ đối với nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”.
10. Duy trì và bảo đảm chất lượng hàng hóa mang nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”.
Nếu vi phạm những điều đã cam kết trên, chúng tôi xin chịu mọi hình thức xử lý của cơ quan quản lý nhà nước.
|
Đà Lạt, ngày …. tháng.... năm …. |
14. Cấp lại giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”
Trình tự thực hiện
Trường hợp hết hạn theo quy định và trong quá trình sử dụng không vi phạm Quy chế; tổ chức, cá nhân nộp đơn xin cấp lại và các khoản phí theo quy định để được cấp lại; thủ tục cấp lại tương tự như lần đầu;
Trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận và trong quá trình sử dụng có vi phạm đến mức bị thu hồi; muốn xét cấp lại giấy chứng nhận phải sau thời gian 01 năm kể từ ngày thu hồi (thủ tục đề nghị cấp lại tương tự như lần đầu);
Trường hợp bị mất hoặc hư hỏng phải có đơn xin cấp lại và nộp các khoản chi phí theo quy định, cơ quan quản lý sẽ cấp lại trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn xin cấp lại.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt” (theo mẫu);
- Bản cam kết sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt” (theo mẫu);
- Các hồ sơ khác (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: cấp lại do bị mất 05 ngày làm việc; các trường hợp khác theo như thủ tục cấp lần đầu.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế TP Đà Lạt
Cơ quan thẩm quyền Quyết định số: UBND thành phố Đà Lạt
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”.
Phí, lệ phí: Chưa quy định
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”;
- Bản cam kết sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”.
Yêu cầu điều kiện:
* Điều kiện để tổ chức, cá nhân được cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”:
- Có hoạt động sản xuất, kinh doanh sản phẩm cà phê chè trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng và trong phạm vi vùng chứng nhận;
- Đảm bảo quy định về chất lượng theo Bản tiêu chí chất lượng sản phẩm cà phê chè mang nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt;
- Tuân thủ các quy định trong suốt quá trình từ sản xuất đến lưu thông nhằm đảm bảo sản phẩm có đặc tính, chất lượng quy định;
- Cam kết tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các nội dung trong giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt” trong quá trình sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
* Điều kiện để tổ chức, cá nhân được sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”: Tổ chức hoặc cá nhân được cơ quan quản lý nhãn hiệu cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”.
Căn cứ pháp lý: Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 31 tháng 03 năm 2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu đất Đà Lạt”.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “CÀ PHÊ CẦU ĐẤT ĐÀ LẠT”
Kính gửi: Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt.
Tên (đơn vị, cá nhân) đề nghị: ......................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………… Fax: .....................................................
Email: .........................................................................................................................
Quyết định số thành lập hoặc giấy phép kinh doanh (nếu có):
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Sau khi nghiên cứu các quy định về quản lý, sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”, liên hệ với điều kiện cụ thể của đơn vị, chúng tôi đăng ký được cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”:
Loại sản phẩm đề nghị cấp: .........................................................................................
Quy mô sản xuất, kinh doanh của đơn vị:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Địa điểm sản xuất, kinh doanh của đơn vị:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Hồ sơ kèm theo:
- Bản cam kết về việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”.
Chúng tôi cam đoan những thông tin đăng ký trên là đúng sự thật; đồng thời cam kết thực hiện nghiêm, đầy đủ các yêu cầu của Nhà nước quy định về quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”.
|
Đà Lạt, ngày …. tháng.... năm …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT
VỀ VIỆC SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “CÀ PHÊ CẦU ĐẤT ĐÀ LẠT”
Kính gửi: Ủy ban nhân dân thành phố Đà Lạt.
Tên (đơn vị, cá nhân): ..................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………. Fax: ..........................................................
Email: .........................................................................................................................
Quyết định số thành lập hoặc giấy phép kinh doanh (nếu có): .......................................
...................................................................................................................................
Nếu được cấp quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”, chúng tôi cam kết tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các quy định liên quan đến việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận nhằm duy trì, bảo vệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển giá trị tài sản trí tuệ đối với nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”:
1. Sử dụng đúng và chính xác nhãn hiệu chứng nhận gồm cả tên nhãn hiệu và hình ảnh logo.
2. Chỉ sử dụng nhãn hiệu chứng nhận cho các sản phẩm đã được cơ quan quản lý cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”.
3. Nhãn hiệu chứng nhận được sử dụng kèm với nhãn hiệu chính thức của đơn vị, nhưng không sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt” làm nhãn hiệu chính cho sản phẩm của mình.
4. Không tự ý chuyển nhượng nhãn hiệu chứng nhận dưới bất kỳ hình thức nào.
5. Phổ biến và cung cấp đầy đủ cho các thành viên thông tin cần thiết có liên quan đến nhãn hiệu chứng nhận, sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
6. Chấp hành chế độ kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất của Cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận việc sử dụng nhãn hiệu của đơn vị.
7. Đóng các khoản phí, lệ phí theo quy định.
8. Thực hiện đầy đủ các nội dung của Quy định này và các quy định tại quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”.
9. Tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các quy định liên quan đến việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận nhằm duy trì, bảo vệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển giá trị tài sản trí tuệ đối với nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”.
10. Duy trì và bảo đảm chất lượng hàng hóa mang nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt”.
Nếu vi phạm những điều đã cam kết trên, chúng tôi xin chịu mọi hình thức xử lý của cơ quan quản lý nhà nước.
|
Đà Lạt, ngày …. tháng.... năm …. |
15. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Di Linh”
Trình tự thực hiện
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Di Linh” phải gửi đơn đề nghị Cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận cấp Văn bản chấp thuận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Di Linh”.
Trong vòng 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn đề nghị của các tổ chức, cá nhân; Cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận phải tiến hành kiểm tra thực tế hoạt động sản xuất và kinh doanh của tổ chức, cá nhân yêu cầu và đánh giá chất lượng thông qua việc lấy mẫu và gởi mẫu sản phẩm tới các phòng kiểm nghiệm để đánh giá.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc Cơ quan quản lý nhãn hiệu phải ra Quyết định số cấp hoặc không cấp Văn bản chấp thuận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Di Linh”. Trong trường hợp từ chối, phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND huyện Di Linh.
Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị cấp văn bản chấp thuận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Di Linh”.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND huyện Di Linh
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Di Linh”.
Phí, lệ phí: Chưa quy định
Tên mẫu đơn, mẫu từ khai: không
Yêu cầu điều kiện: không
Căn cứ pháp lý: Quyết định số 27/2008/QĐ-UBND ngày 09/7/2008 về việc ban hành quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận sản phẩm cà phê Di Linh.
16. Cấp lại văn bản chấp thuận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Di Linh”
Trình tự thực hiện
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp lại văn bản chấp thuận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Di Linh” phải gửi đơn đề nghị cấp lại đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND huyện Di Linh để được xem xét, giải quyết theo quy định. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm viết giấy biên nhận và hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Trong vòng 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn đề nghị của các tổ chức, cá nhân; Cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận phải tiến hành kiểm tra thực tế hoạt động sản xuất và kinh doanh của tổ chức, cá nhân yêu cầu và đánh giá chất lượng thông qua việc lấy mẫu và gởi mẫu sản phẩm tới các phòng kiểm nghiệm để đánh giá.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc Cơ quan quản lý nhãn hiệu phải ra Quyết định số cấp hoặc không cấp Văn bản chấp thuận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Di Linh”. Trong trường hợp từ chối, phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại UBND huyện Di Linh
Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị cấp lại văn bản chấp thuận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Di Linh”.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND huyện Di Linh
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Di Linh”.
Phí, lệ phí: chưa quy định
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
Yêu cầu điều kiện: không
Căn cứ pháp lý: Quyết định số 27/2008/QĐ-UBND ngày 09/7/2008 về việc ban hành quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận sản phẩm cà phê Di Linh.
17. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Dứa Cayenne Đơn Dương”
Trình tự thực hiện
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Dứa Cayenne Đơn Dương” phải gửi đơn đề nghị Ủy ban nhân dân huyện Đơn Dương cấp Văn bản chấp thuận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Dứa Cayenne Đơn Dương”.
Trong vòng 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn đề nghị của các tổ chức, cá nhân, Ủy ban nhân dân huyện Đơn Dương phải tiến hành kiểm tra thực tế hoạt động sản xuất và kinh doanh của tổ chức, cá nhân yêu cầu và đánh giá chất lượng thông qua việc lấy mẫu và gởi mẫu sản phẩm tới các phòng kiểm nghiệm để đánh giá.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc Ủy ban nhân dân huyện Đơn Dương phải ra Quyết định số cấp hoặc không cấp Văn bản chấp thuận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Dứa Cayenne Đơn Dương”. Trong trường hợp từ chối, phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND huyện Đơn Dương.
Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị cấp Văn bản chấp thuận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Dứa Cayenne Đơn Dương”.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện và Quyết định số: UBND huyện Đơn Dương
Phí, lệ phí: chưa quy định
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
Yêu cầu điều kiện: không
Căn cứ pháp lý: Quyết định số 21/2008/QĐ-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2008 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành “quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận sản phẩm Dứa cayenne Đơn Dương”.
18. Cấp lại văn bản chấp thuận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Dứa Cayenne Đơn Dương”
Trình tự thực hiện
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp lại văn bản chấp thuận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Dứa Cayenne Đơn Dương” phải gửi hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND huyện Đơn Dương để được xem xét, giải quyết theo quy định.
Trong vòng 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn đề nghị của các tổ chức, cá nhân, Ủy ban nhân dân huyện Đơn Dương phải tiến hành kiểm tra thực tế hoạt động sản xuất và kinh doanh của tổ chức, cá nhân yêu cầu và đánh giá chất lượng thông qua việc lấy mẫu và gởi mẫu sản phẩm tới các phòng kiểm nghiệm để đánh giá.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc Ủy ban nhân dân huyện Đơn Dương phải ra Quyết định số cấp hoặc không cấp Văn bản chấp thuận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Dứa Cayenne Đơn Dương”. Trong trường hợp từ chối, phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND huyện Đơn Dương.
Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị cấp lại văn bản chấp thuận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Dứa Cayenne Đơn Dương”.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND huyện Đơn Dương
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Dứa Cayenne Đơn Dương”
Phí, lệ phí: chưa quy định
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
Yêu cầu điều kiện: không
Căn cứ pháp lý: Quyết định số 21/2008/QĐ-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2008 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành “quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận sản phẩm Dứa cayenne Đơn Dương”.
19. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu “Mác mác Đơn Dương”
Trình tự thực hiện
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương” phải gửi 01 bộ hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Ủy ban nhân dân huyện Đơn Dương để được xem xét giải quyết theo quy định; cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải viết giấy biên nhận, hẹn ngày kiểm tra và ngày trả kết quả.
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn đề nghị của các tổ chức, cá nhân, Ủy ban nhân dân huyện Đơn Dương tiến hành kiểm tra thực tế hoạt động trồng, sản xuất và kinh doanh của tổ chức, cá nhân yêu cầu và đánh giá chất lượng thông qua việc lấy mẫu.
Trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày đến kiểm tra cơ sở và lấy mẫu, Ủy ban nhân dân huyện Đơn Dương ra Quyết định số cấp hoặc không cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”. Trong trường hợp từ chối, phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
Cách thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND huyện Đơn Dương.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”
- Bản cam kết sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND huyện Đơn Dương
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”.
Lệ phí: chưa quy định
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: theo Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 12/8/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”;
- Bản cam kết sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”.
Yêu cầu điều kiện: Điều kiện để tổ chức, cá nhân trồng, kinh doanh sản phẩm quả mác mác tươi trên địa bàn huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng phải đáp ứng để được cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”:
- Có hoạt động trồng, kinh doanh sản phẩm quả mác mác thực sự trên địa bàn huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng và nằm trong phạm vi vùng chứng nhận theo Bản đồ.
- Đảm bảo quy định về chất lượng theo Bản tiêu chí chất lượng sản phẩm mác mác mang nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”.
- Tuân thủ các quy định trong suốt quá trình từ trồng, thu hoạch đến lưu thông nhằm đảm bảo sản phẩm có đặc tính, chất lượng quy định.
- Cam kết tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các nội dung trong Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương” trong quá trình sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14 tháng 02 năm 2007 hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 12/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “MÁC MÁC ĐƠN DƯƠNG”
Kính gửi: UBND HUYỆN ĐƠN DƯƠNG
Tên (đơn vị, cá nhân) đề nghị: ………………………………………………………………..
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………………….Fax:…………………………………………….
Email:……………………………………………………………………………………………..
Quyết định số thành lập hoặc giấy phép kinh doanh (nếu có):………………………………..
…………………………………………………………………………………………………….
Sau khi nghiên cứu các quy định về quản lý, sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”, liên hệ với điều kiện cụ thể của đơn vị, chúng tôi đăng ký được cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”:
Loại sản phẩm mác mác đề nghị cấp:…………………………………………………………
Diện tích trồng hoặc quy mô kinh doanh của đơn vị:………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Địa điểm trồng, kinh doanh của đơn vị: ………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
Hồ sơ kèm theo:
- Bản cam kết về việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”.
Chúng tôi cam đoan những thông tin đăng ký trên là đúng sự thật; đồng thời cam kết thực hiện nghiêm, đầy đủ các yêu cầu của Nhà nước quy định về quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”.
|
Đơn Dương, ngày…tháng.... năm…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT
VỀ VIỆC SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “MÁC MÁC ĐƠN DƯƠNG”
Kính gửi: UBND HUYỆN ĐƠN DƯƠNG
Tên (đơn vị, cá nhân):…………………………………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:………………………………………Fax:…………………………………………
Email:……………………………………………………………………………………………
Quyết định số thành lập hoặc giấy phép kinh doanh (nếu có):………………………………
Nếu được cấp quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”, chúng tôi cam kết tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các quy định liên quan đến việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận nhằm duy trì, bảo vệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển giá trị tài sản trí tuệ đối với nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”:
1. Sử dụng đúng và chính xác nhãn hiệu chứng nhận gồm cả tên nhãn hiệu và hình ảnh logo.
2. Chỉ sử dụng nhãn hiệu chứng nhận cho các loại sản phẩm đã được cơ quan quản lý cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”.
3. Nhãn hiệu chứng nhận được sử dụng kèm với nhãn hiệu chính thức của đơn vị, nhưng không sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương” làm nhãn hiệu chính cho sản phẩm của mình.
4. Không được tự ý chuyển nhượng nhãn hiệu chứng nhận dưới bất kỳ hình thức nào.
5. Phổ biến và cung cấp đầy đủ cho các thành viên thông tin cần thiết có liên quan đến nhãn hiệu chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
6. Chấp hành chế độ kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất của Cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận việc sử dụng nhãn hiệu của đơn vị.
7. Đóng các khoản phí, lệ phí theo quy định.
8. Thực hiện đầy đủ các nội dung của Quy định này và các quy định tại quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”.
9. Tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các quy định liên quan đến việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận nhằm duy trì, bảo vệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển giá trị tài sản trí tuệ đối với nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”.
10. Duy trì và bảo đảm chất lượng hàng hóa mang nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”.
Nếu vi phạm những điều đã cam kết trên, chúng tôi xin chịu mọi hình thức xử lý của cơ quan quản lý nhà nước.
|
Đơn Dương, ngày tháng năm |
20. Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử nhãn hiệu “Mác mác Đơn Dương”
Trình tự thực hiện
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương” phải gửi 01 bộ hồ sơ đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Ủy ban nhân dân huyện Đơn Dương để được xem xét giải quyết theo quy định; cán bộ tiếp nhận hồ sơ phải viết giấy biên nhận, hẹn ngày kiểm tra và ngày trả kết quả.
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn đề nghị của các tổ chức, cá nhân, Ủy ban nhân dân huyện Đơn Dương tiến hành kiểm tra thực tế hoạt động trồng, sản xuất và kinh doanh của tổ chức, cá nhân yêu cầu và đánh giá chất lượng thông qua việc lấy mẫu.
Trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày đến kiểm tra cơ sở và lấy mẫu, Ủy ban nhân dân huyện Đơn Dương ra Quyết định số cấp hoặc không cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”. Trong trường hợp từ chối, phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
Đối với trường hợp cấp lại do bị mất hoặc hư hỏng: Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn xin cấp lại của các tổ chức, cá nhân, Ủy ban nhân dân huyện Đơn Dương ra Quyết định số cấp lại Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận
Cách thực hiện: Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND huyện Đơn Dương.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”
- Bản cam kết sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: Đối với trường hợp cấp lại do giấy chứng nhận hết hạn hoặc bị thu hồi: 17 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ; Đối với trường hợp cấp lại do bị mất hoặc hư hỏng: 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND huyện Đơn Dương
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”.
Lệ phí: chưa quy định
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 12/8/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”;
- Bản cam kết sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”.
Yêu cầu điều kiện: Điều kiện để tổ chức, cá nhân trồng, kinh doanh sản phẩm quả mác mác tươi trên địa bàn huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng phải đáp ứng để được cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”:
- Có hoạt động trồng, kinh doanh sản phẩm quả mác mác thực sự trên địa bàn huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng và nằm trong phạm vi vùng chứng nhận theo Bản đồ.
- Đảm bảo quy định về chất lượng theo Bản tiêu chí chất lượng sản phẩm mác mác mang nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”.
- Tuân thủ các quy định trong suốt quá trình từ trồng, thu hoạch đến lưu thông nhằm đảm bảo sản phẩm có đặc tính, chất lượng quy định.
- Cam kết tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các nội dung trong Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương” trong quá trình sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
- Đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận mà trong quá trình sử dụng có vi phạm đến mức phải thu hồi, thì phải sau thời gian 01 năm kể từ ngày thu hồi mới được xét cấp lại.
Căn cứ pháp lý:
Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14 tháng 02 năm 2007 hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 12/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “MÁC MÁC ĐƠN DƯƠNG”
Kính gửi: UBND HUYỆN ĐƠN DƯƠNG
Tên (đơn vị, cá nhân) đề nghị: ………………………………………………………………..
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………………………….Fax:…………………………………………….
Email:……………………………………………………………………………………………..
Quyết định số thành lập hoặc giấy phép kinh doanh (nếu có):…………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
Sau khi nghiên cứu các quy định về quản lý, sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”, liên hệ với điều kiện cụ thể của đơn vị, chúng tôi đăng ký được cấp Giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”:
Loại sản phẩm mác mác đề nghị cấp:…………………………………………………………
Diện tích trồng hoặc quy mô kinh doanh của đơn vị:………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………..
Địa điểm trồng, kinh doanh của đơn vị: ………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
Hồ sơ kèm theo:
- Bản cam kết về việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”.
Chúng tôi cam đoan những thông tin đăng ký trên là đúng sự thật; đồng thời cam kết thực hiện nghiêm, đầy đủ các yêu cầu của Nhà nước quy định về quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”.
|
Đơn Dương, ngày…tháng.... năm…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT
VỀ VIỆC SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “MÁC MÁC ĐƠN DƯƠNG”
Kính gửi: UBND HUYỆN ĐƠN DƯƠNG
Tên (đơn vị, cá nhân):…………………………………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:………………………………………Fax:…………………………………………
Email:……………………………………………………………………………………………
Quyết định số thành lập hoặc giấy phép kinh doanh (nếu có):………………………………
Nếu được cấp quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”, chúng tôi cam kết tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các quy định liên quan đến việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận nhằm duy trì, bảo vệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển giá trị tài sản trí tuệ đối với nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”:
1. Sử dụng đúng và chính xác nhãn hiệu chứng nhận gồm cả tên nhãn hiệu và hình ảnh logo.
2. Chỉ sử dụng nhãn hiệu chứng nhận cho các loại sản phẩm đã được cơ quan quản lý cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”.
3. Nhãn hiệu chứng nhận được sử dụng kèm với nhãn hiệu chính thức của đơn vị, nhưng không sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương” làm nhãn hiệu chính cho sản phẩm của mình.
4. Không được tự ý chuyển nhượng nhãn hiệu chứng nhận dưới bất kỳ hình thức nào.
5. Phổ biến và cung cấp đầy đủ cho các thành viên thông tin cần thiết có liên quan đến nhãn hiệu chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
6. Chấp hành chế độ kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất của Cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận việc sử dụng nhãn hiệu của đơn vị.
7. Đóng các khoản phí, lệ phí theo quy định.
8. Thực hiện đầy đủ các nội dung của Quy định này và các quy định tại quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”.
9. Tuân thủ nghiêm ngặt và đầy đủ các quy định liên quan đến việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận nhằm duy trì, bảo vệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển giá trị tài sản trí tuệ đối với nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”.
10. Duy trì và bảo đảm chất lượng hàng hóa mang nhãn hiệu chứng nhận “Mác mác Đơn Dương”.
Nếu vi phạm những điều đã cam kết trên, chúng tôi xin chịu mọi hình thức xử lý của cơ quan quản lý nhà nước.
|
Đơn Dương, ngày tháng năm |
21. Cấp văn bản chấp thuận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Trà B’Lao”
Trình tự thực hiện
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận “Trà B Lao” phải gửi đơn đề nghị Cơ quan quản lý Nhãn hiệu chứng nhận cấp văn bản chấp thuận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Trà B’Lao”.
Trong vòng 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn đề nghị của các tổ chức, cá nhân, cơ quan quản lý Nhãn hiệu chứng nhận phải tiến hành kiểm tra thực tế hoạt động sản xuất và kinh doanh của tổ chức, cá nhân yêu cầu và đánh giá chất lượng thông qua việc lấy và gửi mẫu sản phẩm tới các phòng kiểm nghiệm để đánh giá.
Trong thời hạn 40 ngày làm việc cơ quan quản lý Nhãn hiệu phải ra Quyết định số về việc cấp hoặc không cấp văn bản chấp thuận quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận “Trà B’Lao”. Trong trường hợp từ chối cấp văn bản chấp thuận thì phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
Cách thức thực hiện: trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của UBND thành phố Bảo Lộc
Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị cấp văn bản chấp thuận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Trà B’Lao”.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 40 ngày làm việc
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: UBND thành phố Bảo Lộc
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính: văn bản chấp thuận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Trà B’Lao”.
Phí, lệ phí: chưa quy định
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
Yêu cầu điều kiện: không
Căn cứ pháp lý: Quyết định số 06/2008/QĐ-UBND ngày 27/02/2008 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận sản phẩm Trà B’Lao.
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí thăm quan danh lam thắng cảnh hang động Lùng Khúy tại xã Quản Bạ, huyện Quản Bạ, tỉnh Hà Giang Ban hành: 30/12/2016 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND về Quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 22/12/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy chế về quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 16/11/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND sửa đổi nội dung phân cấp nguồn thu tại Quyết định 31/2013/QĐ-UBND Ban hành: 28/11/2016 | Cập nhật: 16/01/2017
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy định ký quỹ bảo đảm thực hiện đầu tư dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 21/02/2017
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy định sử dụng phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ địa phương tỉnh Sơn La Ban hành: 05/10/2016 | Cập nhật: 13/03/2017
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND về bố trí sử dụng nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của ngành công thương trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 09/09/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND về quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 19/10/2017
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 29/09/2016 | Cập nhật: 31/10/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 46/2012/QĐ-UBND Quy định về thực hiện công khai, minh bạch trong hoạt động thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND về quy định mức thu phí vệ sinh (rác thải sinh hoạt) tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Hải Hậu, tỉnh Nam Định Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 09/12/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy định về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 06/12/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách đặc thù về di dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu kèm theo Quyết định 52/2014/QĐ-UBND Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính thành phố Hà Nội Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 06/08/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND thực hiện thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 23/08/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Yên Bái Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 25/08/2016 | Cập nhật: 25/10/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 18/08/2016 | Cập nhật: 24/08/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính, tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/08/2016 | Cập nhật: 24/11/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND bãi bỏ Quy định mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) để lại, phương thức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 22/08/2016 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Nam Ban hành: 26/07/2016 | Cập nhật: 01/08/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy chế giám sát tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng làm đại diện chủ sở hữu Ban hành: 22/08/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND về quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 20/12/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công, viên chức tỉnh Phú Thọ Ban hành: 17/08/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND về phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác công trình đặc biệt trên đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 22/12/2017
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND quy định mức chi nhuận bút, thù lao đối với Cổng/Trang thông tin điện tử, tài liệu không kinh doanh và Đài Truyền thanh cấp huyện, Trạm Truyền thanh cấp xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh Quảng Trị Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 28/09/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND quy định mức thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên của tỉnh lập thành tích tại đại hội, giải vô địch thể thao quốc gia và giải thi đấu của tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 05/07/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành do không còn phù hợp với quy định của pháp luật Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy định mức thu, trích, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 14/06/2016 | Cập nhật: 08/07/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống một cửa điện tử trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 31/05/2016 | Cập nhật: 21/06/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND quy định về công tác Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 22/06/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 12/07/2016 | Cập nhật: 16/07/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 28/07/2017
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính trong việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 31/05/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 22/11/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/07/2016 | Cập nhật: 14/07/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 17/2016/QĐ-UBND quy định tạm giá tính thuế tài nguyên năm 2016 trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/05/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND về áp dụng mức thu và quy định về chế độ quản lý, sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 27/05/2016 | Cập nhật: 05/01/2018
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre Ban hành: 26/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 04/06/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh An Giang Ban hành: 23/05/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND quy định thực hiện chính sách hỗ trợ đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND về Quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 20/04/2016 | Cập nhật: 11/05/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND về quy định lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 20/05/2016 | Cập nhật: 13/06/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế Đồng Tháp Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/05/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí ưu tiên để lựa chọn đối tượng mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 03/05/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Cà phê Cầu Đất Đà Lạt” Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 04/04/2016
Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy định về các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã của tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/03/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 56/2015/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương làm cơ sở xác định giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 09/01/2016
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Đề án Nâng cao Thể thao thành tích cao tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 25/01/2016
Quyết định 57/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 09/01/2016
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về Danh mục, thời gian sử dụng, tỷ lệ hao mòn tài sản cố định đặc thù; vô hình trong các cơ quan, đơn vị tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 04/02/2016
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về đơn giá vận chuyển và quy trình thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 07/01/2016
Quyết định 57/2015/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND Quy định về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của thành phố Hà Nội năm học 2015-2016 và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của thành phố Hà Nội từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 19/01/2016
Quyết định 48/2015/QĐ-UBND về hỗ trợ kinh phí đối với chức danh ở cấp xã và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 27/01/2016
Quyết định 56/2015/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là xe ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 29/12/2015 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 57/2015/QĐ-UBND về mức thu phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND điều chỉnh giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản vàng quy định tại Quyết định 43/2014/QĐ-UBND Ban hành: 29/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 48/2015/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước năm 2016 - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về mức trần thù lao công chứng, chi phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 29/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định phân cấp quản lý, khai thác công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND ban hành giá xây dựng mới nhà ở cấp II để thanh toán tiền trưng mua nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 21/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 57/2015/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Công Thương tỉnh Đồng Nai Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 13/02/2016
Quyết định 56/2015/QĐ-UBND quy định đơn giá chỉnh lý tài liệu giấy trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 21/12/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND Quy chế về quản lý và sử dụng kinh phí xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 29/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 48/2015/QĐ-UBND Quy định miễn, giảm thu tiền thuê đất đối với các dự án thực hiện xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 57/2015/QĐ-UBND Quy chế quản lý, khai thác sử dụng và bảo trì Mạng thông tin tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Bình Định trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 15/12/2015 | Cập nhật: 08/01/2016
Quyết định 56/2015/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá bồi thường cây mía quy định tại Quyết định 02/2015/QĐ-UBND về Biểu giá cây trồng, hoa màu trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 21/12/2015
Quyết định 56/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/12/2015 | Cập nhật: 16/01/2016
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về quy định giá tính thuế tài nguyên thông thường khai thác trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 21/12/2015 | Cập nhật: 12/01/2016
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định về đặt hàng quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 16/12/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về xác định Khu vực cấm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 15/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Quyết định 48/2015/QĐ-UBND về quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 23/09/2019
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2016 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 25/01/2016
Quyết định 57/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 18/12/2015
Quyết định 56/2015/QĐ-UBND về Danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển tỉnh Bình Định, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 18/09/2019
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định cơ chế tài chính khi thực hiện khu tái định cư phục vụ dự án đầu tư do Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 01/02/2016
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý, bảo vệ tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 08/12/2015 | Cập nhật: 14/12/2015
Quyết định 57/2015/QĐ-UBND về Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 17/09/2019
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/11/2015 | Cập nhật: 11/12/2015
Quyết định 57/2015/QĐ-UBND về Quy định Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 29/12/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Đắk Nông Ban hành: 24/12/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về thành lập Sở Ngoại vụ tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 08/01/2016
Quyết định 57/2015/QĐ-UBND Quy định về xây dựng, quản lý và chính sách hỗ trợ thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Phú Yên Ban hành: 26/11/2015 | Cập nhật: 30/11/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Quảng Bình Ban hành: 07/12/2015 | Cập nhật: 08/12/2015
Quyết định 57/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Long An Ban hành: 01/12/2015 | Cập nhật: 09/12/2015
Quyết định 56/2015/QĐ-UBND về quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 26/11/2015 | Cập nhật: 30/11/2015
Quyết định 57/2015/QĐ-UBND Quy định định mức xây dựng, phân bổ và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách Nhà nước Ban hành: 23/11/2015 | Cập nhật: 28/11/2015
Quyết định 57/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tây Ninh Ban hành: 01/12/2015 | Cập nhật: 18/12/2015
Quyết định 56/2015/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt truyền dẫn phát sóng truyền hình và truyền hình cáp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 17/08/2016
Quyết định 57/2015/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 18/08/2016
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Cà Mau trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 09/12/2015
Quyết định 48/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Kon Tum Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định về phân công trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn và đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục xây dựng và công nhận Quy ước của khóm, ấp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 01/12/2015 | Cập nhật: 09/12/2015
Quyết định 48/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Ban Dân tộc tỉnh Đồng Nai Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Đắk Nông Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Quyết định 56/2015/QĐ-UBND về quy định giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 25/11/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định một số cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020 Ban hành: 30/11/2015 | Cập nhật: 04/01/2016
Quyết định 56/2015/QĐ-UBND Quy định mức đóng góp, chế độ hỗ trợ đối với người sau cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tại nơi cư trú do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 30/11/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Quyết định 56/2015/QĐ-UBND Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh và khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 22/01/2016
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về phân cấp quyết định đầu tư đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 18/12/2015
Quyết định 48/2015/QĐ-UBND Quy định về tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 16/12/2015 | Cập nhật: 30/12/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND Quy định về tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 16/11/2015 | Cập nhật: 04/01/2016
Quyết định 48/2015/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 11/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 48/2015/QĐ-UBND về đơn giá thống kê đất đai hàng năm trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 14/01/2016
Quyết định 57/2015/QĐ-UBND về giá thu dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại các cơ sở điều trị của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 29/10/2015 | Cập nhật: 11/11/2015
Quyết định 56/2015/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 13/11/2015 | Cập nhật: 03/12/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung vào Danh mục Bảng giá tính lệ phí trước bạ các loại xe ô tô; xe gắn máy hai, ba bánh kèm theo Quyết định 11/2013/QĐ-UBND Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 09/12/2015
Quyết định 56/2015/QĐ-UBND Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đồng Nai Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 12/02/2016
Quyết định 48/2015/QĐ-UBND về Quy định cụ thể số lượng, chức danh, mức phụ cấp của từng chức danh và mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với cán bộ không chuyên trách ở khu phố, ấp, tổ dân phố, tổ nhân dân Ban hành: 23/10/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc lập hồ sơ, quản lý đối tượng áp dụng biện pháp xử lý hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 02/08/2019
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Phước Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 26/05/2020
Quyết định 57/2015/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Chăn nuôi và Thú y Ban hành: 28/10/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 56/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định về quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử trong các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh theo Quyết định 43/2009/QĐ-UBND Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 17/11/2015
Quyết định 56/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 28/10/2015 | Cập nhật: 11/11/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 23/11/2015
Quyết định 48/2015/QĐ-UBND về quy định tỷ lệ (%) khoán chi phí quản lý, xử lý tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu sung quỹ nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 19/10/2015 | Cập nhật: 27/10/2015
Quyết định 56/2015/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật Ban hành: 28/10/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 48/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 08/10/2015 | Cập nhật: 24/10/2015
Quyết định 48/2015/QĐ-UBND Quy định thời gian khấu hao và tỷ lệ khấu hao tài sản đối với công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 30/12/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về Bổ sung giá đất ở tại thị trấn Hòa Vinh, huyện Đông Hòa và xã Hòa Tân Tây, huyện Tây Hòa vào Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh 05 năm (2015-2019) Ban hành: 08/10/2015 | Cập nhật: 12/10/2015
Quyết định 48/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 08/10/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 57/2015/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tài sản tính lệ phí trước bạ theo Quyết định 47/2015/QĐ-UBND do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Quyết định 57/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 08/10/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 48/2015/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 04/11/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định chi tiết nội dung về lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 19/10/2015 | Cập nhật: 17/11/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất để tính giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2016 Ban hành: 22/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về quy định phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/09/2015 | Cập nhật: 05/10/2015
Quyết định 48/2015/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 01/10/2015 | Cập nhật: 16/10/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 29/09/2015 | Cập nhật: 05/10/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 19/11/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Yên Bái Ban hành: 01/10/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Thanh tra tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định về Quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ đối với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội; người sau cai nghiện ma túy và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 28/09/2015 | Cập nhật: 19/10/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 23/11/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 15/09/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định địa bàn hạch toán số thu ngân sách Nhà nước từ nguồn thu thuế giá trị gia tăng khấu trừ công trình xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 09/10/2015 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 30/09/2015 | Cập nhật: 02/10/2015
Quyết định 48/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích hỗ trợ trong xây dựng nông thôn mới tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015-2020 Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng đối với lực lượng Công an xã, Bảo vệ dân phố và phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 09/10/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 48/2015/QĐ-UBND về Quy định chế độ miễn, giảm tiền thuê đất tại khu vực đô thị đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường và giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/10/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 48/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 48/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe máy điện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 14/10/2015 | Cập nhật: 15/10/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch cho tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Dương, đã được bổ sung bởi Quyết định 36/2013/QĐ-UBND Ban hành: 30/09/2015 | Cập nhật: 05/10/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định đối tượng, tiêu chuẩn quy trình, thủ tục xét công nhận danh hiệu “Nghệ nhân tỉnh Bình Dương”, “Thợ giỏi tỉnh Bình Dương”, “Người có công đưa nghề mới về địa phương” trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/09/2015 | Cập nhật: 19/11/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 26/08/2015 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND Quy định về cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/09/2015 | Cập nhật: 16/10/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về quy định mức chi trả nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử, đặc san, bản tin của các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Hà Giang quản lý Ban hành: 11/09/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 56/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS Nghệ An Ban hành: 08/10/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 48/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 21/09/2015 | Cập nhật: 03/10/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Quy định cơ chế khuyến khích xây dựng nhà ở cho thuê phục vụ người lao động tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 14/08/2015 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Đội kiểm tra liên ngành Văn hóa – Xã hội tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/08/2015 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về quy định mức chi phí chi trả phụ cấp thường trực, phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật được tính cộng vào giá dịch vụ khám, chữa bệnh tại các cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Quảng Ngãi quản lý Ban hành: 20/08/2015 | Cập nhật: 28/08/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bình Định Ban hành: 21/12/2015 | Cập nhật: 19/05/2018
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp lập hồ sơ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 14/08/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quy định thủ tục hành chính, công bố và công khai thủ tục hành chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/08/2015 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy chế bảo đảm an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 21/12/2015 | Cập nhật: 09/01/2016
Quyết định 56/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 19/08/2015 | Cập nhật: 19/09/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai Ban hành: 01/09/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về Quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về Quy định thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định đặc thù; thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; danh mục và giá quy ước tài sản cố định đặc biệt thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 28/08/2015 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 57/2015/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 19/08/2015 | Cập nhật: 19/09/2015
Quyết định 48/2015/QĐ-UBND bổ sung giá cây măng tây vào Bảng giá hoa màu, cây trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 204/2010/QĐ-UBND Ban hành: 10/08/2015 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về mức thu lệ phí cấp mới (đăng ký lần đầu tại Việt Nam) giấy đăng ký kèm biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/08/2015 | Cập nhật: 03/09/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai Ban hành: 13/08/2015 | Cập nhật: 18/08/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 05/08/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích thực hiện xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường và giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 24/08/2015 | Cập nhật: 31/08/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý và tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 19/10/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo tàng Xô viết Nghệ Tĩnh Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 18/08/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về bổ sung bảng giá đất 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 10/09/2015
Quyết định 56/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận "Sầu riêng Đạ Huoai" Ban hành: 04/08/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa thấp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 26/08/2015 | Cập nhật: 10/09/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND công nhận các loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất tỉnh Bình Định Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Long An Ban hành: 26/08/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định thực hiện liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi tỉnh Đồng Nai Ban hành: 14/07/2015 | Cập nhật: 04/08/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý và Sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 14/07/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về quy chế vận động, tiếp nhận, quản lý và sử dụng nguồn viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 29/07/2015 | Cập nhật: 08/08/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND quy định mức chi công tác xây dựng, hoàn thiện, kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 21/08/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Quyết định 57/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận Mác Mác Đơn Dương Ban hành: 12/08/2015 | Cập nhật: 17/08/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng hệ thống đường đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội kèm theo Quyết định 15/2013/QĐ-UBND Ban hành: 21/07/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND quy định khoản tiền phải nộp để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi Nhà nước cho chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 21/08/2015 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung, mức chi và quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 17/08/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 07/08/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND quy định thôn, xã đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa và vùng bãi ngang để thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thuộc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 11/08/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy chế đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Hòa Bình Ban hành: 24/06/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh tỉnh Bình Phước Ban hành: 01/07/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND sửa đổi định mức dự toán xây dựng trong công tác quản lý, vận hành hệ thống thoát nước thải thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk tại Quyết định 35/2007/QĐ-UBND Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Thái Nguyên đến năm 2035 Ban hành: 22/06/2015 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Bình Ban hành: 26/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về bộ đơn giá quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 48/2015/QĐ-UBND hủy bỏ Điều 4, bản Quy định quản lý sản xuất kinh doanh giống rau, hoa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 23/06/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh An Giang Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Quy chế bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND bổ sung Quy định hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp và hạ tầng nông thôn giai đoạn 2014 - 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 27/05/2015 | Cập nhật: 04/06/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước trong lĩnh vực giá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Nam Định Ban hành: 19/06/2015 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định chính sách ưu đãi nhà, đất đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 26/05/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc thành phố Cần Thơ Ban hành: 28/05/2015 | Cập nhật: 13/06/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND quy định về xử lý cán bộ, công, viên chức vi phạm trong giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh và tiếp công dân Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư vào Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 13/05/2015 | Cập nhật: 14/05/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 27/05/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/05/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Bình Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND quy định Biểu mức trần thù lao công chứng dành cho cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, hoạt động của Ban quản lý rừng phòng hộ Tu Mơ Rông do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về việc ban hành quy định tạm thời trình tự, thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư các dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 20/04/2015 | Cập nhật: 29/04/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác quản lý người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định vị trí chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Ban hành quy chế phối hợp về quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trong các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Du lịch Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 20/03/2015 | Cập nhật: 24/03/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định một số chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 02/04/2015 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 07/04/2015 | Cập nhật: 11/05/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ mô hình đầu tư xây dựng ao làng trong nuôi tôm nước lợ trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 02/04/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/03/2015 | Cập nhật: 18/03/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận Diệp hạ châu Cát Tiên Ban hành: 11/03/2015 | Cập nhật: 17/03/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND về Quy định áp dụng đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, công trình gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 22/04/2015 | Cập nhật: 08/08/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định về thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng; lệ phí cấp biển số nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính đối với các Sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/04/2015 | Cập nhật: 21/04/2015
Quyết định 17/2015/QĐ-UBND sửa đổi điểm c, khoản 2, điều 2, Quyết định 42/2013/QĐ-UBND quy định đối tượng, mức thu, phương thức thu, tỷ lệ trích nộp phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/03/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 145/2013/QĐ-UBND và 3655/2013/QĐ-UBND Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 18/03/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định phân công, phân cấp quản lý nhà nước về Giá tỉnh Hà Giang Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 67/2014/QĐ-UBND Quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND bãi bỏ quy định thu, điều chỉnh mức thu và tỷ lệ điều tiết một số loại phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 67/2014/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 23/12/2014 | Cập nhật: 13/01/2015
Quyết định 67/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của Chi hội thuộc các tổ chức chính trị - xã hội thuộc các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND áp dụng mức phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với công, viên chức và người lao động thuộc Ngành Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 67/2014/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi áp dụng cho thời kỳ 05 năm (2015 – 2019) Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 17/01/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định mức chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút đối với cơ quan báo chí, đài phát thanh, truyền thanh, truyền hình và cổng thông tin điện tử tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định giá cho thuê nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 41/2015/QĐ-UBND về vay vốn Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam để đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 05/10/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về xử lý trách nhiệm đối với Chủ rừng, Hạt Kiểm lâm, Ủy ban nhân dân cấp xã thiếu kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn hành vi phá rừng, phát, đốt rừng gây thiệt hại rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 26/12/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 15/12/2014 | Cập nhật: 16/12/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định mức tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao đạt thành tích tại các giải thi đấu trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 27/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/11/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về quản lý, thanh, quyết toán kinh phí phòng, chống và kiểm soát ma tuý theo Nghị quyết 69/2014/NQ-HĐND Ban hành: 03/11/2014 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về tôn giáo trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 24/11/2014 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định tạm thời giá thuê phòng ở tại Cụm nhà ở sinh viên tập trung thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định Ban hành: 06/11/2014 | Cập nhật: 14/11/2014
Quyết định 67/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Kon Tum Ban hành: 01/12/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 67/2014/QĐ-UBND về nội dung, danh mục và mức hỗ trợ áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) trong nông nghiệp và thủy sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 12/12/2014
Quyết định 67/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý lao động nước ngoài làm việc tại tỉnh Lào Cai Ban hành: 21/11/2014 | Cập nhật: 22/01/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, quy trình tuyển chọn, chính sách hỗ trợ, đào tạo bồi dưỡng sinh viên tốt nghiệp đại học bố trí làm nhiệm vụ như công chức tại các xã trên địa bản tỉnh Sóc Trăng, giai đoạn 2014 - 2018 Ban hành: 26/11/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định nội dung và mức hỗ trợ trực tiếp cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số định canh, định cư trên địa bàn tỉnh Cà Mau đến năm 2015 Ban hành: 29/10/2014 | Cập nhật: 02/11/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND Quy chế đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 28/10/2014
Quyết định 67/2014/QĐ-UBND về hoạt động và định mức hỗ trợ để phát triển sản xuất và dịch vụ nông thôn trên địa bàn các xã thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 24/10/2014 | Cập nhật: 12/11/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở, hạn mức đất ở được bố trí tái định cư tại chỗ, suất tái định cư tối thiểu Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 67/2014/QĐ-UBND về thực hiện chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp Hà Tĩnh theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, gắn với xây dựng nông thôn mới Ban hành: 10/10/2014 | Cập nhật: 21/10/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ tham gia vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 08/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 67/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, tỷ lệ trích nộp và chế độ quản lý phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 37/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Khu Bảo tồn thiên nhiên Lung Ngọc Hoàng tỉnh Hậu Giang Ban hành: 16/09/2014 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND bãi bỏ phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái Ban hành: 22/10/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về tuyển dụng công chức tỉnh Phú Yên Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 11/09/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định mức khoán chi phí quản lý, xử lý tang vật, phương tiện bị tịch thu trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/10/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quản lý nhà nước về giá trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Kiên Giang và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các huyện, thị xã, thành phố thực hiện Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 22/09/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 67/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu nộp và quản lý sử dụng nguồn thu phí cảng cá trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 27/08/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về chế độ thù lao đối với thành viên Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 05/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND Quy định về nội dung và mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 05/08/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Quy định thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về tiêu chí phân bổ vốn thực hiện Chương trình 135 giai đoạn 2012-2015 và giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 28/08/2014 | Cập nhật: 05/09/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Lai Châu năm 2015 Ban hành: 26/08/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 67/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính tại Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND hỗ trợ đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 25/07/2014 | Cập nhật: 07/01/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe máy, tàu thủy, thuyền trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về nội dung, trình tự, thủ tục rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 04/07/2014 | Cập nhật: 23/07/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 270/2013/QĐ-UBND về giao dự toán thu chi ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2014 Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND bổ sung Quy định tổ chức và hoạt động của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 93/2008/QĐ-UBND Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về điều lệ giải thưởng báo chí tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 17/06/2014 | Cập nhật: 08/07/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý và sử dụng Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 21/06/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND phê duyệt Đề án đánh giá, phân loại và phân cấp quản lý luồng tiêu, công trình tiêu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích phát triển bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm chủ yếu của tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020 Ban hành: 23/06/2014 | Cập nhật: 26/06/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND Quy định về việc tiếp nhận, xử lý đơn khiếu nại và giải quyết khiếu nại hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 56/2009/QĐ-UBND về quản lý, xây dựng công trình ngầm hạ tầng kỹ thuật đô thị sử dụng chung và cải tạo, sắp xếp lại đường dây, cáp đi nổi trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 23/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách, tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/06/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận Cà phê Arabica Lang Biang Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND sửa đổi trình tự, thủ tục xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 23/04/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư dự án công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 28/03/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông tại Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/03/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 05/02/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức xét tôn vinh danh hiệu “Doanh nghiệp tiêu biểu” và “Doanh nhân tiêu biểu” tỉnh Bình Định Ban hành: 22/09/2014 | Cập nhật: 08/10/2014
Quyết định 26/2014/QĐ-UBND về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 19/09/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 56/2013/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 13/03/2014
Quyết định 56/2013/QĐ-UBND Quy định thu lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/12/2013 | Cập nhật: 28/02/2014
Quyết định 56/2013/QĐ-UBND về Quy chế thống nhất quản lý hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 56/2013/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2014 Ban hành: 23/12/2013 | Cập nhật: 16/01/2014
Quyết định 56/2013/QĐ-UBND quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách tỉnh ủy thác qua chi nhánh ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để cho vay giải quyết việc làm Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 01/12/2014
Quyết định 56/2013/QĐ-UBND giao chỉ tiêu dự toán thu - chi ngân sách nhà nước năm 2014 Ban hành: 10/12/2013 | Cập nhật: 23/01/2014
Quyết định 56/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/12/2013 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 56/2013/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ phát triển trang trại, cơ sở chăn nuôi công nghiệp, cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 56/2013/QĐ-UBND Quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 18/12/2013
Quyết định 56/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 16/01/2014
Quyết định 56/2013/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2014 Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 16/01/2014
Quyết định 56/2013/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ đối với thành viên của Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 22/11/2013 | Cập nhật: 04/12/2013
Quyết định 56/2013/QĐ-UBND về hỗ trợ doanh nghiệp và hợp tác xã đào tạo nghề cho người lao động trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/12/2013 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 56/2013/QĐ-UBND Quy định quản lý tạm trú, lưu trú tại doanh nghiệp đối với chuyên gia là lao động nước ngoài làm việc ở doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 13/12/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Quyết định 56/2013/QĐ-UBND miễn, giảm tiền sử dụng đất ở đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 08/11/2013 | Cập nhật: 13/11/2013
Quyết định 56/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Quyết định 68/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải Nghệ An Ban hành: 30/09/2013 | Cập nhật: 11/10/2013
Thông tư liên tịch 42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT hướng dẫn thực hiện Quyết định 01/2012/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ việc áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông, lâm nghiệp và thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 16/10/2013 | Cập nhật: 02/11/2013
Quyết định 56/2013/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) xã Kim Bình, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam Ban hành: 02/10/2013 | Cập nhật: 06/11/2013
Quyết định 56/2013/QĐ-UBND Đề án “Kiện toàn và tăng cường năng lực hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020” Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 56/2013/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành về sửa đổi Điều 2 Quyết định số 58/2010/QĐ-UBND ngày 20/9/2010 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc thanh toán hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh cho cán bộ thuộc diện Ban Bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh quản lý Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Quyết định 01/2012/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản Ban hành: 09/01/2012 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về bảng giá đất và quy định áp dụng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2012 Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về mẫu đơn trong thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 21/12/2011
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 26/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy định giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 16/01/2012
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND quy định về giá đất năm 2012 tại tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 30/01/2012
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 20/12/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về quyết toán thu - chi ngân sách tỉnh Hà Nam năm 2010 Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND quy định giá đất và phân loại đường, vị trí, khu vực đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 27/12/2011 | Cập nhật: 04/12/2012
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 28/11/2011 | Cập nhật: 07/04/2012
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy chế đấu thầu kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 02/12/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về mức giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách trên địa bàn Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2012 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về mức thu một phần viện phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 15/11/2011 | Cập nhật: 08/05/2013
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về quy chế xét khen thưởng của Ủy ban nhân dân Ban hành: 21/11/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về tính lệ phí trước bạ nhà trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 06/12/2011 | Cập nhật: 06/01/2012
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND quy định điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 41/2007/QĐ-UBND và 35/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 26/12/2011 | Cập nhật: 26/03/2012
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng tại quận Gò Vấp do Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp ban hành Ban hành: 30/11/2011 | Cập nhật: 06/02/2012
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ, sửa đổi Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong giải quyết thủ tục hành chính liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước và môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 14/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 01/11/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 26/12/2011 | Cập nhật: 05/01/2012
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 01/11/2011 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy định giá bồi thường, hỗ trợ vật nuôi, cây trồng trên đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 26/10/2011 | Cập nhật: 10/11/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2011/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp, trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 29/11/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục giải quyết chế độ miễn, giảm tiền sử dụng đất cho người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 10/11/2011 | Cập nhật: 18/11/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về chế độ đối với cán bộ, giáo viên và học sinh có thành tích cao trong quản lý, giảng dạy, học tập của trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Du và các trường Trung học phổ thông khác trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 21/10/2011 | Cập nhật: 09/05/2013
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Chương trình tiếp tục đổi mới, củng cố, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 31/10/2011 | Cập nhật: 26/12/2011
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND Quy chế phối hợp hoạt động và mối quan hệ công tác giữa Ủy ban nhân dân và Hội Nông dân tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 20/10/2011 | Cập nhật: 08/11/2011
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND Quy định mức phụ cấp cho cán bộ thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 17/11/2011 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân Quận 1 ban hành Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy định tạm thời thực hiện Dự án phát triển quỹ đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 09/11/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về danh mục tuyến, trục đường phố chính đô thị trên địa bàn tỉnh Long An để áp dụng cho việc phân cấp cấp phép xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 06/10/2011 | Cập nhật: 22/11/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp xã hội, chúc, mừng thọ đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 19/10/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND quy định giá bán Báo và ấn phẩm Báo Điện Biên Phủ Ban hành: 25/10/2011 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy định cơ chế cho vay và thu hồi nguồn vốn đầu tư thực hiện Dự án Năng lượng nông thôn II (REII) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 13/10/2011 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước và quy trình phối hợp giữa cơ quan chức năng trong việc luân chuyển hồ sơ, xác định nghĩa vụ tài chính thu tiền thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 15/11/2011 | Cập nhật: 10/12/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy định điều kiện an toàn, phạm vi và thời gian hoạt động của phương tiện xe thô sơ ba, bốn bánh tham gia giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 19/10/2011 | Cập nhật: 26/11/2011
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 08/11/2011 | Cập nhật: 21/11/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ đầu tư trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 12/10/2011 | Cập nhật: 24/10/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2007/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 29/09/2011 | Cập nhật: 07/11/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 24/10/2011 | Cập nhật: 02/11/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy định khen thưởng thành tích công tác năm đối với cán bộ Lãnh đạo quản lý sở, ban, ngành, quận, huyện, thị xã, đơn vị trực thuộc thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 19/09/2011 | Cập nhật: 24/09/2011
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định quản lý hoạt động thoát nước kèm theo quyết định 38/2008/QĐ-UBND do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 19/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND thành lập Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất Quận 3 thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường Quận 3 do Ủy ban nhân dân Quận 3 ban hành Ban hành: 16/09/2011 | Cập nhật: 08/11/2011
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác trực ban phòng, chống lụt, bão, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 24/11/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 19/10/2011
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND xử lý quy định về quy chuẩn kỹ thuật địa phương và ban hành quy chế kiểm tra, đánh giá, công nhận; danh mục chỉ tiêu kiểm tra điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm cơ sở chế biến cá khô, mắm cá An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 38/2011/QÐ-UBND về quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 24/10/2011 | Cập nhật: 27/06/2013
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, chủ tịch Ủy ban nhân dân Ban hành: 04/10/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 09/11/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND quy định chế độ chính sách đối với lực lượng Dân quân Thường trực cấp huyện và cấp xã của tỉnh Bình Dương Ban hành: 29/08/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, máy, ô tô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 21/10/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 44/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Long An Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND thành lập và ban hành Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - An ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 01/11/2012
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý vùng nuôi tôm tập trung đảm bảo an toàn dịch bệnh và vệ sinh thực phẩm do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 07/09/2011 | Cập nhật: 14/09/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đào tạo trình độ Cao đẳng và Trung cấp kể từ năm học 2011-2012 đến năm học 2014-2015 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 26/08/2011 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về quy chế quản lý và cung cấp thông tin cho Cổng thông tin điện tử tỉnh Lào Cai Ban hành: 19/10/2011 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý Nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 18/08/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động phi Chính phủ nước ngoài (NGO) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 01/11/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND ban hành Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng, an ninh Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND công bố đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt huyện Côn Đảo, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND sửa đổi Điều 11 Quyết định 59/2007/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động quảng cáo-cổ động trực quan trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 18/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị quận 5 do Ủy ban nhân dân quận 5 ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - An ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích phát triển nghề, làng nghề tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 01/08/2011 | Cập nhật: 06/08/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Ban Quản lý Khu công nghiệp tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/07/2011 | Cập nhật: 25/08/2012
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ xuất khẩu lao động trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 11/10/2011
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Ban hành: 08/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận Hoa Đà Lạt Ban hành: 22/06/2011 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về nội dung và định mức chi cho công tác tổ chức kỳ thi tuyển công chức vào cơ quan quản lý nhà nước tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 21/07/2011
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về định mức xử lý nước rỉ rác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 07/06/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí sử dụng dịch vụ đường bộ tại trạm thu phí trên xa lộ Hà Nội và đường Kinh Dương Vương do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 21/06/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 12/05/2011 | Cập nhật: 03/06/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai Ban hành: 27/04/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 21/04/2011 | Cập nhật: 03/06/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế quận 4 do Ủy ban nhân dân quận 4 ban hành Ban hành: 30/05/2011 | Cập nhật: 05/07/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy định về diện tích tối thiểu được tách thửa đất trên địa bàn Tỉnh Thái Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 26/04/2011 | Cập nhật: 27/05/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế Quận 8 do Ủy ban nhân dân quận 8 ban hành Ban hành: 14/04/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 46/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 09/06/2011 | Cập nhật: 27/06/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND hủy bỏ và thay thế Quyết định số 05/2010/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân quận Tân Phú ban hành Ban hành: 27/05/2011 | Cập nhật: 17/06/2011
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước Ban hành: 07/04/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/05/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ huyện Nhà Bè do Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè ban hành Ban hành: 28/04/2011 | Cập nhật: 05/07/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về bổ sung Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm gỗ khai thác tận thu từ rừng nghèo kiệt để giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy chế về tổ chức và hoạt động của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 03/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND "quy định về vận động, quản lý và sử dụng kinh phí hoạt động đóng góp tự nguyện của Ban đại diện cha mẹ học sinh" Ban hành: 09/03/2011 | Cập nhật: 17/08/2018
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy chế thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 02/03/2011 | Cập nhật: 26/02/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về quy chế tổ chức tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 29/03/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh An Giang Ban hành: 09/02/2011 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về chương trình phát triển văn hóa nông thôn trên địa bàn giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 09/02/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ cơ quan Ban hành: 17/02/2011 | Cập nhật: 26/04/2018
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về miễn thu phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 06/05/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận 6 do Ủy ban nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy định quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 15/02/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy định về quan hệ, quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 07/03/2011 | Cập nhật: 19/05/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch bổ sung cơ sở hoạt động kinh doanh karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 21/02/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về miễn phí xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 21/01/2011 | Cập nhật: 28/02/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và chức danh tương đương các đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Trưởng phòng, Phó trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND ban hành quy định quản lý Nhà nước về Giá trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 22/05/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về miễn phí xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 07/03/2011 | Cập nhật: 03/05/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND phê duyệt chương trình hành động quốc gia về người cao tuổi giai đoạn 2011 – 2015 Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Giao thông vận tải tỉnh Hòa Bình Ban hành: 28/03/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 21/01/2011 | Cập nhật: 24/03/2015
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở thông tin và truyền thông kèm theo Quyết định 52/2008/QĐ-UBND do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 26/01/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy định chính sách ưu đãi về sử dụng đất đối với dự án xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 29/01/2011 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định mức thu tiền học buổi thứ 2 và tiền học bán trú đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn năm học 2010 - 2011 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 06/01/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Biểu mẫu hợp đồng sử dụng trong lĩnh vực công chứng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 20/01/2011 | Cập nhật: 27/06/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy định về hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị và tỷ lệ phương tiện vận tải hành khách bằng xe buýt đáp ứng nhu cầu đi lại của người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 04/03/2011 | Cập nhật: 24/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 20/01/2011 | Cập nhật: 10/02/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ chính sách phát triển ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 04/03/2011 | Cập nhật: 15/06/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý sản xuất kinh doanh giống rau, hoa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận Bình Tân do Ủy ban nhân dân quận Bình Tân ban hành Ban hành: 10/03/2011 | Cập nhật: 30/05/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội và ngân sách thành phố năm 2011 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/01/2011 | Cập nhật: 11/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực hộ tịch, hộ khẩu tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thuộc địa bàn các huyện của tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 01/04/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ chi phí học nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn thuộc Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Nam Định đến năm 2020” do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 10/03/2011 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy định tạm thời chế độ hỗ trợ đối với những cán bộ hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp (Khu phố) từ ngân sách địa phương Ban hành: 12/01/2011 | Cập nhật: 22/07/2014
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 13/2008/QĐ-UBND về việc ban hành Quy chế quản lý, vận động, thu hút, điều phối và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 05/01/2011 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về quy chế sử dụng hệ thống thư điện tử công vụ trong hoạt động các cơ quan nhà nước tỉnh Gia Lai Ban hành: 04/03/2011 | Cập nhật: 23/09/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Bộ đơn giá quan trắc phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 10/03/2011 | Cập nhật: 15/04/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 11/01/2011 | Cập nhật: 10/09/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy định về quản lý vỉa hè, đường phố và trật tự đô thị trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 10/02/2011 | Cập nhật: 10/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ ảnh hưởng môi trường đối với khu xử lý chất thải rắn trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 08/02/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND Quy định về thu hồi, giao, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân để thực hiện dự án đầu tư sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 18/01/2011 | Cập nhật: 26/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Kế hoạch chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế-xã hội và ngân sách huyện năm 2011 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 18/01/2011 | Cập nhật: 10/02/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về những giải pháp, nhiệm vụ chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2011 Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định cụ thể hóa về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thủy điện Sơn La theo Quyết định 02/2007/QĐ-TTg áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 25/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về bố trí chức danh, số lượng và mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; thôn, khu dân cư do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 17/01/2011 | Cập nhật: 22/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về đơn giá thống kê đất đai hàng năm trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 17/01/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá thu một phần viện phí trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 17/01/2011 | Cập nhật: 10/02/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 1844/2007/QĐ-UBND về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 07/03/2011
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đầu tư ứng dụng Công nghệ Thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 16/06/2012
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về vay và tạm ứng vốn đầu tư dự án trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định về nội dung và mức chi đối với các hoạt động phổ cập giáo dục trung học trên địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm giai đoạn 2010 - 2015 Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở, ban, ngành, huyện, thành phố thuộc tỉnh Quảng Nam Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2011 Ban hành: 07/01/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh - truyền hình Ban hành: 28/01/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 03/2011/QĐ-UBND về tiêu chí phân hạng doanh nghiệp và xây dựng sách xanh tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 27/01/2011 | Cập nhật: 02/03/2011
Quyết định 71/2009/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Hỗ trợ các huyện nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động góp phần giảm nghèo bền vững giai đoạn 2009-2020 Ban hành: 29/04/2009 | Cập nhật: 06/05/2009
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 17/12/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, phí thẩm định kết quả đấu thầu, lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 28/12/2008 | Cập nhật: 12/07/2012
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND sửa đổi biểu đơn giá cước vận tải hàng hóa bằng phương tiện ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 24/12/2008 | Cập nhật: 27/12/2011
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND ban hành quy chế văn hoá công sở tại các cơ quan hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 24/12/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 23/12/2008 | Cập nhật: 07/01/2009
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của hệ thống cơ quan Kiểm lâm tỉnh Lai Châu Ban hành: 11/12/2008 | Cập nhật: 22/12/2015
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND Quy định điều kiện hoạt động phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn, có sức chở dưới 05 người và bè Ban hành: 04/12/2008 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND Quy định về việc phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính Nhà nước tỉnh Trà Vinh Ban hành: 04/12/2008 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về quy định tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 27/11/2008 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ, cơ chế quản lý và sử dụng vốn thực hiện chính sách hỗ trợ dịch vụ cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật theo Quyết định 112/2007/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 01/10/2010
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất năm 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 12/01/2009
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 29/04/2009
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với trang thông tin điện tử (website) của các cơ quan hành chính, sự nghiệp do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 19/11/2008 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND ban hành định mức xăng, dầu cho các loại xe ô tô có sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 26/10/2008 | Cập nhật: 26/07/2010
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 29/09/2010
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Cà Mau Ban hành: 05/12/2008 | Cập nhật: 15/09/2017
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về Quy định phân cấp thẩm quyền quyết định đầu tư và trình tự, thủ tục lập, thẩm định và phê duyệt dự án thành phần thuộc Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng tỉnh Lai Châu Ban hành: 18/11/2008 | Cập nhật: 11/07/2012
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công thương tỉnh Cà Mau Ban hành: 02/10/2008 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về Quy chế quản lý khu công nghiệp phía Nam tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/10/2008 | Cập nhật: 07/07/2012
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết thủ tục đăng ký kinh doanh, thuế, con dấu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 21/11/2008 | Cập nhật: 29/09/2010
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về chức danh, số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và khóm, ấp do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 11/11/2008 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Nam Định Ban hành: 17/10/2008 | Cập nhật: 10/09/2015
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 11/11/2008 | Cập nhật: 02/01/2020
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Sở Xây dựng Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 06/10/2008 | Cập nhật: 10/10/2008
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở ngoại vụ thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 10/10/2008 | Cập nhật: 27/10/2008
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức sở Thông tin và Truyền thông Ban hành: 11/11/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND phê duyệt chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông ở các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 17/09/2008 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về thủ tục cấp giấy phép xây dựng và phân cấp cấp giấy phép xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 03/10/2008 | Cập nhật: 29/07/2010
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội áp dụng đối với hai huyện Trạm Tấu và Mù Cang Chải tỉnh Yên Bái giai đoạn 2008 - 2010” do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 05/09/2008 | Cập nhật: 06/04/2010
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND về Bảng quy định đơn giá bồi thường về cây trồng, hoa màu trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 20/10/2008 | Cập nhật: 02/12/2008
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra huyện thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 25/08/2008 | Cập nhật: 18/09/2008
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 16/09/2008 | Cập nhật: 28/10/2008
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/08/2008 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Văn hóa và Thông tin quận 9 do Ủy ban nhân dân quận 9 ban hành Ban hành: 16/09/2008 | Cập nhật: 28/10/2008
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về giá xây dựng tổng hợp công trình thuộc các lĩnh vực: thủy lợi, giao thông và xây dựng dân dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 23/11/2010
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về Quy định chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/08/2008 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật từ năm 2008 đến năm 2012 của tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND bổ sung tỷ lệ phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách do tỉnh Hưng Yên Ban hành: 04/09/2008 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 15/09/2008 | Cập nhật: 28/05/2010
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND về chế độ trợ cấp thôi việc đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thuộc Ban hành: 22/08/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 05/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về phân cấp xếp loại đường phố đô thị để tính thuế nhà đất Ban hành: 22/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND hướng dẫn hồ sơ giao đất, thuê đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 04/08/2008 | Cập nhật: 02/05/2009
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND sửa đổi mức đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma túy, người bán dâm khi chữa trị, cai nghiện tại trung tâm, gia đình và cộng đồng kèm theo Quyết định 08/2008/QĐ-UBND Ban hành: 03/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá thu viện phí tại cơ sở khám, chữa bệnh công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 30/09/2008 | Cập nhật: 02/10/2010
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Nam Ban hành: 15/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND bổ sung bảng quy định về thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân kèm theo Quyết định 1670/2000/QĐ-UB Ban hành: 27/08/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND về phương thức hỗ trợ thực hiện chính sách di dân và chi phí quản lý phục vụ chương trình bố trí dân cư giai đoạn 2006- 2010 và định hướng đến năm 2015 Ban hành: 30/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND ban hành Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật từ năm 2008 đến năm 2012 trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 21/08/2008 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong việc đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế, đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 30/09/2008 | Cập nhật: 22/03/2010
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về mức phí qua phà Mỹ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 26/08/2008 | Cập nhật: 29/08/2008
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Khoa học và công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 01/09/2008 | Cập nhật: 29/03/2011
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về Quy chế đấu thầu kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên điạ bàn trong tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 26/08/2008 | Cập nhật: 01/02/2012
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông Ban hành: 04/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND về chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật từ năm 2008 đến năm 2012 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 01/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban dân tộc thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 29/09/2008 | Cập nhật: 15/10/2008
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về việc không thu phí dự thi, dự tuyển vào các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 20/08/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Nội vụ tỉnh Hậu Giang Ban hành: 15/07/2008 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND phê duyệt Phương án hỗ trợ mạng lưới Thú y viên cơ sở tỉnh Kon Tum Ban hành: 01/08/2008 | Cập nhật: 11/04/2013
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về chế độ báo cáo công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 15/07/2008 | Cập nhật: 25/04/2011
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, viên chức trong đơn vị sự nghiệp của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 15/07/2008 | Cập nhật: 28/03/2011
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND về việc lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 12/08/2008 | Cập nhật: 28/02/2009
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách và vốn có nguồn gốc từ ngân sách trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2007 tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 25/07/2008 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí Ban hành: 01/07/2008 | Cập nhật: 06/02/2014
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 31/07/2008 | Cập nhật: 07/10/2009
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2, Điều 1 Quyết định 33/2007/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 17/01/2011
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận Rau Đà Lạt Ban hành: 31/07/2008 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung phụ lục kèm theo quyết định 14/2008/QĐ-UBND do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND Ban hành Quy định tạm thời về hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nhân lực trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/07/2008 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận sản phẩm Cà phê Di Linh Ban hành: 09/07/2008 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về Quy định đơn giá cho thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 27/06/2008 | Cập nhật: 03/01/2012
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 của “Quy định về đầu tư kiên cố hóa đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai” kèm theo Quyết định 55/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 23/06/2008 | Cập nhật: 02/03/2012
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch ngành Điều tỉnh Bình Phước giai đoạn 2006 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 08/07/2008 | Cập nhật: 09/01/2010
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định 29/2003/QĐ-UB về bảng tiêu chuẩn xây dựng gia đình văn hóa và quyết định 88/2004/QĐ-UB về bổ sung bảng tiêu chuẩn xây dựng khóm, ấp văn hóa Ban hành: 23/06/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND thành lập Đội kiểm lâm cơ động và phòng cháy chữa cháy rừng số 2 trực thuộc Chi cục Kiểm lâm tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/06/2008 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về mức chi kinh phí cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 20/06/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về điều chỉnh đề án xuất khẩu lao động giai đoạn 2003-2010 kèm theo Quyết định 75/2003/QĐ-UB Ban hành: 04/06/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận sản phẩm Dứa Cayenne Đơn Dương Ban hành: 04/06/2008 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 13/06/2008 | Cập nhật: 29/01/2010
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND thành lập Ban quản lý rừng phòng hộ Đắk Hà trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/06/2008 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về hạn mức đất ở cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 12/06/2008 | Cập nhật: 23/06/2008
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng thị xã Ayun Pa, tỉnh Gia Lai đến năm 2020 Ban hành: 19/06/2008 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND quy định đơn giá đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 03/06/2008 | Cập nhật: 03/06/2010
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND quy định tạm thời chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở Công thương do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 19/06/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND việc tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở Giao thông vận tải tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 16/05/2014
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 12/06/2008 | Cập nhật: 29/06/2010
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định giao khoán đất nông nghiệp, rừng sản xuất, có mặt nước nuôi trồng thủy sản trong các Ban quản lý rừng, nông trường quốc doanh và công ty lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 16/05/2008 | Cập nhật: 18/08/2010
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 09/05/2008 | Cập nhật: 19/05/2008
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp đối với lực lượng Bảo vệ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 16/05/2008 | Cập nhật: 27/07/2010
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 02/06/2008 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 09/05/2008 | Cập nhật: 03/08/2010
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND bổ sung định mức dự toán duy trì, sửa chữa hệ thống thoát nước chưa có trong Quyết định 33/2007/QĐ-UBND; giá ca máy đặc chủng chuyên ngành thoát nước cho công tác duy trì, sửa chữa hệ thống thoát nước trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 17/02/2009
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Chương trình mục tiêu quốc gia Ban hành: 16/04/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND về việc hỗ trợ kinh phí hoạt động cho Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Ban Thanh tra nhân dân và các tổ chức, đoàn thể tại xã, phường, thị trấn, trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 23/06/2008
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Tư pháp thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 03/04/2008 | Cập nhật: 11/04/2008
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định của Đề án hỗ trợ chuyển đổi ngành nghề, giải quyết việc làm, ổn định đời sống đối với đối tượng trong diện thu hồi đất sản xuất, di dời, giải toả trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 65/2005/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 27/05/2008 | Cập nhật: 26/02/2010
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND điều chỉnh một số nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 27/05/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về khu vực biên giới, vành đai biên giới và vùng cấm trên tuyến biên giới Việt Nam – Cam Pu Chia thuộc tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 26/05/2008 | Cập nhật: 10/06/2008
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 49/2007/QĐ-UBND Quy định mức giá các loại đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2008 do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 24/04/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND Quy định điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo Thông tư 03/2008/TT-BXD do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 07/04/2008 | Cập nhật: 23/07/2008
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND về Quy định chính sách thu hút cán bộ, công chức có trình độ cao đẳng trở lên về công tác tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 14/04/2008 | Cập nhật: 25/10/2011
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, cấp phát và thanh toán dịch vụ vệ sinh môi trường đô thị theo hình thức đặt hàng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 14/05/2008 | Cập nhật: 07/07/2010
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước đến năm 2010 Ban hành: 14/05/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình quốc gia về bảo hộ lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2008 - 2010 Ban hành: 07/05/2008 | Cập nhật: 01/10/2013
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND thành lập Thanh tra thành phố thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND về phân công nhiệm vụ các Sở, ban, ngành, đoàn thể, UBND các huyện, thành, thị, đơn vị thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2008 - 2010 tỉnh Nghệ An Ban hành: 19/05/2008 | Cập nhật: 22/07/2014
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND thành lập Sở Xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 31/2008/QĐ-UBND sửa đổ quy chế quản lý, dạy nghề và giải quyết việc làm đối với người sau cai nghiện ma túy do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 11/04/2008 | Cập nhật: 16/04/2008
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về thành lập Ban Dân tộc tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Bắc Giang theo Nghị định 14/2008/NĐ-CP Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 14/12/2012
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về thành lập Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại UBND phường, xã thuộc thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 07/04/2008 | Cập nhật: 04/01/2010
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND thành lập Quỹ Phòng, chống ma túy tỉnh Đồng Nai Ban hành: 07/04/2008 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 18/03/2008 | Cập nhật: 15/09/2014
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND Quy định về quản lý, sử dụng các nguồn vốn giải phóng mặt bằng chuẩn bị quỹ đất sạch phục vụ các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng cho các Trung tâm phát triển quỹ đất do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 23/04/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND giao kế hoạch vốn thanh toán khối lượng các dự án tạm ngưng chẩn bị thủ tục Ban hành: 17/04/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 25/03/2008 | Cập nhật: 27/03/2008
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND sáp nhập Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh và Ban Tôn giáo tỉnh vào Sở Nội vụ tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND bổ sung chức năng, nhiệm vụ và tổ chức về bảo vệ, chăm sóc trẻ em cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND điều chỉnh tăng 20% mức thu học phí đào tạo lái xe ô tô quy định tại Thông tư 26/2007/TT-BTC do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 23/05/2008 | Cập nhật: 12/01/2011
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 19/03/2008 | Cập nhật: 26/11/2009
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND quy định việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 20/02/2008 | Cập nhật: 18/03/2008
Quyết định 27/2008/QĐ-UBND Quy định mức thu và quản lý, sử dụng thu tiền vật tư, nguyên vật liệu thực hành các lớp đào tạo nghề tại cơ sở đào tạo nghề công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do UBND tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 13/03/2008 | Cập nhật: 18/03/2008
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của Tổ hợp tác khai thác thuỷ sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND quy định thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao trình độ sản xuất của đồng bào các dân tộc và miền núi thuộc Chương trình 135 giai đoạn II Ban hành: 05/03/2008 | Cập nhật: 29/08/2013
Thông tư 01/2007/TT-BKHCN hướng dẫn thi hành Nghị định 103/2006/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 14/02/2007 | Cập nhật: 31/03/2007
Nghị định 103/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp Ban hành: 22/09/2006 | Cập nhật: 27/09/2006