Quyết định 48/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 48/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Doãn Văn Hưởng |
Ngày ban hành: | 08/10/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khoa học, công nghệ, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2015/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 08 tháng 10 năm 2015 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13 của Quốc hội ban hành ngày 18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 64/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ, chuyển giao công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 62/TTr-SKHCN ngày 07/9/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định quản lý nhà nước về đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 25/2012/QĐ-UBND ngày 22/6/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức khoa học và công nghệ, các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 48/2015/QĐ-UBND ngày 08/10/2015 của UBND tỉnh Lào Cai)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định này quy định về thủ tục đăng ký hoạt động của tổ chức nghiên cứu khoa học, tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ (sau đây gọi chung là tổ chức khoa học và công nghệ) và văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
b) Quy định này không áp dụng đối với các tổ chức khoa học và công nghệ do các cơ quan quy định tại điểm a, b, c, d, đ và e Khoản 1 Điều 12 Luật Khoa học và Công nghệ và các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương thành lập; tổ chức khoa học và công nghệ có vốn nước ngoài và tổ chức khoa học và công nghệ là cơ sở giáo dục đại học; văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ nước ngoài.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các tổ chức, cá nhân liên quan đến đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ;
b) Các cơ quan quản lý nhà nước về đăng ký hoạt động cho tổ chức khoa học và công nghệ.
Theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ và Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tổ chức nghiên cứu khoa học, tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ là tổ chức dưới hình thức viện, trung tâm, phòng thí nghiệm, trạm nghiên cứu, trạm quan trắc, trạm thử nghiệm và các loại khác do Bộ Khoa học và Công nghệ quy định;
2. Tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ là tổ chức dưới hình thức trung tâm, văn phòng và các loại khác do Bộ Khoa học và Công nghệ quy định;
3. Tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập là tổ chức do một người hoặc một số người tự thành lập;
4. Lĩnh vực đăng kỷ hoạt động khoa học và công nghệ là lĩnh vực được quy định cụ thể trong quyết định thành lập hoặc điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền phê duyệt, phù hợp với các lĩnh vực khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật và chức năng, nhiệm vụ của tổ chức đó;
5. Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của tổ chức khoa học và công nghệ, đại diện theo uỷ quyền cho lợi ích của tổ chức khoa học và công nghệ và thực hiện bảo vệ các lợi ích đó;
6. Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của tổ chức khoa học và công nghệ, thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của tổ chức khoa học và công nghệ, kể cả chức năng đại diện theo ủy quyền.
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VA CÔNG NGHỆ
Điều 3. Đăng ký hoạt động lần đầu của tổ chức khoa học và công nghệ
1. Tổ chức khoa học và công nghệ nộp 02 bộ hồ sơ đăng ký hoạt động theo quy định tại Điều 4 Quy định này về Sở Khoa học và Công nghệ bằng đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp.
2. Trong thời hạn chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ Sở Khoa học và Công nghệ phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ (sau đây viết tắt là Giấy chứng nhận) cho tổ chức, cá nhân.
3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ đăng ký, nếu xét thấy cần thiết, Sở Khoa học và Công nghệ có quyền:
a) Trao đổi trực tiếp với đại diện tổ chức khoa học và công nghệ đăng ký hoạt động để làm rõ các nội dung trong hồ sơ đăng ký của tổ chức đó;
b) Kiểm tra cơ sở vật chất - kỹ thuật thực tế của tổ chức khoa học và công nghệ đăng ký hoạt động.
Điều 4. Hồ sơ đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ
Hồ sơ đăng ký hoạt động bao gồm:
1. Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ (theo Mẫu 5 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN).
2. Quyết định thành lập tổ chức khoa học và công nghệ (bản sao có chứng thực hợp pháp):
a) Tổ chức khoa học và công nghệ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập phải có quyết định thành lập;
b) Tổ chức khoa học và công nghệ được thành lập dưới hình thức hợp tác, liên kết phải có quyết định thành lập của một bên là cơ quan, tổ chức theo uỷ quyền của các bên hợp tác, liên kết còn lại;
c) Trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập:
Phải có biên bản họp có chữ ký của những người sáng lập, trong đó thống nhất các nội dung cơ bản liên quan đến điều lệ tổ chức và hoạt động, các chức danh lãnh đạo, quản lý và các nội dung khác.
3. Điều lệ tổ chức và hoạt động:
a) Đối với tổ chức khoa học và công nghệ không do cá nhân thành lập, Điều lệ tổ chức và hoạt động phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ;
Quy chế tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành có thể thay thế điều lệ của tổ chức;
Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ thành lập dưới hình thức góp vốn hợp tác phải có chữ ký của các bên góp vốn hợp tác và được một bên là cơ quan, tổ chức phê duyệt theo ủy quyền của các bên góp vốn hợp tác còn lại.
b) Đối với tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập, Điều lệ tổ chức và hoạt động (theo Mẫu 7 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN);
Điều lệ phải có chữ ký của cá nhân hoặc các cá nhân thành lập, lĩnh vực hoạt động trong điều lệ theo quy định tại Quyết định số 97/2009/QĐ-TTg ngày 24/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục các lĩnh vực cá nhân được thành lập tổ chức khoa học và công nghệ.
c) Tên của tổ chức khoa học và công nghệ theo quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 6 của Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN .
4. Nhân lực khoa học và công nghệ:
a) Số lượng nhân lực
- Số lượng nhân lực của tổ chức khoa học và công nghệ theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 4 Nghị định 08/2014/NĐ-CP ;
- Danh sách nhân lực (theo Mẫu 8 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN).
b) Nhân lực làm việc chính thức, kiêm nhiệm
- Đối với nhân lực chính thức:
+ Đơn đề nghị được làm việc chính thức (theo Mẫu 9 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN)';
+ Bản sao các văn bằng đào tạo (có chứng thực hợp pháp);
+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc trước khi chuyển sang làm việc tại tổ chức khoa học và công nghệ; Trường hợp nhân lực chính thức không phải là công dân Việt Nam thì phải có lý lịch tư pháp của cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận mà người đó mang quốc tịch trong thời hạn không quá 01 năm và được hợp pháp hóa lãnh sự.
Trong trường hợp cần thiết, Sở Khoa học và Công nghệ có quyền yêu cầu xuất trình bản gốc giấy tờ liên quan đến hồ sơ cá nhân đó để đối chứng (ví dụ: Quyết định nghỉ hưu, quyết định chuyển công tác, các loại văn bằng, chứng chỉ...).
- Đối với nhân lực kiêm nhiệm:
+ Đơn đề nghị được làm việc kiêm nhiệm (theo Mẫu 10 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN);
+ Thành phần hồ sơ đối với nhân lực kiêm nhiệm được quy định như đối với nhân lực chính thức.
c) Người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ
- Hồ sơ của người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập bao gồm:
+ Bản sao (có chứng thực hợp pháp) quyết định bổ nhiệm của cơ quan có thẩm quyền;
+ Lý lịch khoa học (theo Mau 11 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN);
+ Bản sao (có chứng thực hợp pháp) các văn bằng đào tạo.
- Hồ sơ của người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ không do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập bao gồm:
+ Tài liệu chứng minh như đối với nhân lực làm việc chính thức quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều này;
+ Các tài liệu quy định như hồ sơ của người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập.
5. Cơ sở vật chất - kỹ thuật
a) Đối với tổ chức khoa học và công nghệ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập. Lập bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật (theo Mẫu 12 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN).
b) Đối với tổ chức khoa học và công nghệ không do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập phải có các văn bản sau:
- Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật (theo Mẫu 12 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN);
- Cam kết vốn (bằng tiền và tài sản); của từng cá nhân/các bên góp vốn hợp tác (nếu có);
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với phần vốn đã cam kết góp.
c) Hồ sơ về trụ sở chính
Tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh căn cứ nhu cầu thực tế lập hồ sơ trụ sở chính thực hiện theo quy định tại Điểm b, Khoản 7, Điều 6 của Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN .
1. Tổ chức khoa học và công nghệ nộp 02 bộ hồ sơ đăng ký thay đổi tên cơ quan quyết định thành lập hoặc cơ quan quản lý trực tiếp về Sở Khoa học và Công nghệ bằng đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp, hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ (theo Mẫu 13 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN);
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tổ chức khoa học và công nghệ đã được cấp;
c) Bản sao (có chứng thực hợp pháp) quyết định đổi tên cơ quan quyết định thành lập, cơ quan quản lý trực tiếp hoặc thay đổi cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức khoa học và công nghệ.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm cấp thay đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ cho tổ chức, cá nhân.
Điều 6. Đăng ký đổi tên tổ chức khoa học và công nghệ
1. Tổ chức khoa học và công nghệ nộp 02 bộ hồ sơ đăng ký đổi tên về Sở Khoa học và Công nghệ bằng đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp, hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ (theo Mẫu 13 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN);
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tổ chức khoa học và công nghệ đã được cấp;
c) Bản sao (có chứng thực hợp pháp) quyết định của cấp có thẩm quyền về việc đổi tên của tổ chức khoa học và công nghệ.
2. Thời gian cấp thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ cho tổ chức, cá nhân thực hiện theo quy định của Khoản 2 Điều 5 Quy định này.
Điều 7. Đăng ký thay đổi trụ sở chính của tổ chức khoa học và công nghệ
1. Đăng ký thay đổi địa điểm trụ sở chính (trong phạm vi tỉnh Lào Cai):
Tổ chức khoa học và công nghệ nộp 02 bộ hồ sơ đăng ký thay đổi trụ sở chính về Sở Khoa học và Công nghệ bằng đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp, hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ (theo Mẫu 13 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN);
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tổ chức khoa học và công nghệ đã được cấp;
c) Hồ sơ về trụ sở chính (thực hiện theo Điểm c Khoản 5 Điều 4 Quy định này). Thời gian cấp thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ cho tổ chức, cá nhân thực hiện theo quy định của Khoản 2 Điều 5 Quy định này.
2. Đăng ký thay đổi địa điểm trụ sở chính (ngoài tỉnh Lào Cai)
Tổ chức khoa học và công nghệ nộp 02 bộ hồ sơ đăng ký đổi trụ sở chính về Sở Khoa học và Công nghệ bằng đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp, hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ (theo Mẫu 13 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN);
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tổ chức khoa học và công nghệ đã được cấp;
c) Báo cáo tình hình hoạt động đến thời điểm đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Sở Khoa học và Công nghệ có văn bản xác nhận tổ chức khoa học và công nghệ đã hoàn tất thủ tục đồng thời gửi bản sao Giấy chứng nhận và hồ sơ đăng ký hoạt động của tổ chức cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận nơi tổ chức chuyển trụ sở đến.
Điều 8. Đăng ký thay đổi vốn của tổ chức khoa học và công nghệ
Tổ chức khoa học và công nghệ nộp 02 bộ hồ sơ đăng ký thay đổi vốn về Sở Khoa học và Công nghệ bằng đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp. Hồ sơ đề nghị thay đổi vốn của tổ chức khoa học và công nghệ gồm các loại giấy tờ sau:
1. Đối với tổ chức khoa học và công nghệ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ (theo Mẫu 13 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN);
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tổ chức khoa học và công nghệ đã được cấp;
c) Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức khoa học và công nghệ (theo Mẫu 12 ban hanh kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN).
2. Đối với tổ chức khoa học và công nghệ không do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ (theo Mẫu 13 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN);
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tổ chức khoa học và công nghệ đã được cấp;
c) Hồ sơ về cơ sở vật chất (thực hiện theo Điểm b, Khoản 5, Điều 4 Quy định này).
3. Thời gian cấp thay đổi Giấy chứng nhận cho tổ chức, cá nhân thực hiện theo quy định của Khoản 2 Điều 5 Quy định này.
Điều 9. Đăng ký thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ
1. Tổ chức khoa học và công nghệ nộp 02 bộ hồ sơ thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động về Sở Khoa học và Công nghệ bằng đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp, hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ (theo Mẫu 13 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN);
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tổ chức khoa học và công nghệ đã được cấp;
c) Bản sao (có chứng thực hợp pháp) quyết định của cấp có thẩm quyền về việc thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ; hồ sơ về nhân lực và cơ sở vật chất - kỹ thuật để đáp ứng hoạt động trong lĩnh vực thay đổi (thực hiện theo Điểm b, Điểm c Khoản 4 và Khoản 5 Điều 4 Quy định này).
2. Thời gian cấp thay đổi Giấy chứng nhận cho tổ chức, cá nhân thực hiện theo quy định của Khoản 2 Điều 5 Quy định này.
Điều 10. Đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ
1. Trường hợp mất Giấy chứng nhận, tổ chức khoa học và công nghệ phải đăng ký cấp lại sau khi đã khai báo với Công an xã, phương, thị trấn nơi mất và thông báo ít nhất 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng (Báo Lào Cai, Đài Phát thanh - Truyền hình Lào Cai, hoặc bất kỳ tờ báo hoặc Đài tiếng nói, Đài truyền hình T rung ương...).
Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày thông báo lần cuối cùng mà không tìm được Giấy chứng nhận, tổ chức khoa học và công nghệ nộp 02 bộ hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận về Sở Khoa học và Công nghệ bằng đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp, hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ (theo Mẫu 13 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN);
b) Văn bản xác nhận của Công an xã, phương, thị trấn nơi mất Giấy chứng nhận;
c) Giấy biên nhận của cơ quan báo, đài đã đăng thông báo này.
2. Trường hợp Giấy chứng nhận bị rách, nát, các thông tin trên Giấy chứng nhận bị nhòe, mờ, không đọc được... tổ chức khoa học và công nghệ phải đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận tại Sở Khoa học và Công nghệ, hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ (theo Mẫu 13 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN);
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tổ chức khoa học và công nghệ đã được cấp.
3. Trường hợp sau khi được cấp lại Giấy chứng nhận mà tổ chức khoa học và công nghệ tìm lại được Giấy chứng nhận đã bị mất thì tổ chức khoa học và công nghệ có trách nhiệm nộp lại Giấy chứng nhận đã tìm được, nếu tổ chức khoa học và công nghệ cố tình thực hiện giao dịch bằng Giấy chứng nhận đã mất thì hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những giao dịch đã thực hiện.
4. Thời gian cấp lại Giấy chứng nhận cho tổ chức, cá nhân thực hiện theo quy định của Khoản 2 Điều 5 Quy định này.
Điều 11. Đình chỉ, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ
Theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ, việc đình chỉ, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận được quy định như sau:
1. Giấy chứng nhận bị đình chỉ hiệu lực đến 06 tháng trong các trường hợp sau đây:
a) Quá 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ không triển khai hoạt động;
b) Ngừng hoạt động quá 12 tháng liên tục mà không có lý do chính đáng;
c) Không thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hằng năm về tình hình hoạt động cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận 02 năm liên tiếp;
d) Không đăng ký thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày có thay đổi, bổ sung hoặc mất Giấy chứng nhận.
2. Trường hợp bị hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận:
a) Giả mạo nội dung kê khai trong hồ sơ để được cấp Giấy chứng nhận;
b) Quá thời hạn đình chỉ Giấy chứng nhận mà tổ chức khoa học và công nghệ không tiến hành các biện pháp khắc phục hoặc không khắc phục được theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;
c) Theo quyết định, đề nghị của các cơ quan có thẩm quyền khi tổ chức khoa học và công nghệ có hành vi vi phạm trong hoạt động.
3. Thẩm quyền đình chỉ, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận:
a) Sở Khoa học và Công nghệ ra quyết định đình chỉ, quyết định hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đối với tổ chức khoa học và công nghệ có các hành vi quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này;
b) Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan công an, chính quyền địa phương, cơ quan thuế, thông báo trên trang thông tin điện tử của cơ quan và đăng báo địa phương 03 số liên tiếp về việc đình chỉ, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này.
Điều 12. Giải thể tổ chức khoa học và công nghệ
Theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 16 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ, việc Giải thể tổ chức khoa học và công nghệ được Quy định như sau:
1. Tổ chức khoa học và công nghệ giải thể trong các trường hợp sau đây:
a) Theo quyết định giải thể của cơ quan, tổ chức thành lập tổ chức đó (đối với tổ chức khoa học và công nghệ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập);
b) Theo quyết định của người đứng đầu hoặc những thành viên sáng lập (đối với tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập);
c) Theo quyết định của các bên liên kết, hợp tác (đối với tổ chức khoa học và công nghệ thành lập dưới hình thức hợp tác, liên kết);
d) Bị hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận.
2. Trình tự, thủ tục giải thể tổ chức khoa học và công nghệ được Quy định tại Khoản 3 Điều 16 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ.
Điều 13. Quy định thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
Tổ chức, cá nhân khi thực hiện thủ tục đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ nộp phí, lệ phí theo quy định hiện hành.
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Tổ chức khoa học và công nghệ nộp 02 (hai) bộ hồ sơ đăng ký hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh về Sở Khoa học và Công nghệ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp, hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh theo Mẫu 14 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN);
b) Quyết định thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh;
c) Hồ sơ về người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh: thực hiện theo quy định về người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ;
d) Hồ sơ về nhân lực, trụ sở chính của văn phòng đại diện, chi nhánh: thực hiện theo quy định về hồ sơ nhân lực, trụ sở chính của tổ chức khoa học và công nghệ;
đ) Bản sao (có chứng thực hợp pháp) Giấy chứng nhận và Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ chủ quản.
2. Thời gian giải quyết quy định tại Khoản 2 Điều 5 của bản Quy định này.
1. Khi văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ có sự thay đổi, bổ sung một hoặc một số nội dung đăng ký hoạt động, Giấy chứng nhận bị rách, nát, các thông tin trên Giấy chứng nhận bị nhòe, mờ, không đọc được... văn phòng đại diện, chi nhánh đăng ký thay đổi, bổ sung, cấp lại tại Sở Khoa học và Công nghệ:
a) Đăng ký thay đổi tên văn phòng đại diện, chi nhánh; thay đổi trụ sở chính; thay đổi vốn; thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh thực hiện theo quy định như đối với tổ chức khoa học và công nghệ tại Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9 của bản Quy định này;
b) Đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận của văn phòng đại diện, chi nhánh thực hiện theo quy định như đối với tổ chức khoa học và công nghệ tại Điều 10 của bản Quy định này.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định, Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm cấp thay đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
1. Giấy chứng nhận hoạt động khoa học và công nghệ đã cấp cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ bị đình chỉ, hủy bỏ hiệu lực trong các trường hợp quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN .
2. Sở Khoa học và Công nghệ ra quyết định đình chỉ, quyết định hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận hoạt động đã cấp cho văn phòng đại diện, chi nhánh có các hành vi quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN và thông báo bằng văn bản cho cơ quan công an, chính quyền địa phương, cơ quan thuế, thông báo trên trang thông tin điện tử của cơ quan và đăng báo địa phương 03 số liên tiếp về việc đình chỉ, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận.
Điều 17. Trách nhiệm của cơ quan nhà nước
1. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm tham mưu giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, cụ thể:
a) Tham mưu, trình UBND tỉnh ban hành các quy định, chính sách về hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh. Hướng dẫn các tổ chức khoa học và công nghệ thực hiện hồ sơ đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ;
b) Theo dõi, kiểm tra hoạt động của các tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh theo các nội dung đã ghi trong Giấy chứng nhận hoặc Giấy chứng nhận hoạt động do Sở Khoa học và Công nghệ cấp, xử lý và kiến nghị các cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật;
c) Báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ; ủy ban nhân dân tỉnh kết quả công tác cấp Giấy chứng nhận cho tổ chức khoa học và công nghệ, Giấy chứng nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh theo định kỳ (vào tháng 11 hàng năm) hoặc báo cáo đột xuất khi có yêu cầu;
d) Tổ chức thực hiện việc công bố trên trang thông tin điện tử của Sở Khoa học và Công nghệ danh mục các tổ chức khoa học và công nghệ, các văn phòng đại diện, chi nhánh bị đình chỉ hoặc hủy bỏ Giấy chứng nhận hoạt động.
2. Công an tỉnh Lào Cai:
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong công tác đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ của các tổ chức, cá nhân. Chỉ cho phép khắc dấu đối với các tổ chức khoa học và công nghệ thành lập mới có Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật.
3. Các sở, ban, ngành, ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp tổ chức khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm:
a) Ban hành hoặc phê duyệt điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật;
b) Quản lý tổ chức khoa học và công nghệ theo thẩm quyền;
c) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, các cơ quan chức năng xử lý, giải thể tổ chức khoa học và công nghệ khi có vi phạm trong hoạt động theo quy định của pháp luật.
1. Thực hiện việc đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ theo quy định; Nộp phí và lệ phí đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật hiện hành; Chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký hoạt động.
2. Đăng báo về việc thành lập tổ chức khoa học và công nghệ trên phương tiện thông tin đại chúng.
3. Treo biển hiệu của tổ chức khoa học và công nghệ (hoặc của văn phòng đại diện, chi nhánh) tại trụ sở chính (hoặc trụ sở văn phòng đại diện, chi nhánh) chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh.
4. Thực hiện đúng chế độ báo cáo tình hình hoạt động hàng năm (15 tháng 12 hàng năm) hoặc báo cáo đột xuất khi có yêu cầu cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận (tổ chức khoa học và công nghệ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập, Văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ trong nước báo cáo theo Mẫu 21 ban hanh kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN).
5. Hoạt động đúng lĩnh vực khoa học và công nghệ theo Giấy chứng nhận đã được cấp; thực hiện đăng ký thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định.
6. Đối với các hoạt động trong ngành, nghề, lĩnh vực có điều kiện, trước khi tiến hành phải được sự cho phép bằng văn bản của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đối với ngành, nghề, lĩnh vực đó.
7. Đối với một số loại tổ chức khoa học và công nghệ hoạt động ương các lĩnh vực mà điều kiện thành lập đã được quy định tại văn bản do cơ quan có thẩm quyền cao hơn ban hành (Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ) thì áp dụng quy định tại các văn bản đó.
Điều 19. Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Tổ chức, cá nhân có thành tích trong công tác đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ được các cấp có thẩm quyền khen thưởng theo quy định.
2. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định của pháp luật về đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ và các quy định tại Quy định này tùy theo mức độ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành, nếu gây thiệt hại phải bồi thường.
1. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm theo dõi, tổng hợp tình hình triển khai thực hiện Quy định để báo cáo ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị phản ánh bằng văn bản về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
Thông tư 03/2014/TT-BKHCN hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 26/04/2014
Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 05/02/2014
Nghị định 64/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ, chuyển giao công nghệ Ban hành: 27/06/2013 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/12/2012 | Cập nhật: 04/03/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2011/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, đơn vị, tổ chức thuộc tỉnh Hưng Yên Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 11/01/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nhỏ và vừa đầu tư đổi mới, hiện đại hóa công nghệ trong lĩnh vực ưu tiên phát triển trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2013 Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 16/01/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 5, Điều 18 Quyết định 04/2010/QĐ-UBND sửa đồi Khoản 6, Điều 1 Quyết định 08/2012/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 11/12/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 03/12/2012 | Cập nhật: 15/01/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 19/11/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 12/11/2012 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức tỉnh Ninh Bình Ban hành: 23/10/2012 | Cập nhật: 21/10/2014
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường, cơ sở tôn giáo đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 22/10/2012 | Cập nhật: 25/10/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND điều chỉnh đơn giá thuê đất, mặt nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 26/09/2012 | Cập nhật: 12/10/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới, khu nhà ở trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/10/2012 | Cập nhật: 20/11/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định quy trình thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất của thành phố Cần Thơ Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND Quy định về cao trình thiết kế cho công trình xây dựng sử dụng vốn nhà nước, dự án đầu tư khu dân cư từ các nguồn vốn khác trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 25/09/2012 | Cập nhật: 22/10/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ chính sách đối với giáo viên làm việc theo hợp đồng lao động trong trường mầm non công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 18/09/2012 | Cập nhật: 20/09/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về biểu mức thu; việc quản lý, thu, chi; chế độ miễn, giảm phí qua đò, qua phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định định mức hoạt động và mức chi bồi dưỡng luyện tập, bồi dưỡng biểu diễn của Đội tuyên truyền lưu động trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 30/11/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 14/09/2012 | Cập nhật: 16/03/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND quy định về nội dung chi, mức chi và kinh phí đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp và công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 06/09/2012 | Cập nhật: 13/10/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Cấp thoát nước huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ôtô, xe gắn máy kèm theo Quyết định 08/2012/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 11/09/2012 | Cập nhật: 26/11/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND quy định kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 28/08/2012 | Cập nhật: 10/12/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 62/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 38/2011/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 28/08/2012 | Cập nhật: 21/09/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND quy định mức thu học phí của cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập đối với chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế năm học 2012 - 2013 Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hậu Giang Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 05/06/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 13/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 23/07/2012 | Cập nhật: 05/09/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định liên quan đến thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 23/07/2012 | Cập nhật: 11/05/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung dự toán ngân sách năm 2012 Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND thành lập Phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân huyện Tam Đảo và thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 09/08/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND sửa đổi phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 04/09/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 08/08/2012 | Cập nhật: 05/11/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Kon Tum giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Yên Bái Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 27/07/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND công bố bổ sung Đơn giá khảo sát xây dựng công trình điện vào Bộ đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 20/07/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Chương trình cải cách hành chính trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 22/06/2012 | Cập nhật: 27/06/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND quy định thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 22/06/2012 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND quy định xét tặng danh hiệu Nghệ nhân tỉnh Lâm Đồng trong lĩnh vực tiểu thủ công nghiệp Ban hành: 27/06/2012 | Cập nhật: 14/06/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn Chánh Thanh tra huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 29/06/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 13/2005/QĐ-UBND thành lập Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố Đà Nẵng Ban hành: 16/06/2012 | Cập nhật: 26/09/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và thực hiện Dự án “Phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu các xã vùng bãi ngang ven biển nhằm đối phó với biến đổi khí hậu tại Hà Tĩnh” thuộc Dự án “Phát triển cơ sở hạ tầng vùng duyên hải” (ICDP) do Quỹ OPEC về phát triển quốc tế (OFID) tài trợ Ban hành: 11/06/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 74/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua Phà Đông Xuyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 27/07/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Trung tâm Quản lý sau cai nghiện ma túy tỉnh Nghệ An Ban hành: 29/03/2012 | Cập nhật: 05/06/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Bảng giá bồi thường, hỗ trợ hoa màu, cây trái và vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 04/05/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND Quy định tạm thời mức giá thu một phần viện phí tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/04/2012 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 03/04/2012 | Cập nhật: 16/05/2012
Thông tư 187/2009/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ Ban hành: 29/09/2009 | Cập nhật: 03/10/2009
Quyết định 97/2009/QĐ-TTg về Danh mục các lĩnh vực cá nhân được thành lập tổ chức khoa học và công nghệ Ban hành: 24/07/2009 | Cập nhật: 28/07/2009