Quyết định 27/2008/QĐ-UBND sửa đổi biểu đơn giá cước vận tải hàng hóa bằng phương tiện ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
Số hiệu: 27/2008/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình Người ký: Nguyễn Đảng
Ngày ban hành: 24/12/2008 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tài chính, Giao thông, vận tải, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 27/2008/QĐ-UBND

Đồng Hới, ngày 24 tháng 12 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI BIỂU ĐƠN GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG PHƯƠNG TIỆN Ô TÔ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa 10 ngày 26/4/2002;

Căn cứ Nghị định 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Thông tư số 15/2004/TT-BTC ngày 09/3/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 170/2003/NĐ-CP và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ;

Căn cứ Quyết định số 32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17/6/2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Quy định về xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ;

Căn cứ Quyết định số 10/2008/QĐ-UBND ngày 22/8/2008 về việc quy định cước vận tải hàng hóa bằng phương tiện ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2153/TT-STC ngày 08/12/2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi Biểu đơn giá cước vận tải hàng hóa bằng phương tiện ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ban hành tại Quyết định số 10/2008/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh như sau:

Chi tiết có Phụ lục kèm theo.

Mức cước quy định trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009. Các điều, khoản, nội dung khác của Quyết định số 10/2008/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.

Đối với khối lượng hàng hóa đã ký hợp đồng vận chuyển trước ngày Quyết định này có hiệu lực nhưng chưa thực hiện thì áp dụng mức cước quy định tại Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Công Thương; Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Thủ trưởng các sở, ban ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VP Chính phủ;
- Bộ GTVT;
- Cục Quản lý giá - BTC;
- Cục Kiểm tra VB - Bộ Tư pháp ;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- TT Công báo tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Báo QB (để đưa tin);
- Đài PTTH Quảng Bình (để đưa tin);
- UBMT Tổ quốc tỉnh;
- Lưu VT, XDCB, TM.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đảng

 

PHỤ LỤC

BIỂU CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ
(Kèm theo Quyết định số 27/2008/QĐ-UBND ngày 24 tháng12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn giá cước cơ bản:

Biểu cước này dùng để tính giá cước vận tải bằng phương tiện ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Bình (riêng giá cước vận chuyển đất, cát đắp nền, san lấp sân bãi được tính theo định mức xây dựng cơ bản hiện hành và không được vượt quá giá cước tại Phụ lục này với cự ly tương ứng).

1. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 1:

Hàng bậc 1 bao gồm: Cát, sạn (sỏi), đá xây, gạch xây các loại.

Đơn vị tính: Đ/TKm

Loại đường

Cự ly

Đường
loại 1

Đường
loại 2

Đường
loại 3

Đường
loại 4

Đường
loại 5

Đường
loại 6

1

4676

4910

5401

5941

7129

8555

2

2912

3058

3364

3700

4440

5328

3

2328

2444

2688

2957

3549

4259

4

2095

2200

2420

2662

3195

3834

5

2004

2104

2315

2546

3055

3667

6

1902

1997

2197

2416

2899

3479

7

1837

1928

2121

2333

2800

3360

8

1793

1883

2071

2278

2734

3281

9

1763

1851

2036

2240

2688

3226

10

1744

1831

2015

2216

2659

3191

11

1709

1794

1974

2171

2605

3126

12

1676

1759

1935

2129

2555

3066

13

1637

1719

1891

2080

2496

2995

14

1601

1681

1849

2034

2441

2929

15

1567

1645

1810

1991

2389

2867

16

1528

1604

1764

1941

2329

2795

17

1506

1582

1740

1914

2297

2756

18

1493

1567

1724

1897

2276

2731

19

1474

1548

1703

1873

2248

2697

20

1448

1521

1673

1840

2208

2650

21

1405

1476

1623

1786

2143

2571

22

1365

1433

1577

1734

2081

2498

23

1330

1396

1536

1689

2027

2433

24

1299

1364

1501

1651

1981

2377

25

1270

1334

1467

1614

1936

2324

26

1236

1297

1427

1570

1884

2261

27

1201

1261

1387

1526

1831

2197

28

1166

1224

1346

1481

1777

2133

29

1132

1189

1308

1438

1726

2071

30

1102

1157

1273

1400

1680

2017

31- 35

1069

1122

1235

1358

1630

1955

36 - 40

1040

1092

1201

1321

1585

1902

41- 45

1017

1067

1174

1292

1550

1860

46 - 50

996

1046

1150

1265

1518

1822

51 - 55

977

1026

1128

1241

1490

1787

56 - 60

960

1008

1109

1220

1464

1757

61 - 70

946

993

1092

1201

1442

1730

71 - 80

933

980

1078

1186

1423

1707

81 - 90

923

969

1066

1172

1407

1688

91 - 100

914

960

1056

1162

1394

1673

>=101

908

954

1049

1154

1384

1661

2. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2: Được tính bằng 1,1 lần cước hàng bậc 1.

Hàng bậc 2 bao gồm: Xi măng, ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, quặng các loại, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành, sứ, các thành phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song...), các thành phẩm và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước),...)

3. Đơn giá cước cơ bản hàng đối với hàng bậc 3: Được tính bằng 1,30 lần cước hàng bậc 1.

Hàng bậc 3 bao gồm: Lương thực rời, vôi các loại, phân bón các loại (trừ động vật), xăng dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).

4. Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 4: Được tính bằng 1,4 lần cước hàng bậc 1.

Hàng bậc 4 bao gồm: Nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng phi.

5. Trường hợp vận chuyển các mặt hàng không có tên trong Danh mục 4 bậc hàng nêu trên thì chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào bậc hàng thích hợp khi tính cước vận chuyển.





Nghị định 170/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Giá Ban hành: 25/12/2003 | Cập nhật: 07/12/2012

Pháp lệnh Giá năm 2002 Ban hành: 26/04/2002 | Cập nhật: 06/07/2012