Quyết định 27/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết thủ tục đăng ký kinh doanh, thuế, con dấu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
Số hiệu: | 27/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lạng Sơn | Người ký: | Vy Văn Thành |
Ngày ban hành: | 21/11/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Doanh nghiệp, hợp tác xã, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2008/QĐ-UBND |
Lạng Sơn, ngày 21 tháng 11 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KINH DOANH, ĐĂNG KÝ THUẾ, ĐĂNG KÝ CON DẤU.
UỶ BAN NHÂN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh;
Căn cứ Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 5/9/2006 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 58/2001/NĐ-CP ngày 24/8/2001 của Chính phủ về quản lý và sử dụng con dấu;
Căn cứ Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Công an, hướng dẫn cơ chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 546/TTr-KHĐT ngày 17/11/2008, về việc ban hành quy chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết thủ tục đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế, đăng ký con dấu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết thủ tục đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế, đăng ký con dấu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 30/2007/QĐ-UBND ngày 15/8/2007 của UBND tỉnh Lạng Sơn, về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” đối với thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký thuế, giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu;
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Công an tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
PHỐI HỢP GIỮA CÁC CƠ QUAN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KINH DOANH, ĐĂNG KÝ THUẾ, ĐĂNG KÝ CON DẤU.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2008/QĐ-UBND ngày 21/11/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định trình tự, thủ tục và cơ chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế, đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu khi thành lập doanh nghiệp, thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh; Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế, Công an tỉnh.
Điều 3. Kết quả giải quyết thủ tục đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu
1. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế (đối với doanh nghiệp) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động và đăng ký thuế (đối với chi nhánh, văn phòng đại diện).
2. Kết quả giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký con dấu là con dấu và Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu.
Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.
1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả liên thông trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư là đầu mối tiếp nhận hồ sơ giải quyết các thủ tục hành chính quy định tại Điều 1 Quy chế này, có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức, cá nhân lập hồ sơ, bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định; viết và trao Phiếu nhận hồ sơ và trả kết quả theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy chế này; chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế, Công an tỉnh để giải quyết; đôn đốc các cơ quan liên quan giải quyết thủ tục hành chính theo thẩm quyền theo đúng thời hạn quy định.
2. Kết quả được trả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả liên thông bao gồm: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động và đăng ký thuế.
3. Kết quả được trả tại Công an tỉnh bao gồm: Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu và con dấu.
4. Khi đến nhận kết quả, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký nhận vào Phiếu nhận hồ sơ và trả kết quả.
Điều 5. Lệ phí giải quyết thủ tục hành chính
Khi đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế, đăng ký con dấu, doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện phải nộp lệ phí theo quy định. Mức thu lệ phí được niêm yết công khai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả liên thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư và tại Phòng PC13, Công an tỉnh.
Chương II
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KINH DOANH, ĐĂNG KÝ THUẾ, ĐĂNG KÝ CON DẤU
Điều 6. Hồ sơ đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế, đăng ký con dấu
1. Bao gồm các loại hồ sơ quy định tại Nghị định số 88/2006/NĐ-CP ngày 29/8/2006 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh.
2. Bản kê khai thông tin đăng ký thuế theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này.
3. Phiếu lựa chọn dịch vụ khắc dấu, loại dấu.
Điều 7. Thời hạn giải quyết.
1. Thời hạn giải quyết thủ tục đăng ký kinh doanh thành lập mới, đăng ký thuế tối đa 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2. Thời hạn giải quyết thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh tối đa 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
3. Thời hạn giải quyết thủ tục đăng ký con dấu (gồm khắc dấu và cấp Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu) tối đa 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Điều 8. Quy trình phối hợp giải quyết các thủ tục
1. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ của doanh nghiệp, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi tới Cục Thuế bản sao Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh (đối với trường hợp thành lập doanh nghiệp) hoặc bản sao Thông báo lập chi nhánh, văn phòng đại diện (đối với trường hợp lập chi nhánh, văn phòng đại diện) và Bản kê khai thông tin đăng ký thuế.
Việc gửi và nhận thông tin giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư và Cục Thuế theo phương thức gửi và nhận bằng bản giấy hoặc thông qua máy Fax.
2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin về doanh nghiệp, Cục Thuế thông báo kết quả mã số doanh nghiệp cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế của doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động và đăng ký thuế của chi nhánh, văn phòng đại diện.
3. Sau khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế của doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động và đăng ký thuế của chi nhánh, văn phòng đại diện. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm:
a) Trả kết quả cho doanh nghiệp.
b) Gửi bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế của doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động và đăng ký thuế của chi nhánh, văn phòng đại diện đã cấp đến Cục Thuế, Công an tỉnh và các cơ quan liên quan.
c) Thông tin cho Cơ sở khắc dấu được doanh nghiệp lựa chọn đến nhận hồ sơ khắc dấu của doanh nghiệp. Hồ sơ khắc dấu gồm: bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế của doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động và đăng ký thuế của chi nhánh, văn phòng đại diện và bản phô tô chứng thực cá nhân của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
4. Trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ khắc dấu, Cơ sở khắc dấu thực hiện khắc dấu và chuyển hồ sơ và con dấu đến Công an tỉnh.
5. Trong thời hạn tối đa 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ và con dấu của doanh nghiệp do Cơ sở khắc dấu chuyển đến, Công an tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, đăng ký để trả con dấu và Giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu cho doanh nghiệp.
Trong trường hợp không thể giải quyết các thủ tục hành chính đúng thời hạn quy định, thì các cơ quan liên quan phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do chậm giải quyết để Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả liên thông thông báo kịp thời đến tổ chức, cá nhân biết.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm của các cơ quan.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Có trách nhiệm niêm yết công khai tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả liên thông về thủ tục, trình tự giải quyết các thủ tục hành chính, mức thu lệ phí quy định tại Quy chế này.
b) Đảm bảo về cơ sở vật chất, nhân sự của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả liên thông để triển khai thực hiện tốt cơ chế liên thông.
c) Định kỳ báo tình hình thực hiện Quy chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết thủ tục đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế, đăng ký con dấu về Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Cục Thuế, Công an tỉnh và các cơ quan liên quan có trách nhiệm phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư giải quyết các thủ tục hành chính kịp thời, đúng hạn và phối hợp giải quyết những vướng mắc, khiếu nại của các tổ chức, cá nhân về đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế, đăng ký con dấu./.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đón khách nước ngoài vào làm việc, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiêu tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 27/12/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND về chính sách phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2007 - 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 21/12/2007 | Cập nhật: 25/07/2009
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch hoạt động nhà hàng, karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2007- 2010, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 28/12/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý Nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/12/2007 | Cập nhật: 01/07/2010
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở tại đô thị và nông thôn; hạn mức công nhận đất ở trong trường hợp thửa đất ở có vườn, ao áp dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 23/11/2007 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND về Quy định cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 04/12/2007 | Cập nhật: 02/11/2011
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND quy định phương tiện vận tải đường bộ được dừng, đỗ để lên, xuống hàng hóa trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 11/09/2007 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung việc ủy quyền phê duyệt quyết toán dự án đầu tư hoàn thành thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 04/09/2007 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND về Quy định công tác tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 23/08/2007 | Cập nhật: 20/02/2013
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch phát triển lâm nghiệp giai đoạn 2006-2010, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 31/08/2007 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND sửa đổi việc trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên của tỉnh Lâm Đồng đang học tại các trường Đại học, Cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề kèm theo Quyết định 184/2005/QĐ-UBND Ban hành: 30/08/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về quy trình tiếp nhận, xử lý đơn và giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 03/08/2007 | Cập nhật: 09/09/2010
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 06/09/2007 | Cập nhật: 29/10/2007
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế “một cửa liên thông” đối với thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký thuế, giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu do UBND tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 15/08/2007 | Cập nhật: 08/11/2007
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND về điều chỉnh và giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2007 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND về Quy định việc khai thác quỹ đất để đầu tư phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 06/07/2007 | Cập nhật: 10/12/2011
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 06/07/2007 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 12/07/2007 | Cập nhật: 28/10/2009
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 07/08/2007 | Cập nhật: 19/01/2011
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND xếp loại đường tỉnh lộ (ĐT) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam để xác định cước vận tải đường bộ năm 2007 Ban hành: 14/08/2007 | Cập nhật: 20/03/2014
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi cho hoạt động đầu tư sản xuất, kinh doanh tại các khu kinh tế trọng điểm thuộc khu Kinh tế cửa khẩu Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 05/07/2007 | Cập nhật: 03/04/2010
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND về tỷ lệ phần trăm phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp trên địa bàn huyện Cam Lâm tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2007-2010 Ban hành: 05/07/2007 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, tỷ lệ phân bổ số thu, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán lệ phí đăng ký, quản lý hộ khẩu trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/06/2007 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thông tin liên lạc giữa Tổ khai thác hải sản xa bờ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 05/06/2007 | Cập nhật: 07/06/2012
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND phê duyệt Đề án quy hoạch nhà hàng karaoke, vũ trường trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 12/06/2007 | Cập nhật: 20/08/2010
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 73/2004/QĐ-UBBT về Quy chế tổ chức đấu thầu hoặc chào hàng cạnh tranh mua sắm tài sản do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 02/07/2007 | Cập nhật: 07/12/2010
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục giải tỏa, di dời chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 03/05/2007 | Cập nhật: 26/08/2010
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND Quy định công tác phối hợp phòng chống tội phạm trong lĩnh vực Bưu chính, Viễn thông và Công nghệ thông tin do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 25/06/2007 | Cập nhật: 08/11/2007
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản và bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 09/05/2007 | Cập nhật: 19/01/2011
Nghị định 85/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật quản lý thuế Ban hành: 25/05/2007 | Cập nhật: 09/06/2007
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND về Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đất Công ty dệt 8-3 tại phường Vĩnh Tuy, quận Hai Bà Trưng – Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 13/03/2007 | Cập nhật: 29/09/2009
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND quy định một số chế độ, chính sách hỗ trợ, thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao ở Nghệ An giao đoạn 2007 – 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 09/04/2007 | Cập nhật: 27/12/2007
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND thành lập Bệnh viện quận Gò Vấptrực thuộc Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 23/02/2007 | Cập nhật: 05/05/2007
Quyết định 30/2007/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp cán bộ Cụm Văn hóa thể thao liên xã do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 27/03/2007 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị định 88/2006/NĐ-CP về việc đăng ký kinh doanh và cơ quan đăng ký kinh doanh Ban hành: 29/08/2006 | Cập nhật: 09/09/2006
Nghị định 58/2001/NĐ-CP về việc quản lý và sử dụng con dấu Ban hành: 24/08/2001 | Cập nhật: 07/12/2012