Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định cơ chế tài chính khi thực hiện khu tái định cư phục vụ dự án đầu tư do Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu: | 42/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Nguyên | Người ký: | Đoàn Văn Tuấn |
Ngày ban hành: | 18/12/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2015/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 18 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CƠ CHẾ TÀI CHÍNH KHI THỰC HIỆN CÁC KHU TÁI ĐỊNH CƯ PHỤC VỤ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ DO NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH; PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 3634/TTr-STC, Công văn số 3641A/STC-QLG ngày 20 tháng 11 năm 2015; Công văn số 600/STP-XD&KTVB ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định cơ chế tài chính khi thực hiện các khu tái định cư phục vụ các dự án đầu tư do Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị: Sở Tài chính, Sở Tài Nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Sở Tư pháp, Cục Thuế tỉnh, Ban Quản lý các khu công nghiệp Thái Nguyên, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Ban Chỉ đạo công tác giải phóng mặt bằng tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CƠ CHẾ TÀI CHÍNH KHI THỰC HIỆN CÁC KHU TÁI ĐỊNH CƯ PHỤC VỤ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ DO NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ĐỂ SỬ DỤNG ĐỂ SỬ DỤNG VÀO MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH; PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số: 42/2015/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh Thái Nguyên)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chi tiết về cơ chế tài chính khi thực hiện xây dựng các khu tái định cư phục vụ nhu cầu tái định cư cho các hộ gia đình, cá nhân phải di chuyển chỗ ở khi thực hiện giải phóng mặt bằng các dự án đầu tư do Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên theo quy định của Luật Đất đai năm 2013.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các đơn vị, tổ chức Nhà nước được giao thực hiện xây dựng các khu tái định cư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước nhằm phục vụ nhu cầu tái định cư cho các hộ gia đình, cá nhân phải di chuyển chỗ ở khi thực hiện giải phóng mặt bằng các dự án đầu tư do Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.
2. Người được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai (sau đây gọi là Nhà đầu tư) tự nguyện ứng trước kinh phí bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và kinh phí xây dựng cơ sở hạ tầng các khu tái định cư để phục vụ nhu cầu tái định cư cho các hộ gia đình, cá nhân phải di chuyển chỗ ở thuộc dự án.
3. Các đối tượng khác có liên quan tới việc giải phóng mặt bằng và xây dựng cơ sở hạ tầng các khu tái định cư khi thực hiện các dự án đầu tư do Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.
Điều 3. Nguyên tắc xây dựng và nguồn vốn thực hiện các khu tái định cư
1. Uỷ ban nhân dân cấp huyện hoặc Nhà đầu tư có trách nhiệm tổ chức lập và thực hiện các khu tái định cư theo quy định tại Điều 85 Luật Đất đai năm 2013, Điều 26 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP .
2. Nguồn vốn xây dựng khu tái định cư do Uỷ ban nhân dân cấp huyện đảm bảo từ nguồn ngân sách nhà nước của địa phương hoặc do Nhà đầu tư tự nguyện ứng trước để thực hiện.
3. Kinh phí xây dựng khu tái định cư gồm: Kinh phí bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và kinh phí xây dựng cở sở hạ tầng khu tái định cư.
Điều 4. Cơ chế tài chính khi xây dựng các khu tái định cư
1. Đối với các khu tái định cư được thực hiện bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước thì tiền sử dụng đất tại khu tái định cư được thu, nộp vào ngân sách theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Đối với các khu tái định cư thực hiện bằng nguồn vốn tự nguyện ứng trước của Nhà đầu tư, kinh phí xây dựng khu tái định cư được xử lý như sau:
a) Trường hợp kinh phí xây dựng khu tái định cư lớn hơn tổng số tiền sử dụng đất thu được từ việc giao đất tái định cư cho các hộ gia đình, cá nhân tại khu tái định cư thì số thu tiền sử dụng đất tại khu tái định cư Nhà đầu tư được hưởng toàn bộ. Số tiền chênh lệch giữa kinh phí xây dựng khu tái định cư và tiền sử dụng đất thu được tại khu tái định cư được tính vào chi phí đầu tư của dự án.
b) Trường hợp kinh phí xây dựng khu tái định cư nhỏ hơn tổng số tiền sử dụng đất thu được từ việc giao đất tái định cư cho các hộ gia đình, cá nhân tại khu tái định cư thì số tiền sử dụng đất Nhà đầu tư được hưởng tối đa bằng số kinh phí Nhà đầu tư đã ứng trước để thực hiện xây dựng khu tái định cư. Số tiền chênh lệch giữa kinh phí xây dựng khu tái định cư và tiền sử dụng đất thu được tại khu tái định cư được nộp vào ngân sách nhà nước.
c) Đối với các khu tái định cư phục vụ các dự án đầu tư do Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên được thực hiện sau khi Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 22/8/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên có hiệu lực thì kinh phí xây dựng các khu tái định cư được xử lý theo điểm a, b Khoản 2 Điều này.
3. Hộ gia đình cá nhân bị thu hồi đất đủ điều kiện được bố trí tái định cư, nhận hình thức giao đất ở tái định cư thì Nhà đầu tư, UBND cấp huyện thực hiện đối trừ tiền sử dụng đất khi chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ của hộ gia đình, cá nhân đó.
Điều 5. Thủ tục thực hiện đối trừ tiền sử dụng đất tái định cư theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Quy định này
1. Điều kiện để thực hiện đối trừ tiền sử dụng đất tái định cư: Các khu tái định cư đã thực hiện xong việc bồi thường giải phóng mặt bằng, hoàn thiện việc xây dựng cơ sở hạ tầng, đã có Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt giá đất tái định cư.
2. Căn cứ để thực hiện đối trừ tiền sử dụng đất tái định cư
a) Quyết định phê duyệt phương án dự toán bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng của cấp có thẩm quyền.
b) Biên bản xét duyệt hộ gia đình, cá nhân đủ điều kiện được giao đất tái định cư của Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cấp huyện.
c) Quyết định (hoặc Thông báo) phân ô đất tái định cư của UBND cấp huyện cho từng hộ gia đình cá nhân được giao đất tái định cư. Nội dung cơ bản của Quyết định (hoặc Thông báo) phân ô đất gồm: Tên hộ gia đình, cá nhân được giao đất tái định cư, tên ô đất, diện tích ô đất, đơn giá đất tái định cư (đồng/m2) theo Quyết định của UBND tỉnh, giá trị ô đất tái định cư được giao theo quy định.
d) Danh sách các hộ gia đình, cá nhân thực hiện đối trừ tiền sử dụng đất tái định cư.
3. Trình tự thực hiện đối trừ tiền sử dụng đất tái định cư
a) Căn cứ những hồ sơ, tài liệu theo quy định tại Khoản 2 Điều này, Nhà đầu tư thực hiện đối trừ tiền sử dụng đất tái định cư cho các hộ gia đình, cá nhân có tên trong danh sách quy định tại điểm d Khoản 2 Điều này; số tiền đối trừ theo quy định tại điểm c Khoản 2 Điều này.
b) Việc đối trừ được lập thành biên bản giữa Nhà đầu tư và hộ gia đình, cá nhân được giao đất tái định cư tại thời điểm chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng.
c) Số tiền chênh lệch sau khi thực hiện đối trừ được xử lý theo quy định tại Khoản 2 Điều 30 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP .
d) Nhà đầu tư lập danh sách các hộ gia đình, cá nhân đã thực hiện xong việc đối trừ tiền sử dụng đất tái định cư kèm theo hồ sơ quy định tại Khoản 2 Điều này và điểm b Khoản này gửi Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện để thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và giao đất tái định cư cho các hộ gia đình, cá nhân theo quy định.
đ) Sau khi thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và giao đất tái định cư cho các hộ gia đình, cá nhân; Phòng Tài nguyên và Môi trường chuyển một bộ hồ sơ đến Phòng Tài chính - Kế hoạch để thực hiện thủ tục ghi thu tiền sử dụng đất, ghi chi tiền xây dựng khu tái định cư (ghi chi tiền bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và tiền xây dựng cơ sở hạ tầng tại khu tái định cư) vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Lập, quyết toán dự án xây dựng khu tái định cư
Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân được giao xây dựng các khu tái định cư thực hiện việc lập và quyết toán dự án xây dựng khu tái định cư theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng cơ bản.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân gửi văn bản về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, kịp thời điều chỉnh bổ sung theo quy định./.
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 20/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy định hạn mức giao đất ở; hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về bộ đơn giá: Hoạt động quan trắc môi trường đất, nước dưới đất, nước mưa axit, môi trường nước biển, khí thải công nghiệp, phóng xạ, môi trường không khí xung quanh, nước mặt lục địa và nước thải trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 23/12/2014 | Cập nhật: 02/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2015-2019 Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 16/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Cà Mau và quy định áp dụng Bảng giá đất năm 2015 Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 07/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định phạm vi tuyến đường hoạt động và thời gian hoạt động đối với xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 23/12/2014 | Cập nhật: 24/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND phê duyệt Quyết toán ngân sách địa phương tỉnh Hải Dương năm 2013 Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 08/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy định Quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi Giấy Chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng” trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về diện tích tách thửa đất đối với đất ở, hạn mức đất ở khi nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 19/12/2014 | Cập nhật: 31/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về công tác lễ tân đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định mức tỷ lệ (%) để tính đơn giá thuê đất, mức đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, mức đơn giá thuê đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 11/03/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất ở cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 09/12/2014 | Cập nhật: 10/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 01/12/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về thực hiện trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 18/11/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế Tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 13/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều lệ Sáng kiến trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 06/11/2014 | Cập nhật: 10/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước kèm theo Quyết định 18/2013/QĐ-UBND Ban hành: 03/11/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc trong các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Sơn La Ban hành: 13/11/2014 | Cập nhật: 09/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Quy chế phối hợp rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 11/11/2014 | Cập nhật: 27/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Quy định tạm thời về quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán nguồn tài chính của Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Lai Châu năm 2015 Ban hành: 05/11/2014 | Cập nhật: 09/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định phân cấp sử dụng, quản lý cán bộ và tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức trong các cơ quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 07/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Ban hành Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác quản lý lao động là người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 23/10/2014 | Cập nhật: 28/04/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Truyền thanh cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND hỗ trợ thâm niên đối với giáo viên mầm non đang hợp đồng lao động theo vị trí việc làm tại trường mầm non công lập trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi, lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định mức đóng góp đối với người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/09/2014 | Cập nhật: 07/10/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 1148/2010/QĐ-UBND quy định Biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 23/09/2014 | Cập nhật: 06/10/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về chính sách đầu tư đối với giáo dục mầm non và chế độ hỗ trợ đối với cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên thuộc ngành học mầm non trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/09/2014 | Cập nhật: 17/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở công vụ; nhà ở xã hội; nhà ở sinh viên; nhà ở cũ chưa được cải tạo, xây dựng lại; nhà cho thuê kinh doanh, dịch vụ thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 08/09/2014 | Cập nhật: 15/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định mức thu quản lý, sử dụng phí thư viện, phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 11/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 22/08/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình đại trà trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm học 2014-2015 Ban hành: 22/08/2014 | Cập nhật: 21/01/2015
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 31/07/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng phí thoát nước đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 28/07/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích phát triển làng nghề thành phố Hà Nội Ban hành: 04/08/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2014/QĐ-UBND về công tác thống kê của Ngành Tư pháp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở, đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho mỗi hộ gia đình, cá nhân; công nhận quyền sử dụng đất ở đối với thửa đất có vườn, ao; diện tích tối thiểu của thửa đất mới hình thành và các trường hợp không được tách thửa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 17/07/2014 | Cập nhật: 04/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về đặt, đổi tên đường trên địa bàn thị trấn Tầm Vu, huyện Châu Thành, tỉnh Long An Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã có Khu kinh tế, Khu công nghiệp về quản lý nhà nước tại Khu kinh tế, Khu công nghiệp Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động giữa các Sở, Ban, Ngành tỉnh Vĩnh Phúc trong quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 10/07/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ khuyến khích phát triển Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2014-2020 Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về tiêu chí học sinh trung học phổ thông được hưởng chính sách hỗ trợ theo Quyết định 12/2013/QĐ-TTg do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND phân cấp quản lý nhà nước đối với tàu cá dưới 20 sức ngựa và hoạt động khai thác hải sản thuộc vùng biển ven bờ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 24/04/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 31/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động dịch vụ môtô nước trên biển tại địa bàn thị xã Cửa Lò - tỉnh Nghệ An Ban hành: 23/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014