Quyết định 25/2016/QĐ-UBND quy định mức chi nhuận bút, thù lao đối với Cổng/Trang thông tin điện tử, tài liệu không kinh doanh và Đài Truyền thanh cấp huyện, Trạm Truyền thanh cấp xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Số hiệu: | 25/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Đồng Văn Lâm |
Ngày ban hành: | 18/07/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Bưu chính, viễn thông, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2016/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 18 tháng 7 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Báo chí ngày 28/12/1989 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999 và Luật Xuất bản năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 743/TTr-STTTT-BCXB ngày 12/7/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức chi nhuận bút, thù lao đối với Cổng/Trang thông tin điện tử, tài liệu không kinh doanh và Đài Truyền thanh cấp huyện, Trạm Truyền thanh cấp xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 09/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Quy định mức chi nhuận bút, thù lao đối với Cổng/Trang TTĐT, tài liệu không kinh doanh và Đài Truyền thanh cấp huyện, Trạm Truyền thanh cấp xã trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC CHI NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI CỔNG/TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ, TÀI LIỆU KHÔNG KINH DOANH VÀ ĐÀI TRUYỀN THANH CẤP HUYỆN, TRẠM TRUYỀN THANH CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Quy định này quy định mức chi nhuận bút, thù lao cho các tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả đối với các tác phẩm được sử dụng, đăng tải trên Cổng/Trang thông tin điện tử của tỉnh, huyện, thị xã, thành phố; tài liệu không kinh doanh được cấp phép xuất bản của các cơ quan đơn vị (sau đây gọi chung là tài liệu không kinh doanh); Đài Truyền thanh các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là Đài Truyền thanh cấp huyện), Trạm Truyền thanh các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Trạm Truyền thanh cấp xã).
1. Tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm (sau đây gọi chung là tác giả) có tác phẩm được sử dụng trên Cổng/Trang thông tin điện tử; tài liệu không kinh doanh và Đài Truyền thanh cấp huyện, Trạm Truyền thanh cấp xã.
2. Người biên tập, kiểm duyệt tin, bài, hình ảnh và những người trực tiếp tham gia thực hiện các công việc liên quan đến tác phẩm được sử dụng trên Cổng/Trang thông tin điện tử; tài liệu không kinh doanh và Đài Truyền thanh cấp huyện, Trạm Truyền thanh cấp xã.
Điều 3. Kinh phí chi trả nhuận bút, thù lao
1. Kinh phí chi trả nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên Cổng/Trang thông tin điện tử; tài liệu không kinh doanh và Đài Truyền thanh cấp huyện, Trạm Truyền thanh cấp xã được sử dụng trong nguồn kinh phí phân bổ hàng năm theo quy định hiện hành.
2. Việc lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí nhuận bút, thù lao theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và theo phân cấp quy định hiện hành.
Điều 4. Nguyên tắc chi trả nhuận bút và thù lao
1. Mức chi trả nhuận bút và thù lao đối với tác phẩm được đăng trên Cổng/Trang thông tin điện tử; tài liệu không kinh doanh và Đài Truyền thanh cấp huyện, Trạm Truyền thanh cấp xã do Thủ trưởng đơn vị quyết định theo chế độ tại Quy định này.
2. Mức chi trả nhuận bút phải căn cứ vào thể loại tác phẩm, chất lượng của tác phẩm để có khuyến khích hoạt động sáng tạo của tác giả.
Điều 5. Quy định về đơn vị độ dài tin
1. Một trang A4 là 1 trang có số từ tương đương với 500 chữ, chữ thường, cỡ chữ 13.
2. Một bài hoặc tin có số từ xấp xỉ 250 chữ thì được tính tròn thành ½ (nửa) trang giấy A4.
3. Một bài hoặc tin có số từ xấp xỉ 500 chữ thì được tính tròn thành 1 (một) trang giấy A4.
4. Bài viết được tính theo 1 (một) trang giấy A4.
5. Tin viết, trả lời bạn đọc, tin dịch xuôi và tin dịch ngược được tính theo ½ (nửa) trang giấy A4.
Tác phẩm được phân loại theo các nhóm: bài viết, tin viết, tin bài dịch xuôi, tin bài dịch ngược, bài phỏng vấn, ảnh minh họa cho bài viết, trả lời chính sách, pháp luật.
1. Bài viết: có sự tổng hợp, so sánh, nghiên cứu, phát hiện vấn đề mới, sử dụng từ ngữ chuyên môn súc tích, rõ ràng, dễ hiểu.
2. Tin viết: phản ánh, tường thuật sự kiện, ngắn gọn, sử dụng từ ngữ chuyên môn súc tích, rõ ràng, dễ hiểu.
3. Tin, bài dịch ngược: dịch tổng thuật từ một hay nhiều nguồn tin tiếng Việt liên quan, có lựa chọn thông tin, sắp xếp nội dung phù hợp.
4. Tin, bài dịch xuôi: dịch tổng thuật từ một hay nhiều nguồn tin tiếng nước ngoài liên quan, có lựa chọn thông tin, sắp xếp nội dung phù hợp.
5. Đối với các loại tranh, ảnh minh họa: là ảnh chụp có chất lượng tốt, minh họa rõ nét cho tin, bài được đăng.
6. Bài phỏng vấn: chủ đề bài phỏng vấn đề cập đến vấn đề xã hội đang được quan tâm, nội dung câu hỏi và câu trả lời ngắn gọn, rõ ràng, đầy đủ ý, thể hiện quan điểm chính thống, nhất quán của cơ quan Đảng, nhà nước về vấn đề được phỏng vấn.
7. Trả lời bạn đọc: trả lời những câu hỏi của bạn đọc về chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước.
8. Tin biên tập: tác phẩm được biên tập lại từ các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính hoặc tài liệu khác đã được công bố chính thức từ cơ quan có thẩm quyền.
9. Media: được thực hiện với chất lượng tốt, hình ảnh và nội dung chân thực khách quan.
10. Phóng sự: Là một thể ký nổi bật bằng những sự thật xác thực, mang tính thời sự, không chỉ đưa tin mà còn tạo cho độc giả quan sát đánh giá.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ NHUẬN BÚT, THÙ LAO
Điều 7. Nhuận bút, thù lao đối với Cổng/Trang thông tin điện tử
1. Nhuận bút đối với tác phẩm
a) Khung nhuận bút
Tùy theo thể loại, chất lượng tác phẩm, Trưởng Ban Biên tập (hoặc Thủ trưởng đơn vị) quyết định mức hệ số nhuận bút của tác phẩm nhưng không vượt quá Hệ số nhuận bút áp dụng trong bảng dưới đây:
Nhóm |
Thể loại |
Đơn vị tính |
Khung hệ số nhuận bút áp dụng |
1 |
Tin viết hoặc trả lời bạn đọc |
½ đến 1 trang A4 |
0,5 - 1 |
Trên 1 trang A4 trở lên |
1 - 2 |
||
2 |
Tranh, ảnh |
01 tranh, ảnh: thời sự, minh họa |
1 - 2 |
01 tranh, ảnh: nghệ thuật |
1,5 - 3 |
||
4 |
Phóng sự Bài phỏng vấn |
01 trang A4 |
1,5 – 2,5 |
5 |
Media |
5 phút đến 10 phút |
2 - 4 |
6 |
Bài viết nghiên cứu, phân tích |
Từ 2 trang A4 trở lên |
2 - 3,5 |
Đối với tác phẩm không quy định trong khung nhuận bút này, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị hoặc Trưởng Ban Biên tập căn cứ vào tính chất đặc trưng của tác phẩm và quy định tại Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14/3/2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí xuất bản để quyết định mức chi nhuận bút cho phù hợp.
b) Cách tính nhuận bút
Nhuận bút = Mức hệ số nhuận bút x Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút.
Trong đó: giá trị 1 đơn vị hệ số nhuận bút bằng 10% mức tiền lương cơ sở do nhà nước quy định.
2. Thù lao chi dịch thuật và khai khác, sưu tầm thông tin
a) Khung thù lao dịch thuật
Nhóm |
Nội dung chi |
Đơn vị tính |
Mức chi |
1 |
Dịch từ tiếng Việt ra tiếng nước ngoài
|
Trang A4 (500 chữ) |
100.000 đồng |
2 |
Dịch từ tiếng Việt sang tiếng dân tộc thiểu số |
Trang A4 (500 chữ) |
100.000 đồng |
3 |
Dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt |
Trang A4 (500 chữ) |
80.000 đồng |
- Đối với một số ngôn ngữ không phổ thông, mức chi biên dịch được phép tăng tối đa 30% so với mức chi biên dịch nêu trên.
- Định mức chi dịch thuật nêu trên chỉ áp dụng trong trường hợp cơ quan, đơn vị không có người biên dịch cần thiết phải đi thuê ngoài.
b) Khung thù lao khai thác, sưu tầm thông tin
Mức chi thù lao cho người khai khác, sưu tầm, người cung cấp văn bản của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức kinh tế và bản dịch của những văn bản đó; Lãnh đạo đơn vị quyết định mức hệ số giá trị tin bài của tác phẩm, nhưng không vượt quá hệ số thù lao theo khung thù lao dưới đây:
STT |
Thể loại |
Đơn vị tính |
Mức hệ số áp dụng |
1 |
Tin biên tập lại |
½ trang giấy A4 trở lên |
0,15 - 1,7 |
2 |
Tin, bài sưu tầm |
½ trang giấy A4 trở lên |
0,15 - 0,35 |
- Cách tính nhuận bút trả cho tác giả hoặc chủ sở hữu tác phẩm
Nhuận bút = Mức hệ số nhuận bút x Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút.
Trong đó: giá trị 1 đơn vị hệ số nhuận bút bằng 10% mức tiền lương cơ sở do nhà nước quy định.
3. Các trường hợp tác giả của tác phẩm thực hiện trong điều kiện khó khăn, nguy hiểm được hưởng nhuận bút khuyến khích, mức nhuận bút khuyến khích do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị hoặc Trưởng Ban Biên tập quyết định, nhưng tối đa không vượt mức nhuận bút của tác phẩm được hưởng đối với tác phẩm tương ứng.
4. Mức chi thù lao Ban Biên tập Cổng/Trang thông tin điện tử
a) Mức thù lao được chi không quá 50%/tổng số nhuận bút trực tiếp của tác giả, người sưu tầm, cung cấp tin, bài (những người được giao nhiệm vụ đã hưởng phụ cấp kiêm nhiệm thì không hưởng thù lao nêu trên).
b) Những người trong cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ biên tập, thực hiện công việc có liên quan đã được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm thì không được hưởng thù lao Ban Biên tập.
c) Trưởng Ban Biên tập, thành viên Ban Biên tập, người thực hiện công việc có liên quan ngoài nhiệm vụ được giao (kiêm nhiệm) thì được hưởng 100% thù lao.
1. Khung nhuận bút
Căn cứ vào thể loại, số lượng tính theo tỷ lệ phần trăm (%) của tài liệu không kinh doanh được tính trong khung nhuận bút sau đây:
Nhóm |
Thể loại |
Tỷ lệ % |
01 |
Tài liệu về chính trị, văn hóa, xã hội, giáo dục |
14 - 18% |
02 |
Tài liệu nghiên cứu khoa học, công nghệ, kỹ thuật, kinh tế |
13 - 17% |
03 |
Tài liệu phổ biến kiến thức về chính trị, phổ biến pháp luật, văn hóa, xã hội, giáo dục khoa học, công nghệ |
10 - 12% |
04 |
Băng, đĩa CD ROM, tờ rơi, tờ gấp |
10 - 13% |
05 |
Tài liệu dịch từ tiếng Việt sang tiếng dân tộc thiểu số ở Việt Nam |
12 - 15% |
06 |
Tài liệu dịch từ tiếng Việt Nam sang tiếng nước ngoài |
9 - 12% |
Thủ trưởng cơ quan, tổ chức có xuất bản tài liệu không kinh doanh quyết định mức chi cụ thể trong khung nhuận bút và thù lao cho những người thực hiện công việc có liên quan đến tài liệu không kinh doanh. Mức thù lao được trả tối đa không quá 70% tổng nhuận bút phải trả cho tài liệu không kinh doanh.
2. Phương thức tính nhuận bút
Nhuận bút = Tỷ lệ phần trăm (%) x giá thành sản xuất x số lượng in
Trong đó:
a) Tỷ lệ phần trăm (%) = tỷ lệ trả nhuận bút
b) Số lượng in là số lượng ghi trong hợp đồng sử dụng tài liệu không kinh doanh
c) Giá thành sản xuất là tổng chi phí của tài liệu không kinh doanh, không bao gồm chi phí phát hành.
Điều 9. Khung hệ số nhuận bút cho Đài Truyền thanh cấp huyện, Trạm truyền thanh cấp xã.
1. Khung nhuận bút Đài Truyền thanh cấp huyện
Người thuộc biên chế Đài Truyền thanh cấp huyện thực hiện các công việc liên quan đến tác phẩm phát thanh ngoài định mức được giao, được hưởng 100% nhuận bút theo khung hệ số dưới đây:
Nhóm |
Thể loại |
Hệ số áp dụng |
01 |
Tin ngắn, tin bình Tin tường thuật, tin tổng hợp, điểm báo Trả lời thư bạn nghe đài |
0,3 |
02 |
Tin vắn, tin công báo, tin khai thác từ các báo, internet… |
0,1 |
03 |
Ghi nhanh, tường thuật, mẫu chuyện, phóng sự ngắn |
0,5 |
04 |
Phóng sự, bài, nghiên cứu, hướng dẫn khoa học, giáo dục |
0,8 |
05 |
Phỏng vấn, tọa đàm, giao lưu |
2,0 |
2. Cách tính nhuận bút
Nhuận bút = Mức hệ số nhuận bút x Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút.
Trong đó: giá trị 1 đơn vị hệ số nhuận bút bằng 10% mức tiền lương cơ sở do nhà nước quy định.
3. Trưởng Đài Truyền thanh cấp huyện quyết định mức chi tổng số thù lao (những người thực hiện công việc liên quan đến tác phẩm) tối đa không quá 50% tổng số nhuận bút chi trả trong năm.
4. Trạm Truyền thanh cấp xã áp dụng theo mức từ 30-50% khung nhuận bút Đài Truyền thanh cấp huyện.
Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở Tài chính và các Sở, Ban, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm triển khai thực hiện Quy định này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 23/12/2016 | Cập nhật: 24/03/2017
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định tỷ lệ quy đổi từ khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 17/11/2016 | Cập nhật: 30/11/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định xét, công nhận sáng kiến tỉnh Hưng Yên Ban hành: 21/10/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định Tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 16/09/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 15/09/2016 | Cập nhật: 25/10/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 6 Quy định về chế độ miễn, giảm tiền thuê đất, thuê nhà, cơ sở hạ tầng đối với dự án đầu tư công trình thuộc các lĩnh vực: Giáo dục - đào tạo, dạy nghề; y tế; văn hóa; thể dục thể thao; môi trường; giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 11/2016/QĐ-UBND Ban hành: 07/09/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND về quy định nội dung và mức chi cho hoạt động tổ chức Hội giảng nhà giáo, Hội thi thiết bị đào tạo tự làm và Hội thi tay nghề trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 24/08/2016 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục công lập kể từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 02/08/2016 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Quảng Nam Ban hành: 30/08/2016 | Cập nhật: 12/05/2017
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 17/08/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định tổ chức thi hành Quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 05/08/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 18/08/2016 | Cập nhật: 12/04/2017
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định Quản lý dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 05/08/2016 | Cập nhật: 05/10/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định mức chi phí đào tạo và mức hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 11/07/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên kèm theo Quyết định 31/2014/QĐ-UBND Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 14/10/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 26/09/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng tên miền trên hệ thống mạng Internet tỉnh Lai Châu Ban hành: 06/07/2016 | Cập nhật: 16/09/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 09/08/2016 | Cập nhật: 20/08/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 09/08/2016 | Cập nhật: 28/10/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 26/08/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định về phân cấp, trách nhiệm quản lý, vận hành khai và tổ chức giao thông trên tuyến đường giao thông nông thôn Ban hành: 12/07/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng và điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 17/2016/QĐ-UBND về duyệt giá bán nước sạch của Công ty cổ phần Cấp nước Phú Thọ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 01/07/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Bình Dương năm 2016 Ban hành: 22/07/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND mẫu Quy ước thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định việc phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/06/2016 | Cập nhật: 27/07/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 24/06/2016 | Cập nhật: 30/06/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu Chàng Riệc Ban hành: 20/06/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/06/2016 | Cập nhật: 16/06/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định mức chi nhuận bút, thù lao đối với Cổng/Trang thông tin điện tử, tài liệu không kinh doanh và Đài Truyền thanh cấp huyện, Trạm Truyền thanh cấp xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 09/06/2016 | Cập nhật: 15/08/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định tạm thời định mức kỹ thuật và mức chi phí trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác theo phương án nộp tiền vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Phú Yên Ban hành: 14/06/2016 | Cập nhật: 20/06/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định trình tự đăng ký và lựa chọn chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 14/06/2016 | Cập nhật: 17/06/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Trị Ban hành: 03/06/2016 | Cập nhật: 15/06/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy chế mua - bán hàng miễn thuế đối với khách tham quan du lịch tại Khu thương mại - công nghiệp thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Quốc tế Bờ Y, tỉnh Kon Tum Ban hành: 24/05/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hòa Bình Ban hành: 30/05/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 30/05/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, xác định giá khởi điểm đấu giá cho thuê đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 04/05/2018
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2, Điều 8 quy định về quản lý, hoạt động tài nguyên nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 40/2014/QĐ-UBND Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 13/12/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định phân cấp về quản lý cán bộ, công, viên chức trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và các hội; cán bộ, công chức cấp xã và cán bộ quản lý doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu hoặc nắm giữ trên 50% vốn điều lệ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi quản lý Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 25/05/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND về Quy chế bảo đảm an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/05/2016 | Cập nhật: 25/05/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định hạn mức công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp do tự khai hoang trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 17/05/2016 | Cập nhật: 16/07/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 13/06/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định về công tác quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định về thủ tục xác nhận phù hợp; đề nghị bổ sung, điều chỉnh Quy hoạch đối với địa điểm đầu tư xây dựng mới cửa hàng xăng dầu, cửa hàng kinh doanh LPG tỉnh An Giang Ban hành: 26/04/2016 | Cập nhật: 18/05/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Bình Phước Ban hành: 26/04/2016 | Cập nhật: 09/06/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 29/04/2016 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trong nông nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 26/04/2016 | Cập nhật: 05/05/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 01/07/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 06/04/2016 | Cập nhật: 22/04/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND sửa đổi bảng đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành theo Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định về tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý các Khu công nghiệp Đồng Nai Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 20/05/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND về Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất ở do nhà nước quản lý để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 18/03/2016 | Cập nhật: 26/03/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 15/04/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 07/04/2016 | Cập nhật: 11/06/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 31/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý chất lượng phân bón trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 25/02/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2016 trên địa bàn huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Quyết định 20/2016/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động thoát nước, xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 04/03/2016 | Cập nhật: 15/03/2016
Nghị định 18/2014/NĐ-CP quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 15/03/2014
Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 16/06/2011