Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy định về chính sách đặc thù về di dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Số hiệu: | 25/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Nguyễn Ngọc Hai |
Ngày ban hành: | 01/08/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Dân số, trẻ em, gia đình, bình đẳng giới, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2016/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 01 tháng 8 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg ngày 18 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đặc thù về di dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện;
Căn cứ Thông tư số 22/2015/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện một số điều quy định tại Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg ngày 18 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chính sách đặc thù về di dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 285/TTr-TNMT ngày 23 tháng 6 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chính sách đặc thù về di dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã La Gi và thành phố Phan Thiết; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ VỀ DI DÂN, TÁI ĐỊNH CƯ CÁC DỰ ÁN THỦY LỢI, THỦY ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
1. Thực hiện theo Điều 1, Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg ngày 18 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đặc thù về di dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện (gọi tắt là Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg).
2. Ngoài những nội dung quy định tại Quy định này, các nội dung khác về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện thực hiện theo quy định tại Luật Đất đai năm 2013, Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2015 của UBND tỉnh Bình Thuận (gọi tắt là Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND) và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Thực hiện theo Điều 2, Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg , cụ thể như sau:
1. Đối với quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư:
a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai, về công tác di dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng;
b) Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5, Luật Đất đai năm 2013;
c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện các dự án thủy lợi, thủy điện.
2. Đối với quy định về hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất cho người dân sau tái định cư:
a) Hộ gia đình sau tái định cư và hộ bị ảnh hưởng khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng khu, điểm tái định cư thực hiện các dự án thủy lợi, thủy điện;
b) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chính sách ổn định đời sống và sản xuất cho người dân sau tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện.
BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
1. Hộ tái định cư có diện tích đất sản xuất nằm ngoài hành lang bảo vệ hồ chứa theo quy định tại Điều 8, Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5năm 2015 của Chính phủ, chuyển đến điểm tái định cư xa nơi sản xuất cũ từ 5 km trở lên nếu hộ gia đình có yêu cầu thu hồi đất để thuận lợi cho việc sản xuất thì Tổ chức trực tiếp thực hiện bồi thường báo cáo Hội đồng Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cấp huyện xem xét, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện thu hồi và bồi thường, hỗ trợ theo quy định.
2. Hộ tái định cư và hộ gia đình bị ảnh hưởng có diện tích đất sản xuất nằm ngoài hành lang bảo vệ hồ chứa theo quy định tại Điều 8, Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ, có khoảng cách từ nơi ở đến khu đất sản xuất dưới 5 km nhưng không có đường vào khu đất sản xuất đó, nếu hộ gia đình có yêu cầu thu hồi đất thì Tổ chức trực tiếp thực hiện bồi thường báo cáo Hội đồng Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cấp huyện xem xét, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện thu hồi và bồi thường, hỗ trợ theo quy định.
3. Diện tích đất thu hồi giao cho UBND cấp xã quản lý, bố trí đất sản xuất cho hộ dân trong vùng thiếu đất sản xuất, có nhu cầu sử dụng đất. Kinh phí bồi thường, hỗ trợ do chủ đầu tư dự án chi trả theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
4. Việc xử lý chênh lệch giá trị bồi thường về đất nơi đi và nơi đến đối với quy định tại Khoản 5, Điều 5, Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg được thực hiện như sau:
a) Nếu giá trị đất nông nghiệp được giao nhỏ hơn giá trị đất bị thu hồi (tính theo giá đất trong bảng giá đất tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư) thì hộ bị thu hồi đất được nhận phần giá trị chênh lệch.
b) Nếu giá trị đất nông nghiệp được giao lớn hơn giá trị đất bị thu hồi (tính theo giá đất trong bảng giá đất tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư) thì hộ bị thu hồi đất không phải nộp bù phần giá trị chênh lệch.
1. Chính sách bồi thường về tài sản được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND .
2. Hộ tái định cư và hộ bị ảnh hưởng nhận khoán bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng (trừ rừng đặc dụng) có xây dựng lán trại với mục đích bảo vệ rừng trên đất nhận khoán, được bên giao khoán đồng ý bằng văn bản và có đăng ký với UBND cấp xã sở tại, khi Nhà nước thu hồi đất được bồi thường thiệt hại bằng 80% giá trị làm lán trại mới. Trường hợp việc xây dựng lán trại nêu trên chưa được bên giao khoán đồng ý bằng văn bản, chưa có đăng ký với Ủy ban nhân dân cấp xã sở tại thì được hỗ trợ bằng 50% giá trị làm lán trại mới.
3. Đơn giá bồi thường, hỗ trợ: Đơn giá bồi thường tài sản theo quy định của UBND tỉnh tại thời điểm thu hồi đất. Kết cấu nhà để tính hỗ trợ giao Sở Xây dựng xác định cụ thể.
Điều 5. Hỗ trợ theo Khoản 2, Điều 8 Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg
Ngoài việc bồi thường chi phí di chuyển khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định tại Điều 38, Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND. Trường hợp các hộ tái định cư tại nơi phải di chuyển có đủ điều kiện tự di chuyển, tự nguyện vận chuyển người, tài sản được hỗ trợ bằng tiền để tự vận chuyển, không làm đường tạm. Mức hỗ trợ di chuyển thêm là 10.000.000 (mười triệu) đồng cho mỗi hộ.
Điều 6. Hỗ trợ sản xuất quy định tại Điều 10 Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg
1. Hỗ trợ sản xuất đối với hộ tái định cư quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 10, Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg thực hiện như sau: Hỗ trợ 03 năm kinh phí khuyến nông cho hộ tái định cư được giao đất sản xuất nông nghiệp là đất xấu phải cải tạo (đất có độ phì dưới mức trung bình) và đất khai hoang. Mức hỗ trợ được thực hiện một lần với đơn giá 2.000 đồng/m².
Giao Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai cấp huyện, trên cơ sở phương án giao đất được UBND cấp huyện quyết định theo Quy định này, phối hợp với UBND cấp xã nơi có đất xác định diện tích đất sản xuất nông nghiệp là đất xấu phải cải tạo (đất có độ phì dưới mức trung bình) và đất khai hoang, gửi cho Tổ chức trực tiếp thực hiện bồi thường để tính hỗ trợ cho hộ dân.
2. Hộ bị ảnh hưởng khi Nhà nước thu hồi đất sản xuất để xây dựng khu, điểm tái định cư được hỗ trợ một lần theo diện tích đất sản xuất bị thu hồi. Mức hỗ trợ sản xuất bằng 2.000 đồng/m² đất bị thu hồi.
Điều 7. Hỗ trợ khác theo Khoản 1, Khoản 3, Khoản 4, Điều 11, Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg
1. Hộ tái định cư được hỗ trợ tham quan điểm tái định cư, gồm: Chi phí thuê phương tiện, ăn, ở trong thời gian tham quan, theo hình thức Nhà nước tổ chức cho đại diện hộ tái định cư tham quan (hỗ trợ một lần). Cụ thể như sau: Tổ chức trực tiếp thực hiện bồi thường tổ chức đưa người dân đến tham quan điểm tái định cư. Kinh phí tham quan do Tổ chức trực tiếp thực hiện bồi thường xây dựng kế hoạch tham quan, lập dự toán để báo cáo Hội đồng Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cấp huyện xem xét, trình UBND cấp huyện phê duyệt và tổ chức tham quan theo kế hoạch được duyệt.
2. Hỗ trợ khuyến khích di chuyển theo tiến độ: Các hộ di chuyển sớm hơn tiến độ yêu cầu của Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư ngoài việc được hỗ trợ khen thưởng theo Điểm c, Khoản 3, Điều 29, Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND , còn được thưởng thêm 3.000.000 đồng cho một hộ (thưởng một lần).
3. Đối với đồng bào các dân tộc không có tập quán di chuyển mồ mả được hỗ trợ một lần kinh phí làm lễ tâm linh theo truyền thống. Mức hỗ trợ một lần bằng 3.000.000 đồng/ngôi mộ.
1. Đất ở: Thực hiện theo Điểm a, Khoản 1, Điều 12, Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg và Điều 32, Quyết định số 08/2015/QĐ-UBND .
2. Đất sản xuất đối với hộ đến điểm tái định cư tập trung nông thôn:
a) Được bồi thường thiệt hại về đất sản xuất bằng việc giao đất sản xuất hoặc bằng tiền bồi thường, hỗ trợ về đất đã thu hồi;
b) Được giao đất lâm nghiệp, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản tại điểm tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu tại điểm tái định cư có quỹ đất).
3. Hạn mức giao đất sản xuất tại Khoản 2, Điều này, cụ thể như sau: Diện tích giao đất cụ thể đối với từng loại đất, từng hộ dân do UBND cấp huyện quyết định. Diện tích giao đất cụ thể đối với từng loại đất cho hộ dân không thấp hơn hạn mức theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4, Điều 129, Luật Đất đai năm 2013.
1. Hỗ trợ hai lần tiền mua giống gia cầm và thủy sản hoặc một lần tiền mua giống gia súc quy định tại Điểm c, Khoản 1, Điều 16: Mức hỗ trợ bằng 10.000.000 đồng/hộ.
2. Hỗ trợ lãi suất vốn vay đối với hộ nghèo quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 16: Hỗ trợ lãi suất vốn vay bằng 50% lãi suất cho vay hộ nghèo hiện hành để mua giống gia súc, gia cầm, thủy sản hoặc phát triển ngành nghề. Mức vay được hỗ trợ lãi suất theo nhu cầu của từng hộ nhưng không quá 50.000.000 đồng/hộ. Thời gian hỗ trợ lãi suất là 03 năm.
3. Các hộ được giao đất trồng rừng sản xuất được hỗ trợ một lần bằng 10.000.000 đồng cho một ha để mua cây giống, phân bón và chi phí một phần nhân công trồng rừng.
Điều 10. Lập và thực hiện dự án ổn định đời sống và sản xuất cho người dân sau tái định cư
1. UBND tỉnh giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan lập Dự án đầu tư ổn định đời sống và sản xuất cho người dân sau tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện trên địa bàn phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Thuận gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định.
2. Việc lập đề cương, dự toán kinh phí, nội dung Dự án và trình thẩm định, phê duyệt thực hiện theo Điều 6, Điều 7, Điều 8 và Điều 9, Thông tư số 22/2015/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 11. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
a) Xây dựng và hướng dẫn UBND cấp huyện thực hiện Dự án đầu tư ổn định đời sống và sản xuất cho người dân sau tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện;
b) Tổng hợp vốn các dự án, tham mưu cho UBND tỉnh đăng ký vốn dự án, kế hoạch sử dụng vốn ngân sách trung ương hàng năm với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để cân đối, tổng hợp, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ quyết định;
c) Đầu mối tổng hợp tham mưu UBND tỉnh để phối hợp với các Bộ, ngành thu xếp vốn hàng năm và triển khai thực hiện đầu tư dự án theo các quy định hiện hành, đảm bảo đúng tiến độ. Thường xuyên kiểm tra, giám sát việc quản lý thực hiện dự án tại địa phương và thực hiện chế độ báo cáo theo quy định; hàng quý báo cáo công tác quản lý và sử dụng vốn đầu tư từ ngân sách Trung ương theo quy định, gửi về các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
d) Kiểm tra việc quản lý thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh; tổng hợp những tồn tại vướng mắc trong quá trình thực hiện, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong việc thực hiện Quy định này.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định và trình UBND tỉnh phê duyệt đề cương, dự toán kinh phí xây dựng Dự án do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lập theo quy định tại Điều 10, Quy định này.
4. Sở Tài chính:
a) Thực hiện cân đối tài chính hàng năm để bố trí vốn từ ngân sách nhà nước cho việc thực hiện chính sách này;
b) Hướng dẫn, kiểm tra, quản lý và cấp phát, thanh toán, quyết toán vốn bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và vốn dự án đầu tư ổn định đời sống và sản xuất cho người dân sau tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện.
5. Sở Xây dựng: Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch xây dựng các điểm tái định cư nông thôn, tái định cư đô thị, quy hoạch xây dựng nhà ở, xây dựng nông thôn mới; về tiêu chuẩn, định mức, dự toán xây dựng các công trình trong khu, điểm tái định cư; xác định kết cấu nhà, công trình để tính bồi thường, hỗ trợ.
6. UBND cấp huyện.
a) Chỉ đạo tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trên địa bàn và giải quyết các chế độ chính sách theo quy định này và các quy định pháp luật hiện hành. Giải quyết khiếu nại, tố cáo của hộ gia đình, cá nhân, tổ chức theo quy định;
b) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thực hiện Dự án đầu tư ổn định đời sống và sản xuất cho người dân sau tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện trên địa bàn;
c) Tổ chức tuyên truyền, vận động nhân dân chấp hành nghiêm chính sách tại Quyết định này nhằm bảo đảm tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi, thủy điện.
7. Chủ đầu tư các dự án thủy lợi, thủy điện.
a) Thực hiện các nội dung theo quy định tại Điều 20, Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg ;
b) Phối hợp với Tổ chức trực tiếp thực hiện bồi thường, các đơn vị có liên quan để trình UBND cấp huyện quyết định mức hỗ trợ lương thực cho các hộ dân theo Khoản 1, Điều 9, Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
Thực hiện theo Điều 23, Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg , như sau:
1. Đối với quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất: Các dự án, hạng mục đã chi trả xong bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và những dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng theo Quy định này.
2. Đối với quy định về hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất cho người dân sau tái định cư: Các dự án thủy lợi, thủy điện quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 1, Điều 1, Quyết định số 64/2014/QĐ-TTg đã hoàn thành công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư từ sau năm 2006.
1. Lãnh đạo các sở, ban, ngành chức năng của tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã trong phạm vi trách nhiệm, quyền hạn của mình chủ động phổ biến, quán triệt, kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc thực hiện nghiêm túc Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh, UBND cấp huyện, các sở, ngành có liên quan và chủ đầu tư kịp thời báo cáo, đề xuất gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét giải quyết theo quy định./.
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 23/10/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Thái Bình trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 16/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về mức trợ cấp, trợ giúp xã hội tỉnh Hà Giang Ban hành: 24/07/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Tư pháp Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 04/08/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tại các cơ sở điều trị của Nhà nước thuộc tỉnh Phú Thọ quản lý và mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước cho đối tượng chính sách tham gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế Ban hành: 22/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Xếp loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2015 để xác định cước vận tải đường bộ Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 24/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với quặng sa khoáng titan Ban hành: 05/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Thông tư 22/2015/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện quy định tại Quyết định 64/2014/QĐ-TTg về Chính sách đặc thù về di dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện Ban hành: 10/06/2015 | Cập nhật: 18/06/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đoàn của tỉnh Thái Nguyên ra nước ngoài và người nước ngoài vào tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 19/05/2015 | Cập nhật: 11/06/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND năm 2015 quy định giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về quy định chế độ trợ giúp xã hội đối với các đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 13/05/2015 | Cập nhật: 16/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND sửa đổi quy định mức chi hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã, tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 34/2012/QĐ-UBND Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2010/QĐ-UBND quy định lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, chi phí lập quy hoạch xây dựng và chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 09/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về tổ chức đào tạo, sát hạch lái xe mô tô hai bánh hạng A1 cho đồng bào dân tộc có trình độ văn hóa quá thấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 23/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 20/04/2015 | Cập nhật: 08/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý về hoạt động sáng kiến tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 15/05/2015
Nghị định 43/2015/NĐ-CP Quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước Ban hành: 06/05/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Bình Dương Ban hành: 23/03/2015 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 30/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, hoạt động của Thanh tra tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 14/04/2015 | Cập nhật: 18/04/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 30/2012/QĐ-UBND Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 03/04/2015 | Cập nhật: 16/04/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về quy định chính sách ưu đãi đối với các cơ sở xã hội hóa hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường, giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/04/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định quản lý, phân cấp quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 13/04/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 30/03/2015 | Cập nhật: 11/04/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của các phòng thuộc Sở, phòng thuộc Chi cục thuộc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước tỉnh Tiền Giang Ban hành: 03/03/2015 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 06/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Lào Cai Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý hoạt động về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 18/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 03/03/2015 | Cập nhật: 14/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về mức giá thu tạm thời một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 16/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về mức phụ thu dịch vụ chạy thận nhân tạo ở cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 24/03/2015 | Cập nhật: 30/03/2018
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; quy trình thu hồi, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và quy trình Chủ đầu tư thỏa thuận với người sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 02/03/2015 | Cập nhật: 14/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 24/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh, khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 16/04/2015 | Cập nhật: 06/06/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định cụ thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 24/03/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về chiều rộng lộ giới và chỉ giới xây dựng công trình dọc theo các tuyến đường thuộc đô thị thành phố Bến Tre Ban hành: 21/04/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đối với báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về giá dịch vụ phẫu thuật, thủ thuật trong cơ sở y tế công lập thuộc thành phố Đà Nẵng Ban hành: 02/04/2015 | Cập nhật: 22/04/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND hỗ trợ đối với cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động đến công tác tại Hội đặc thù trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định mức chi cho tổ chức, cá nhân được huy động hoặc tự nguyện tham gia ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng; mức hỗ trợ để Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổ chức bảo vệ rừng tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 29/11/2016
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Bảng quy định hệ số quy đổi khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 26/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, cấp huyện thực hiện trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 28/01/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định về hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/02/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 18/03/2015 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định về điều kiện chuyển nhượng, nhận chuyển nhượng, tặng cho, nhận tặng cho, cho thuê, thuê quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 03/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định “Tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước” do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 18/03/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy định mức chi cho tổ chức, cá nhân được huy động hoặc tự nguyện tham gia ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng; mức hỗ trợ để Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổ chức bảo vệ rừng tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy định tỷ lệ quy đổi từ số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND ban hành Bảng giá các loại cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 11/02/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định định lượng tiêu chí trong tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục Trung tâm Giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 07/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm phối hợp của các cấp, các ngành trong công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 27/02/2015 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 26/01/2015 | Cập nhật: 27/01/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 26/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy định chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2015 đến năm 2020 Ban hành: 22/01/2015 | Cập nhật: 30/01/2015
Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về điều chỉnh tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu tiền sử dụng đất giữa các cấp ngân sách đối với huyện Mỹ Hào Ban hành: 13/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 64/2014/QĐ-TTg về chính sách đặc thù về di dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện Ban hành: 18/11/2014 | Cập nhật: 19/11/2014
Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 15/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014