Quyết định 57/2015/QĐ-UBND Quy chế quản lý, khai thác sử dụng và bảo trì Mạng thông tin tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 57/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Doãn Văn Hưởng |
Ngày ban hành: | 10/12/2015 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bưu chính, viễn thông, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 57/2015/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 10 tháng 12 năm 2015 |
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, KHAI THÁC SỬ DỤNG VÀ BẢO TRÌ MẠNG THÔNG TIN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29/11/2005; Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 47/TTr-STTTT ngày 20/10/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý, khai thác sử dụng và bảo trì Mạng thông tin tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 35/2010/QĐ-UBND ngày 05/10/2010 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành Quy chế quản lý và khai thác sử dụng mạng thông tin tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUẢN LÝ, KHAI THÁC SỬ DỤNG VÀ BẢO TRÌ MẠNG THÔNG TIN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 57/2015/QĐ-UBND ngày 10/12/2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định việc quản lý, khai thác sử dụng và bảo trì Mạng thông tin tỉnh Lào Cai.
2. Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan gồm: Ủy ban nhân dân (UBND) các cấp; các sở, ban, ngành tỉnh; các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc các sở, ban, ngành tỉnh; các cơ quan chuyên môn, đơn vị thuộc UBND cấp huyện; các đoàn thể, tổ chức chính trị xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai (sau đây gọi tắt là các cơ quan, đơn vị) và các tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng Mạng thông tin tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Mạng thông tin tỉnh Lào Cai
1. Mạng thông tin tỉnh Lào Cai bao gồm: các mạng cục bộ (LAN) của các cơ quan, đơn vị kết nối với nhau thành một mạng diện rộng (WAN), Trung tâm mạng thông tin tỉnh Lào Cai và các phần mềm, các cơ sở dữ liệu của tỉnh.
2. Trung tâm Mạng thông tin tỉnh Lào Cai đặt tại Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông (CNTT-TT) Lào Cai trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lào Cai.
3. Mạng thông tin tỉnh Lào Cai được sử dụng phục vụ công tác quản lý, điều hành tác nghiệp, cung cấp thông tin và các dịch vụ hành chính công của các cơ quan, đơn vị.
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Mạng cục bộ (LAN - Local Area Network): Là một hệ thống mạng bao gồm các máy tính, máy chủ và các thiết bị ngoại vi được kết nối với nhau thông qua các thiết bị mạng để chia sẻ tài nguyên như thông tin, dữ liệu, phần mềm và các thiết bị ngoại vi.
2. Mạng diện rộng (WAN - Wide Area Network): Là một hệ thống mạng được thiết lập để kết nối hai hay nhiều mạng máy tính có khoảng cách xa về mặt địa lý thành mạng riêng của tổ chức hoặc kết nối qua nhiều hạ tầng mạng công cộng của các công ty viễn thông khác nhau.
3. Thông số cấu hình Mạng thông tin tỉnh Lào Cai: Là các thông số do Sở Thông tin và Truyền thông quy định nhằm đảm bảo sự thống nhất trong việc quản lý, khai thác sử dụng tài nguyên mạng diện rộng của tỉnh.
4. Cơ sở dữ liệu (database): Là tập hợp các dữ liệu được sắp xếp, tổ chức để truy cập, khai thác sử dụng, quản lý và cập nhật thông qua phương tiện điện tử.
5. Dịch vụ mạng: Là dịch vụ được thực hiện trên môi trường mạng máy tính nhằm giúp người sử dụng truy nhập và sử dụng chung các tài nguyên trên mạng.
6. Tài khoản (account) người dùng: Bao gồm tên tài khoản (user name) và mật khẩu (password) dùng để định danh và xác định quyền hạn của người sử dụng trên các dịch vụ mạng.
7. Vi rút máy tính (virus): là chương trình máy tính có khả năng lây lan, gây ra hoạt động không bình thường cho thiết bị số hoặc sao chép, sửa đổi, xóa bỏ thông tin lưu trữ trong thiết bị số.
8. Phần mềm: là những chương trình điều khiển các chức năng phần cứng và hướng dẫn phần cứng thực hiện các tác vụ của mình.
9. Phần mềm thương mại gồm: phần mềm hệ thống, phần mềm ứng dụng, phần mềm tiện ích, phần mềm công cụ, phần mềm nhúng; được phát triển hoàn chỉnh, được đăng ký thương hiệu và nhân bản hàng loạt để cung cấp ra thị trường.
10. Phần mềm nội bộ: Là phần mềm được phát triển, nâng cấp, chỉnh sửa theo các yêu cầu riêng của tổ chức hoặc người sử dụng nhằm đáp ứng yêu cầu đặc thù của tổ chức và được sử dụng trong nội bộ tổ chức đó.
11. Bảo trì Mạng thông tin tỉnh Lào Cai: Là tập hợp các công việc nhằm bảo đảm và duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của Mạng thông tin tỉnh Lào Cai theo thiết kế trong quá trình khai thác sử dụng.
Điều 4. Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Xâm phạm, khám phá trái phép hệ thống Mạng thông tin tỉnh Lào Cai.
2. Sử dụng Mạng thông tin tỉnh Lào Cai để truyền bá tư tưởng, văn hóa độc hại, đồi trụy, kích động, chống phá các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước.
3. Sử dụng Mạng thông tin tỉnh Lào Cai để khai thác, lưu trữ các chương trình giải trí không lành mạnh, các thông tin có nội dung xấu, phát tán vi rút, gửi thư rác, làm công cụ tấn công hệ thống Mạng thông tin tỉnh Lào Cai hoặc các mạng khác.
4. Tự ý gỡ bỏ kết nối, thay đổi thông số thiết lập mạng của các thiết bị Công nghệ thông tin (CNTT) liên quan đến Mạng thông tin tỉnh Lào Cai gây xung đột tài nguyên.
QUẢN LÝ MẠNG THÔNG TIN TỈNH LÀO CAI
Điều 5. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. UBND tỉnh thống nhất quản lý Mạng thông tin tỉnh Lào Cai và ủy quyền cho Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm quản lý mọi hoạt động của Mạng thông tin tỉnh Lào Cai theo các quy định của pháp luật, Quy chế này và quy định khác có liên quan.
2. Lựa chọn công nghệ, triển khai và giám sát hoạt động Mạng thông tin tỉnh Lào Cai đảm bảo an toàn thông tin mạng và tính sẵn sàng hoạt động.
3. Quy hoạch và quản lý các tài nguyên trên Mạng thông tin tỉnh Lào Cai, phân bổ và cấp phát các tài nguyên cho các cơ quan, đơn vị và cá nhân theo đúng thẩm quyền.
4. Quản lý các phần mềm, các cơ sở dữ liệu dùng chung trên Mạng thông tin tỉnh Lào Cai; nghiên cứu, đề xuất, nâng cấp các phần mềm theo các quy định và định hướng quản lý của Nhà nước và của ngành thông tin và truyền thông.
5. Căn cứ các mục tiêu, định hướng quốc gia về CNTT, quy hoạch phát triển ngành thông tin và truyền thông của tỉnh để lập và trình UBND tỉnh các kế hoạch đào tạo, bảo trì, các phương án, dự án mở rộng, thay thế và nâng cấp Mạng thông tin tỉnh Lào Cai.
6. Tiếp nhận, xử lý kịp thời các sự cố và các yêu cầu liên quan đến việc quản lý, khai thác sử dụng Mạng thông tin tỉnh Lào Cai. Thông báo cho các cơ quan, đơn vị về các sự cố hoặc nguy cơ xảy ra sự cố có ảnh hưởng đến kết cấu hạ tầng mạng, đến quản lý, khai thác sử dụng Mạng thông tin tỉnh Lào Cai.
7. Chủ trì, phối hợp với các bên liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra định kỳ toàn bộ hệ thống Mạng thông tin tỉnh Lào Cai. Trường hợp vi phạm các quy định tại Điều 4 Quy chế này hoặc các quy định khác về khai thác sử dụng Mạng thông tin tỉnh Lào Cai, tùy theo mức độ vi phạm, Sở Thông tin và Truyền thông xử lý theo quy định của pháp luật.
8. Tham mưu cho UBND tỉnh kết nối Mạng thông tin tỉnh Lào Cai với mạng thông tin của Chính phủ (CPNET) và các mạng ngoài khác.
Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Bố trí cán bộ chuyên trách/phụ trách CNTT thực hiện các nhiệm vụ:
a) Tham mưu tổ chức thực hiện các cơ chế, chính sách của trung ương, địa phương về lĩnh vực CNTT tại cơ quan, đơn vị mình;
b) Đảm bảo cho hệ thống mạng cục bộ, phần mềm, cơ sở dữ liệu của cơ quan, đơn vị hoạt động ổn định, an toàn và kết nối thông suốt với Mạng thông tin tỉnh Lào Cai;
c) Ghi nhận các sự cố, tổng hợp các ý kiến của người dùng về hoạt động của mạng cục bộ, phần mềm, cơ sở dữ liệu để báo cáo với lãnh đạo cơ quan, đơn vị; trong phạm vi hiểu biết của mình phải giải đáp và xử lý.
2. Trước khi bổ sung, sửa chữa, di chuyển hoặc thay đổi thông số cấu hình các thiết bị CNTT, phần mềm, cơ sở dữ liệu có ảnh hưởng đến hoạt động của Mạng thông tin tỉnh Lào Cai phải có văn bản gửi Sở Thông tin và Truyền thông để phối hợp xử lý. Chịu trách nhiệm đối với các hư hỏng do vận hành sai quy trình hoặc các nguyên nhân chủ quan khác.
3. Trước khi thực hiện kết nối với mạng thuộc ngành dọc hoặc mạng ngoài cơ quan, đơn vị phải báo cáo UBND tỉnh và phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông để thực hiện.
4. Tuân thủ các biện pháp đảm bảo an toàn thông tin theo các qui định hiện hành; phối hợp với Sở thông tin và Truyền thông để kịp thời xử lý các sự cố về hoạt động của mạng cục bộ, phần mềm, cơ sở dữ liệu của cơ quan, đơn vị mình.
5. Phối hợp với các đơn vị liên quan trong công tác bảo trì các thiết bị CNTT, phần mềm, cơ sở dữ liệu.
6. Thông tin cung cấp, trao đổi trên hệ thống Mạng thông tin tỉnh Lào Cai phải đúng với quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn thuộc tỉnh và đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
KHAI THÁC SỬ DỤNG MẠNG THÔNG TIN TỈNH LÀO CAI
Điều 7. Quyền khai thác sử dụng
1. Các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân được phép khai thác sử dụng tài nguyên trên Mạng thông tin tỉnh Lào Cai phục vụ cho hoạt động quản lý nhà nước, nghiên cứu khoa học và các mục đích hợp pháp khác trong phạm vi quyền được cấp.
2. Việc khai thác sử dụng Mạng thông tin tỉnh Lào Cai phải tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành, Quy chế này và các quy định khác có liên quan.
3. Khi các quyền khai thác sử dụng được cấp chưa đáp ứng yêu cầu, các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân phản ánh trực tiếp về Sở Thông tin và Truyền thông để xử lý kịp thời.
Điều 8. Tính pháp lý của văn bản điện tử
Các văn bản điện tử do các cơ quan, đơn vị phát hành và ký bằng chữ ký số được gửi, nhận, đăng tải trên Mạng thông tin tỉnh Lào Cai có giá trị tương đương văn bản gốc.
Điều 9. Bảo vệ Mạng thông tin tỉnh Lào Cai
Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 18/2014/QĐ-UBND ngày 16/6/2014 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
BẢO TRÌ MẠNG THÔNG TIN TỈNH LÀO CAI
1. Việc bảo trì không được làm ảnh hưởng đến hoạt động của Mạng thông tin tỉnh Lào Cai.
2. Bảo trì phải thực hiện theo đúng quy trình, điều kiện, tiêu chuẩn kỹ thuật của nhà sản xuất; những quy định về an toàn, an ninh thông tin và theo kế hoạch được cấp thẩm quyền phê duyệt.
1. Các thiết bị mạng, phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu của Trung tâm mạng thông tin tỉnh Lào Cai và mạng nội bộ các cơ quan đơn vị.
2. Các thiết bị mạng, phần cứng, phần mềm, hệ thống cáp quang kết nối mạng cục bộ các cơ quan, đơn vị với nhau thành một mạng diện rộng ở cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
3. Các thiết bị mạng, phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu khác có liên quan đến các hoạt động của Mạng thông tin tỉnh Lào Cai.
Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị liên quan xây dựng đơn giá, định mức chi cho công tác bảo trì Mạng thông tin tỉnh Lào Cai trình UBND tỉnh phê duyệt, đảm bảo thực hiện từ năm 2016.
Điều 13. Lập, phê duyệt kế hoạch bảo trì
1. Trách nhiệm lập kế hoạch bảo trì:
a) Trung tâm CNTT-TT Lào Cai chịu trách nhiệm lập kế hoạch bảo trì các thiết bị mạng, phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu tại Trung tâm mạng thông tin tỉnh Lào Cai và các thiết bị mạng, phần cứng, phần mềm, hệ thống cáp quang kết nối mạng cục bộ các cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;
b) Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh chịu trách nhiệm lập kế hoạch bảo trì các thiết bị mạng, phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu của cơ quan, đơn vị mình;
c) Phòng Văn hóa – Thông tin các huyện, thành phố chịu trách nhiệm lập kế hoạch bảo trì các thiết bị mạng, phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn huyện, thành phố.
2. Kế hoạch bảo trì phải nêu được nội dung cơ bản gồm:
a) Các hạng mục bảo trì (ghi rõ tên các công việc thực hiện);
b) Thời gian thực hiện;
c) Phương thức thực hiện;
d) Dự kiến đơn vị thực hiện;
đ) Kinh phí thực hiện.
3. Thời gian lập kế hoạch bảo trì:
a) Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh xây dựng kế hoạch bảo trì gửi xin ý kiến thẩm định về chuyên môn của Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 31 tháng 5 hằng năm trước năm kế hoạch, sau đó gửi Sở Tài chính trước ngày 20 tháng 6 để tổng hợp;
b) Phòng Văn hóa - Thông tin các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch bảo trì gửi xin ý kiến thẩm định về chuyên môn của Sở thông tin và Truyền thông trước ngày 31 tháng 5 hằng năm trước năm kế hoạch, sau đó gửi phòng Tài chính - Kế hoạch trước ngày 20 tháng 6 để tổng hợp;
c) Sở Thông tin và truyền thông có trách nhiệm thẩm định và trả lời kết quả trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được yêu cầu thẩm định của các cơ quan, đơn vị.
4. Thẩm quyền phê duyệt kế hoạch bảo trì:
a) Sở Tài chính trình UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch bảo trì của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh cùng với dự toán chi ngân sách thường xuyên hằng năm;
b) Phòng Tài chính - Kế hoạch trình UBND cấp huyện phê duyệt kế hoạch bảo trì của phòng Văn hóa - Thông tin cùng với dự toán chi ngân sách thường xuyên hằng năm.
Điều 14. Khen thưởng, xử lý vi phạm
1. Các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc quản lý, khai thác sử dụng Mạng thông tin tỉnh Lào Cai sẽ được xem xét khen thưởng theo quy định hiện hành.
2. Các hành vi vi phạm quy định về quản lý, khai thác, sử dụng và bảo trì Mạng thông tin tỉnh Lào Cai, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
1. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở và hạn mức công nhận đất ở cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở; diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp thửa đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 21/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND quy định quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa qua các điểm thông quan hàng hóa trong khu kinh tế cửa khẩu và các cửa khẩu phụ ngoài khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 01/10/2014 | Cập nhật: 18/11/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về chính sách khuyến khích đầu tư lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020 Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 24/2013/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch trên địa bàn nông thôn tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 02/10/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 28/08/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ phát triển sản xuất thực hiện giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 05/09/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND quy định mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng nguồn vốn từ Ngân sách tỉnh ủy thác sang chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 22/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về phát triển và quản lý nhà ở tái định cư trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về định mức chi phí quản lý và mức hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình thuộc đối tượng đồng bào dân tộc thiểu số di dân thực hiện định canh, định cư đến năm 2015 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông theo Quyết định 33/2013/QĐ-TTg Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về kiện toàn, quy định chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chỉ đạo về Nhân quyền tỉnh Nam Định Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, tổ chức thực hiện và quản lý hoạt động khuyến công tỉnh Yên Bái Ban hành: 17/09/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND ban hành Bảng tiêu chuẩn xây dựng xã, phường, thị trấn văn hóa áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Phí thẩm định kết quả đấu thầu Ban hành: 23/07/2014 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban hành Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác quản lý lao động là người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 04/05/2015
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành trong công tác phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 05/09/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2014-2015 và 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 11/07/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/07/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành giải quyết việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng để xác định giá thu tiền sử dụng đất rẻo ghép thửa cho hộ liền kề và trường hợp được Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng giao quyền sử dụng đất làm nhà ở (không thuộc diện giải toả được bố trí đất tái định cư) Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về các đơn vị bổ nhiệm kế toán trưởng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ tiền ăn cho trẻ em được chăm sóc, nuôi dưỡng tại Làng trẻ em SOS Điện Biên Phủ tỉnh Điện Biên Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về quản lý và phân cấp quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/06/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 28/08/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về phân công trách nhiệm trong hoạt động quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp, nhiệm vụ, trách nhiệm của cơ quan, đơn vị trong việc báo cáo về tình hình triển khai đầu tư xây dựng và kinh doanh dự án bất động sản trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND đặt tên tuyến đường trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về mức trợ cấp xã hội, mức hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng; mức hỗ trợ người khuyết tật sống trong cơ sở bảo trợ xã hội; kinh phí chi cho việc tổ chức, thực hiện xác định mức độ khuyết tật và xét duyệt trợ cấp cho người khuyết tật trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 09/06/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu để tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ tài sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 26/05/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Đồng Nai trong thời gian được tập trung tập huấn và thi đấu Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ, khuyến khích xuất khẩu lao động áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND sửa đổi trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp tại Thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 67/2011/QĐ-UBND Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND thay đổi giờ làm việc hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 21/07/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về công bố, công khai thủ tục hành chính và chế độ báo cáo tình hình, kết quả thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 28/07/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 11/07/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 107/2013/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 19/2008/NQ-HĐND Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 18/2013/QĐ-UBND quy định về sử dụng xe thô sơ, gắn máy, mô tô hai, ba bánh và phương tiện tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 16/04/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về thi đua, khen thưởng đối với đối tượng nộp thuế do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND Ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp và hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 24/05/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 02/05/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 21/03/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND công khai dự toán ngân sách năm 2014 tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 1792/2010/QĐ-UBND Ban hành: 18/02/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước 2011 - 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 28/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND Quy định về mức giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 17/02/2011
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 27/12/2010 | Cập nhật: 30/08/2011
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND quy định giá bán nước sạch do Trạm cấp nước Thị trấn Ngô Đồng huyện Giao Thủy sản xuất Ban hành: 27/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 21/12/2010 | Cập nhật: 19/01/2011
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước và phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 07/12/2010 | Cập nhật: 10/01/2011
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 23/12/2010 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 144/2005/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 28/12/2010 | Cập nhật: 28/02/2011
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương 2011, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 13/08/2012
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND bãi bỏ phí lề đường, bến bãi trên địa bàn tỉnh tại Quyết định 268/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 15/11/2010 | Cập nhật: 26/01/2011
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 23/11/2010 | Cập nhật: 21/12/2010
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 89/2005/QĐ-UBND phê duyệt Đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” của Sở Y tế thành phố Đà Nẵng Ban hành: 14/10/2010 | Cập nhật: 07/08/2013
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ môi trường du lịch tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/11/2010 | Cập nhật: 18/06/2015
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND Quy định dạy học thêm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 15/10/2010 | Cập nhật: 17/11/2012
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND về Quỹ cho vay giải quyết việc làm tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/11/2010 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định bảo vệ môi trường tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 68/2008/QĐ-UBND và 12/2009/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 27/10/2010 | Cập nhật: 29/11/2010
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và khai thác sử dụng Mạng thông tin tỉnh Lào Cai Ban hành: 05/10/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 12 của Quy định trình tự, thủ tục tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Khánh Hoà do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà ban hành Ban hành: 20/10/2010 | Cập nhật: 15/11/2010
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 16/09/2010 | Cập nhật: 24/09/2010
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 17/08/2010 | Cập nhật: 24/09/2010
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND điều chỉnh tăng 20% mức thu học phí đào tạo lái xe ô tô quy định tại Thông tư 26/2007/TT-BTC do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 07/09/2010 | Cập nhật: 06/07/2015
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND về mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập từ năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 10/08/2010 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND quy định về cấp phép khai thác tài nguyên nước, xả nước thải vào lưu vực nguồn nước trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 21/08/2010
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh, chế độ bảo hiểm y tế và mai táng phí của những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 09/08/2010 | Cập nhật: 28/09/2010
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giữa các ngành, cấp trong việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 31/07/2010 | Cập nhật: 09/11/2010
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao, cho thuê và chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 25/08/2010 | Cập nhật: 06/09/2010
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND về thu phí thư viện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 08/07/2010 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND về đổi tên gọi các Khu công nghiệp nhỏ trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 07/06/2010 | Cập nhật: 30/07/2010
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 28/05/2010 | Cập nhật: 02/06/2010
Quyết định 35/2010/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 25/03/2011
Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước Ban hành: 10/04/2007 | Cập nhật: 19/04/2007