Quyết định 27/2008/QĐ-UBND bổ sung định mức dự toán duy trì, sửa chữa hệ thống thoát nước chưa có trong Quyết định 33/2007/QĐ-UBND; giá ca máy đặc chủng chuyên ngành thoát nước cho công tác duy trì, sửa chữa hệ thống thoát nước trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Số hiệu: | 27/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Văn Khôi |
Ngày ban hành: | 30/05/2008 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2008/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 30 tháng 05 năm 2008 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 31/2005/NĐ-CP ngày 11/3/2005 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung;
Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 07/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 33/2007/QĐ-UBND ngày 21/3/2007 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành định mức dự toán duy trì, sửa chữa hệ thống thoát nước Thành phố Hà Nội;
Căn cứ công văn số 1002/BXD-VKT ngày 05/6/1999 của Bộ Xây dựng về việc thoả thuận ban hành tạm thời định mức dự toán nạo vét bằng cơ giới hệ thống thoát nước Hà Nội;
Căn cứ công văn số 732/BXD-VKT ngày 08/5/2001 của Bộ Xây dựng về việc bổ sung định mức cho một số loại công tác thoát nước đô thị thành phố Hà Nội;
Căn cứ công văn số 2375/BXD-KTTC ngày 18/11/2005 của Bộ Xây dựng về việc chấp thuận tạm thời công tác vận hành trạm xử lý nước thải thí điểm Kim Liên - Trúc Bạch thuộc dự án thoát nước cải thiện môi trường thành phố Hà Nội;
Căn cứ công văn số 34/BXD-KTTC ngày 08/01/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn bổ sung chi phí công cụ, dụng cụ và điều chỉnh định mức công tác vận chuyển phế thải thoát nước;
Căn cứ Quyết định số 15/2008/QĐ-UBND ngày 31/3/2008 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc quy định một số điều quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội quản lý theo Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình của Chính phủ;
Căn cứ Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình công bố kèm theo Quyết định số 17/2008/QĐ-UBND ngày 31/3/2008 của UBND thành phố;
Theo đề nghị của Liên Sở: Giao thông công chính - Xây dựng - Tài chính tại Tờ trình số 371/TTr-LN: GTCC-XD-TC ngày 14 tháng 05 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là một số định mức dự toán điều chỉnh, bổ sung trong công tác duy trì, sửa chữa hệ thống thoát nước chưa có trong Quyết định số 33/2007/QĐ-UBND ngày 21/3/2007 của UBND thành phố Hà Nội; bổ sung giá ca máy đặc chủng chuyên ngành thoát nước cho công tác duy trì, sửa chữa hệ thống thoát nước trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 2. Định mức dự toán duy trì, sửa chữa hệ thống thoát nước được áp dụng trên địa bàn Thành phố Hà Nội và là cơ sở để xác định đơn giá duy trì, sửa chữa hệ thống thoát nước đô thị thành phố Hà Nội.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực áp dụng từ ngày 01/01/2007 để làm cơ sở lập đơn giá dự toán và thanh, quyết toán khối lượng thực hiện năm 2007.
Trong quá trình triển khai thực hiện, hàng năm, Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan thường xuyên rà soát, kiểm tra định mức dự toán duy trì, sửa chữa hệ thống thoát nước trên địa bàn thành phố Hà Nội để báo cáo UBND Thành phố xem xét, điều chỉnh cho phù hợp với các quy định hiện hành của Nhà nước và Thành phố.
Điều 4. Chánh văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Chủ tịch UBND các Quận huyện và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THUYẾT MINH VÀ CÁC QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
1. Nội dung định mức:
Định mức dự toán công tác nạo vét bằng dây chuyền cơ giới, vận chuyển phế thải thoát nước, quản lý cụm công trình trạm bơm đầu mối Yên sở và xử lý nước thải tại hai trạm xử lý nước thải thí điểm Kim Liên, Trúc Bạch quy định mức hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác. Trong đó:
a. Mức hao phí vật liệu:
Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công việc. Mức hao phí vật liệu quy định trong tập định mức này đã bao gồm vật liệu hao hụt trong quá trình thực hiện công việc.
b. Mức hao phí nhân công:
Là số ngày công lao động của công nhân cần thiết của công nhân trực tiếp tương ứng với cấp bậc công việc để hoàn thành một đơn vị khối lượng công việc.
Số lượng ngày công đã bao gồm cả lao động chính, lao động phụ để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác lắp đặt từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc, thu dọn hiện trường thi công.
Cấp bậc công nhân quy định trong tập định mức là cấp bậc bình quân của các công nhân tham gia thực hiện một đơn vị công tác.
c. Mức hao phí xe máy thi công:
Là số lượng ca xe máy và thiết bị thi công chính trực tiếp thực hiện kể cả máy và thiết bị phụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công việc.
2. Các căn cứ xác lập định mức:
- Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 05/10/2001 của Chính phủ về việc phân loại đô thị và phân cấp quản lý đô thị.
- Quy trình kỹ thuật duy trì và sửa chữa hệ thống thoát nước đô thị đang thực hiện ở Thành phố Hà Nội hiện nay.
- Kết quả theo dõi, tổng kết việc áp dụng Định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị ban hành theo Quyết định số 37/2005/QĐ-BXD ngày 02/11/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, theo công văn 732-VKT ngày 8 tháng 5 năm 2001, Quyết định số 1485/QĐ-BXD ngày 24 tháng 11 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Số liệu tổng kết tình hình sử dụng lao động, trang thiết bị xe máy cũng như kết quả ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào thực tiễn công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị của Thành phố Hà Nội trong thời gian qua.
3. Kết cấu của tập định mức:
Định mức được trình bày theo nhóm, loại công tác, được mã hóa thống nhất và là phần bổ sung của tập định mức công tác duy trì, sửa chữa hệ thống thoát nước Đô thị đã được UBND Thành phố Hà Nội ban hành kèm theo quyết định số 33/2007/QĐ-UB ngày 21/3/2007 (trong tập định mức đã ban hành có 5 chương từ chương I đến chương V). Mỗi định mức được trình bày gồm: Thành phần công việc, điều kiện áp dụng các trị số mức và đơn vị tính phù hợp để thực hiện công việc đó. Định mức dự toán duy trì bổ sung này bao gồm 4 chương (từ chương VI đến chương IX):
Chương VI: Nạo vét bằng dây chuyền thiết bị cơ giới;
Chương VII: Vận chuyển phế thải thoát nước bằng xe cơ giới
Chương VIII: Công tác quản lý vận hành cụm công trình đầu mối Yên sở
Chương IX: Công tác quản lý vận hành trạm xử lý nước thải thí điểm Kim Liên - Trúc Bạch.
4. Quy định áp dụng:
- Định mức dự toán công tác nạo vét bằng dây chuyền cơ giới, vận chuyển phế thải thoát nước, quản lý cụm công trình trạm bơm đầu mối Yên sở và xử lý nước thải tại hai trạm xử lý nước thải thí điểm Kim Liên, Trúc Bạch do UBND Thành phố Hà Nội ban hành hướng dẫn áp dụng thống nhất trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Hao phí của vật liệu, công cụ lao động (biển báo công trường, cọc tiêu an toàn giao thông, đèn pha…) sử dụng trực tiếp cho quá trình thực hiện công việc được quy định trong chi phí chung cấu thành dự toán dịch vụ công ích theo hướng dẫn của Bộ xây dựng tại Thông tư hướng dẫn phương pháp lập và quản lý giá dự toán dịch vụ công ích đô thị.
NẠO VÉT BẰNG DÂY CHUYỀN THIẾT BỊ CƠ GIỚI
TN6.01.00 Nạo vét bùn cống bằng dây chuyền cơ giới
TN6.01.10 Nạo vét cống ngầm bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác (S1)
+ Thành phần công việc:
- Chuẩn bị xe và các thiết bị di chuyển xe máy từ nơi tập kết đến địa điểm thi công
- Đưa xe máy thiết bị vào vị trí thi công; Đặt biển báo hiệu, cọc phân cách ranh giới khu vực thi công;
- Mở nắp hố ga trong đoạn cống cần làm.
- Bơm nước từ xe téc chở nước vào xe phun nước phản lực và bình chứa của xe hút chân không.
- Lắp ống cho xe hút, lắp vòi phun.
- Hút bùn tại hố ga; lắp đặt bộ gá để định hướng đầu phun nước.
- Tiến hành phun nước để dồn bùn ra hố ga; hút bùn tại hố ga; tiếp tục các thao tác phun nước, dồn bùn ra hố ga, hút bùn cho đến khi đầy téc chở bùn sau khi đã tách nước trên xe téc chở bùn.
- Thay thế xe téc chở bùn thứ 2 và lặp lại thao tác trên cho đến khi đạt yêu cầu về nạo vét đoạn cống cần thi công.
- Kiểm tra kết quả nạo vét; nghiệm thu sơ bộ khối lượng hoàn thành.
- Tháo gỡ vòi, đường ống, bộ gá lắp và thu dọn dụng cụ
- Vệ sinh hiện trường và đóng các nắp hố ga
- Di chuyển xe máy thiết bị về địa điểm tập kết
- Rửa xe và tập kết vào vị trí đỗ
+ Điều kiện áp dụng
- Dây chuyền nạo vét được áp dụng cho các cống hẹp mà công nhân không thể chui vào thi công được. Cụ thể:
+ Cống tròn có đường kính từ 0,3 đến 0,8m.
+ Cống bản, cống hộp có chiều rộng đáy từ 0,3 đến 0,8m
+ Các cống khác có kích thước tương đương.
- Lượng bùn trong cống ≥ 1/4 tiết diện cống
Đơn vị tính: 100m
Mã hiệu |
Loại công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Định mức |
TN6.01.10 |
Nạo vét cống ngầm bằng xe phun nước phản lực kết hợp với các thiết bị khác (dây chuyền S1) |
Vật liệu - Nước sạch - Vật liệu khác (tính trên vật liệu chính) Nhân công - Công nhân bậc thợ bình quân: 4,5/7 Máy thi công: - Xe phun nước phản lực - Xe hút chân không 4T - Xe téc chở bùn 4T - Xe téc chở nước 4m3 - Máy khác (tính trên máy chính) |
m3 %
công
ca ca ca ca % |
43,8 5
12,15
1,35 1,35 3,48 2,7 1 |
TN6.01.20 Nạo vét cống ngầm bằng xe hút chân không có độ chân không cao (8Tấn) kết hợp với các thiết bị khác (dây chuyền S2)
+ Thành phần công việc:
- Chuẩn bị và di chuyển xe máy thiết bị từ nơi tập kết đến địa điểm thi công
- Đưa xe máy thiết bị vào vị trí thi công; Đặt biển báo hiệu, cọc phân cách ranh giới khu vực thi công;
- Mở nắp hố ga; đo nồng độ khí; lắp đặt các vòi hút, ống hút; chuẩn bị vòi bơm, máy bơm.
- Hút bùn tại hố ga;
- Chặn hai đầu đoạn cống cần thi công tại 2 hố ga bằng các túi đựng cát.
- Bơm nước cho đến khi công nhân có thể thi công được trong lòng cống.
- Hút bùn trong cống cho đến khi đầy xe téc chở bùn sau khi đã tách nước.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ quy định
- Thay thế xe téc chở bùn và lặp lại các thao tác như trên.
- Kiểm tra kết quả nạo vét, nghiệm thu sơ bộ kết quả đã hoàn thành.
- Tháo gỡ vòi, đường ống và thu dọn, vệ sinh dụng cụ lao động.
- Vệ sinh hiện trường và đóng nắp các hố ga
- Di chuyển xe máy thiết bị về điểm tập kết
- Rửa xe và tập kết vào vị trí đỗ
+ Điều kiện áp dụng
- Dây chuyền nạo vét này được áp dụng cho các loại cống có kích thước như sau:
+ Cống tròn có đường kính 0,8m < Φ ≤ 1,2m
+ Cống hộp, bản có chiều rộng đáy 0,8m < B ≤ 1,2m
+ Các cống khác có kích thước tương đương.
Các cống trên có mực nước cho phép người công nhân có thể chui vào cống để thi công được
- Lượng bùn trong cống ≥ 1/4 tiết diện cống
Đơn vị tính: 100m
Mã hiệu |
Loại công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Định mức |
TN6.01.20 |
Nạo vét cống ngầm bằng xe hút chân không có độ chân không cao (8Tấn) kết hợp với các thiết bị khác (dây chuyền S2) |
Vật liệu - Nước sạch - Bao tải cát (cát 0,04m3/bao) - Vật liệu khác (tính trên vật liệu chính) Nhân công - Công nhân bậc thợ bình quân: 4,5/7 Máy thi công: - Xe hút chân không 8T - Xe téc chở bùn 4Tấn - Xe téc nước 4m3 - Xe tải cẩu 4Tấn - Máy phát điện 30KVA - Bơm chìm 30KVA - Máy khác (tính trên máy chính) |
m3 bao %
công
ca ca ca ca ca ca % |
6 80 5
20,02
2,86 7,28 0,5 1,43 2,86 2,49 1,5 |
TN6.01.30 Nạo vét cống ngầm bằng máy tời kết hợp với các thiết bị khác (dây chuyền S3)
+ Thành phần công việc:
- Chuẩn bị và di chuyển xe máy thiết bị từ nơi tập kết đến địa điểm thi công.
- Đưa xe máy thiết bị vào vị trí thi công; Đặt biển báo hiệu, cọc phân cách ranh giới khu vực thi công.
- Mở nắp hố ga; đo nồng độ khí; lắp đặt các vòi hút, ống hút
- Hút bùn tại hố ga.
- Luồn dây cáp và các hoặc gầu múc từ hố ga này đến hố ga kế tiếp.
- Vận hành tời chính và tời phụ dồn bùn từ trong cống về hố ga công tác bằng đĩa di chuyển trong lòng cống. Hút bùn tại hố ga thi công cho đến khi đầy xe téc chở bùn sau khi đã tách nước.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ quy định
- Thay thế xe téc chở bùn thứ 2 và lặp lại các thao tác như trên cho đến khi đạt yêu cầu về nạo vét đoạn cống cần thi công.
- Kiểm tra kết quả nạo vét, nghiệm thu sơ bộ kết quả đã hoàn thành.
- Tháo gỡ vòi, đường ống, các phụ kiện của máy tời, máy tời và thu dọn, vệ sinh dụng cụ lao động.
- Vệ sinh hiện trường và đóng nắp các hố ga
- Di chuyển xe máy thiết bị về điểm tập kết
- Rửa xe và tập kết vào vị trí đỗ
+ Điều kiện áp dụng
- Dây chuyền nạo vét này được áp dụng cho các loại cống có kích thước như sau:
+ Cống tròn có đường kính Φ > 1,2m
+ Cống hộp, bản có chiều rộng đáy B > 1,2m
+ Các loại cống khác có kích thước tương đương.
- Lượng bùn trong cống ≥ 1/4 tiết diện cống
Đơn vị tính: 100m
Mã hiệu |
Loại công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Định mức |
TN6.01.30 |
Nạo vét cống ngầm bằng máy tời kết hợp với các thiết bị khác (dây chuyền S3) |
Vật liệu - Nước sạch - Mỡ bôi trơn cáp tời - Dây thép buộc - Vật liệu khác (tính trên VL chính) Nhân công - Công nhân bậc thợ bình quân: 4,5/7 Máy thi công: - Máy tời 3,7 kw - Xe hút chân không 4T - Xe téc chở bùn 4T - Xe téc chở nước 4m3 - Xe tải có cần cẩu 3T - Máy khác (tính trên máy chính) |
m3 kg kg %
công
ca ca ca ca ca % |
12 5 0,08 5
30,75
6,15 6,15 12,3 1 3,57 1,5 |
TN6.02.00 Nạo vét bùn mương, sông bằng dây chuyền cơ giới
TN6.02.10 Công tác nạo vét mương, sông thoát nước bằng máy xúc đặt trên xà lan kết hợp với lao động thủ công và các thiết bị khác (dây chuyền C2)
+ Thành phần công việc:
- Nhận địa điểm thi công, xác định địa điểm tập kết và các tài liệu khác có liên quan.
- Công nhân đóng cọc tre sơn 2 mầu đỏ, trắng tại vị trí ranh giới giữa khu vực máy xúc làm việc và công nhân nạo vét bằng thủ công để đảm bảo an toàn cho kè đá. Sau khi đóng cọc chăng dây thừng làm đường ranh giới.
- Chuẩn bị và xử lý mặt bằng để đưa thiết bị vào thi công: Khi giao nhận tuyến đồng thời sử dụng thuyền kiểm tra trên toàn tuyến có cọc, vật nổi ... nếu có thì dùng cọc tre đánh dấu để tránh làm hư hỏng xà lan khi di chuyển trên mặt nước.
- Bố trí xe chuyên dụng vận chuyển xà lan và máy xúc đến địa điểm thi công (đặt ở vị trí để cẩu xuống sông, mương dễ dàng)
- Cẩu 4 phao con xuống nước và lắp đặt thành xà lan trên sông, mương
- Cẩu máy xúc đặt trên xà lan theo sự chỉ dẫn và giám sát của cán bộ kỹ thuật
- Neo, chằng xà lan ổn định
- Gá kẹp máy xúc chắc chắn trên xà lan.
Lưu ý: Bố trí người bảo vệ các thiết bị trên ngoài giờ làm việc
- Nhận điều động thiết bị, nhân lực
- Kiểm tra thiết bị, phương tiện dụng cụ và nhận đầy đủ nhiên liệu
- Chuẩn bị đầy đủ các phương tiện cầm tay như cuốc, xẻng, xô bùn...
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ an toàn giao thông và bảo hộ lao động.
Tập kết thiết bị và tiến hành thi công:
- Máy xúc đặt trên xà lan, sau khi công nhân điều khiển đã kiểm tra bảo đảm chắc chắn, an toàn bắt đầu thao tác xúc bùn và đổ vào thuyền chở bùn. Lưu ý:
- Khi xúc bùn dưới mương sông lên khỏi mặt nước mà trong gầu còn nhiều nước phải gạn nước trước khi đổ vào thuyền chứa bùn
- Máy xúc có thể lắp được gầu xúc hoặc gầu ngoạm
- Khi thuyền chở bùn đầy, công nhân lái thuyền đưa thuyền vào vị trí tập kết đã bố trí sẵn cho xe hút hút bùn được thuận tiện nhất.
- Xe hút hút bùn vào xe téc và lên chính nó vào cuối ca làm việc.
- Khi hút bùn đảm bảo các thao tác chắt, ép nước để các xe khi đổ bùn là bùn đặc.
- Các vật rắn, đất đá, rác rưởi có trong thuyền chở bùn, hoặc dưới lòng mương, sông được công nhân xúc vào xô chuyển lên thùng chứa bùn của xe tải tự đổ, khi thùng chứa bùn đầy được đưa lên xe và đổ tại bãi đổ qui định
- Các thuyền chứa bùn thay nhau nhận bùn và về vị trí hút bùn liên tục trong ca làm việc.
- Các xe téc còn lại đỗ ở vị trí thuận tiện và nhanh chóng vào vị trí để xe hút hút bùn vào téc ngay khi xe trước đó đã đầy bùn.
- Trong quá trình làm việc xà lan được di chuyển trong mặt bằng thi công bằng các tời lắp đặt tại 4 góc.
- Khi máy xúc di chuyển đến hết phạm vi làm việc theo chiều ngang thì dừng lại để công nhân thủ công dồn bùn từ mái kè vào phạm vi hoạt động của máy.
- Với những điểm không dồn được bùn thì khi xà lan di chuyển đến cọc tiêu tiếp theo sẽ tiến hành nạo vét bằng thủ công và bốc xúc lên thùng chứa bùn.
- Hết ca làm việc vệ sinh sạch sẽ máy móc, thiết bị, mặt bằng thi công và công nhân bảo vệ.
- Nạo vét bùn đến hết phạm vi công tác yêu cầu.
- Tiến hành tháo dỡ hệ thống và vận chuyển về địa điểm tập kết.
- Qui trình tháo dỡ làm đầy đủ các bước như lắp đặt nhưng theo thứ tự ngược lại.
Đơn vị tính : m3
Mã hiệu |
Loại công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Định mức |
TN6.02.10 |
Nạo vét mương sông thoát nước bằng máy xúc đặt trên xà lan kết hợp lao động thủ công và các thiết bị khác |
Vật liệu - Nước sạch - Dây cáp neo - Vật liệu khác Nhân công - Công nhân bậc thợ 4/7 - Công nhân bảo vệ thiết bị: 3,5/7 Máy thi công: - Máy xúc dung tích gầu 0,4m3 - Hệ phao nổi + thuyền - Xe hút 4T - Xe téc chở bùn 4T - Xe téc chở nước 4m3 - Xe chở bùn tự đổ 4Tấn - Máy cẩu sức nâng 25T bánh hơi - Máy khác (tính trên máy chính) |
m3 % m %
công công
ca ca ca ca ca ca ca % |
01 1 5
0,3 0,03
0,023 0,069 0,023 0,1 0,01 0,081 0,0008 1 |
TN6.02.20 Nạo vét mương thoát nước bằng xe hút chân không kết hợp với các thiết bị khác (dây chuyền C3)
+ Thành phần công việc:
- Chuẩn bị và di chuyển xe máy thiết bị từ nơi tập kết đến địa điểm thi công.
- Đưa xe máy thiết bị vào vị trí thi công; Đặt biển báo hiệu
- Tính toán khối lượng bùn có trong mương cần thi công.
- Vận hành xe hút chân không cho đến khi đầy xe téc chở bùn sau khi đã tách nước.
- Vận chuyển bùn đến bãi đổ quy định
- Thay thế xe téc chở bùn khác và lặp lại các thao tác như trên cho đến khi đạt yêu cầu về nạo vét đoạn mương cần thi công.
- Kiểm tra kết quả nạo vét, nghiệm thu sơ bộ kết quả đã hoàn thành.
- Thu dọn, vệ sinh thiết bị và dụng cụ lao động.
- Vệ sinh hiện trường thi công.
- Di chuyển xe máy thiết bị về điểm tập kết
- Rửa xe và tập kết vào vị trí đỗ
+ Điều kiện áp dụng
Dây chuyền nạo vét này được áp dụng chủ yếu cho các mương có chiều rộng không lớn hơn 5m (B<5m)
Đơn vị tính: m3
Mã hiệu |
Loại công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Định mức |
TN6.02.20 |
Nạo vét mương thoát nước bằng xe hút chân không 8T kết hợp với các thiết bị khác (dây chuyền C3) |
Vật liệu - Nước sạch - Túi đựng cát (0,04m3/bao) - Cọc tre - Vật liệu khác (tính trên VL chính) Nhân công - Công nhân bậc thợ bình quân: 4,5/7 Máy thi công: - Xe hút chân không 4T - Xe téc chở bùn 4T - Xe tải cẩu 4T - Xe téc chở nước 4m3 |
m3 bao cọc %
công
ca ca ca ca |
0,5 0,4 2m x 2,5% 5
0,401
0,085 0,23 0,05 0,05 |
VẬN CHUYỂN PHẾ THẢI THOÁT NƯỚC BẰNG CƠ GIỚI
TN7.01.10 Công tác thu gom, vận chuyển phế thải thoát nước tại các chân điểm tập kết bằng xe chuyên dụng 4,5 tấn có thùng bùn kín khít, nâng hạ thùng bùn bằng thủy lực
+ Thành phần công việc
- Chuẩn bị dụng cụ lao động và trang bị bảo hộ lao động
- Di chuyển phương tiện đến địa điểm thu gom phế thải thoát nước
- Hạ thùng chứa bùn trên xe xuống điểm xe gom tập kết tạm
- Xúc, đổ phế thải thoát nước từ xe gom vào thùng bùn
- Nâng thùng bùn lên xe
- Thu gom, quét dọn đất rác rơi vãi
- Điều khiển xe đến địa điểm thu gom kế tiếp, tác nghiệp đến lúc đầy thùng
- Điều khiển xe về bãi đổ
- Hết ca vệ sinh phương tiện, giao ca
Đơn vị tính: 1 tấn
Mã hiệu |
Loại công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Định mức |
TN7.01.10 |
Công tác thu gom, vận chuyển phế thải thoát nước tại các chân điểm tập kết bằng xe chuyên dụng 4,5 tấn có thùng bùn kín khít, nâng hạ thùng bùn bằng thủy lực |
Nhân công - Cấp bậc thợ bình quân 4/7 Máy thi công: - Xe ôtô chuyên dụng 4,5 tấn |
công
ca |
0,5
0,107 |
Ghi chú
Định mức quy định tại bảng trên tương ứng với cự ly vận chuyển bùn 12km < L ≤ 18km. Trường hợp cự ly vận chuyển thay đổi thì định mức hao phí máy thi công được điều chỉnh với hệ số như sau:
Cự ly |
Hệ số |
L < 8km |
0.895 |
8km ≤ L < 10km |
0.925 |
10km ≤ L ≤ 12km |
0.955 |
18km < L ≤ 20km |
1.045 |
L > 20km |
1.075 |
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH CỤM CÔNG TRÌNH TRẠM BƠM ĐẦU MỐI YÊN SỞ
(bao gồm trạm bơm Yên sở 45m3/s, bảy cửa điều tiết: Thanh Liệt, Nghĩa Đô, Hồ Tây A, Hồ Tây B, Văn Điển, Đồng Chì, Lừ-sét và 3 đập cao su A, B, C tại hồ điều hòa Yên sở)
TN8.01.10 Quản lý, vận hành cụm công trình trạm bơm đầu mối Yên sở (bao gồm trạm bơm Yên sở, 7 đập điều tiết: Nghĩa Đô, Hồ Tây A, B, Đồng Chì, Văn Điển, Thanh Liệt, Lừ-sét; 3 đập cao su A, B, C tại khu vực hồ điều hòa Yên sở)
+ Thành phần công việc
- Chuẩn bị điều kiện làm việc
- Kiểm tra toàn bộ máy móc thiết bị ngoài thực tế và trên máy tính tại trạm bơm Yên sở và các thiết bị nâng hạ và máy đo mực nước
- Kiểm tra các thiết bị phụ trợ: Hệ thống cào rác, băng tải cửa xả ra sông.
- Theo dõi diễn biến chế độ thủy lực mực nước sông, lập biểu báo, chỉnh biên tài liệu, điện báo số liệu
- Vận hành bơm khi có lệnh và theo quy trình công nghệ.
- Khắc phục, sửa chữa khi gặp sự cố
- Bảo dưỡng hàng ngày các thiết bị máy móc và vớt bèo tại cửa đập và vận chuyển đến địa điểm quy định.
- Vận hành các cửa đập, cửa điều tiết theo quy trình công nghệ
- Vệ sinh duy trì rãnh nước xung quanh trạm bơm. Duy trì thảm cỏ tại trạm
- Vớt bèo rác trong hầm hút
- Sửa chữa nhỏ các bộ phận, thiết bị máy bơm, cửa phai, cạo gỉ, sơn bảo vệ theo định kỳ.
Đơn vị tính: ca
Mã hiệu |
Loại công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Định mức |
|
Mùa khô |
Mùa mưa |
||||
TN8.01.10 |
Quản lý, vận hành cụm công trình trạm bơm đầu mối Yên sở (bao gồm trạm bơm Yên sở, 7 đập điều tiết: Nghĩa Đô, Hồ Tây A, B, Đồng Chì, Văn Điển, Thanh Liệt, Lừ-sét; 3 đập cao su A, B, C tại khu vực hồ điều hòa Yên sở) |
Vật liệu: - Nước cất - Dầu Shell (esso) - Mỡ - Nước sạch - Giấy đo Nhân công: - Công nhân kỹ thuật bậc 5/7 - Công nhân khác bậc 4/7 - Công nhân phục vụ bậc 3,5/7 Máy thi công - Xe tự đổ 4T |
lít lít kg m3 cuộn
công công công
ca |
0,18 1,5 0,25 0,96 0,018
23,68 5,37 14,29
0,17 |
0,18 1,5 0,25 0,96 0,018
29,53 5,37 14,29
0,17 |
Ghi chú:
- Định mức trên không bao gồm: Hao phí điện năng; bảo dưỡng sửa chữa lớn, duy trì kênh dẫn. Đối với hao phí điện năng thanh toán theo thực tế.
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH 2 TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI KIM LIÊN - TRÚC BẠCH
TN9.01.00 Công tác xử lý nước thải - tính theo ca vận hành
TN9.01.10 Công tác quản lý, vận hành trạm xử lý nước thải Trúc Bạch 2.300 m3/ngày đêm
+ Thành phần công việc
- Chuẩn bị điều kiện làm việc
- Kiểm tra toàn bộ các máy móc thiết bị ngoài thực tế tại các khu vực xử lý của nhà máy: Hố tiếp nhận nước đầu vào, bể lắng cát, bể lắng sơ cấp, bể phản ứng sinh học, bể lắng cuối, bể khử trùng, thiết bị xử lý bùn, xử lý mùi… theo dõi lưu lượng và các thông số thiết bị, lập biểu báo cáo, chỉnh biên tài liệu, điện báo số liệu.
- Kiểm tra các thiết bị phụ trợ: Song chắn rác, hệ thống khử trùng, hệ thống hút mùi, hệ thống tách nước.
- Lấy mẫu, phân tích chất lượng nước nước đầu vào, ra.
- Vận hành trạm xử lý nước thải.
- Bảo dưỡng hàng ngày các thiết bị máy móc, vớt rác + phế thải tại hố bơm truyền tải nước thải, cào rác tại các song chắn rác đến địa điểm quy định.
- Khắc phục sửa chữa khi gặp sự cố.
Đơn vị: ca
Mã hiệu |
Loại công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Định mức |
TN9.01.10 |
Quản lý, vận hành trạm XLNT Trúc Bạch công suất thiết kế 2.300m3/ngđ |
Vật liệu - Dầu Shell Turbo T46 - Mỡ Alvania EP2 - Giấy ghi DO và lưu lượng - NAClO (nồng độ 7%) - PAC (chất keo tụ) - Than hoạt tính (AG100S, AG100A, Ag100N) |
lít kg cuộn lít kg kg |
0,1 0,05 0,022 120 38,3 2,35 |
|
|
- Polymer (CS303) - Hoá chất phân tích mẫu (07 chỉ tiêu: SS, BOD5, COD, T-N, T-P, Clodư, Coliform) |
kg mẫu |
2 0,095 |
|
|
Nhân công - Công nhân kỹ thuật vận hành bậc 5/7 |
công |
6,63 |
|
|
- Công nhân vận hành bậc 4/7 - Công nhân bảo vệ nhà máy bậc 3,5/7 |
công công |
4,68 1,95 |
|
|
Máy thi công - Xe tự đổ 4 tấn |
ca |
0,153 |
TN9.01.20 Công tác quản lý, vận hành trạm xử lý nước thải Kim Liên 3.700 m3/ngày đêm
+ Thành phần công việc
- Chuẩn bị điều kiện làm việc
- Kiểm tra toàn bộ các máy móc thiết bị ngoài thực tế tại các khu vực xử lý của nhà máy: Trạm bơm nước thải đầu vào, bể lắng cát, bể lắng sơ cấp, bể phản ứng sinh học, bể lắng cuối, bể khử trùng, thiết bị xử lý bùn, xử lý mùi… theo dõi lưu lượng và các thông số thiết bị, lập biểu báo cáo, chỉnh biên tài liệu, điện báo số liệu.
- Kiểm tra các thiết bị phụ trợ: Song chắn rác, hệ thống khử trùng, hệ thống hút mùi, hệ thống tách nước.
- Lấy mẫu, phân tích chất lượng nước nước đầu vào, ra.
- Vận hành trạm xử lý nước thải.
- Bảo dưỡng hàng ngày các thiết bị máy móc, vớt rác + phế thải tại hố bơm truyền tải nước thải, cào rác tại các song chắn rác đến địa điểm quy định.
- Khắc phục sửa chữa khi gặp sự cố.
Đơn vị: ca
Mã hiệu |
Loại công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Định mức |
TN9.01.20 |
Quản lý, vận hành trạm XLNT Kim Liên công suất thiết kế 3.700m3/ngđ |
Vật liệu - Dầu Shell Turbo T46 - Mỡ Alvania EP2 - Giấy ghi DO và lưu lượng - NAClO (nồng độ 7%) - PAC (chất keo tụ) - Than hoạt tính (AG100S, AG100A, Ag100N) |
lít kg cuộn lít kg kg |
0,1 0,05 0,022 192 67,83 3,7 |
|
|
- Polymer (CS303) - Hoá chất phân tích mẫu (07 chỉ tiêu: SS, BOD5, COD, T-N, T-P, Clodư, Coliform) |
kg mẫu |
3 0,095 |
|
|
Nhân công - Công nhân kỹ thuật vận hành bậc 5/7 |
công |
7,80 |
|
|
- Công nhân vận hành bậc 4/7 - Công nhân bảo vệ nhà máy bậc 3,5/7 |
công công |
4,68 1,95 |
|
|
Máy thi công - Xe tự đổ 4 tấn |
ca |
0,18 |
TN9.02.00 Công tác xử lý nước thải - tính m3 nước xử lý
TN9.02.10 Công tác quản lý, vận hành trạm xử lý nước thải Trúc Bạch 2.300 m3/ngày đêm
+ Thành phần công việc
- Chuẩn bị điều kiện làm việc
- Kiểm tra toàn bộ các máy móc thiết bị ngoài thực tế tại các khu vực xử lý của nhà máy: Hố tiếp nhận nước đầu vào, bể lắng cát, bể lắng sơ cấp, bể phản ứng sinh học, bể lắng cuối, bể khử trùng, thiết bị xử lý bùn, xử lý mùi… theo dõi lưu lượng và các thông số thiết bị, lập biểu báo cáo, chỉnh biên tài liệu, điện báo số liệu.
- Kiểm tra các thiết bị phụ trợ: Song chắn rác, hệ thống khử trùng, hệ thống hút mùi, hệ thống tách nước.
- Lấy mẫu, phân tích chất lượng nước nước đầu vào, ra.
- Vận hành trạm xử lý nước thải.
- Bảo dưỡng hàng ngày các thiết bị máy móc, vớt rác + phế thải tại hố bơm truyền tải nước thải, cào rác tại các song chắn rác đến địa điểm quy định.
- Khắc phục sửa chữa khi gặp sự cố.
Đơn vị: 100 m3
Mã hiệu |
Loại công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Định mức |
TN9.02.10 |
Quản lý, vận hành trạm XLNT Trúc Bạch công suất thiết kế 2.300m3/ngđ |
Vật liệu - Dầu Shell Turbo T46 - Mỡ Alvania EP2 - Giấy ghi DO và lưu lượng - NAClO (nồng độ 7%) - PAC (chất keo tụ) - Than hoạt tính (AG100S, AG100A, Ag100N) |
lít kg cuộn lít kg kg |
0,013 0,0065 0,00286 15,6 5 0,306 |
|
|
- Polymer (CS303) - Hoá chất phân tích mẫu (07 chỉ tiêu: SS, BOD5, COD, T-N, T-P, Clodư, Coliform) |
kg mẫu |
0,261 0,0124 |
|
|
Nhân công - Công nhân kỹ thuật vận hành bậc 5/7 |
công |
1,02 |
|
|
- Công nhân vận hành bậc 4/7 - Công nhân bảo vệ nhà máy bậc 3,5/7 |
công công |
0,72 0,3 |
|
|
Máy thi công - Xe tự đổ 4 tấn |
ca |
0,0235 |
TN9.02.20 Công tác quản lý, vận hành trạm xử lý nước thải Kim Liên 3.700 m3/ngày đêm
+ Thành phần công việc
- Chuẩn bị điều kiện làm việc
- Kiểm tra toàn bộ các máy móc thiết bị ngoài thực tế tại các khu vực xử lý của nhà máy: Trạm bơm nước thải đầu vào, bể lắng cát, bể lắng sơ cấp, bể phản ứng sinh học, bể lắng cuối, bể khử trùng, thiết bị xử lý bùn, xử lý mùi… theo dõi lưu lượng và các thông số thiết bị, lập biểu báo cáo, chỉnh biên tài liệu, điện báo số liệu.
- Kiểm tra các thiết bị phụ trợ: Song chắn rác, hệ thống khử trùng, hệ thống hút mùi, hệ thống tách nước.
- Lấy mẫu, phân tích chất lượng nước nước đầu vào, ra.
- Vận hành trạm xử lý nước thải.
- Bảo dưỡng hàng ngày các thiết bị máy móc, vớt rác + phế thải tại hố bơm truyền tải nước thải, cào rác tại các song chắn rác đến địa điểm quy định.
- Khắc phục sửa chữa khi gặp sự cố.
Đơn vị: 100 m3
Mã hiệu |
Loại công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Định mức |
TN9.02.20 |
Quản lý, vận hành trạm XLNT Kim Liên công suất thiết kế 3.700m3/ngđ |
Vật liệu - Dầu Shell Turbo T46 - Mỡ Alvania EP2 - Giấy ghi DO và lưu lượng - NAClO (nồng độ 7%) - PAC (chất keo tụ) - Than hoạt tính (AG100S, AG100A, Ag100N) |
lít kg cuộn lít kg kg |
0,0081 0,0041 0,00178 15,6 5,5 0,3 |
|
|
- Polymer (CS303) - Hoá chất phân tích mẫu (07 chỉ tiêu: SS, BOD5, COD, T-N, T-P, Clodư, Coliform) |
kg mẫu |
0,243 0,0077 |
|
|
Nhân công - Công nhân kỹ thuật vận hành bậc 5/7 |
công |
0,75 |
|
|
- Công nhân vận hành bậc 4/7 - Công nhân bảo vệ nhà máy bậc 3,5/7 |
công công |
0,45 0,18 |
|
|
Máy thi công - Xe tự đổ 4 tấn |
ca |
0,0124 |
TN9.02.30 Công tác quản lý, vận hành trạm xử lý nước thải Kim Liên 3.700 m3/ngày đêm và trạm Trúc Bạch 2.300m3/ngày đêm tổng công suất 6.000 m3/ngày đêm
+ Thành phần công việc
- Chuẩn bị điều kiện làm việc
- Kiểm tra toàn bộ các máy móc thiết bị ngoài thực tế tại các khu vực xử lý của nhà máy: Khu vực tiếp nhận nước đầu vào, bể lắng cát, bể lắng sơ cấp, bể phản ứng sinh học, bể lắng cuối, bể khử trùng, thiết bị xử lý bùn, xử lý mùi… theo dõi lưu lượng và các thông số thiết bị, lập biểu báo cáo, chỉnh biên tài liệu, điện báo số liệu.
- Kiểm tra các thiết bị phụ trợ: Song chắn rác, hệ thống khử trùng, hệ thống hút mùi, hệ thống tách nước.
- Lấy mẫu, phân tích chất lượng nước nước đầu vào, ra.
- Vận hành trạm xử lý nước thải.
- Bảo dưỡng hàng ngày các thiết bị máy móc, vớt rác + phế thải tại hố bơm truyền tải nước thải, cào rác tại các song chắn rác đến địa điểm quy định.
- Khắc phục sửa chữa khi gặp sự cố.
Đơn vị: 100 m3
Mã hiệu |
Loại công tác |
Thành phần hao phí |
Đơn vị |
Định mức |
TN9.02.30 |
Quản lý, vận hành trạm XLNT Kim Liên công suất thiết kế 3.700m3/ngđ và trạm XLNT Trúc Bạch công suất thiết kế 2.300 m3/ngđ |
Vật liệu - Dầu Shell Turbo T46 - Mỡ Alvania EP2 - Giấy ghi DO và lưu lượng - NAClO (nồng độ 7%) - PAC (chất keo tụ) - Than hoạt tính (AG100S, AG100A, Ag100N) |
lít kg cuộn lít kg kg |
0,01 0,005 0,0022 15,6 5,31 0,3 |
|
|
- Polymer (CS303) - Hoá chất phân tích mẫu (07 chỉ tiêu: SS, BOD5, COD, T-N, T-P, Clodư, Coliform) |
kg mẫu |
0,25 0,0095 |
|
|
Nhân công - Công nhân kỹ thuật vận hành bậc 5/7 |
công |
0,854 |
|
|
- Công nhân vận hành bậc 4/7 - Công nhân bảo vệ nhà máy bậc 3,5/7 |
công công |
0,554 0,226 |
|
|
Máy thi công - Xe tự đổ 4 tấn |
ca |
0,0167 |
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
Kèm theo quyết định số 27/2008/QĐ-UBND ngày 30 tháng 05 năm 2008 của UBND thành phố Hà Nội
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công (các xe máy đặc chủng phục vụ duy trì, sửa chữa hệ thống thoát nước) bao gồm các xe: phun nước phản lực, xe hút chân không có độ chân không cao (4 tấn, 8 tấn), xe vận chuyển phế thải thoát nước tải trọng 4,5 tấn có thùng bùn kín khít và hệ thống nâng, hạ thùng bùn bằng thủy lực, hệ phao nổi + thuyền chở bùn là các loại xe máy, thiết bị không nằm trong danh mục các loại máy và thiết bị thi công xây dựng công trình Thành phố Hà Nội được ban hành công bố kèm theo quyết định số 17/2008/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2008 của UBND Thành phố Hà Nội. Bảng giá ca máy này quy định chi phí cho một ca làm việc của các loại máy; là giá dùng để xác định chi phí máy thi công trong đơn giá duy trì, sửa chữa hệ thống thoát nước, dùng làm cơ sở để xác định dự toán cho công tác duy trì hệ thống thoát nước trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
2. Giá ca máy các xe đặc chủng xây dựng trong bảng giá này xác định cho các xe nêu theo thông số kỹ thuật như: công suất động cơ, tính năng … và căn cứ vào phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi công quy định tại thông tư số 07/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ xây dựng để lập giá ca máy.
3. Giá ca máy trong bảng này bao gồm các thành phần chi phí như sau:
- Chi phí khấu hao là khoản chi phí về hao mòn của máy và thiết bị thi công trong thời gian sử dụng.
- Chi phí sửa chữa là khoản chi phí nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn của máy.
- Chi phí nhiên liệu, năng lượng tính trong giá ca máy là khoản chi phí về nhiên liệu, năng lượng tạo ra động lực cho máy hoạt động (dầu diezel) và các loại nhiên liệu phụ như dầu mỡ bôi trơn, nhiên liệu để điều chỉnh, nhiên liệu cho động cơ lai, dầu truyền động. Trong đó đơn giá nhiên liệu chưa bao gồm thuế VAT cụ thể là:
+ Dầu diezel: 7.209,09 đồng/lít
- Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy là khoản chi phí về tiền lương và các khoản phụ cấp tương ứng với cấp bậc người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật, được xác định trên cơ sở thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy được quy định tại Thông tư số 07/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ xây dựng và các quy định của nhà nước về chính sách tiền lương, các khoản phụ cấp được hưởng trong doanh nghiệp:
+ Mức lương tối thiểu tính trong chi phí thợ điều khiển được tính với mức 450.000 đồng/1 tháng.
+ Hệ số cấp bậc thợ được áp dụng theo nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước tại bảng lương A.1 thang lương 7 bậc, ngành 5 - công trình đô thị. Riêng đối với công nhân lái xe áp dụng theo bảng B12.
+ Các khoản phụ cấp được tính trong chi phí tiền lương thợ điều khiển máy như sau: Phụ cấp lưu động bằng 10% lương tối thiểu. Một số khoản lương phụ (lễ, tết, phép…) bằng 12% và một số chi phí khoán trực tiếp bằng 4% tiền lương cơ bản.
- Chi phí khác: Chi phí khác của máy tính trong giá ca máy là khoản chi phí đảm bảo cho máy hoạt động bình thường, có hiệu quả tại công trình.
- Chi phí nhiên liệu: Chi phí này được điều chỉnh theo mức giá do cấp có thẩm quyền quy định phù hợp tại từng thời điểm.
II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1. Bảng giá ca máy này dùng để tham khảo khi lập đơn giá duy trì, sửa chữa hệ thống thoát nước, quản lý chi phí máy của các dự án sử dụng nguồn vốn nhà nước do UBND Thành phố quản lý trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
2. Giá ca máy quy định trong bảng giá ca máy này chưa tính thuế giá trị gia tăng của các loại vật tư, phụ tùng, nhiên liệu, năng lượng …
3. Khi xác định đơn giá duy trì, sửa chữa hệ thống thoát nước trên cơ sở định mức được Bộ xây dựng, UBND Thành phố Hà Nội công bố và bảng giá ca máy này thì tại thời điểm lập dự toán giá ca máy được bổ sung điều chỉnh hai khoản chi phí sau:
- Chi phí nhiên liệu được bổ sung phần chênh lệch giữa giá nhiên liệu tại thời điểm lập dự toán và giá nhiên liệu được chọn để tính trong bảng giá ca máy do UBND Thành phố Hà Nội công bố.
- Chi phí tiền lương thợ điều khiển được tính toán lại theo hướng dẫn tại thông tư số 07/2007/TT-BXD ngày 25/7/2007 của Bộ xây dựng trên cơ sở lương tối thiểu vùng do nhà nước quy định.
4. Trong quá trình sử dụng bảng giá ca máy nếu gặp vướng mắc, đề nghị phản ánh về sở Xây dựng Hà Nội để nghiên cứu, tổng hợp trình UBND Thành phố xem xét giải quyết.
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
Kèm theo quyết định số 27/2008/QĐ-UBND ngày 30 tháng 05 năm 2008 của UBND Thành phố Hà Nội
STT |
Loại máy và thiết bị |
Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng |
Thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy |
Giá ca máy (đồng) |
||
Định mức |
Nhiên liệu |
Trong đó tiền lương thợ điều khiển máy |
Tổng số |
|||
1 |
Xe phun nước phản lực, áp lực phun 200kg/cm2 |
40,8 |
lít diezel |
1*3/4+1*4,5/7 |
136.118 |
1.323.608 |
2 |
Xe hút chân không 4Tấn |
40,8 |
lít diezel |
1*3/4+2*4,5/7 |
203.525 |
1.658.972 |
3 |
Xe hút chân không 8Tấn |
50,4 |
lít diezel |
1*3/4+2*4,5/7 |
203.525 |
1.610.400 |
4 |
Xe ôtô tự đổ 4,5 Tấn có thùng bùn kín khít nâng hạ bằng hệ thống thủy lực |
41,65 |
lít diezel |
1*3/4+1*4,5/7 |
136.118 |
844.414 |
5 |
Hệ phao nổi + thuyền |
|
|
|
|
276.409 |
MỤC LỤC
MÃ HIỆU |
NỘI DUNG ĐỊNH MỨC |
|
Phần I: Thuyết minh và các quy định áp dụng |
|
Phần II: Định mức dự toán |
|
CHƯƠNG VI: NẠO VÉT DÂY CHUYỀN CƠ GIỚI |
TN6.01.00 |
Nạo vét bùn cống bằng dây chuyền cơ giới |
TN6.01.10 |
Nạo vét bùn cống ngầm bằng dây chuyền S1 |
TN6.01.20 |
Nạo vét bùn cống ngầm bằng dây chuyền S2 |
TN6.01.30 |
Nạo vét bùn cống ngầm bằng dây chuyền S3 |
TN6.02.00 |
Nạo vét bùn mương, sông bằng dây chuyền cơ giới |
TN6.02.10 |
Nạo vét bùn mương bằng dây chuyền C2 |
TN6.02.20 |
Nạo vét bùn mương bằng dây chuyền C3 |
|
CHƯƠNG VII: VẬN CHUYỂN PHẾ THẢI THOÁT NƯỚC BẰNG CƠ GIỚI |
TN7.01.10 |
Vận chuyển phế thải thoát nước bằng xe ôtô chuyên dụng 4,5T tự đổ có thiết bị nâng hạ thùng bùn bằng thủy lực |
|
CHƯƠNG VIII: CÔNG TÁC QUẢN LÝ VẬN HÀNH CỤM CÔNG TRÌNH TRẠM BƠM ĐẦU MỐI YÊN SỞ |
TN8.01.10 |
Công tác quản lý vận hành cụm công trình trạm bơm đầu mối Yên sở bao gồm trạm bơm Yên sở 45m3/s, bảy cửa điều tiết, 3 đập cao su |
|
CHƯƠNG IX: CÔNG TÁC QUẢN LÝ VẬN HÀNH 2 TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI THÍ ĐIỂM KIM LIÊN, TRÚC BẠCH |
TN9.01.00 |
Công tác quản lý vận hành 2 trạm xử lý nước thải thí điểm Trúc Bạch, Kim Liên - đơn vị tính ca vận hành |
TN9.01.10 |
Công tác quản lý vận hành trạm xử lý nước thải thí điểm Trúc Bạch |
TN9.01.20 |
Công tác quản lý vận hành trạm xử lý nước thải thí điểm Kim Liên |
TN9.02.00 |
Công tác quản lý vận hành 2 trạm xử lý nước thải thí điểm Trúc Bạch, Kim Liên - đơn vị tính m3 nước xử lý |
TN9.02.10 |
Công tác quản lý vận hành trạm xử lý nước thải thí điểm Trúc Bạch |
TN9.02.20 |
Công tác quản lý vận hành trạm xử lý nước thải thí điểm Kim Liên |
TN9.02.30 |
Công tác quản lý vận hành trạm xử lý nước thải thí điểm KL, TB |
|
Phần III: Bảng giá ca máy và thiết bị thi công Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng |
|
Bảng giá ca máy các xe đặc chủng phục vụ duy trì thoát nước |
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án thủy điện Sơn La áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên theo Quyết định 02/2007/QĐ-TTg và trình tự lập, thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường hỗ trợ tái định cư khi thực hiện dự án di dân tái định cư trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 09/12/2008 | Cập nhật: 02/04/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thi đua - Khen thưởng Ban hành: 04/11/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Công Thương Ban hành: 04/11/2008 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau Ban hành: 25/09/2008 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Quy định định mức chi đối với Huấn luyện viên, Trọng tài, Vận động viên, lớp tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ, Hướng dẫn, Huấn luyện viên, trọng tài thể dục thể thao và giải thi đấu Thể thao tỉnh Điện Biên Ban hành: 29/09/2008 | Cập nhật: 25/08/2012
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND về Tiêu chí phân bổ vốn Chương trình 135 năm 2009 - 2010 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 05/09/2008 | Cập nhật: 25/12/2012
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 29/09/2008 | Cập nhật: 16/10/2008
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Chi cục dân số - kế hoạch hoá gia đình Ban hành: 11/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giải quyết các vấn đề liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp nhằm mục đích kinh doanh trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 14/10/2008 | Cập nhật: 08/06/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 25/08/2008 | Cập nhật: 18/09/2008
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 23/09/2008 | Cập nhật: 14/11/2012
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND về Quy định phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 25/08/2008 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về cơ quan, đơn vị thu lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 17/07/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 23/09/2008 | Cập nhật: 30/09/2008
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND ban hành giá chuẩn nhà ở xây dựng mới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch điểm sản xuất, khai thác vật liệu xây dựng tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 29/07/2008 | Cập nhật: 29/12/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ đối với vận động, huấn luyện viên thể thao và chế độ chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/08/2008 | Cập nhật: 24/12/2012
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái Ban hành: 06/08/2008 | Cập nhật: 31/08/2012
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND về thành lập Khu công nghiệp Quán Ngang tỉnh Quảng Trị Ban hành: 21/07/2008 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định đánh và gắn biển số nhà trên địa bàn tỉnh Trà Vinh do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 20/08/2008 | Cập nhật: 01/06/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ủy quyền cho Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hà Nam thực hiện một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về các lĩnh vực xây dựng, bảo vệ môi trường, lao động do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 20/08/2008 | Cập nhật: 31/12/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND bãi bỏ thu phí dự thi, dự tuyển vào cơ sở giáo dục bậc trung học phổ thông Ban hành: 20/08/2008 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 25/08/2008 | Cập nhật: 18/09/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, công ty Nhà nước thuộc tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 27/12/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 09/07/2008
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND về Đề án tiếp tục đổi mới và phát triển dạy nghề tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2008 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 18/06/2008 | Cập nhật: 18/02/2011
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2008/QĐ-UBND về bảng giá các loại đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 03/07/2008 | Cập nhật: 18/02/2009
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND ủy quyền tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch chi tiết xây dựng một số khu chức năng khác ngoài đô thị trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 08/04/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 05/06/2008 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về đơn giá đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; đơn giá đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính và đơn giá đo đạc lập bản đồ do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 17/07/2008 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất trên tuyến Quốc lộ 1 từ Mỹ Thuận - hết ranh Tam Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 09/07/2008 | Cập nhật: 20/07/2012
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về giá cước và tính cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 14/07/2008 | Cập nhật: 22/01/2010
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND về Quy chế soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 04/06/2008 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Quản lý đô thị quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 16/06/2008 | Cập nhật: 07/07/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản Quy phạm pháp luật từ ngày 01/10/1991 đến ngày 31/12/2007 về công tác quy hoạch hết hiệu lực thi hành do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 29/05/2008 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND thành lập Thanh tra quận Tân Bình do Ủy ban nhân dân quận Tân Bình ban hành Ban hành: 16/06/2008 | Cập nhật: 07/07/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định về chính sách nghỉ hưu trước tuổi và nghỉ thôi việc đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 29/05/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 29/05/2008 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định kèm theo Quyết định 14/2006/QĐ-UBND về giá cước vận chuyển hàng hóa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 22/05/2008 | Cập nhật: 28/07/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về xác định, tuyển chọn nhiệm vụ, thẩm định và đánh giá nghiệm thu các đề tài, dự án khoa học và công nghệ tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 12/05/2008 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND quy định mức chi, quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 12/05/2008 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND Quy định công tác bảo trì các công trình thuộc dự án “Hạ tầng cơ sở nông thôn dựa vào cộng đồng” (CBRIP) và “Dự án xoá đói giảm nghèo đa mục tiêu huyện Vũ Quang và vùng phụ cận (MPRP) tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 09/06/2008 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản Quy phạm pháp luật do tỉnh Lào Cai ban hành từ 01/10/1991 đến ngày 31/3/2008 thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Tư pháp hết hiệu lực thi hành Ban hành: 03/06/2008 | Cập nhật: 19/03/2014
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND thành lập Phòng Công Thương huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 24/06/2008 | Cập nhật: 10/07/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND bãi bỏ, miễn phí, lệ phí theo Chỉ thị 24/2007/CT-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 21/05/2008 | Cập nhật: 16/04/2011
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương, tỉnh Quảng Trị Ban hành: 01/07/2008 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư xây dựng hệ thống trạm bơm điện trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 21/05/2008 | Cập nhật: 17/07/2012
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 05/05/2008 | Cập nhật: 04/08/2009
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND về điều kiện hoạt động của phương tiện thủy thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 18/06/2008 | Cập nhật: 17/08/2009
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND về miễn thu khoản phí, lệ phí theo Chỉ thị 24/2007/CT-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 15/05/2008 | Cập nhật: 20/02/2012
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý cán bộ, viên chức các đơn vị sự nghiệp giáo dục và đào tạo do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 15/05/2008 | Cập nhật: 24/07/2013
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND quy định phạm vi khu vực phải xin phép xây dựng, lắp đặt trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/05/2008 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 22/04/2008 | Cập nhật: 23/06/2008
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND ban hành bảng đơn giá các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 07/05/2008 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Dân số - Kế hoạch hoá gia đình các huyện, thị xã trực thuộc Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình tỉnh Hưng Yên Ban hành: 30/05/2008 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ cho đơn vị quản lý trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 14/11/2012
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND bổ sung Điều 10 Quy định dạy học thêm môn văn hóa của cơ sở, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND quy định về việc chuyển loại công chức, viên chức thuộc tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu tỉnh An Giang Ban hành: 02/05/2008 | Cập nhật: 12/03/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng tiền thu phạt từ xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực giao thông đường bộ và đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 14/04/2008 | Cập nhật: 10/06/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý và định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 24/03/2008 | Cập nhật: 06/08/2008
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND huỷ bỏ quy định trợ cấp khi được cấp bằng cử nhân đối với cán bộ, công chức được cử đi học đại học do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 14/04/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Quy định việc thực hiện chính sách kéo điện vào nhà cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ theo Quyết định 168/2001/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 02/04/2008 | Cập nhật: 20/02/2012
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 21/05/2008
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND hủy bỏ quyết định 58/2005/QĐ-UBND Ban hành: 14/04/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND thành lập Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 11/03/2010
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND Quy định mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ban hành: 26/05/2008 | Cập nhật: 16/03/2015
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Bảng giá chuẩn nhà và vật kiến trúc xây dựng mới áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 06/05/2008 | Cập nhật: 07/01/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý và khuyến khích hoạt động nghiên cứu, ứng dụng thành tựu khoa học và công nghệ kèm theo Quyết định 89/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 11/04/2008 | Cập nhật: 18/06/2012
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ thực hiện Chính sách hỗ trợ các dịch vụ, cải thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức pháp luật thuộc Chương trình 135 giai đoạn II, tỉnh Khánh Hòa do UBND Tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 18/03/2008 | Cập nhật: 05/10/2009
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND về thành lập Sở Xây dựng tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 15/07/2015
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định thực hiện Thông tư 03/2008/TT-BXD hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 23/04/2008 | Cập nhật: 20/03/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về chế độ chi tiêu tiếp khách trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 27/03/2008 | Cập nhật: 23/06/2010
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về xử lý lấn, chiếm đất đai; đất đã đựơc giao không đúng thẩm quyền, thu tiền không đúng quy định và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các trường hợp đủ điều kiện tiếp tục sử dụng đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 18/03/2008 | Cập nhật: 11/01/2010
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND công bố định mức dự toán xây dựng công trình thành phố Hà Nội - phần xây dựng; Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình; Đơn giá xây dựng công trình thành phố Hà Nội - phần xây dựng, phần lắp đặt, phần khảo sát xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội do UBND TP. Hà Nội ban hành Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước do UBND TP. Hà Nội quản lý theo Nghị định 99/2007/NĐ-CP và Nghị định 03/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình của Chính phủ do UBND TP. Hà Nội ban hành Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 10/04/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về xác định giá khởi điểm và chuyển giao tài sản nhà nước để bán đấu giá áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 22/12/2009
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/03/2008 | Cập nhật: 21/03/2008
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND điều chỉnh mức ghi nợ tiền sử dụng đất và hỗ trợ tiền thuê nhà đối với các hộ giải tỏa các dự án trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 10/03/2008 | Cập nhật: 09/10/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về việc thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 20/11/2009
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2007/QĐ-UBND về tiêu chí và định mức phân bổ chi đầu tư cho các cấp giai đoạn 2007 - 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 25/03/2008 | Cập nhật: 05/02/2010
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua phà đông xuyên do nhà nước quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 29/02/2008 | Cập nhật: 15/03/2008
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND thành lập Trung tâm phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Gia Lai Ban hành: 19/03/2008 | Cập nhật: 14/12/2012
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND về khoản chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đồng Nai Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về chương trình hành động của Ủy ban nhân dân thành phố về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước theo Nghị quyết 53/2007/NQ-CP Ban hành: 25/02/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND quy định số lượng và mức phụ cấp đối với nhân viên thú y ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 13/03/2008 | Cập nhật: 19/03/2008
Công văn số 34/BXD-KTTC về việc định mức chi phí lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật sử dụng thiết kế mẫu do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 13/03/2008 | Cập nhật: 15/03/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/03/2008 | Cập nhật: 15/03/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND Quy định về chính sách khuyến khích đối với cán bộ, công chức, viên chức do UBND thành phố Đà Nẵng quản lý tự nguyện nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc do UBND thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 01/02/2008 | Cập nhật: 09/10/2009
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về thực hiện bồi thường và đơn giá bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 06/03/2008 | Cập nhật: 07/04/2010
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND bổ sung chính sách hỗ trợ di dời thực hiện “Đề án sắp xếp và phát triển cụm công nghiệp sản xuất nước đá trên địa bàn thành phố Phan Thiết đến năm 2010” do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 31/01/2008 | Cập nhật: 23/10/2012
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về chia tách, thành lập thôn, làng, tổ dân phố thuộc xã Al Bá, Ia Phang, Ia Le, Ia Dreng và thị trấn Chư Sê, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/03/2008 | Cập nhật: 21/12/2019
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tổ chức và hoạt động của quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước tỉnh kèm theo quyết định 62/2007/QĐ-UBND Ban hành: 25/01/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Công văn số 34/BXD-KTTC về việc hướng dẫn áp dụng định mức thu gom, vận chuyển rác thải đô thị do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 08/01/2008 | Cập nhật: 10/01/2008
Nghị định 03/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2007/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Chính phủ Ban hành: 07/01/2008 | Cập nhật: 11/01/2008
Quyết định 15/2008/QĐ-UBND về Quy định cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 04/02/2008 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 17/2008/QĐ-UBND quy định về quy trình thực hiện công tác đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn quận 6 do Ủy ban nhân dân quận 6 ban hành Ban hành: 03/01/2008 | Cập nhật: 23/01/2008
Thông tư 07/2007/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành. Ban hành: 25/07/2007 | Cập nhật: 02/08/2007
Thông tư 05/2007/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 25/07/2007 | Cập nhật: 02/08/2007
Nghị định 99/2007/NĐ-CP về việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình Ban hành: 13/06/2007 | Cập nhật: 22/06/2007
Nghị định 94/2006/NĐ-CP về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006
Quyết định 37/2005/QĐ-BXD về việc ban hành "Định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị" do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 02/11/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Nghị định 31/2005/NĐ-CP về việc sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích Ban hành: 11/03/2005 | Cập nhật: 07/12/2012
Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước Ban hành: 14/12/2004 | Cập nhật: 27/09/2006
Nghị định 72/2001/NĐ-CP về việc phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị Ban hành: 05/10/2001 | Cập nhật: 09/12/2009