Quyết định 37/2005/QĐ-BXD về việc ban hành "Định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị" do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Số hiệu: 37/2005/QĐ-BXD Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Xây dựng Người ký: Đinh Tiến Dũng
Ngày ban hành: 02/11/2005 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: 26/11/2005 Số công báo: Từ số 27 đến số 28
Lĩnh vực: Tài chính, Xây dựng nhà ở, đô thị, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

BỘ XÂY DỰNG
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 37/2005/QĐ-BXD

Hà Nội, ngày 02 tháng 11 năm 2005 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH “ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ”

BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 31/2005/NĐ-CP ngày 11/ 3/2005 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích đô thị;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế Tài chính và Viện trưởng Viện Kinh tế Xây dựng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này “Định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị”.

Điều 2: “Định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị” này áp dụng thống nhất trong cả nước và là căn cứ để xác định giá dự toán dịch vụ duy trì hệ thống thoát nước đô thị của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị ban hành theo quyết định này thay thế cho định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị đã được Bộ Xây dựng thoả thuận và ban hành tại các quyết định của Bộ trưởng Bộ Xây dựng; gồm: Quyết định số 188/BXD-VKT ngày 02/8/1995 ban hành định mức dự toán tạm thời công tác duy tu, bảo dưỡng hệ thống thoát nước TP. Hồ Chí Minh; Quyết định số 1027/QĐ-BXD ngày 21/10/1998 ban hành tạm thời định mức dự toán công tác công viên cây xanh, thoát nước, vệ sinh đô thị TP. Cần Thơ; Quyết định số 1485/QĐ-BXD ngày 24/11/1999 ban hành một số tập định mức dự toán chuyên ngành đô thị của TP. Hà Nội; Quyết định số 1558/QĐ-BXD ngày 20/9/2001 ban hành định mức dự toán chuyên ngành đô thị Tỉnh Vĩnh Long; Quyết định số 826/QĐ-BXD ngày 16/5/2001 ban hành định mức dự toán nạo vét hệ thống thoát nước TP. Hải Phòng; Quyết định số 678/QĐ-BXD ngày 30/5/2002 ban hành định mức dự toán chuyên ngành thoát nước đô thị và công viên cây xanh TP. Nam Định; Quyết định số 998/QĐ-BXD ngày 30/7/2002 ban hành định mức dự toán chuyên ngành thoát nước đô thị và công viên cây xanh TP. Phan Thiết - Tỉnh Bình Thuận.

Điều 4: Uỷ ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đinh Tiến Dũng

 

ĐỊNH MỨC

 DỰ TOÁN DUY TRÌ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ

Phần 1:

THUYẾT MINH VÀ QUI ĐỊNH ÁP DỤNG

1. Nội dung định mức:

Định mức dự toán nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị qui định mức hao phí cần thiết về nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác nạo vét, duy trì hệ thống thoát n­ước đô thị; Trong đó:

a) Mức hao phí nhân công: Là số ngày công lao động cần thiết của công nhân trực tiếp tương ứng với cấp bậc bình quân của các công nhân để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác nạo vét, duy trì hệ thống thoát nư­ớc đô thị.

b) Mức hao phí xe máy thi công: Là số ca xe máy cần thiết trực tiếp sử dụng để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị.

2. Các căn cứ xác lập định mức:

- Quy trình kỹ thuật thực hiện công tác nạo vét duy trì hệ thống thoát nước đô thị hiện đang áp dụng phổ biến ở các đô thị.

- Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 05/10/2001 của Chính phủ về việc phân loại đô thị và phân cấp quản lý đô thị.

- Số liệu về tình hình sử dụng lao động, trang thiết bị xe máy, kỹ thuật cũng như kết quả ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào thực tiễn công tác nạo vét duy trì hệ thống thoát nư­ớc đô thị.

3. Kết cấu của tập định mức:

Định mức được trình bày theo nhóm, loại công tác nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị. Mỗi định mức được trình bày gồm: thành phần công việc, điều kiện áp dụng các trị số mức và đơn vị tính phù hợp để thực hiện công việc đó.

4. Qui định áp dụng:

- Định mức dự toán công tác nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị do Bộ Xây dựng ban hành hướng dẫn áp dụng thống nhất cả nước.

-  Hao phí của vật liệu, công cụ lao động (như xe cải tiến chở bùn, thùng chứa bùn, xô, xẻng, cuốc chim,…) sử dụng trực tiếp cho quá trình thực hiện công việc được quy định trong chi phí chung cấu thành đơn giá, dự toán chi phí nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng tại Thông tư hướng dẫn phương pháp lập và quản lý giá dự toán dịch vụ công ích đô thị.

- Hao phí của những loại công việc như giải quyết úng ngập cục bộ; giải toả lấn chiếm hành lang quản lý mương sông;… được xác định bằng dự toán phù hợp với yêu cầu, nội dung thực hiện các loại công việc này.

- Định mức trên chưa qui định định mức hao phí cho công tác nạo vét bùn bằng dây chuyền cơ giới (tổ hợp các máy, thiết bị).

- Trường hợp công tác nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị của địa phương có qui trình kỹ thuật và điều kiện thực hiện khác với qui định trong tập định mức hoặc những công tác nạo vét, duy trì hệ thống thoát nước đô thị chưa được qui định định mức thì Sở Giao thông Công chính phối hợp với Sở Xây dựng (đối với các Thành phố trực thuộc Trung ương) hoặc Sở Xây dựng (đối với các tỉnh) tiến hành điều chỉnh định mức hoặc xác lập định mức để trình UBND Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương quyết định áp dụng; đồng thời  báo cáo Bộ Xây dựng để theo dõi, kiểm tra.

Phần 2:

ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN

Chương 1:

NẠO VÉT BÙN BẰNG THỦ CÔNG

TN1.01.00 Nạo vét bùn cống bằng thủ công

TN1.01.10 Nạo vét bùn hố ga.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

- Mở nắp ga, cậy tấm đan, chờ khí độc bay đi.

- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện chứa bùn để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phư­ơng tiện về nơi qui định.

Đơn vị tính: m3 bùn

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lư­ợng

 

TN1.01.1

Nạo vét bùn hố ga

Nhân công:

- Cấp bậc thợ bình quân 4/7

công

4,25

Ghi chú:

1. Định mức tại bảng trên qui định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:

+ Đô thị loại I:                          K = 0,92

+ Đô thị loại II :                                    K = 0,85

+ Các loại đô thị loại III ¸ V :   K = 0,78

2. Trường hợp nạo vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly qui định thì định mức nhân công được điều chỉnh với các hệ sau:

+ Cự ly trung chuyển  1500m    : K = 1,15

+ Cự ly trung chuyển  2000m    : K = 1,27

3. Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công đ­ược điều chỉnh hệ số K = 0,87.

TN1.01.20 Nạo vét bùn cống ngầm (cống tròn và các loại cống khác có tiết diện tương đư­ơng) bằng thủ công.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

- Dùng quả găng luồn qua cống, gạt bùn về hố ga.

- Xúc bùn vào xô, đưa lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm cự ly bình quân 1000m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.

Đơn vị tính: m3 bùn

Mã hiệu

Loại

công tác

Thành phần

hao phí

Đơn vị

Đ­ường kính cống (mm)

300 ữ 600

700 ữ 1000

>1000

TN1.01.2

Nạo vét bùn cống ngầm bằng thủ công

Nhân công:

- Cấp bậc thợ bình quân 4/7

công

6,65

6,45

6,25

1

2

3

Ghi chú:

1. Định mức qui định tại bảng trên tương ứng: Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét: £  1/3 tiết diện cống ngầm. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì định mức qui định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,80.

2. Định mức tại bảng trên qui định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:

+ Đô thị loại I:                          K = 0,92

+ Đô thị loại II :                                    K = 0,85

+ Các loại đô thị loại III ¸ V :   K = 0,78

3. Trường hợp nạo vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly qui định thì định mức nhân công được điều chỉnh với các hệ sau:

+ Cự ly trung chuyển  1500m    : K = 1,15

+ Cự ly trung chuyển  2000m    : K = 1,27

4. Trư­ờng hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công đ­ược điều chỉnh hệ số K = 0,87.

TN1.01.30 Nạo vét bùn cống hộp nổi.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện và mặt bằng làm việc.

- Mở nắp tấm đan, chờ khí độc bay đi.

- Xúc bùn vào xô, đư­a lên và đổ vào phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 1000m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phư­ơng tiện về nơi qui định.

Đơn vị tính: m3 bùn

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần

hao phí

Đơn vị

Kích thước cống hộp nổi

B ³ 300mm ¸ 1000mm;

H ³ 400mm ¸ 1000mm

TN1.01.3

Nạo vét bùn cống hộp nổi

Nhân công:

- Cấp bậc thợ bình quân 4/7

công

5,3

Ghi chú:

1. Định mức qui định tại bảng trên tương ứng: Lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét: £  1/3 tiết diện cống hộp nổi. Trường hợp lượng bùn có trong cống trước khi nạo vét > 1/3 tiết diện cống thì định mức qui định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,80.

2. Định mức tại bảng trên qui định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:

+ Đô thị loại I:                          K = 0,92

+ Đô thị loại II :                                    K = 0,85

+ Các loại đô thị loại III ¸ V :   K = 0,78

3. Trường hợp nạo vét bùn hố ga có cự ly trung chuyển bùn khác với cự ly qui định thì định mức nhân công được điều chỉnh với các hệ sau:

+ Cự ly trung chuyển  1500m    : K = 1,15

+ Cự ly trung chuyển  2000m    : K = 1,27

4. Trư­ờng hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,87.

TN1.02.00 Nạo vét bùn mương bằng thủ công

TN1.02.10 Nạo vét bùn mương bằng thủ công, mương có chiều rộng £ 6m.

TN1.02.1a Đối với mương không có hành lang, không có lối vào

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.

- Kéo thuyền bùn dọc mương (cự ly £ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.

Đơn vị tính: m3 bùn

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần

hao phí

Đơn vị

Mương có chiều rộng £ 6m (không có hành lang, không có lối vào)

TN1.02.1a

Nạo vét bùn mư­ơng bằng thủ công

Nhân công:

- Cấp bậc thợ bình quân 4/7

công

4,70

 

Ghi chú:

1. Định mức tại bảng trên qui định tương ứng: Lượng bùn trong mương trước khi nạo vét: £ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì định mức qui định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

2. Định mức tại bảng trên qui định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:

+ Đô thị loại I:                          K = 0,92

+ Đô thị loại II :                                    K = 0,85

+ Các loại đô thị loại III ¸ V :   K = 0,78

3. Trường hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.

TN1.02.1b Đối với mương có hành lang lối vào

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ mương.

- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (bằng xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.

Đơn vị tính: m3 bùn

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần

hao phí

Đơn vị

M­ương có chiều rộng £ 6m (có hành lang lối vào)

TN1.02.1b

Nạo vét bùn mư­ơng bằng thủ công

Nhân công:

- Cấp bậc thợ bình quân 4/7

công

4,10

 

Ghi chú:

1. Định mức tại bảng trên qui định tương ứng: Lượng bùn trong mương trước khi nạo vét: £ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì định mức qui định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

2. Định mức tại bảng trên qui định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:

+ Đô thị loại I:                          K = 0,92

+ Đô thị loại II :                                    K = 0,85

+ Các loại đô thị loại III ¸ V :   K = 0,78

3. Trư­ờng hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.

TN1.02.20 Nạo vét bùn m­ương bằng thủ công, mương có chiều rộng > 6m.

TN1.02.2a Đối với mương không có hành lang, không có lối vào

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Bắc cầu công tác.

- Nạo vét bùn dưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên thuyền.

- Kéo thuyền bùn dọc mư­ơng (cự ly £ 300m) chuyển bùn lên bờ đổ lên phương tiện trung chuyển (bằng xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.

Đơn vị tính: m3 bùn

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần

hao phí

Đơn vị

Mư­ơng có chiều rộng > 6m (không có hành lang lối vào)

TN1.02.2a

Nạo vét bùn mư­ơng bằng thủ công

Nhân công:

- Cấp bậc thợ bình quân 4/7

công

4,60

Ghi chú:

1. Định mức tại bảng trên qui định tương ứng: Lượng bùn trong mương trước khi nạo vét: £ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì định mức qui định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

2. Định mức tại bảng trên qui định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:

+ Đô thị loại I:                          K = 0,92

+ Đô thị loại II :                                    K = 0,85

+ Các loại đô thị loại III ¸ V :   K = 0,78

3. Trư­ờng hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.

TN1.02.2b Đối với m­ương có hành lang lối vào

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện.

- Dọn dẹp mặt bằng hai bên bờ m­ương.

- Bắc cầu công tác.

- Nạo vét bùn d­ưới lòng mương, xúc vào xô, chuyển bùn lên bờ và đổ lên phương tiện trung chuyển (bằng xe cải tiến hoặc xe đẩy tay).

- Trung chuyển bùn tới nơi tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc bùn từ xe cải tiến hoặc xe đẩy tay (phương tiện trung chuyển) vào phương tiện để ở nơi tập kết tạm.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.

Đơn vị tính: m3 bùn

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần

hao phí

Đơn vị

Mương có chiều rộng > 6m (có hành lang lối vào)

TN1.02.2b

Nạo vét bùn mư­ơng bằng thủ công

Nhân công:

- Cấp bậc thợ bình quân 4/7

công

3,90

 

Ghi chú:

1. Định mức tại bảng trên qui định tương ứng: Lượng bùn trong mương trước khi nạo vét: £ 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương). Nếu lượng bùn trong mương trước khi nạo vét > 1/3 độ sâu của mương (từ mặt nước đến đáy mương) thì định mức qui định tại bảng trên điều chỉnh với hệ số K = 0,75.

2. Định mức tại bảng trên qui định hao phí nhân công công tác nạo vét bùn mương bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác, định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:

+ Đô thị loại I:                          K = 0,92

+ Đô thị loại II :                                    K = 0,85

+ Các loại đô thị loại III ¸ V :   K = 0,78

3. Trư­ờng hợp không phải trung chuyển bùn thì định mức nhân công đ­ược điều chỉnh hệ số K = 0,85.

TN1.03.00 Nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên m­ương, sông thoát n­ước bằng thủ công.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, ph­ương tiện.

- Đi tua dọc hai bên bờ mương, sông để phát hiện phế thải.

- Nhặt hết rác, các loại phế thải trên bờ, mái của mương, sông thuộc hành lang quản lý và vun thành đống nhỏ xúc đưa lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).

- Nhặt, gom rác, phế thải và rau bèo trên mặt nước của m­ương, sông.

- Dùng thuyền đưa vào bờ và xúc lên phương tiện trung chuyển (xe cải tiến chở bùn, xe thồ, xe đẩy tay).

- Vận chuyển phế thải về địa điểm tập kết tạm với cự ly bình quân 150m.

- Xúc rác, phế thải và rau bèo từ vật liệu trung chuyển vào phương tiện để ở nơi tập kết.

- Vệ sinh thu dọn mặt bằng làm việc và tập kết dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.

Đơn vị tính: 1km

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần

hao phí

Đơn vị

Chiều rộng của mương, sông

 

£ 6 m

£ 15 m

> 15 m

TN1.03

Công tác nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mư­ơng, sông thoát nước

Nhân công:

- Cấp bậc thợ bình quân 4/7

công

4,00

4,40

5,70

 

01

02

03

Ghi chú:

1. Định mức tại bảng trên qui định hao phí nhân công công tác nhặt, thu gom phế thải và vớt rau bèo trên mương, sông thoát nước bằng thủ công của đô thị loại Đặc biệt. Đối với các đô thị khác định mức được điều chỉnh theo các hệ số sau:

+ Đô thị loại I:                          K = 0,92

+ Đô thị loại II :                                    K = 0,85

+ Các loại đô thị loại III ¸ V :   K = 0,78

2. Tr­ường hợp không phải trung chuyển thì định mức nhân công được điều chỉnh hệ số K = 0,85.

Chương 2:

NẠO VÉT BÙN BẰNG CƠ GIỚI

TN2.01.00 Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn (cống tròn có đường kính ³ 700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương).

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị xe (bơm nước vào bình, đổ nhiên liệu, kiểm tra xe).

- Di chuyển xe đến địa điểm nạo vét.

- Đặt biển báo hiệu công trường, lắp đặt vòi hút.

- Mở nắp ga, chờ khí độc bay đi.

- Hút bùn ở hố ga và chui vào lòng cống để hút.

- Xả n­ước.

- Hút đầy téc.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn, xả sạch bùn.

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng làm việc và tập trung dụng cụ, phương tiện về nơi qui định.

Đơn vị tính: m3 bùn

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cống tròn có đường kính ³ 700mm và các loại cống khác có tiết diện tương đương

TN2.01

Nạo vét bùn cống ngầm bằng xe hút bùn 3 tấn

 Nhân công:

 - Cấp bậc thợ bình quân 4/7

Máy thi công:

- Xe hút bùn 3Tấn

công

ca

0,25

0,083

Ghi chú:  Định mức quy định tại bảng trên tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15 km. Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly

Hệ số

8km

10 km

12 km

18 km

20 km

0,895

0,925

0,955

1,045

1,075

Chương 3:

VẬN CHUYỂN BÙN BẰNG CƠ GIỚI

TN3.01.00 Vận chuyển bùn bằng xe ôtô tự đổ.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị xe, dụng cụ lao động.

- Di chuyển xe đến địa điểm tập kết để lấy bùn.

- Xúc bùn lên xe bằng thủ công.

- Vận chuyển bùn đến bãi đổ bùn.

- Xả, vét bùn xuống địa điểm đổ bùn.

Đơn vị tính: m3 bùn

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Ôtô tự đổ

2,5 Tấn

4 Tấn

TN3.01

Vận chuyển bùn bằng xe ôtô tự đổ

Nhân công:

- Cấp bậc thợ bình quân 4/7

Máy thi công:

- Xe ôtô tự đổ  

công

ca

 

0,8

0,096

0,5

0,06

01

02

Ghi chú:  Định mức quy định tại bảng trên tương ứng với cự ly vận chuyển bùn bình quân 15 km. Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức hao phí máy thi công được điều chỉnh với các hệ số sau:

Cự ly

Hệ số

8km

10 km

12 km

18 km

20 km

0,895

0,925

0,955

1,045

1,075

Chương 4:

CÔNG TÁC KIỂM TRA HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC

TN4.01.00 Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.

- Mở nắp ga hai đầu đoạn cống, chờ khí độc bay đi.

- Chui xuống cống ngầm, soi đèn kiểm tra, tìm điểm hư hỏng.

- Chặt rễ cây hoặc dùng xẻng bới bùn đất để xác định điểm hư hỏng (nếu cần).

- Đo kích thước đoạn hư hỏng, định vị đoạn hư hỏng.

- Chụp ảnh đoạn hư hỏng, rạn nứt.

- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy ga, đem dụng cụ về vị trí qui định.

- Thống kê đánh giá mức độ hư hỏng, đề xuất kế hoạch sửa chữa.

Đơn vị tính: 1km

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

 

TN4.01

Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp chui lòng cống

Nhân công:

- Bậc thợ 4/7

công

15,00

 

TN4.02.00 Công tác kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ làm việc, đặt biển báo hiệu công trường, cảnh giới giao thông tại hai đầu ga đoạn cống kiểm tra.

- Mở nắp ga chờ khí độc bay đi.

- Dùng gương, đèn chiếu soi trong lòng cống từ hai đầu ga xác định điểm hư hỏng, vị trí, kích thước các vết nứt, đánh giá mức độ hư hỏng.

- Vệ sinh thu dọn hiện trường, đậy nắp hố ga.

- Lập bản vẽ sơ hoạ của tuyến cống. Thống kê đánh giá tổng hợp số liệu để báo cáo cơ quan có thẩm quyền.

- Dự kiến kế hoạch cần sửa chữa.

Đơn vị tính: 1km

Mã hiệu

Loại công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

 

TN4.02

Kiểm tra lòng cống bằng phương pháp gương soi

 

Nhân công:

- Cấp bậc thợ bình quân 4/7

công

11,00