Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất để tính giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2016
Số hiệu: 42/2015/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng Người ký: Hoàng Xuân Ánh
Ngày ban hành: 22/12/2015 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
CAO BẰNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 42/2015/QĐ-UBND

Cao Bằng, ngày 22 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT ĐỂ TÍNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG NĂM 2016

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG

Căn cLuật Tchức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phquy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP , ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sdụng đất;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phquy định về thu tin thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC , ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều ca Nghị định số 45/2014/NĐ-CP , ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ trưng Bộ Tài chính hướng dẫn một sđiều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Theo đề nghị ca Giám đốc Sở Tài chính tại Ttrình số 1380/TTr-STC ngày 21 tháng 12 năm 2015; Báo cáo thẩm định số 161/BCTĐ-STP ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Giám đc S Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điu chỉnh

Quyết định này quy định hệ sđiều chỉnh giá đất đtính giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2016.

2. Đối tượng áp dụng

Hệ số điều chnh giá đất quy định tại Quyết định này được áp dụng để:

a) Xác định tiền sdụng đất, tiền thuê đt đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đt của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 10 tỷ đồng gm các trường hợp như sau:

- Tchức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đt không thông qua hình thức đu giá quyền sdụng đất, công nhn quyn sdụng đất, cho phép chuyển mục đích sdụng đất;

- Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sdụng đất;

- Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyn mục đích sử dụng đt đi với diện tích đt ở vượt hạn mức;

- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ n định đu tiên;

- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đu giá;

- Xác định đơn giá thuê đất khi chuyn từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai;

- Xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gn liền với đất thuê theo quy định tại khon 3 Điều 189 Luật Đất đai;

- Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cphần hóa doanh nghiệp Nhà nước;

- Xác định giá nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

b) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm khi điều chỉnh lại đơn giá thuê đất cho chu kỳ ổn định tiếp theo;

c) Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất đcho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;

d) Các trường hợp xác định tiền sdụng đất, tiền thuê đất chưa quy định tại Điều này thì thực hiện xác định theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 2. Hệ số điều chỉnh giá đất

Hệ số điều chỉnh giá đất làm căn cứ đthực hiện việc xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với các trường hợp quy định tại Điều 1 Quyết định này như sau:

1. Đất khu vực đô thị tại thành phố và các thị trấn: Hệ số điều chỉnh bng 1,5 lần giá đất do Ủy ban nhân dân tnh quy định;

2. Đt khu vực nông thôn: Hộ số điều chỉnh bng 1,1 lần giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định;

3. Đất thuộc khu vực khu kinh tế cửa khẩu: Hệ số điều chnh bng 1,4 lần giá đất do Ủy ban nhân dân tnh quy định;

4. Hệ số điều chỉnh giá đất được ban hành chung cho tất cả các loại đất.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Căn cứ quy định tại Điu 1, Điều 2, Quyết định này và các quy định ca pháp luật liên quan, các s, ngành: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế và Ủy ban nhân dân các huyện, thành ph có trách nhiệm:

1. Xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đt đúng quy định.

2. Kiểm tra và xử lý theo thm quyền đối với các trường hợp sai phạm hoặc các trưng hp khiếu nại tcáo có liên quan đến việc xác định và thu nộp tiền sdụng đất, tiền thuê đất.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 07/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đt để tính giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2015.

Điều 5. Điều khoản thi hành

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tchức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 5;
- V
ăn phòng Chính ph;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi tr
ường:
- Th
ường trực Tnh ủy;
- Thường trực HĐND T
nh;
- Cục K
iểm tra VBQPPL-B Tư pháp;
- Ch
tịch; các PCT UBND tnh;
- Các s
, ban, ngành, đoàn thể trong tnh;
- Trung tâm Thông tin - VPUBND t
nh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Các PCVP, các CV;
- Lưu: VP. NĐ.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Xuân Ánh