Quyết định 27/2008/QĐ-UBND quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với trang thông tin điện tử (website) của các cơ quan hành chính, sự nghiệp do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Số hiệu: 27/2008/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long Người ký: Lê Thanh Xuân
Ngày ban hành: 19/11/2008 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Bưu chính, viễn thông, Văn hóa , thể thao, du lịch, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/2008/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 19 tháng 11 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ (WEBSITE) CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP TRONG TỈNH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin số 67/2006/QH11, ngày 29/6/2006;

Căn cứ Nghị định số 61/2002/NĐ-CP , ngày 11/6/2002 của Chính phủ về chế độ nhuận bút;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP , ngày 10/4/2007 của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Nhà nước;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 21/2003/TTLT-BVHTT-BTC , ngày 01/7/2003 của liên Bộ Văn hoá - Thông tin và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc chi trả chế độ nhuận bút, trích lập và sử dụng quỹ nhuận bút đối với một số loại hình tác phẩm quy định tại Nghị định số 61/2002/NĐ-CP , ngày 11/6/2002 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 43/2008/TTLT-BTC-BTTTT , ngày 26/5/2008 của Bộ Tài chính, Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí chi ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

Theo đề nghị của Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với trang thông tin điện tử (website) hoạt động trên mạng Internet của các đơn vị hành chính, sự nghiệp trong tỉnh Vĩnh Long.

Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 819/QĐ-UBND, ngày 16/4/2007 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện chế độ nhuận bút, thù lao đối với cổng thông tin điện tử của tỉnh Vĩnh Long (Vinh Long Portal).

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Biên tập cổng thông tin điện tử tỉnh Vĩnh Long, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Thanh Xuân

 

QUY ĐỊNH

CHẾ ĐỘ NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ (WEBSITE) CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP TRONG TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2008/QĐ-UBND, ngày 19/11/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng:

Chế độ nhuận bút và thù lao này áp dụng đối với các tác phẩm được đăng lên mạng Internet bao gồm cổng thông tin điện tử tỉnh Vĩnh Long (Vinh Long Portal) và trang thông tin điện tử (website) của các đơn vị hành chính, sự nghiệp trong tỉnh Vĩnh Long (sau đây gọi chung là các trang web của tỉnh).

Điều 2. Giải thích từ ngữ:

1. Tác phẩm bao gồm các thể loại: Bài viết, tin viết, bài dịch, tin dịch, hình ảnh, đoạn phim (có thời lượng tối đa 30 phút), ghi âm, bài phỏng vấn, trả lời chính sách.

2. Tác giả là người trực tiếp tạo ra tác phẩm, giữ quyền sở hữu tác phẩm đó.

3. Đồng tác giả là nhiều người cùng cộng tác trực tiếp tạo ra tác phẩm và cùng giữ quyền sở hữu tác phẩm đó.

4. Chủ sở hữu tác phẩm là tác giả, là người được thừa kế quyền sở hữu tác phẩm hoặc người được tác giả cho trọn quyền sở hữu tác phẩm của mình.

5. Đồng sở hữu tác phẩm là những người cùng được hưởng quyền sở hữu một tác phẩm.

6. Các công việc có liên quan đến tác phẩm là sưu tầm, thu thập tổng hợp thông tin của nhiều tác phẩm có cùng một chủ đề biên tập lại thành bài viết, bản tin có giá trị thời sự hoặc thu thập, tổng hợp thông tin từ những văn bản của cơ quan nhà nước biên tập lại thành bài viết, bản tin để tuyên truyền về chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước.

7. Biên tập lại tác phẩm là người thực hiện bài viết, bản tin từ những công việc có liên quan đến tác phẩm được xác định tại khoản 6, Điều 2 Quy định này.

8. Nhuận bút là khoản tiền do bên sử dụng tác phẩm trả cho tác giả hoặc đồng tác giả; chủ sở hữu tác phẩm hoặc đồng chủ sở hữu tác phẩm khi tác phẩm được sử dụng.

9. Thù lao là khoản tiền do bên sử dụng tác phẩm trả cho các cá nhân, tổ chức thực hiện các công việc liên quan đến tác phẩm và cung cấp thông tin cho các trang web của tỉnh.

10. Bài dịch từ tiếng nước ngoài ra tiếng Việt Nam gọi là dịch xuôi. Bài dịch từ tiếng Việt Nam ra tiếng nước ngoài gọi là dịch ngược.

Điều 3. Đối tượng áp dụng:

1. Quy định khoản tiền nhuận bút chi trả cho tác giả hoặc đồng tác giả; chủ sở hữu tác phẩm hoặc đồng chủ sở hữu tác phẩm khi tác phẩm được đăng trên các trang web của tỉnh và khoản tiền thù lao trả cho người thực hiện các công việc liên quan đến tác phẩm, cung cấp thông tin, cung cấp tác phẩm đăng lại khi tác phẩm đăng lại được đăng trên các trang web của tỉnh.

2. Chế độ này không áp dụng đối với các trang thông tin điện tử phục vụ điều hành tác nghiệp nội bộ của các cơ quan nhà nước thuộc mạng tin học diện rộng của tỉnh.

Điều 4. Đối tượng hưởng nhuận bút và thù lao:

1. Đối tượng hưởng nhuận bút là tác giả hoặc đồng tác giả; chủ sở hữu tác phẩm hoặc đồng chủ sở hữu tác phẩm có tác phẩm được đăng trên các trang web của tỉnh.

2. Đối tượng hưởng thù lao là các cá nhân, tổ chức thực hiện việc biên tập lại tác phẩm, cung cấp thông tin cho các trang web của tỉnh; hình thức cung cấp định kỳ các tác phẩm báo chí, tin bài đã được công bố hoặc tuyển chọn tin đăng lại từ các nguồn báo chí khác... được thực hiện theo thoả thuận bằng hợp đồng.

Điều 5. Nguồn chi trả nhuận bút và thù lao:

1. Nguồn kinh phí dùng để trả tiền nhuận bút và tiền thù lao được bố trí trong kinh phí hoạt động thường xuyên của các sở, ban, ngành tỉnh, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã có trang web. Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ thì sử dụng nguồn thu của đơn vị để chi trả.

2. Hàng năm, căn cứ vào số thực chi của năm trước và kế hoạch hoạt động của năm sau, Ban Biên tập lập dự toán kinh phí nhuận bút và thù lao cho năm sau tổng hợp vào dự toán chi hoạt động thường xuyên của đơn vị.

Điều 6. Nguyên tắc trả nhuận bút và thù lao:

1. Mức nhuận bút và thù lao do Trưởng ban Biên tập xác định theo các mức nhuận bút tại Điều 9 của Quy định này.

2. Mức nhuận bút trả cho tác giả, chủ sở hữu tác phẩm căn cứ vào thể loại, chất lượng và hiệu quả kinh tế - xã hội của tác phẩm, đồng thời khuyến khích hoạt động sáng tạo của tác giả.

3. Mức trả thù lao căn cứ vào lượng thông tin cung cấp, mức độ đóng góp thông tin cho các trang web của tỉnh.

4. Việc trả thù lao cho đơn vị cung cấp định kỳ các tác phẩm đăng lại do Ban Biên tập đặt hàng thông qua hợp đồng cung cấp tác phẩm (kèm theo hợp đồng mẫu).

Điều 7. Những quy định khác:

Một trang A4 là một trang có số từ tương đương với 500 từ, chữ thường, cỡ chữ 14.

1. Một bài viết, tin viết có nội dung xấp xỉ trên dưới 250 từ được tính tròn thành 1/2 (nửa) trang A4.

2. Một bài viết, tin viết có nội dung xấp xỉ trên dưới 500 từ được tính tròn thành 1 (một) trang A4.

3. Bài viết được tính theo 1 (một) trang A4.

4. Tin viết được tính theo ½ (nửa) trang A4.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ CHI NHUẬN BÚT, CHI THÙ LAO

Điều 8. Phân loại tác phẩm:

Các tác phẩm được phân loại theo các nhóm bài viết, tin viết, bài dịch, tin dịch, bài phỏng vấn, trả lời chính sách và hình ảnh, đoạn phim (có thời lượng tối đa 30 phút), ghi âm dùng minh hoạ.

1. Bài viết: Có sự tổng hợp, so sánh, phát hiện vấn đề mới; sử dụng ngôn ngữ chuyên môn nhưng phải dễ đọc, dễ hiểu.

2. Tin viết: Mang tính phản ánh, tường thuật sự kiện; có sự so sánh đánh giá các sự kiện; sử dụng ngôn ngữ chuyên môn, ngắn gọn, súc tích, dễ đọc, dễ hiểu.

3. Tin, bài dịch ngược: Dịch tổng thuật từ một hay nhiều nguồn tin tiếng Việt; có lựa chọn thông tin, tổng hợp, xâu chuỗi nội dung thông tin.

4. Tin, bài dịch xuôi: Dịch tổng thuật từ một hay nhiều nguồn tin tiếng nước ngoài; có sự lựa chọn thông tin, tổng hợp, sắp xếp nội dung, vấn đề.

5. Đối với các loại phim, ảnh, ghi âm: Là hình ảnh, đoạn phim, ghi âm có chất lượng, minh hoạ rõ nét cho tin, bài viết.

6. Bài phỏng vấn: Bao gồm bài phỏng vấn, trả lời phỏng vấn, toạ đàm, phát biểu chỉ đạo; chủ đề bài phỏng vấn đề cập đến vấn đề xã hội đang quan tâm, nội dung câu hỏi và câu trả lời phỏng vấn ngắn gọn, rõ ràng; thể hiện quan điểm chính thống, nhất quán của cơ quan nhà nước về vấn đề được phỏng vấn.

7. Trả lời chính sách: Trả lời những câu hỏi của bạn đọc về các lĩnh vực kinh tế - xã hội.

Điều 9. Hệ số nhuận bút đối với các tác phẩm:

1. Định mức hệ số nhuận bút đối với từng loại tác phẩm được áp dụng tại Điều 8 của Quy định này. Tuỳ theo chất lượng của thể loại, Trưởng ban Biên tập quyết định theo mức dưới đây:

TT

Thể loại

Hệ số

Đơn vị tính

1

Bài viết

1,5

01 trang A4

2

Tin viết

1

½ trang A4

3

Bài dịch ngược

2

01 trang A4

4

Tin dịch ngược

1

½ trang A4

5

Bài dịch xuôi

1

01 trang A4

6

Tin dịch xuôi

0,5

½ trang A4

7

Phim, ảnh, ghi âm

0,5

01 ảnh, ghi âm, đoạn phim

8

Bài phỏng vấn

2

01 trang A4

9

Trả lời chính sách

1

½ trang A4

2. Tác phẩm là bài viết, tin viết trực tiếp bằng tiếng nước ngoài được trả nhuận bút bằng 150% tổng nhuận bút của tác phẩm viết bằng tiếng Việt.

3. Đối với tác phẩm viết thông qua hình thức phỏng vấn (bài phỏng vấn) thì tỷ lệ hưởng nhuận bút giữa người phỏng vấn và người được phỏng vấn do hai bên tự thoả thuận.

4. Đối với tác phẩm thuộc quyền sở hữu của đồng tác giả hoặc đồng chủ sở hữu tác phẩm thì tỷ lệ hưởng nhuận bút giữa những người là đồng tác giả hoặc đồng chủ sở hữu tác phẩm đó tự thoả thuận.

5. Định mức đối với tin, bài dịch (các mục 3, 4, 5, 6 của bảng phân hệ số) chỉ được áp dụng trong trường hợp cần thiết khi các trang web của tỉnh phải thuê phiên dịch từ bên ngoài, không áp dụng cho phiên dịch là cán bộ của các trang web của tỉnh.

6. Tiền nhuận bút, thù lao được tính theo hệ số quy định tại Điều 9 được phân bổ như sau:

- Tác giả, chủ sở hữu tác phẩm được hưởng 80% tiền nhuận bút, thù lao.

- Duyệt tác phẩm được hưởng 15% tiền nhuận bút, thù lao đối với trường hợp kiêm nhiệm.

- Cập nhật tác phẩm lên trang web được hưởng 5% tiền nhuận bút, thù lao đối với trường hợp kiêm nhiệm.

Điều 10. Cách tính tổng nhuận bút chuẩn của 1 tác phẩm:

Tổng nhuận bút chuẩn

=

Giá trị 1 đơn vị hệ số nhuận bút

X

Hệ số nhuận bút trên 1 đơn vị tính

X

Số đơn vị tính

Trong đó: Giá trị 1 (một) đơn vị hệ số nhuận bút bằng 10% mức tiền lương tối thiểu do Nhà nước quy định tại thời điểm hiện hành.

Điều 11. Thù lao:

1. Tin ngắn, tin đăng lại của báo chí, thông tấn, website khác đã công bố hoặc sưu tầm tác phẩm đã được công bố ở các cuộc hội thảo, hội nghị thù lao được trả cho người cung cấp, tuyển chọn tin đăng lại không vượt quá 15% mức quy định tương ứng tại Điều 9. Tỷ lệ này do Trưởng ban Biên tập quyết định.

2. Tác phẩm được biên tập lại từ các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính hoặc tài liệu khác đã được công bố ở các cuộc hội thảo, hội nghị, thù lao được trả cho người biên tập lại là 50% mức tương ứng quy định tại Điều 9.

3. Tuỳ theo số lượng và chất lượng tác phẩm cung cấp được đăng lại trên các trang web của tỉnh, Ban Biên tập và đơn vị cung cấp thoả thuận mức thù lao cụ thể bằng hợp đồng thoả thuận cung cấp tác phẩm.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 12. Định kỳ quý, năm các đơn vị có sử dụng trang thông tin điện tử lập báo cáo gửi về Uỷ ban nhân dân tỉnh và các cơ quan có liên quan về số lượng tác phẩm được hưởng nhuận bút, thù lao; đánh giá kết quả việc quảng bá thông tin thông qua trang web của cơ quan, đơn vị mình.

Điều 13. Các đơn vị hành chính sự nghiệp thực hiện việc thanh toán tiền nhuận bút, tiền thù lao hàng tháng cho các đối tượng được hưởng, đảm bảo đầy đủ thủ tục để quyết toán kinh phí theo quy định.

Nguồn kinh phí chi trả nhuận bút và thù lao được bố trí trong dự toán hàng năm của đơn vị. Thủ trưởng đơn vị thành lập Ban Biên tập và chịu trách nhiệm phê duyệt các tác phẩm để chi trả nhuận bút hoặc thù lao đúng quy định./.

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP TÁC PHẨM

Số: ....... /HĐKT-CCTP

(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2008/QĐ-UBND, ngày 19 tháng 11 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)

Hôm nay, ngày……. tháng……. năm.....

Tại:..........................................................................................................

Bên A:......................................................................................................

(Đại diện Ban Biên tập, thủ trưởng đơn vị)

Người đại diện: Ông (bà)..........................................................................

Chức vụ:..................................................................................................

Địa chỉ:....................................................................................................

Điện thoại: ........................................ Fax:..............................................

Email:......................................................................................................

Bên B:......................................................................................................

(Đại diện cá nhân, tổ chức cung cấp tác phẩm cho bên A)

Họ tên:.....................................................................................................

Chức vụ:..................................................................................................

Địa chỉ:....................................................................................................

Điện thoại:........................................ Fax:...............................................

Email:......................................................................................................

Hai bên cùng thoả thuận và ký hợp đồng với các điều khoản như sau:

Điều 1. Bên B có trách nhiệm:

1. Cung cấp cho bên A tác phẩm:

a) Bằng tiếng:...........................................................................................

b) Tên tác phẩm:......................................................................................

+ Số trang:. .................... Khổ giấy:.........................................................

+ Kiểu chữ:. ................... Cỡ chữ:............................................................

+ Hình thức cung cấp (giấy hoặc file điện tử)...........................................

2. Bảo đảm độ chính xác và đầy đủ của tác phẩm.

3. Thời gian cung cấp:..............................................................................

Trong trường hợp bên B cung cấp các tác phẩm không đúng thời hạn thì bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại đã gây ra cho bên A (nếu có), bên A có thể chấm dứt hợp đồng.

4. Thời gian thực hiện hợp đồng:.............................................................

5. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, bên B không được chuyển giao tác phẩm cho bên thứ 3, trừ trường hợp hai bên có thoả thuận khác. (Mục này chỉ áp dụng đối với các tác phẩm viết chưa được đăng trên báo khác).

Điều 2. Chi phí dịch vụ cung cấp tác phẩm................................... đồng.

Điều 3. Bên A có trách nhiệm:

1. Thanh toán cho bên B tổng giá trị hợp đồng là ......................... đồng.

2. Hình thức thanh toán:..........................................................................

Điều 4. Những sửa chữa hoặc bổ sung liên quan đến hợp đồng phải được đồng ý bằng văn bản của cả hai bên mới có giá trị.

Điều 5. Điều khoản chung:

- Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã thống nhất trong hợp đồng này. Nếu một trong các bên đơn phương tự ý huỷ hợp đồng sẽ bị xử lý vi phạm hợp đồng theo quy định hiện hành.

- Trong thời gian thực hiện hợp đồng, nếu có điều khoản nào cần bổ sung, thay đổi hoặc huỷ bỏ thì hai bên phải thông báo kịp thời để cùng xem xét, giải quyết trên tinh thần hợp tác để hoàn thành công việc đúng thời gian và yêu cầu.

- Hợp đồng này được làm thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản.

- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B