Quyết định 56/2013/QĐ-UBND về Quy chế thống nhất quản lý hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu: | 56/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh | Người ký: | Nguyễn Thiện |
Ngày ban hành: | 31/12/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Ngoại giao, điều ước quốc tế, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/2013/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 31 tháng 12 năm 2013 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ THỐNG NHẤT CÁC HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐNĐ và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Quyết định số 67/2011/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế thống nhất quản lý các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ban hành và thay thế Quyết định số 65/2005/QĐ-UBND ngày 03/8/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế hoạt động đối ngoại.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ THỐNG NHẤT CÁC HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2013/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định nguyên tắc quản lý; nội dung hoạt động; trình tự thủ tục và thẩm quyền quyết định các hoạt động đối ngoại; trách nhiệm thực hiện các hoạt động đối ngoại của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
2. Đối tượng áp dụng
Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
1. Đảm bảo tuân thủ các quy định của Hiến pháp, pháp luật; sự lãnh đạo thống nhất của Tỉnh Ủy, sự giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh, sự quản lý và điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, sự phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị, cá nhân trên địa bàn tỉnh khi tham gia các hoạt động đối ngoại trên cơ sở tôn trọng luật pháp và thông lệ quốc tế nhằm giữ vững ổn định chính trị và đảm bảo an ninh quốc phòng, đáp ứng yêu cầu đối ngoại trong tình hình mới góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Phối hợp chặt chẽ giữa hoạt động đối ngoại của Tỉnh Ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh và hoạt động đối ngoại nhân dân; giữa chính trị đối ngoại, kinh tế đối ngoại, văn hóa đối ngoại và công tác người Việt Nam ở nước ngoài; giữa hoạt động đối ngoại và hoạt động quốc phòng, an ninh, biên giới lãnh thổ; thông tin đối ngoại và thông tin trên địa bàn tỉnh.
3. Phân công, phân nhiệm rõ ràng, đề cao trách nhiệm và vai trò chủ động của các cấp, các ngành trong việc thực hiện các hoạt động đối ngoại theo chức năng, nhiệm vụ đảm bảo sự đồng bộ, hiệu quả, có sự kiểm tra, giám sát và thực hành tiết kiệm chống lãng phí trong hoạt động đối ngoại.
4. Hoạt động đối ngoại được thực hiện theo chương trình hàng năm đã được phê duyệt và các hoạt động đối ngoại phát sinh khác, thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo, xin ý kiến theo đúng các quy định hiện hành về các hoạt động đối ngoại.
Điều 3. Nội dung của hoạt động đối ngoại
Nội dung các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh được quy định trong Quy chế này bao gồm:
1. Quản lý các đoàn của tỉnh đi công tác nước ngoài (đoàn ra) và đón tiếp các đoàn nước ngoài đến thăm, làm việc trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh (đoàn vào).
2. Quản lý hoạt động của các tổ chức, cá nhân nước ngoài trên địa bàn tỉnh.
3. Xử lý công tác lãnh sự trong và ngoài nước.
4. Mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế, hợp tác phát triển kinh tế, kinh tế đối ngoại; vận động, tiếp nhận và quản lý các dự án có yếu tố nước ngoài trên địa bàn tỉnh.
5. Các hoạt động về giao lưu văn hóa - xã hội với các nước, các tỉnh của các nước và các tổ chức quốc tế.
6. Tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo, ký kết và thực hiện các thỏa thuận quốc tế.
7. Công tác biên giới lãnh thổ quốc gia.
8. Công tác người Việt Nam ở nước ngoài.
9. Tiếp nhận huân chương, huy chương hoặc các danh hiệu khác của các tổ chức, cá nhân người nước ngoài hoặc các tổ chức quốc tế tặng.
10. Trình cấp trên khen thưởng và quyết định khen thưởng cho các tập thể, cá nhân nước ngoài có thành tích xuất sắc đóng góp vào sự nghiệp xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
11. Hướng dẫn và quản lý hoạt động thông tin báo chí của phóng viên nước ngoài tại địa phương.
12. Công tác thông tin tuyên truyền đối ngoại.
13. Bồi dưỡng nghiệp vụ đối ngoại và thực hiện các hoạt động đối ngoại khác.
Điều 4. Thẩm quyền quyết định, quản lý các hoạt động đối ngoại
1. Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất quản lý các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh, Sở Ngoại vụ là cơ quan chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng chương trình, tổ chức triển khai và quản lý các hoạt động đối ngoại.
2. Đối với các hoạt động đối ngoại được quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 5 Quy chế này, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thường trực Tỉnh Ủy, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
3. Đối với các hoạt động đối ngoại được quy định tại Điều 3 và điểm b, khoản 1, Điều 5 Quy chế này, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hoặc Ủy quyền cho các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
4. Trong các hoạt động cụ thể, tùy theo tính chất, mức độ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ xem xét Ủy quyền quyết định các hoạt động đối ngoại cho Giám đốc Sở Ngoại vụ và Giám đốc các Sở, ngành liên quan.
Điều 5. Xây dựng chương trình hoạt động đối ngoại
1. Sở Ngoại vụ là cơ quan chủ trì xây dựng chương trình hoạt động đối ngoại hàng năm của tỉnh, cụ thể:
a) Xây dựng chương trình, tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đối với chương trình hoạt động đối ngoại hàng năm của tỉnh quy định tại Điều 4, Chương II, Quy chế thống nhất quản lý các hoạt động đối ngoại của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành kèm theo Quyết định số 67/2011/QĐ-TTg ngày 12/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Quyết định số 67/2011/QĐ-TTg);
b) Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đối với chương trình hoạt động đối ngoại hàng năm của tỉnh được quy định tại Điều 5, Chương II, Quy chế thống nhất quản lý các hoạt động đối ngoại của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành kèm theo Quyết định số 67/2011/QĐ-TTg và Điều 3, Chương I Quy chế này.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Ngoại vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh bố trí nguồn kinh phí hàng năm phục vụ công tác đối ngoại của tỉnh.
3. Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm xây dựng chương trình hoạt động đối ngoại hàng năm (năm sau) của đơn vị mình gửi về Sở Ngoại vụ trước ngày 25/11 (của năm trước), Sở Ngoại vụ tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt,
THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI CỤ THỂ
Điều 6. Tổ chức và quản lý đoàn ra, đoàn vào
Thẩm quyền quyết định, trình tự thủ tục, hồ sơ đoàn ra, đoàn vào tuân thủ theo Quy chế quản lý đoàn ra, đoàn vào trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 67/2012/QĐ-UBND , ngày 24 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh và các quy định hiện hành.
Điều 7. Quản lý các hoạt động của các tổ chức, cá nhân nước ngoài trên địa bàn tỉnh
1. Sở Ngoại vụ là cơ quan quản lý nhà nước đối với người nước ngoài đến thăm và làm việc trên địa bàn tỉnh; chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan quản lý, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh các nội dung:
a) Xây dựng kế hoạch đón tiếp và làm việc đối với các đoàn đến thuộc khoản 2, Điều 4, Chương II, Quy chế thống nhất quản lý các hoạt động đối ngoại của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành kèm theo Quyết định số 67/2011/QĐ-TTg ngày 12/12/2011. Trong trường hợp các thành viên đoàn đến cần cấp thị thực hoặc thẻ tạm trú thì phối hợp với Công an tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh làm các thủ tục cho đoàn tuân thủ theo các quy định của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
b) Quản lý và làm các thủ tục đề nghị cấp thị thực, thẻ tạm trú cho các thành viên đoàn là cán bộ, học sinh, sinh viên nước ngoài đến công tác, học tập trên địa bàn tỉnh theo thỏa thuận hợp tác giữa tỉnh Hà Tĩnh với các nước, các tỉnh của các nước.
2. Sở Lao động Thương binh và Xã hội chủ trì:
a) Phối hợp với Sở Ngoại vụ, Sở Tư pháp, Công an tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh, Bảo hiểm Xã hội tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức quản lý các hoạt động của các tổ chức, cá nhân nước ngoài đến thăm và làm việc trên địa bàn tỉnh thuộc các thành phần được quy định tại Điều 1, Nghị định số 34/2008/NĐ-CP ngày 25/3/2008 của Chính phủ quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam và Quy chế phối hợp quản lý lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Tổng hợp báo cáo định kỳ hoặc đột xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Ngoại vụ), Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và các cơ quan có thẩm quyền về tình hình thực hiện công tác quản lý người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh;
c) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Đoàn kiểm tra liên ngành và chủ trì thực hiện công tác kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về lĩnh vực lao động, công tác tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn.
3. Công an tỉnh chủ trì:
a) Phối hợp với các đơn vị, địa phương liên quan đảm bảo an ninh, trật tự cho các đoàn đến thuộc khoản 2, Điều 4, Chương II, Quy chế thống nhất quản lý các hoạt động đối ngoại của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành kèm theo Quyết định số 67/2011/QĐ-TTg ngày 12/12/2011;
b) Quản lý nhà nước về an ninh, trật tự, đăng ký tạm trú, phối hợp xác minh lý lịch tư pháp, thủ tục xuất nhập cảnh, kiểm tra, phát hiện các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh; thông báo cho Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Ngoại vụ và các cơ quan liên quan về các hành vi vi phạm và xử lý vi phạm theo thẩm quyền;
c) Chịu trách nhiệm quản lý người nước ngoài đến tham quan, du lịch; người nước ngoài quá cảnh tại khu vực cửa khẩu quốc tế cầu Treo theo quy định của pháp luật.
4. Sở Tư pháp hướng dẫn và cấp phiếu lý lịch tư pháp đối với người nước ngoài hiện đã cư trú tại Việt Nam đủ thời gian theo quy định, đang làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; thông báo cho Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Ngoại vụ và các cơ quan liên quan về các hành vi vi phạm và xử lý vi phạm theo thẩm quyền.
5. Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với Sở Công Thương, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Công an tỉnh và các cơ quan liên quan kiểm tra, quản lý các hoạt động của các nhà thầu; cấp, thu hồi giấy phép thầu thuộc thẩm quyền và xử lý các vi phạm theo các quy định về quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực đầu tư xây dựng tại Việt Nam; định kỳ 6 tháng, 01 năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Ngoại vụ) và Bộ Xây dựng theo quy định.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, Sở Ngoại vụ, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh quản lý các đoàn là nhà đầu tư nước ngoài trên địa bàn; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành cơ chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng của tỉnh trong việc thẩm tra, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư và quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh; thực hiện công tác kiểm tra, giám sát tình hình triển khai thực hiện các dự án đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư, đảm bảo các dự án thực hiện tuân thủ pháp luật, đúng tiến độ, đúng cam kết; chủ động phát hiện và phối hợp với các Sở, ngành liên quan, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tư pháp và các Bộ, ngành Trung ương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý các vấn đề phát sinh không để xảy ra tình trạng khiếu nại, tố cáo, tranh chấp.
7. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có người nước ngoài đến thăm, làm việc; Giám đốc các khách sạn, nhà khách, chủ các nhà trọ hoặc nhà riêng cho khách nước ngoài tạm trú có trách nhiệm làm thủ tục theo các quy định về quản lý đoàn ra, đoàn vào trên địa bàn tỉnh; trình báo với Công an xã, phường, thị trấn và các cơ quan chức năng liên quan theo đúng quy định.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm phối hợp với các ngành, cơ quan, đơn vị liên quan quản lý người nước ngoài đến thăm và làm việc tại địa phương mình đảm bảo tuân thủ chương trình, nội dung, cam kết đã được các cơ quan thẩm quyền của tỉnh cho phép, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Ngoại vụ) để xử lý các vấn đề phát sinh.
9. Các Sở, ngành: Lao động Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tư pháp, Công an tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của ngành, xây dựng quy trình, hồ sơ, thủ tục về cấp, gia hạn, cấp lại giấy phép lao động, giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép xây dựng, phiếu lý lịch tư pháp, giấy đăng ký tạm trú ....đăng tải trên các trang thông tin điện tử của tỉnh, của ngành để các tổ chức, cá nhân liên quan khai thác thực hiện.
Điều 8. Xử lý công tác lãnh sự trong và ngoài nước
1. Xử lý công tác lãnh sự trong và ngoài nước
Sở Ngoại vụ là cơ quan chủ trì, phối hợp với Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao và các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan trong tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý các vấn đề về công tác lãnh sự trong và ngoài nước, công tác di cư tự do và kết hôn không giá thú khu vực biên giới.
2. Tiếp nhận hồ sơ chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự theo ủy quyền của Bộ Ngoại giao
Sở Ngoại vụ là cơ quan chủ trì thực hiện công việc: tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định; có trách nhiệm xây dựng quy trình, hồ sơ và đăng tải trên các trang thông tin của tỉnh để các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn khai thác, thực hiện.
1. Sở Ngoại vụ chủ trì:
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh mở rộng quan hệ hợp tác với các nước, các tỉnh của các nước, tăng cường công tác ngoại giao kinh tế trong thời kỳ hội nhập góp phần đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;
b) Khâu nối, đôn đốc thực hiện các cam kết, thỏa thuận đã ký kết với các nước, các tỉnh của các nước và các đối tác nước ngoài; tổng hợp tình hình kết quả triển khai các cam kết, thỏa thuận báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo định kỳ hàng quý, năm;
c) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trong công tác kêu gọi, vận động nguồn viện trợ phi chính phủ, xây dựng chương trình vận động, viện trợ các dự án phi chính phủ nước ngoài, cá nhân nước ngoài; tham mưu định hướng ưu tiên vận động và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài đảm bảo tuân thủ các quy định tại Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 23/2012/QĐ-UBND ngày 18/5/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì:
a) Phối hợp với Sở Ngoại vụ, Sở Công Thương, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, các Sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã xây dựng định hướng kế hoạch hợp tác phát triển kinh tế đối ngoại, xúc tiến đầu tư, tiếp nhận và quản lý các dự án có yếu tố nước ngoài trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định;
b) Rà soát quy hoạch định hướng đầu tư nước ngoài giai đoạn 2011 - 2020 và các năm tiếp theo;
c) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện tốt Chỉ thị 1617/CT-TTg ngày 19/9/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường thực hiện và chấn chỉnh công tác quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài trong thời gian tới; Đề án tăng cường hợp tác và phát triển kinh tế đối ngoại hàng năm và 05 năm; Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA);
d) Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các dự án đầu tư từ nguồn vốn nước ngoài, nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay Ngân hàng thế giới (WB), Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB).., nguồn viện trợ phi chính phủ (NGOs);
đ) Hướng dẫn các địa phương về trình tự, thủ tục tiếp nhận và quản lý các dự án phi chính phủ theo đúng quy định của Trung ương và của tỉnh.
3. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Sở Ngoại vụ và các Sở, ban, ngành liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh công tác xúc tiến thương mại giữa tỉnh Hà Tĩnh với các tỉnh của các nước, đặc biệt là công tác xúc tiến thương mại giữa tỉnh Hà Tĩnh với các tỉnh của Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào và Vương quốc Thái Lan.
4. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với Sở Ngoại vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chương trình hợp tác phát triển du lịch với các nước, các tỉnh của các nước nhằm phát huy tối đa tiềm năng, lợi thế về du lịch của tỉnh góp phần vào thực hiện thành công chương trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
5. Liên hiệp Các tổ chức hữu nghị tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Ngoại vụ tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đẩy mạnh các hoạt động đối ngoại nhân dân, tăng cường hợp tác hữu nghị với các tỉnh của các nước, các tổ chức quốc tế, tạo môi trường thuận lợi kêu gọi hợp tác phát triển kinh tế, xúc tiến đầu tư góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
6. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Ngoại vụ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Công Thương và các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan cập nhật thông tin liên quan đến hoạt động hợp tác kinh tế, kinh tế đối ngoại, du lịch, đăng tải trên các trang thông tin điện tử để quảng bá hình ảnh Hà Tĩnh đến với bạn bè quốc tế, nhằm kêu gọi hợp tác phát triển, thu hút đầu tư nước ngoài, kêu gọi vận động viện trợ phi chính phủ của các tổ chức, cá nhân nước ngoài phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
7. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã xây dựng chương trình phát triển kinh tế - xã hội, danh mục các dự án kêu gọi đầu tư, vận động viện trợ phi chính phủ; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Ngoại vụ tổ chức kêu gọi, tiếp nhận và thực hiện các dự án đảm bảo tuân thủ các quy định hiện hành của pháp luật.
1. Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác ngoại giao văn hóa: Xây dựng và thực hiện các kế hoạch ngoại giao văn hóa hàng năm phù hợp với Chiến lược Ngoại giao văn hóa Việt Nam đến năm 2020 theo Quyết định số 208/QĐ-TTg ngày 14 tháng 02 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, tổng hợp công tác ngoại giao văn hóa gửi Bộ Ngoại giao, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo quy định.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với Sở Ngoại vụ xây dựng chương trình hợp tác, giao lưu văn hóa - xã hội với các nước, các tỉnh của các nước, các tổ chức quốc tế hàng năm, 05 năm gửi về Sở Ngoại vụ tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện. Định kỳ 06 tháng, 01 năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Ngoại vụ).
3. Các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Thông tin Truyền thông, Lao động Thương binh và Xã hội và các Sở, ngành liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ xây dựng chương trình hợp tác, giao lưu với các tỉnh của các nước, các tổ chức quốc tế hàng năm gửi về Sở Ngoại vụ tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện. Định kỳ 06 tháng, 01 năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Ngoại vụ).
Điều 11. Tổ chức hội nghị, hội thảo, ký kết và thực hiện các thỏa thuận quốc tế
1. Công tác tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo, ký kết và thực hiện các thỏa thuận quốc tế thuộc phạm vi quản lý của tỉnh được thực hiện tuân thủ theo các quy định tại Pháp lệnh ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế số 33/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20/4/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg ngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và các quy định pháp luật liên quan.
2. Sở Ngoại vụ là cơ quan chủ trì:
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo, ký kết và thực hiện các thỏa thuận quốc tế trong phạm vi quản lý của tỉnh;
b) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, ngành liên quan xây dựng kế hoạch xin ý kiến Bộ Ngoại giao, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đối với việc tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế liên quan đến xây dựng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, biên giới lãnh thổ mà không thuộc các nội dung quy định tại Điều 2, Pháp lệnh ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế số 33/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20/4/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; khoản 1, Điều 3, Chương II tại Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg ngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam;
c) Phối hợp với các ngành liên quan xây dựng chương trình, chuẩn bị nội dung, đề án trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và tham mưu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế do Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức;
3. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có nhu cầu tổ chức hội nghị, hội thảo, ký kết thỏa thuận quốc tế gửi 01 bộ hồ sơ về Sở Ngoại vụ. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Ngoại vụ xem xét lập tờ trình, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định, hồ sơ bao gồm:
a) Công văn đề nghị được tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế của cơ quan, đơn vị, tổ chức có nhu cầu;
b) Các văn bản liên quan làm cơ sở để đề nghị được tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế (nếu bằng tiếng nước ngoài thì dịch sang tiếng Việt có chứng thực).
c) Giấy phép hoạt động, thành lập công ty đối với các công ty, tổ chức nước ngoài (nếu bằng tiếng nước ngoài thì dịch sang tiếng Việt có chứng thực).
d) Đề án hoặc kế hoạch tổ chức, trong đó nêu rõ: Nội dung, đơn vị chủ trì, lý do, danh nghĩa tổ chức hội nghị, hội thảo, thời gian, địa điểm, thành phần tham dự, hình thức và các điều kiện để tổ chức hội nghị, hội thảo, nguồn kinh phí, đơn vị tài trợ (nếu có); chương trình, nội dung các hoạt động bên lề; dự kiến đánh giá tác động của hội nghị, hội thảo sau khi được tổ chức.
đ) Dự thảo văn bản thỏa thuận ký kết (bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài).
e) Ý kiến của cơ quan chuyên môn về lĩnh vực tổ chức hội nghị, hội thảo và ký kết thỏa thuận quốc tế.
4. Các cơ quan, đơn vị đảm bảo hội nghị, hội thảo phải được tiến hành như kế hoạch đã được duyệt. Kết thúc hội nghị, hội thảo báo cáo kết quả công tác tổ chức hội nghị, hội thảo bằng văn bản về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Ngoại vụ); chủ trì triển khai các nội dung đã ký kết thuộc lĩnh vực ngành, định kỳ báo cáo kết quả triển khai văn bản thỏa thuận về Sở Ngoại vụ tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Ngoại giao.
5. Sở Ngoại vụ phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, theo dõi, quản lý, tổng hợp tình hình thực hiện nội dung biên bản, thỏa thuận đã được ký kết giữa Ủy ban nhân dân tỉnh với các tỉnh của các nước, các tổ chức quốc tế. Định kỳ 6 tháng, 1 năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả triển khai nội dung các biên bản, thỏa thuận.
Điều 12. Công tác biên giới lãnh thổ quốc gia
1. Sở Ngoại vụ là cơ quan thường trực Ban biên giới tỉnh, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác biên giới, biển đảo trên địa bàn tỉnh, chủ trì:
a) Nghiên cứu, tổng hợp, đánh giá tình hình quản lý biên giới, biển đảo theo định kỳ 6 tháng, 01 năm và đột xuất báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Ngoại giao;
b) Phối hợp với Bộ Ngoại giao và các Bộ, ngành Trung ương liên quan triển khai các hoạt động trên tuyến biên giới, biển đảo đảm bảo tuân thủ các quy định của Luật Biên giới quốc gia, Luật Biển Việt Nam, các quy định của Chính phủ về khu vực biên giới đất liền, biển đảo của nước Cộng hòa xã hội Việt Nam và các văn bản pháp luật hiện hành liên quan.
c) Phối hợp với Sở Ngoại giao tỉnh Bolykhămxay, Khăm Muộn - nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức giao ban công tác biên giới 6 tháng, 01 năm với hai tỉnh Bạn; phối hợp với Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh và các cơ quan liên quan triển khai nội dung các biên bản Cuộc họp thường niên giữa đoàn đại biểu biên giới hai nước Việt Nam - Lào hàng năm; tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh phương án, biện pháp xử lý các vấn đề phát sinh trên tuyến biên giới, biển đảo theo đúng quy định của Pháp luật Việt Nam, thông lệ quốc tế và các Điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết. Đảm bảo xử lý hiệu quả các vụ việc theo nguyên tắc: Giữ vững chủ quyền biên giới, biển đảo, xây dựng tuyến biên giới, khu vực biên giới hòa bình, ổn định, hợp tác và phát triển bền vững.
2. Bộ đội Biên phòng tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn phối hợp với các cấp, các ngành, các lực lượng liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện các nội dung công tác đối ngoại biên phòng, góp phần giữ vững an ninh quốc gia, giữ gìn an ninh trật tự, an toàn xã hội khu vực biên giới trên đất liền và khu vực biên giới biển. Tổng hợp tình hình, công tác đối ngoại biên phòng và những kiến nghị đề xuất báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để thống nhất chỉ đạo thực hiện theo định kỳ 6 tháng, 01 năm hoặc đột xuất (qua Sở Ngoại vụ) và Bộ Quốc phòng theo quy định.
3. Công an tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn phối hợp với các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác an ninh đối ngoại góp phần đảm bảo an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội trên khu vực biên giới, biển đảo theo quy định của pháp luật. Định kỳ 6 tháng, 01 năm hoặc đột xuất báo cáo và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Ngoại vụ) xử lý các vấn đề phát sinh.
4. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Ngoại vụ, Ủy ban nhân dân huyện Hương Sơn, Ủy ban nhân dân huyện Kỳ Anh và các ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan, tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh các chương trình, kế hoạch trên các lĩnh vực đầu tư, xây dựng và phát triển kinh tế tại Khu kinh tế đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật.
5. Ủy ban nhân dân các huyện biên giới, vùng biển chỉ đạo các lực lượng, các ban, ngành ở địa phương phối hợp với Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh trong hoạt động bảo vệ biên giới, biển đảo duy trì an ninh trật tự ở khu vực biên giới, biển đảo, phòng chống các hoạt động buôn lậu, gian lận thương mại, vượt biên trái phép, xâm canh, xâm cư, quản lý dân cư trên địa bàn biên giới thuộc phạm vi phụ trách; xây dựng chương trình, kế hoạch về đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân khu vực biên giới, ven biển; phối hợp với Sở Ngoại vụ, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật về biên giới, biển đảo và trách nhiệm của quần chúng nhân dân tham gia quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia.
Điều 13. Công tác người Việt Nam ở nước ngoài
1. Sở Ngoại vụ chủ trì:
a) Phối hợp Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài (Bộ Ngoại giao), các Sở, ngành, đơn vị liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã trong tỉnh xây dựng chương trình, kế hoạch, chính sách về người Việt Nam ở nước ngoài và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện;
b) Tuyên truyền về chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước đối với người Việt Nam ở nước ngoài, vận động kiều bào hướng về xây dựng quê hương, đất nước, đồng thời hướng dẫn và tạo điều kiện cho người Việt Nam ở nước ngoài và thân nhân của họ trong các hoạt động tại địa phương;
c) Phối hợp với Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài (Bộ Ngoại giao), Công an tỉnh và các cơ quan liên quan nắm số lượng và tình hình người Hà Tĩnh đang định cư, sinh sống ở nước ngoài, liên lạc khâu nối, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức gặp gỡ kiều bào khi có điều kiện. Định kỳ hàng năm tổng kết, đánh giá và kiến nghị, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết các vấn đề liên quan đến người Việt Nam ở nước ngoài.
2. Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với Sở Ngoại vụ, Công an tỉnh xác nhận gốc Việt Nam đối với người Việt Nam ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài hợp lệ hoặc giấy tờ hợp lệ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài đã từng sinh sống tại Hà Tĩnh hoặc có cha đẻ, mẹ đẻ, hoặc ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại sinh ra tại Hà Tĩnh hiện đang có quốc tịch Việt Nam hoặc đã từng có quốc tịch Việt Nam; có trách nhiệm xây dựng quy trình, hồ sơ và đăng tải trên các Website của tỉnh để các tổ chức, cá nhân có liên quan biết, thực hiện.
3. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh phối hợp với Công an tỉnh, Sở Ngoại vụ nắm tình hình về người Hà Tĩnh di cư sang Lào; phối hợp với Công an tỉnh xác minh thông tin cần thiết phục vụ cho việc giải quyết thủ tục hồi hương, đề xuất các biện pháp nhằm ngăn chặn tình trạng người Hà Tĩnh di cư sang Lào.
4. Công an tỉnh phối hợp với các Sở, ngành đơn vị liên quan xác minh thông tin cần thiết phục vụ cho việc giải quyết thủ tục hồi hương của người Hà Tĩnh ở nước ngoài và phối hợp xác minh các thông tin liên quan đến việc xác nhận gốc Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi cho người Hà Tĩnh ở nước ngoài làm ăn sinh sống và hướng về xây dựng quê hương.
5. Các Sở, ngành, địa phương liên quan nắm tình hình về công dân của địa phương hiện đang định cư, sinh sống, làm ăn ở nước ngoài; xây dựng chương trình kế hoạch thực hiện các chính sách của Đảng và Nhà nước về công tác người Việt Nam ở nước ngoài, đặc biệt là Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 26/3/2004 của Bộ Chính trị về công tác người Việt Nam ở nước ngoài; Chỉ thị số 19/2008/CT-TTg ngày 06/6/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục tăng cường triển khai thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ về công tác người Việt Nam ở nước ngoài; các văn bản pháp lý liên quan đến người Việt Nam ở nước ngoài hướng về xây dựng quê hương.
1. Đối với các cá nhân được quy định khoản 3, Điều 4 Chương II Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành kèm theo Quyết định số 67/2011/QĐ-TTg ngày 12/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ, khi tiếp nhận huân chương, huy chương hoặc các danh hiệu khác của các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc các tổ chức quốc tế tặng, Sở Ngoại vụ chủ trì phối hợp với Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh làm các thủ tục trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
2. Việc tiếp nhận huân chương, huy chương và các danh hiệu khác của các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc các tổ chức quốc tế tặng cho cán bộ công chức, viên chức trong cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh mà cán bộ, công chức, viên chức đó thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh Ủy quản lý, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, được tiếp nhận khen thưởng gửi 02 bộ hồ sơ về Sở Ngoại vụ, Sở Ngoại vụ phối hợp với Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh xem xét, làm thủ tục xin ý kiến Thường trực Tỉnh ủy trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Việc tiếp nhận huân chương, huy chương và các danh hiệu khác của tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc các tổ chức quốc tế trao tặng cho cán bộ công chức, viên chức trong cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh mà không thuộc khoản 1, 2, Điều 13, các cơ quan, đơn vị, tổ chức được tiếp nhận khen thưởng gửi 02 bộ hồ sơ về Sở Ngoại vụ, Sở Ngoại vụ phối hợp Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh, Liên hiệp Các tổ chức hữu nghị tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Hồ sơ bao gồm:
a) Công văn đề nghị được tiếp nhận huân chương, huy chương hoặc các danh hiệu khác của các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc các tổ chức quốc tế tặng, trong đó ghi rõ: Tên cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân tiếp nhận khen thưởng, hình thức khen thưởng, tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế nào tặng, tặng về nội dung gì;
b) Văn bản của các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc các tổ chức quốc tế về việc tặng huân chương, huy chương hoặc các danh hiệu khác cho cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân được các cơ quan, tổ chức nước ngoài xét tặng huân chương, huy chương hoặc các danh hiệu khác sau khi có ý kiến đồng ý của Ủy ban nhân dân tỉnh, phối hợp với Sở Ngoại vụ tổ chức tiếp nhận và trao thưởng theo đúng các quy định hiện hành và các quy định khác của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Công tác thi đua khen thưởng đối với các cá nhân, tổ chức nước ngoài có thành tích xuất sắc đóng góp vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng của tỉnh được thực hiện tuân thủ theo các quy định của Luật Thi đua Khen thưởng, Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua Khen thưởng, Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 42/2010/NĐ-CP , Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24/01/2011 về hướng dẫn thi hành Nghị định số 42/2010/NĐ-CP , Quyết định số 27/2011/QĐ-UBND ngày 6/9/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế thi đua khen thưởng và các quy định pháp luật hiện hành.
2. Hình thức khen thưởng và quy trình đề nghị khen thưởng
a) Đối với các tập thể, cá nhân nước ngoài đề nghị khen thưởng huân chương, huy chương và các hình thức khen thưởng cấp nhà nước khác, các cơ quan, đơn vị đề nghị được khen thưởng gửi 05 bộ hồ sơ về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh, Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh thẩm định hồ sơ, thành tích, báo cáo thành viên Hội đồng Thi đua Khen thưởng tỉnh, xin ý kiến Ban Thường vụ Tỉnh ủy trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trình Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước khen thưởng. Thời hạn giải quyết là 75 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
b) Đối với các tập thể, cá nhân nước ngoài có thành tích xuất sắc đóng góp vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng của tỉnh đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh xét tặng Bằng khen hoặc các hình thức khen thưởng cấp tỉnh khác, các cơ quan, đơn vị đề nghị được khen thưởng gửi 02 bộ hồ sơ đề nghị khen thưởng về Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh, Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định. Thời hạn giải quyết là 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Hồ sơ đề nghị khen Lhường bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng cho tập thể, cá nhân nước ngoài của các cơ quan, đơn vị. Đối với việc khen thưởng cho tập thể cần ghi rõ tên đơn vị, hình thức đề nghị khen thưởng, khen thưởng về nội dung gì. Đối với khen thưởng cá nhân, cần ghi rõ họ tên, quốc tịch, thời gian làm việc, hình thức đề nghị khen thưởng, khen thưởng về lĩnh vực gì;
b) Biên bản họp xét của đơn vị đề nghị khen thưởng;
c) Giấy phép hoạt động của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh;
d) Văn bản hiệp y của Sở Ngoại vụ;
đ) Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân nước ngoài.
4. Sau khi có quyết định khen thưởng, Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh phối hợp với Sở Ngoại vụ hướng dẫn các cơ quan, đơn vị tổ chức trao thưởng theo đúng quy định.
1. Công tác quản lý các hoạt động thông tin báo chí trên địa bàn tỉnh được thực hiện theo các quy định tại Luật Báo chí; Nghị định số 88/2012/NĐ-CP ngày 23/10/2012 của Chính phủ quy định về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam; Quyết định số 79/2010/QĐ-TTg ngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý Nhà nước về thông tin đối ngoại; Chỉ thị số 221/CT/TTg ngày 06/8/2012 về triển khai thực hiện chiến lược thông tin đối ngoại giai đoạn 2011-2020; Quyết định số 31/2013/QĐ-UBND ngày 09/8/2013 của UBND tỉnh ban bành Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh và các quy định hiện hành.
2. Phóng viên báo chí nước ngoài đến hoạt động tại Hà Tĩnh phải được Vụ Thông tin báo chí - Bộ Ngoại giao cấp phép hoạt động. Sau khi được cấp giấy phép, cơ quan, tổ chức đề nghị cho phóng viên nước ngoài đến hoạt động báo chí tại địa phương gửi 01 bộ hồ sơ về Sở Ngoại vụ. Sở Ngoại vụ lập tờ trình, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Sau khi có ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Ngoại vụ phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn đoàn đảm bảo tuân thủ theo chương trình, kế hoạch đã được duyệt.
Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy phép hoạt động do Vụ Thông tin báo chí - Bộ Ngoại giao cấp;
b) Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức xin phép cho phóng viên báo chí nước ngoài đến hoạt động tại địa phương.
3. Đối với các phóng viên, báo chí nước ngoài đi cùng với các đoàn lãnh đạo cấp cao của các nước, các tỉnh của các nước, Đại sứ quán các nước, các tổ chức quốc tế theo lời mời của Thường trực Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh để đưa tin các hoạt động của đoàn thì được xem như là thành viên của đoàn và Sở Ngoại vụ tham mưu Thường trực Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 17. Công tác thông tin tuyên truyền đối ngoại
Thực hiện theo Quyết định số 31/2013/QĐ-UBND ngày 09/8/2013 của UBND tỉnh ban hành Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh và các quy định hiện hành.
Điều 18. Bồi dưỡng nghiệp vụ đối ngoại và thực hiện các hoạt động đối ngoại khác
1. Bồi dưỡng nghiệp vụ đối ngoại
Sở Ngoại vụ chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ và các Sở, ngành, địa phương liên quan xây dựng chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ đối ngoại hàng năm cho cán bộ lãnh đạo, cán bộ làm công tác đối ngoại trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và phối hợp với Bộ Ngoại giao tổ chức thực hiện.
2. Các hoạt động đối ngoại khác
Sở Ngoại vụ là cơ quan chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh công tác lễ tân, khánh tiết trong các hoạt động đối ngoại của tỉnh và chịu trách nhiệm hướng dẫn các Sở, ngành, địa phương, cơ quan đơn vị liên quan thực hiện công tác lễ tân tuân thủ các quy định của Nhà nước và thông lệ quốc tế.
Sở Ngoại vụ là cơ quan thường trực của tỉnh về công tác tìm kiếm người Mỹ mất tích trong chiến tranh tại Việt Nam (MIA), chủ trì phối hợp với Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh và các cơ quan, địa phương liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, thực hiện các chương trình, hoạt động MIA báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Ngoại giao.
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Ngoại vụ, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, các Sở, ngành, địa phương liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng chương trình, kế hoạch phối hợp với các tỉnh của nước bạn Lào trong việc tìm kiếm, cất bốc, quy tập mộ liệt sỹ quân tình nguyện và chuyên gia Việt Nam hi sinh qua các cuộc chiến tranh trên đất Lào về nước an táng.
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì phối hợp với Sở Ngoại vụ và các Sở, ngành liên, quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Đoàn kiểm tra xử lý vi phạm pháp luật về lĩnh vực quảng cáo liên quan đến yếu tố nước ngoài theo quy định của pháp luật; báo cáo kết quả kiểm tra, xử lý về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Ngoại vụ).
Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh giải quyết các vấn đề về hộ tịch, con nuôi, kết hôn có yếu tố nước ngoài theo quy định của pháp luật; xây dựng quy trình, hồ sơ và đăng tải trên các trang thông tin điện tử của tỉnh, của ngành để các tổ chức, cá nhân có liên quan biết, thực hiện.
Hàng năm, ngoài chương trình đối ngoại đã được phê duyệt, các hoạt động đối ngoại phát sinh Sở Ngoại vụ chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đối với các hoạt động đối ngoại thuộc thẩm quyền hoặc đề xuất trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo quy định.
Điều 19. Chế độ thông tin, báo cáo
1. Định kỳ 06 tháng, 01 năm, các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã các cơ quan, đơn vị liên quan trong toàn tỉnh báo cáo kết quả hoạt động đối ngoại của đơn vị mình gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Ngoại vụ) trước ngày 25 tháng 5 (đối với báo cáo 6 tháng) và trước ngày 25 tháng 11 (đối với báo cáo hàng năm). Sở Ngoại vụ tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ Ngoại giao và các Bộ, ngành Trung ương theo quy định.
2. Về báo cáo kết quả các hoạt động đối ngoại cụ thể tuân thủ theo các quy định tại Quy chế này.
Điều 20. Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Khen thưởng: Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân triển khai tốt các hoạt động đối ngoại sẽ được xét khen thưởng. Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm theo dõi, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định (qua Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh).
2. Xử lý vi phạm:
a) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định trong Quy chế này và các văn bản pháp luật liên quan, thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm có thể bị xử lý, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
b) Đối với các trường hợp vi phạm chế độ báo cáo:
- Không thường xuyên: Sở Ngoại vụ làm văn bản nhắc nhở, yêu cầu giải trình nguyên nhân và cam kết các biện pháp thực hiện;
- Có hệ thống, kéo dài: Sở Ngoại vụ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và đề xuất các biện pháp xử lý.
c) Sở Ngoại vụ, các cơ quan chức năng của tỉnh trên cơ sở nhiệm vụ của ngành khi phát hiện các hành vi vi phạm thì tiến hành xử lý theo đúng quy định của pháp luật. Đối với những vấn đề vượt quá thẩm quyền thì phối hợp với Sở Ngoại vụ kiểm tra, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 21. Triển khai thực hiện và sửa đổi, bổ sung
1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan, đơn vị, liên quan theo chức năng, nhiệm vụ xây dựng chương trình hoạt động đối ngoại để cụ thể hóa và tổ chức, triển khai thực hiện Quy chế này.
2. Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh giới thiệu về mẫu con dấu của cơ quan, chữ ký và chức danh của người có thẩm quyền ký đến Bộ Ngoại giao, Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao và các cơ quan liên quan theo quy định.
3. Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tiến hành kiểm tra, theo dõi việc triển khai thực hiện Quy chế này, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh việc thực hiện Quy chế của các cơ quan, đơn vị, tổ chức trên địa bàn.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh các cơ quan, địa phương, đơn vị phản ánh bằng văn bản về Sở Ngoại vụ để tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Quyết định 208/QĐ-TTg năm 2016 Phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Giao thông vận tải đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 07/02/2016
Quyết định 208/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Đẩy mạnh hoạt động học tập suốt đời trong thư viện, bảo tàng, nhà văn hóa, câu lạc bộ" Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 12/02/2014
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 35/2010/QĐ-UBND theo Nghị định 67/2012/NĐ-CP quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước và mức trần phí dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 26/12/2013 | Cập nhật: 02/04/2014
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND Bảng quy định giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 17/02/2014
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND Quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước thuộc tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 16/12/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND về đặt tên tuyến đường, phố trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 19/02/2014
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng thành phố Cần Thơ Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 28/02/2014
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 32/2010/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND Quy định tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Yên Bái Ban hành: 04/12/2013 | Cập nhật: 16/12/2013
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường nhà, công trình xây dựng trên đất, cây trồng vật nuôi và tài sản khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 13/01/2015
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách ưu đãi sử dụng đất đối với dự án xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 28/2012/QĐ-UBND Ban hành: 13/11/2013 | Cập nhật: 07/12/2013
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND Quy chế Giải thưởng công nhân, viên chức, lao động tiêu biểu tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/11/2013 | Cập nhật: 23/11/2013
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND định lượng kết quả xếp loại học lực, hạnh kiểm của học viên trong tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 01/10/2013 | Cập nhật: 24/10/2013
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý, khai thác vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 16/2013/QĐ-UBND Ban hành: 12/10/2013 | Cập nhật: 21/02/2014
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND về Quy chế công nhận danh hiệu "Phường đạt chuẩn văn minh đô thị", "Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị" trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 25/10/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 11/10/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí qua đò trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND về Quy định mức thu phí qua Phà Đồng Tháp Ban hành: 27/09/2013 | Cập nhật: 26/10/2013
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, làng, tổ dân phố thuộc tỉnh Gia Lai Ban hành: 02/10/2013 | Cập nhật: 31/12/2013
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND bổ sung Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh Nam Định khóa XVII, nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 03/01/2014
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2009/QĐ-UBND tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 29/10/2013
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND cơ chế đặc thù hỗ trợ khẩn cấp thiên tai vùng lún, sụt đất xã Ninh Dân, huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ Ban hành: 26/09/2013 | Cập nhật: 08/10/2013
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND quy định cơ chế thực hiện chính sách ưu đãi đối với cơ sở xã hội hoá hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/09/2013 | Cập nhật: 19/12/2013
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND Quy chế công tác thi đua, khen thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định Ban hành: 26/08/2013 | Cập nhật: 19/09/2013
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 22/08/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND Đề án "Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2014-2015" Ban hành: 01/08/2013 | Cập nhật: 19/08/2013
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 09/08/2013 | Cập nhật: 11/12/2013
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND về tiêu chí chọn tên, đưa vào Quỹ tên đường tại thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 28/08/2013
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND Quy định thanh toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 13/08/2013 | Cập nhật: 28/08/2013
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND Quy định chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 05/08/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND Quy định mức vận động, thu, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 14/09/2013
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán tăng thu, chi ngân sách 6 tháng cuối năm 2013 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 12/08/2013 | Cập nhật: 29/01/2015
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND về Bảng giá tối thiểu làm cơ sở tính thuế một số loại tài nguyên khoáng sản: đất, đá, cát, sỏi; nước thiên nhiên; vàng sa khoáng tỉnh Kon Tum Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND Quy chế hợp đồng bảo vệ rừng trong các tháng cao điểm của mùa khô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 23/07/2013 | Cập nhật: 01/10/2013
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 06/08/2013 | Cập nhật: 18/09/2013
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND về biểu cước vận chuyển hàng hoá bằng ôtô các mặt hàng thuộc danh mục trợ giá, trợ cước Ban hành: 18/06/2013 | Cập nhật: 16/11/2013
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND bổ sung đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất ban hành kèm theo Quyết định 09/2011/QĐ-UBND Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chí lựa chọn và chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào Trung tâm Ứng dụng Công nghệ Sinh học tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 47/2011/QĐ- UBND Ban hành: 24/05/2013 | Cập nhật: 27/07/2013
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị đối với các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm lợi thế của tỉnh kèm theo Quyết định 06/2011/QĐ-UBND Ban hành: 02/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công, viên chức thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh quản lý Ban hành: 09/07/2013 | Cập nhật: 08/10/2013
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/07/2013 | Cập nhật: 31/07/2013
Quyết định 31/2013/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá tối thiểu làm cơ sở tính lệ phí trước bạ, thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với các cơ sở kinh doanh xe ô tô, 2 bánh gắn máy kèm theo Quyết định 02/2013/QĐ-UBND Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 06/07/2013
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức nhà nước tỉnh Hưng Yên làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 12/01/2013
Quyết định 67/2012/QĐ-UBND về Quy định nội dung, mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi phổ thông và tập huấn đội tuyển dự thi kỳ thi học sinh giỏi trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 23/01/2013
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy định phân khu vực, phân loại đường phố và phân vị trí đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/12/2012 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2013 Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 67/2012/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính tại sở, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Tân An và xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 26/12/2012 | Cập nhật: 12/01/2013
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Sơn La Ban hành: 19/12/2012 | Cập nhật: 24/12/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND năm 2012 quy định tỷ lệ (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm 2013, thời kỳ ổn định 2011-2015 Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Quyết định 67/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đoàn ra, đoàn vào trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/12/2012 | Cập nhật: 16/01/2013
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND Quy định mức trích kinh phí từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với thanh tra tỉnh và thanh tra sở, ngành, huyện, thành phố, thị xã của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 17/01/2013
Quyết định số 67/2012/QĐ-UBND ban hành đơn giá đo đạc địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Ban hành: 21/11/2012 | Cập nhật: 26/04/2013
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 29/10/2012 | Cập nhật: 16/11/2012
Nghị định 88/2012/NĐ-CP Quy định về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam Ban hành: 23/10/2012 | Cập nhật: 25/10/2012
Quyết định 67/2012/QĐ-UBND về bảng quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản khai thác và sử dụng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 19/11/2012 | Cập nhật: 12/01/2013
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND hướng dẫn Nghị quyết 01/2012/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nguồn nhân lực của tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/11/2012 | Cập nhật: 12/11/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - An ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 02/10/2012 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND sửa đổi “Quy định phân cấp và ủy quyền quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên” Ban hành: 10/10/2012 | Cập nhật: 12/12/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định mức trích, quản lý Quỹ thi đua, khen thưởng trong dự toán ngân sách hàng năm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy định Chính sách sử dụng con em Quảng Bình tốt nghiệp đại học giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 23/08/2012 | Cập nhật: 17/10/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách thưởng đối với hoạt động thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 09/10/2012 | Cập nhật: 24/03/2015
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND phê duyệt phương án giá vé vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 05/09/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy định tạm thời giá đất sản xuất, dịch vụ phi nông nghiệp tại khu đất dịch vụ khu công nghiệp Bảo Minh do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 08/10/2012 | Cập nhật: 17/10/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với nhân viên y tế ấp của thành phố Cần Thơ Ban hành: 24/09/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND điều chỉnh chữ số của Quy định về hỗ trợ thực hiện giải pháp tiết kiệm năng lượng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 08/2012/QĐ-UBND Ban hành: 12/10/2012 | Cập nhật: 26/11/2012
Quyết định 67/2012/QĐ-UBND hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho các doanh nghiệp tỉnh Bắc Ninh năm 2012 Ban hành: 08/10/2012 | Cập nhật: 20/10/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 11/10/2012
Quyết định 67/2012/QĐ-UBND quy định đối tượng, mức thu, chế độ quản lý phí đấu giá và phí tham gia đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 11/09/2012 | Cập nhật: 20/09/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND bổ sung giá đất ở đường Tỉnh lộ 911 thuộc địa bàn huyện Châu Thành và điều chỉnh giá đất thuộc địa bàn huyện Tiểu Cần, tỉnh Trà Vinh Ban hành: 28/08/2012 | Cập nhật: 19/12/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Bảng giá tính Thuế tài nguyên lâm, khoáng sản, nước thiên nhiên áp dụng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 20/09/2012 | Cập nhật: 13/10/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về giá dịch vụ khám, chữa bệnh đối với cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước do địa phương quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 24/09/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí qua phà Mỹ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 21/08/2012 | Cập nhật: 24/09/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 07/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí đấu giá tài sản, tham gia đấu giá tài sản và tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại cho cơ quan thu phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 16/08/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về thành lập Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định xây dựng tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 78/2005/QĐ-UB Ban hành: 14/09/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 24/09/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND phê duyệt hỗ trợ trợ tiền ăn trưa cho giáo viên tham gia trực buổi trưa tại trường mầm non công lập có tổ chức lớp bán trú học 02 buổi/ngày trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 30/10/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 7 Quy định trình tự, thủ tục giao, cho thuê, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 88/2009/QĐ-UBND Ban hành: 18/07/2012 | Cập nhật: 15/08/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 23/07/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định về chế độ phụ cấp cho Trưởng ban công tác Mặt trận ở khu dân cư (thôn, bản, tổ dân phố) trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 10/08/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động của đại lý Internet và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 04/07/2012 | Cập nhật: 09/07/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về quy định mức chi xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 09/07/2012 | Cập nhật: 23/04/2013
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh kèm theo Quyết định 40/2011/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 20/07/2012 | Cập nhật: 31/07/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 01/09/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 08/2012/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 26/2007/QĐ-UBND về Quy chế tuyển chọn tổ chức tư vấn xây dựng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 21/07/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy chế vận động đóng góp quỹ Quốc phòng – An ninh trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 29/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự lập, gửi, thẩm định và thông báo kết quả thẩm định báo cáo quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng năm trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/06/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, mối quan hệ công tác của Sở Tài nguyên và Môi trường Bình Thuận Ban hành: 26/06/2012 | Cập nhật: 09/08/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về đơn giá chi phí vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt và xe đưa rước học sinh, sinh viên và công nhân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/06/2012 | Cập nhật: 19/06/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 08/06/2012 | Cập nhật: 29/06/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, chi, quản lý và sử dụng nguồn thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/05/2012 | Cập nhật: 10/08/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 28/2011/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu tính thuế tài nguyên khoáng sản và hệ số quy đổi tài nguyên khoáng sản để tính thuế trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 06/06/2012 | Cập nhật: 08/06/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý hệ thống cây xanh công cộng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 15/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy định tạm thời tổ chức hội nghị trên hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến tỉnh Tây Ninh Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 10/07/2012
Nghị định 39/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 06/05/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/04/2012 | Cập nhật: 14/04/2012
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND phê duyệt Đề án xác định chỉ tiêu chủ yếu và giải pháp thực hiện mục tiêu xây dựng Bắc Ninh cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2015 Ban hành: 11/05/2012 | Cập nhật: 20/01/2014
Quyết định 23/2012/QĐ-UBND về công khai quyết toán Ngân sách nhà nước năm 2010 Ban hành: 28/03/2012 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 208/QĐ-TTg năm 2012 thành lập Ban Chỉ đạo quốc gia Hội nhập quốc tế về giáo dục và khoa học, công nghệ Ban hành: 17/02/2012 | Cập nhật: 21/02/2012
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND phê duyêt Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2011 - 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 28/12/2011 | Cập nhật: 10/02/2012
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 07/09/2012
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND quy định giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 10/01/2012
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2009/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ dự án chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trong vùng sản xuất hàng hoá tập trung đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 31/12/2011 | Cập nhật: 03/04/2012
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 67/2011/QĐ-TTg về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 14/12/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND quy định giá bồi thường cây trồng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 01/11/2011 | Cập nhật: 21/11/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về mức chi thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá ở khu dân cư” đối với khu dân cư và xã thuộc vùng khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; chi sự nghiệp văn hoá thông tin ở cấp xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 04/11/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về Quy định cấp Giấy phép xây dựng tạm trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 31/10/2011 | Cập nhật: 19/11/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định mức trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội tại Quyết định 24/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 14/10/2011 | Cập nhật: 24/10/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ báo cáo thống kê khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 24/10/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 21/12/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về giá bồi thường đối với hộ sử dụng dịch vụ điện, viễn thông, truyền hình cáp khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 14/10/2011 | Cập nhật: 25/10/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND quy định tỷ lệ chi phí quản lý chung và lợi nhuận định mức trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 06/10/2011 | Cập nhật: 24/10/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm của cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân cấp nước, người sử dụng nước trong hoạt động cấp nước và sử dụng nước sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 02/11/2011
Chỉ thị 1617/CT-TTg năm 2011 về tăng cường thực hiện và chấn chỉnh công tác quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài trong thời gian tới Ban hành: 19/09/2011 | Cập nhật: 21/09/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý Nhà nước đối với Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 19/09/2011 | Cập nhật: 01/11/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, Khen thưởng Ban hành: 06/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng và cho thuê nhà ở công vụ tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 29/09/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng và duy tu, bảo trì công trình hạ tầng khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 22/09/2011 | Cập nhật: 24/10/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về Quy định phong trào “Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc” trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 10/10/2011 | Cập nhật: 31/10/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND điều chỉnh chỉ tiêu kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2011 bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và nguồn xổ số kiến thiết do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 29/09/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về Quy định việc đào tạo, quản lý và bố trí công tác đối với người được cử đi đào tạo theo Đề án Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 10/09/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 49/2009/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 09/09/2011 | Cập nhật: 16/09/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND Quy định mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 15/09/2011 | Cập nhật: 22/12/2015
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về Chương trình bê tông hóa giao thông nông thôn giai đoạn 2012 - 2015 trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 01/09/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND điều chỉnh, thay thế bộ đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng và phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Yên Bái, kèm theo Quyết định 02/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban quản lý Vườn quốc gia Chư Mom Ray, tỉnh Kon Tum Ban hành: 07/09/2011 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Uỷ ban nhân dân Ban hành: 07/09/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND cấp Giấy phép quy hoạch trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 08/09/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành: 19/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về Quy chế ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 18/07/2011 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về định mức biên chế chức danh viên chức thuộc ngành giáo dục và đào tạo ngoài quy định Trung ương trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm học 2011-2012 Ban hành: 15/08/2011 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND quy định khoảng cách an toàn về môi trường của Khu xử lý chất thải rắn thành phố Sóc Trăng và vùng lân cận, tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 12/08/2011 | Cập nhật: 12/10/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về đề án đào tạo nguồn nhân lực ngành y tế giai đoạn 2011-2015 và đến năm 2020 của tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 01/08/2011 | Cập nhật: 22/11/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách đầu tư xây dựng và việc bán, cho thuê, cho thuê mua, quản lý sử dụng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND Quy định tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 30/06/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí vào cổng tham quan tại Khu du lịch thác Prenn, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 07/06/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về Đề án Kiện toàn cơ cấu tổ chức, biên chế của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp cấp huyện và công tác Tư pháp cấp xã trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 14/06/2011 | Cập nhật: 04/03/2013
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về nâng mức chuẩn trợ cấp xã hội cho đối tượng bảo trợ xã hội tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 04/03/2013
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Trung tâm Công nghệ thông tin trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Nghệ An Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 01/09/2015
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ IX về Chương trình giảm ô nhiễm môi trường giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/05/2011 | Cập nhật: 21/05/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất hàng năm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 23/02/2011 | Cập nhật: 26/03/2011
Quyết định 27/2011/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 08/03/2011 | Cập nhật: 15/04/2011
Quyết định 208/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược Ngoại giao Văn hóa đến năm 2020 Ban hành: 14/02/2011 | Cập nhật: 16/02/2011
Thông tư 02/2011/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 42/2010/NĐ-CP về Luật thi đua, khen thưởng và Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi Ban hành: 24/01/2011 | Cập nhật: 14/02/2011
Quyết định 76/2010/QĐ-TTg về tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam Ban hành: 30/11/2010 | Cập nhật: 02/12/2010
Quyết định 79/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại Ban hành: 30/11/2010 | Cập nhật: 03/12/2010
Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng Ban hành: 15/04/2010 | Cập nhật: 22/04/2010
Chỉ thị 19/2008/CT-TTg về tiếp tục tăng cường triển khai thực hiện chương trình hành động của Chính phủ về công tác với người Việt Nam ở nước ngoài Ban hành: 06/06/2008 | Cập nhật: 10/06/2008
Nghị định 34/2008/NĐ-CP quy định về tuyển dụng và quản lý người nước ngoài làm việc tại Việt Nam Ban hành: 25/03/2008 | Cập nhật: 28/03/2008
Pháp lệnh ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế năm 2007 Ban hành: 20/04/2007 | Cập nhật: 07/05/2007
Quyết định 65/2005/QĐ-UBND về quy định thu thủy lợi phí và tiền nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 29/12/2005 | Cập nhật: 03/05/2013
Quyết định 65/2005/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Y tế dự phòng và Phòng chống HIV/AIDS tỉnh Hậu Giang Ban hành: 28/12/2005 | Cập nhật: 05/12/2015
Quyết định 65/2005/QĐ-UBND điều chỉnh khoản 3 điều 32 Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất tại tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 27/2005/QĐ-UBBT do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 10/10/2005 | Cập nhật: 28/12/2009
Quyết định 65/2005/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng xét duyệt Đề tài khoa học và công nghệ cấp tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 22/08/2005 | Cập nhật: 24/08/2015
Quyết định 65/2005/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của ủy ban dân số, gia đình và trẻ em tỉnh Nghệ An do Ủy ban Nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 24/06/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 65/2005/QĐ-UBND ban hành Quy chế hoạt động đối ngoại tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 03/08/2005 | Cập nhật: 17/05/2014