Quyết định 27/2011/QĐ-UBND về Quy định việc đào tạo, quản lý và bố trí công tác đối với người được cử đi đào tạo theo Đề án Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
Số hiệu: | 27/2011/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng | Người ký: | Võ Duy Khương |
Ngày ban hành: | 10/09/2011 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Lao động, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
UỶ BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2011/QĐ-UBND |
Đà Nẵng, ngày 10 tháng 9 năm 2011 |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao thành phố Đà Nẵng,
QUYẾT ĐỊNH:
- Quyết định số 56/2006/QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về chế độ, chính sách và công tác quản lý đối với người được cử đi đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ ở nước ngoài giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2010
- Quyết định số 46/2008/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về chế độ, chính sách và công tác quản lý đối với người được cử đi đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ ở nước ngoài giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2010 ban hành kèm theo Quyết định số 56/2006/QĐ-UBND ngày 02 tháng 6 năm 2006 của UBND thành phố Đà Nẵng
- Quyết định số 47/2008/QĐ-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt Đề án hỗ trợ đào tạo bậc đại học tại các cơ sở giáo dục trong nước và ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước dành cho học sinh các trường trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
- Quyết định số 10314/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc tiếp nhận, bố trí công tác và chế độ, chính sách đối với học sinh tốt nghiệp đại học tham gia Đề án hỗ trợ đào tạo bậc đại học tại các cơ sở giáo dục trong nước và ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước dành cho học sinh các trường trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
VỀ VIỆC ĐÀO TẠO, QUẢN LÝ VÀ BỐ TRÍ CÔNG TÁC ĐỐI VỚI NGƯỜI ĐƯỢC CỬ ĐI ĐÀO TẠO THEO ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm Quyết định số 27/2011/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Văn bản này quy định về việc đào tạo, quản lý và bố trí công tác đối với người được cử đi đào tạo theo Đề án Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao thành phố Đà Nẵng (sau đây viết tắt là Đề án).
Quy định này áp dụng cho các đối tượng sau:
1. Bậc đại học: Người tốt nghiệp trung học phổ thông tại thành phố Đà Nẵng và tỉnh Quảng Nam trong năm xét tuyển, công dân Việt Nam đang học đại học tại nước ngoài.
2. Bậc sau đại học: Người đang làm việc tại các cơ quan Đảng, đoàn thể, các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp của thành phố (sau đây viết tắt là người đang làm việc tại các cơ quan thuộc thành phố); học viên Đề án đã tốt nghiệp bậc đại học trong năm xét tuyển; công dân Việt Nam đang học sau đại học tại nước ngoài.
1. Đào tạo bậc đại học ở trong nước và đào tạo bậc đại học, thạc sĩ và tiến sĩ tại nước ngoài.
2. Hằng năm, tùy theo tình hình thực tế và khả năng ngân sách của thành phố, Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt chỉ tiêu các ngành cụ thể theo nhóm ngành đào tạo quy định tại Điều 6 của Quy định này.
1. Ứng viên: Là người đăng ký tham gia Đề án.
2. Học viên Đề án (sau đây viết tắt là Học viên): Là người được Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định cử đi học theo chương trình đào tạo cụ thể.
3. Học viên chuyển tiếp: Là học viên đã tham gia Đề án được cử đi đào tạo ở bậc học cao hơn.
4. Hợp đồng thực hiện Đề án (sau đây viết tắt là Hợp đồng): Là văn bản pháp lý có công chứng nhà nước trong đó bao gồm các thoả thuận về việc tham gia Đề án nêu tại Chương III và chương IV của Quy định này.
5. Phụ lục hợp đồng: Là văn bản pháp lý có công chứng nhà nước trong đó bao gồm các thoả thuận về việc thay đổi các nội dung trong Hợp đồng.
Các nhóm ngành được ưu tiên bao gồm: Quản lý đô thị; Quản lý hành chính; Kỹ thuật - Công nghệ; Kinh tế; Luật; Y tế; Sư phạm.
1. Các trường đại học công lập trong nước.
2. Các trường đại học trong danh sách 200 trường đại học hàng đầu thế giới do tạp chí Times Higher Education Supplement (Vương quốc Anh) xếp hạng hàng năm.
3. Các cơ sở đào tạo khác do Ủy ban nhân dân thành phố quyết định.
1. Bậc đại học: Đào tạo tập trung toàn phần tại các cơ sở đào tạo trong nước hoặc nước ngoài.
2. Bậc sau đại học: Đào tạo tập trung toàn phần tại các cơ sở đào tạo ở nước ngoài.
Điều 9. Đơn vị sử dụng học viên sau khi tốt nghiệp
1. Các cơ quan thuộc khối Đảng, Mặt trận và đoàn thể thành phố Đà Nẵng.
2. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện và đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng.
TIÊU CHÍ TUYỂN CHỌN VÀ HỒ SƠ HỌC VIÊN
1. Có nguyện vọng cống hiến và làm việc lâu dài cho thành phố Đà Nẵng; có lý lịch rõ ràng; có phẩm chất đạo đức và ý thức tổ chức, kỷ luật tốt; nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước.
2. Có sức khỏe tốt và có triển vọng trở thành cán bộ quản lý hoặc chuyên gia giỏi.
3. Học viên được cử đi học tại các cơ sở đào tạo ở nước ngoài phải đáp ứng yêu cầu ngoại ngữ như sau:
a) Tại các cơ sở đào tạo bằng tiếng Anh:
- Ứng viên bậc đại học có điểm IELTS từ 6.0 trở lên hoặc tương đương và không có điểm kỹ năng dưới 5.5;
- Ứng viên bậc đại học các ngành Y - Dược, Luật và sau đại học có điểm IELTS từ 6.5 trở lên hoặc tương đương và không có điểm kỹ năng dưới 6.0;
- Ứng viên bậc sau đại học các ngành Y - Dược, Luật có điểm IELTS từ 7.0 trở lên hoặc tương đương và không có điểm kỹ năng dưới 6.5.
b) Tại các cơ sở đào tạo bằng tiếng Pháp: ứng viên bậc đại học có điểm TCF từ 400 trở lên hoặc tương đương; ứng viên bậc đại học các ngành Y - Dược, Luật hoặc sau đại học có điểm TCF từ 450 trở lên hoặc tương đương;
c) Tại các cơ sở đào tạo không sử dụng tiếng Anh và tiếng Pháp: ứng viên đáp ứng yêu cầu ngoại ngữ của cơ sở đào tạo;
d) Ứng viên bậc đại học đã được phê duyệt vào danh sách đi học tại nước ngoài được bảo lưu kết quả xét chọn trước ngày 01 tháng 7 của năm tiếp theo kể từ ngày được xét chọn để đáp ứng đủ tiêu chuẩn ngoại ngữ theo quy định của Đề án và cơ sở đào tạo;
đ) Ứng viên là người đang công tác tại các cơ quan thuộc thành phố đã có điểm IELTS từ 6.0 trở lên hoặc tương đương, sau khi được phê duyệt tham gia Đề án được nghỉ công tác tối đa 06 tháng để đáp ứng yêu cầu ngoại ngữ của Đề án và của cơ sở đào tạo.
Điều 11. Tiêu chí tuyển chọn học viên bậc đại học
1. Đối với ứng viên tốt nghiệp trung học phổ thông:
a) Học lực đạt loại giỏi, hạnh kiểm đạt loại tốt liên tục từ lớp 10 đến lớp 12 và tốt nghiệp trung học phổ thông đạt từ loại khá trở lên;
b) Trúng tuyển đại học nguyện vọng 1 với tổng số điểm từ 21 điểm trở lên, trong đó không tính điểm cộng thêm theo hệ số hoặc điểm ưu tiên và không có điểm môn thi dưới 5;
c) Đạt giải Ba cấp thành phố trở lên tại một trong các kỳ thi học sinh giỏi về các môn văn hóa hoặc đỗ thủ khoa cấp trường trong kỳ thi tuyển sinh đại học; đối với ứng viên đạt giải về môn Tin học thì ngành đăng ký học nguyện vọng 1 phải phù hợp với môn Tin học;
d) Ứng viên đạt giải thưởng trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc tế về các môn văn hóa được đặc cách tham gia Đề án.
2. Đối với ứng viên đang học đại học ở nước ngoài:
a) Đang học năm thứ 3 trở lên với chuyên ngành thành phố có nhu cầu.
b) Có kết quả từng học kỳ đạt loại giỏi.
Điều 12. Tiêu chí tuyển chọn học viên bậc sau đại học
1. Đối với người đang làm việc tại các cơ quan thuộc thành phố:
a) Có thời gian công tác ít nhất 02 (hai) năm tại các cơ quan thuộc thành phố Đà Nẵng;
b) Về độ tuổi: dưới 35 đối với ứng viên đăng ký học thạc sĩ và dưới 40 đối với ứng viên đăng ký học tiến sĩ; người đang giữ chức vụ phó trưởng phòng cấp sở hoặc tương đương trở lên được cộng thêm 05 tuổi;
c) Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy loại khá trở lên tại các trường đại học trong nước (trường công lập) và nước ngoài, với ngành học phù hợp ngành đăng ký đào tạo; đối với học tiến sĩ, có bằng thạc sĩ hoặc đại học phù hợp ngành đăng ký đào tạo, đồng thời có đề cương nghiên cứu phù hợp;
d) Ưu tiên ứng viên được quy hoạch các chức danh lãnh đạo, quản lý hoặc chuyên gia.
2. Đối với ứng viên đăng ký chuyển tiếp:
a) Chấp hành tốt các quy định của Đề án;
b) Có Bằng tốt nghiệp bậc học trước đó đạt loại giỏi trở lên;
c) Có thành tích trong nghiên cứu khoa học và hoạt động xã hội.
3. Đối với ứng viên đang học thạc sĩ, tiến sĩ tại nước ngoài:
a) Độ tuổi từ 35 trở xuống;
b) Đối với ứng viên bậc thạc sĩ: Đang học học kỳ cuối với chuyên ngành thành phố có nhu cầu và có kết quả học tập từng học kỳ loại khá trở lên.
c) Đối với ứng viên bậc tiến sĩ: Đang học năm cuối với chuyên ngành thành phố có nhu cầu và có kết quả nghiên cứu đáp ứng quy định của cơ sở đào tạo.
d) Không bị ràng buộc bởi các thoả thuận hoặc giao dịch dân sự khác gây ảnh hưởng đến Hợp đồng.
4. Học viên chỉ được xét chuyển tiếp một lần trong quá trình tham gia Đề án.
5. Đối với ứng viên đăng ký ngành học thành phố có nhu cầu, được cơ sở đào tạo hoặc các tổ chức quốc tế cấp học bổng toàn phần hoặc cấp 100% học phí thì được xét đặc cách tham gia Đề án.
Điều 13. Hồ sơ đăng ký tham gia Đề án
1. Hồ sơ chung
a) Đơn đăng ký tham gia Đề án (theo mẫu);
b) Bản sao có chứng thực Giấy khai sinh, Hộ khẩu;
c) Sơ yếu lý lịch theo mẫu 2C-BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ có xác nhận của chính quyền địa phương;
d) Chứng chỉ ngoại ngữ theo quy định đối với ứng viên đăng ký học nước ngoài;
e) 04 ảnh màu khổ 4cm x 6cm được chụp trong vòng 06 tháng;
g) Các văn bản bắt buộc khác theo tiêu chí xét tuyển hàng năm.
2. Hồ sơ đối với ứng viên đăng ký học đại học: Bản sao có chứng thực Học bạ trung học phổ thông, Giấy chứng nhận đạt giải thưởng, Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời, Giấy báo trúng tuyển đại học hoặc Giấy báo nhập học đại học, Giấy chứng nhận thủ khoa đại học (nếu có).
3. Hồ sơ đối với ứng viên đăng ký chuyển tiếp lên thạc sĩ, tiến sĩ
a) Bảng điểm toàn khóa;
b) Giấy chứng nhận các thành tích trong nghiên cứu khoa học và hoạt động xã hội (nếu có);
c) Văn bản xác nhận được cấp học bổng (nếu có).
4. Hồ sơ đối với ứng viên là người đang làm việc tại các cơ quan thuộc thành phố đăng ký học sau đại học
a) Văn bản giới thiệu của thủ trưởng cấp sở, ban ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân
dân các quận, huyện, Giám đốc Sở Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Thành ủy;
b) Sơ yếu lý lịch theo mẫu 2A/TCTW-98 do Ban Tổ chức Trung ương phát hành có xác nhận của đơn vị trực tiếp quản lý;
c) Bản sao có chứng thực Bằng tốt nghiệp đại học, Bằng tốt nghiệp thạc sĩ (nếu ứng viên đăng ký học tiến sĩ).
5. Hồ sơ đối với ứng viên đang học đại học tại nước ngoài
a) Bản sao có chứng thực Học bạ và Bằng tốt nghiệp phổ thông trung học;
b) Bảng điểm hoặc văn bản xác nhận kết quả học tập, rèn luyện tại cơ sở đào tạo đang theo học tính đến thời điểm đăng ký tham gia Đề án.
6. Hồ sơ đối với ứng viên đang học sau đại học tại nước ngoài
a) Bản sao có chứng thực Bằng tốt nghiệp của bậc học trước đó;
b) Bảng điểm hoặc văn bản xác nhận kết quả học tập, nghiên cứu tại cơ sở đào tạo đang theo học tính đến thời điểm đăng ký tham gia Đề án.
Điều 14. Các bên ký kết Hợp đồng thực hiện Đề án
1. Đối với bậc đại học và chuyển tiếp từ đại học lên sau đại học: Trung tâm và học viên cùng đại diện gia đình.
2. Đối với bậc sau đại học
a) Học viên là người đang làm việc tại các cơ quan thuộc thành phố: Trung tâm, học viên và đại diện lãnh đạo cơ quan có người được cử đi học.
b) Học viên đang học sau đại học tại nước ngoài được tuyển chọn tham gia Đề án: Trung tâm và học viên.
QUYỀN LỢI, NGHĨA VỤ VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA HỌC VIÊN
1. Được cấp kinh phí đào tạo theo Điều 19 của Quy định này.
2. Được hưởng lương và các khoản phụ cấp (nếu có) theo quy định hiện hành và được nâng lương theo niên hạn đối với học viên là người đang làm việc tại các cơ quan đơn vị thuộc thành phố.
3. Được bố trí công việc phù hợp với ngành nghề đào tạo.
Học viên sau khi hoàn thành chương trình đào tạo phải về làm việc tại các cơ quan thuộc thành phố quản lý với thời gian cụ thể như sau:
1. Đối với học viên học trong nước: công tác trong thời gian ít nhất 05 năm.
2. Đối với học viên học tại nước ngoài: công tác trong thời gian ít nhất 07 năm.
3. Thời gian công tác theo Khoản 1 và 2 nêu trên được áp dụng cho mỗi chương trình đào tạo của Đề án.
1. Chấp hành luật pháp của Việt Nam và nước sở tại (đối với học viên đi học tại nước ngoài), quy định của cơ sở đào tạo và Hợp đồng.
2. Kết quả học tập
a) Tốt nghiệp khóa học đạt loại khá trở lên đối với học viên học đại học và thạc sĩ;
b) Tốt nghiệp khóa học đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng đối với học viên học tiến sĩ.
3. Thông báo cho Trung tâm
a) Kết quả học tập, dự kiến chương trình học tập và kinh phí của học kỳ tiếp theo trong vòng 30 ngày sau khi kết thúc học kỳ;
b) Số tài khoản, địa chỉ cư trú, email, điện thoại và các thông tin trong Hợp đồng của học viên và gia đình khi có thay đổi;
c) Thời gian kết thúc khóa học, nguyện vọng học chuyển tiếp hoặc học tập bằng kinh phí tự túc ở bậc học cao hơn (nếu có) trong thời gian 06 tháng trước khi kết thúc khóa học.
4) Chấp thuận để cơ sở đào tạo thông báo cho Trung tâm kết quả học tập và thông tin có liên quan.
5) Không được tham gia các thoả thuận hoặc giao dịch khác gây ảnh hưởng đến Hợp đồng.
6. Trình diện và báo cáo kết quả học tập cho Trung tâm trong vòng 30 ngày kể từ khi kết thúc khóa học (khi có bảng điểm toàn khoá).
Đến cơ quan, đơn vị nhận công tác trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận quyết định bố trí công tác. Trường hợp chưa đến nhận công tác thì phải báo cáo lý do và được sự đồng ý của cơ quan, đơn vị đó.
7. Có đơn và văn bản tiếp nhận học viên của cơ sở đào tạo bao gồm các nội dung về chương trình đào tạo, thời gian học tập, thời gian tốt nghiệp nếu học viên có nguyện vọng học ở bậc học cao hơn bằng kinh phí tự túc.
Điều 18. Xử lý học viên vi phạm Hợp đồng
1. Học viên bị buộc ra khỏi Đề án và bồi thường gấp 05 lần kinh phí đã nhận kể từ khi tham gia Đề án nếu vi phạm một trong các trường hợp sau:
a) Tự ý bỏ học;
b) Không trình diện và báo cáo kết quả học tập theo Khoản 6, Điều 17 của Quy định này;
c) Chậm thông báo cho Trung tâm quá 03 tháng hoặc khai báo không trung thực các nội dung tại Điểm a Khoản 3 Điều 17 của Quy định này;
d) Không chấp hành sự bố trí công tác theo quy định tại Điều 16 của Quy định này;
đ) Không thực hiện đủ thời gian làm việc theo Hợp đồng;
e) Đơn phương chấm dứt Hợp đồng.
2. Học viên hoàn trả 100% kinh phí đã nhận từ ngân sách thành phố nếu xin rút khỏi Đề án với lý do chính đáng và được Ủy ban nhân dân thành phố đồng ý.
3. Học viên bị buộc chấm dứt chương trình đang học và hoàn trả 50% kinh phí đã nhận từ ngân sách thành phố cho chương trình đó trong các trường hợp sau:
a) Học viên bậc đại học: Kết quả khóa học dự bị không đủ điều kiện vào học chính thức chương trình đào tạo theo quyết định cử đi học; bị lưu ban; có 03 (ba) học kỳ liên tiếp không đạt kết quả học tập từ loại khá trở lên hoặc 02 (hai) kỳ liên tiếp có kết quả dưới trung bình; kết quả cuối khóa không đạt từ loại khá trở lên.
b) Học viên bậc sau đại học: Không hoàn thành chương trình học tập, nghiên cứu theo Hợp đồng.
4. Việc hoàn trả kinh phí vi phạm hợp đồng
a) Sau 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận quyết định xử lý của Trung tâm, học viên vi phạm Hợp đồng phải nộp đầy đủ kinh phí bồi thường vào ngân sách thành phố. Riêng các trường hợp vi phạm theo Khoản 1, Điều 18 của Quy định này, sau 120 ngày làm việc kể từ ngày nhận quyết định xử lý của Trung tâm, học viên vi phạm Hợp đồng phải nộp đầy đủ kinh phí bồi thường vào ngân sách thành phố;
b) Sau thời hạn nêu trên, nếu học viên không chấp hành việc hoàn trả hoặc bồi thường theo quy định, Trung tâm lập thủ tục đề nghị cơ quan pháp luật xử lý.
5. Đối với học viên bậc đại học, gia đình học viên có trách nhiệm cùng học viên bồi hoàn kinh phí theo quy định.
KINH PHÍ VÀ QUẢN LÝ KINH PHÍ ĐÀO TẠO
1. Học phí và các chi phí bắt buộc khác được cấp đủ theo thông báo của cơ sở đào tạo.
2. Sinh hoạt phí
a) Học viên học trong nước được cấp sinh hoạt phí bao gồm chi phí ăn ở, bảo hiểm y tế, chi phí đi lại (kể cả thời gian nghỉ hè) theo quy định của Ủy ban nhân dân thành phố;
b) Học viên học ở nước ngoài được cấp sinh hoạt phí bao gồm chi phí ăn, ở theo quy định của Ủy ban nhân dân thành phố. Đối với học viên hoàn thành khóa học dự bị đại học bậc đại học được cấp sinh hoạt phí không quá 04 tháng trong thời gian chờ nhập học chính thức.
3. Đối với học viên học ở nước ngoài được cấp các khoản chi phí như sau:
a) Bảo hiểm y tế;
b) Chi phí 01 (một) lượt đi và về cho cả khóa học từ thành phố Đà Nẵng đến cơ sở đào tạo;
c) Chi phí làm thủ tục xuất nhập cảnh: Lệ phí làm thị thực, lệ phí khám sức khỏe (nếu có), lệ phí gia hạn thị thực (nếu có), chi phí vé máy bay hạng phổ thông một lượt đi và về để làm thị thực và gia hạn (nếu có).
4. Các chi phí hỗ trợ khác
a) Học viên được hỗ trợ lại tối đa 50% giá trị học bổng trong các trường hợp sau:
- Sau khi có quyết định cử đi học, học viên tự xin được học bổng toàn phần hoặc học bổng bằng học phí;
- Được chính phủ nước sở tại, cơ sở đào tạo và các tổ chức khác miễn giảm học phí hoặc cấp học bổng bằng học phí nhờ có thành tích xuất sắc trong quá trình học tập.
Mức hỗ trợ cụ thể được Ủy ban nhân dân thành phố xem xét và quyết định.
b) Người đang học tại nước ngoài được tuyển chọn tham gia Đề án: Kinh phí đào tạo được cấp tính từ thời điểm ký Hợp đồng; sau khi hoàn thành chương trình đào tạo, nếu tổng kinh phí được hỗ trợ ít hơn 50% chi phí của cả khóa học thì được hỗ trợ thêm khoản kinh phí chênh lệch;
c) Học viên là học sinh đạt giải thưởng từ khuyến khích trở lên trong các kỳ thi học sinh giỏi quốc tế và người đang làm việc tại các cơ quan thuộc thành phố tham gia Đề án: Được hỗ trợ chi phí học và thi ngoại ngữ.
Mức hỗ trợ được thanh toán theo thực tế không quá 1.000 (một nghìn) đô la Mỹ. Riêng đối với học viên tốt nghiệp tại cơ sở đào tạo giảng dạy bằng ngoại ngữ hoặc chuyên ngành ngoại ngữ khi tham gia Đề án thì chỉ được hỗ trợ một lần lệ phí thi ngoại ngữ.
d) Đối với ứng viên trước khi có quyết định tham gia Đề án mà được cơ sở đào tạo hoặc tổ chức khác cấp học bổng toàn phần thì được xem xét cấp hỗ trợ 30% mức sinh hoạt phí theo quy định Đề án trong thời gian học. Các trường hợp khác do Uỷ ban nhân dân thành phố quyết định.
Điều 20. Quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí đào tạo
1. Kinh phí thực hiện Đề án chủ yếu được bố trí từ ngân sách thành phố, đồng thời tranh thủ các nguồn tài trợ dưới hình thức học bổng của các cá nhân và tổ chức hợp pháp.
2. Việc chuyển kinh phí đào tạo thực hiện như sau:
a) Đối với học viên học đại học trong nước, kinh phí được chuyển cho gia đình học viên;
b) Đối với học viên học đại học ở nước ngoài hoặc học chuyển tiếp
- Học phí, bảo hiểm y tế và các khoản bắt buộc khác do cơ sở đào tạo quy định được chuyển trực tiếp cho cơ sở đào tạo;
- Đối với những cơ sở đào tạo không quy định bảo hiểm y tế bắt buộc, học viên được thanh toán chi phí bảo hiểm y tế ở mức tối thiểu theo quy định của nước sở tại. Khoản kinh phí này chuyển trực tiếp cho gia đình học viên;
- Sinh hoạt phí được chuyển cho gia đình học viên;
- Vé máy bay (đi và về) theo hạng phổ thông do Trung tâm mua và cung cấp trực tiếp cho học viên.
c) Đối với học viên là người đang làm việc tại các cơ quan thuộc thành phố và người đang học tại nước ngoài được tuyển chọn tham gia Đề án.
Sinh hoạt phí chuyển trực tiếp cho học viên. Các khoản kinh phí còn lại được thực hiện như quy định việc chuyển kinh phí đối với học viên học đại học ở nước ngoài hoặc chuyển tiếp tại Mục b, Điểm 2, Điều này.
3. Các khoản kinh phí cấp cho học viên là khoản tạm ứng. Trong vòng 60 mươi ngày sau khi kết thúc khóa học, học viên có trách nhiệm quyết toán trên cơ sở bằng tốt nghiệp, bảng điểm hoặc biên bản của hội đồng bảo vệ đề tài tốt nghiệp đánh giá đạt yêu cầu và các chứng từ theo quy định tài chính hiện hành. Việc quyết toán kinh phí đào tạo được thực hiện trong vòng 30 ngày sau khi hoàn thành chương trình học.
4. Khi chuyển kinh phí cho gia đình học viên có chuyển đổi ngoại tệ, Trung tâm áp dụng tỷ giá bán của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam công bố tại thời điểm lập thủ tục cấp hỗ trợ.
Điều 21. Trung tâm Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao
1. Tuyển chọn học viên
a) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng chỉ tiêu xét tuyển, thang điểm tuyển chọn ứng viên và trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt;
b) Công bố chỉ tiêu và thang điểm tuyển chọn ứng viên đã được phê duyệt trên các phương tiện thông tin đại chúng;
c) Tổ chức xét tuyển thông qua chấm điểm hồ sơ và phỏng vấn, trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt danh sách ứng viên đủ điều kiện tham gia Đề án;
d) Thực hiện các thủ tục nhập học cho học viên, trình Uỷ ban nhân dân thành phố ban hành quyết định cử đi học;
đ) Ký kết Hợp đồng và cấp kinh phí cho học viên.
2. Quản lý học viên
a) Theo dõi tình hình học tập của học viên và tham mưu đề xuất giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan;
b) Thẩm định kết quả học tập của học viên;
c) Tiếp nhận và bàn giao học viên đã hoàn thành chương trình đào tạo;
d) Thanh lý Hợp đồng theo quy định.
3. Quản lý kinh phí Đề án
a) Hằng năm, xây dựng dự toán kinh phí Đề án gửi Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt;
b) Sử dụng kinh phí đúng mục đích, thực hiện các thủ tục thanh quyết toán theo quy định;
c) Thực hiện thanh quyết toán với học viên đã kết thúc khóa học;
d) Phối hợp với Sở Tài chính đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố điều chỉnh mức sinh hoạt phí khi có biến động về giá cả;
đ) Thực hiện các thủ tục thu hồi tiền bồi thường vi phạm Hợp đồng.
5. Xử lý học viên vi phạm Hợp đồng
a) Xử lý các trường hợp vi phạm Hợp đồng theo quy định Đề án; đối với các trường hợp đặc biệt, trình Ủy ban nhân dân thành phố cho ý kiến trước khi xử lý.
b) Thu hồi tiền bồi thường vi phạm Hợp đồng và nộp ngân sách nhà nước;
c) Thanh lý Hợp đồng đối với các trường hợp đã bồi thường;
d) Tiến hành khởi kiện dân sự các trường hợp không thực hiện bồi thường kinh phí đào tạo theo quy định.
6. Chủ trì phối hợp các cơ quan liên quan huy động nguồn tài trợ từ các cơ quan, tổ chức trong và ngoài nước cho Đề án.
Điều 22. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan
1. Sở Giáo dục và Đào tạo:
Phối hợp với Trung tâm tổ chức truyền thông và giới thiệu học sinh trên địa bàn thành phố tham gia Đề án.
2. Sở Nội vụ
a) Phối hợp với Trung tâm xây dựng chỉ tiêu ngành nghề đào tạo hằng năm;
b) Trong vòng 60 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, bố trí công tác cho học viên Đề án sau khi tốt nghiệp.
3. Sở Tài chính
a) Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố bố trí dự toán kinh phí Đề án hằng năm;
b) Theo dõi, kiểm tra, quyết toán kinh phí Đề án.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Ngoại vụ phối hợp Trung tâm huy động nguồn tài trợ từ các cơ quan, tổ chức trong và ngoài nước cho Đề án.
Điều 23. Trách nhiệm của thủ trưởng các sở, ban, ngành thành phố và Uỷ ban nhân dân các quận, huyện
1. Thông báo nhu cầu sử dụng nguồn nhân lực chất lượng cao cho Trung tâm.
2. Giới thiệu người đang làm việc tham gia Đề án.
3. Tiếp nhận, bố trí công tác và thực hiện các chế độ, chính sách có liên quan cho học viên sau khi hoàn thành khóa học.
4. Phối hợp với Sở Nội vụ và Trung tâm xử lý học viên Đề án vi phạm Hợp đồng thực hiện Đề án.
5. Hàng năm, thông báo cho Sở Nội vụ và Trung tâm kết quả công tác của học viên đang công tác tại các cơ quan, đơn vị.
Điều 24. Điều khoản chuyển tiếp
1. Quy định này áp dụng đối với những vấn đề liên quan đến học viên Đề án phát sinh từ ngày Quy định này có hiệu lực.
2. Đối với học viên Đề án đang theo hình thức học bổng bán phần: Tiếp tục thực hiện theo các quy định trước đây.
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 17/05/2010
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND bổ sung mức thu một phần viện phí theo Thông tư liên tịch 03/2006/TTLT-BYT-BTC-BLĐTB&XH do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 12/01/2009
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 02/01/2009
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND về quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Tiền Giang Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 31/12/2008 | Cập nhật: 18/02/2009
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung giá gỗ tại phần I, Quy định giá tối thiểu gỗ tròn, khoáng sản, động vật rừng tự nhiên và lâm sản phụ để tính thuế tài nguyên kèm theo Quyết định 28/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 18/10/2011
Quyết định 10314/QĐ-UBND năm 2008 tiếp nhận, bố trí công tác và chế độ, chính sách đối với học sinh tốt nghiệp đại học tham gia Đề án hỗ trợ đào tạo bậc đại học tại cơ sở giáo dục trong nước và ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước dành cho học sinh trường trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 13/12/2008 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND phê duyệt Đề án hỗ trợ đào tạo bậc đại học tại cơ sở giáo dục trong nước và ở nước ngoài bằng ngân sách nhà nước dành cho học sinh các trường trung học phổ thông trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 14/11/2008 | Cập nhật: 11/11/2010
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 20/11/2008 | Cập nhật: 13/01/2011
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tôn giáo trực thuộc Sở Nội vụ thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 13/11/2008 | Cập nhật: 01/12/2008
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về Quy định đăng ký, lưu giữ và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 06/11/2008 | Cập nhật: 14/11/2012
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1 Điều 9 và khoản 1 Điều 24 bản quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng theo Quyết định 15/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 24/10/2008 | Cập nhật: 15/03/2010
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về thu Lệ phí cấp giấy phép xây dựng; Lệ phí cấp biển số nhà; Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 13/10/2008 | Cập nhật: 03/01/2009
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về việc thực hiện trình tự đầu tư xây dựng các dự án có quy mô đơn giản và có tổng mức đầu tư dưới 500 triệu đồng sử dụng vốn ngân sách nhà nước do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 07/10/2008 | Cập nhật: 06/05/2009
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về Quy định tổ chức và hoạt động của ấp, khu phố, tổ dân cư trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 29/10/2008 | Cập nhật: 26/07/2012
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chế độ, chính sách và công tác quản lý đối với người được cử đi đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ ở nước ngoài giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2010 kèm theo Quyết định 56/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 23/10/2008 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND tổ chức các khối thi đua của các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể; tiêu chuẩn đánh giá xếp loại thi đua hàng năm của khối Ban hành: 13/10/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 66/2008/NĐ-CP về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 29/10/2008 | Cập nhật: 04/09/2010
Quyết định 02/2008/QĐ-BNV về mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức Ban hành: 06/10/2008 | Cập nhật: 27/11/2008
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về mức trợ cước vận chuyển các mặt hàng trong chỉ tiêu thực hiện chính sách miền núi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 06/10/2008 | Cập nhật: 28/11/2009
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Công thương tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/10/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế “Một cửa liên thông” trong việc giải quyết thủ tục hành chính về: đăng ký kinh doanh và thuế, con dấu tại Sở Kế hoạch và Đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 11/09/2008 | Cập nhật: 20/01/2011
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định thành lập và đổi tên Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang Ban hành: 26/09/2008 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Bình Dương Ban hành: 16/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 phường Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa – tại ô đất có ký hiệu II.4-XN do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 28/07/2008 | Cập nhật: 09/08/2008
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2015 Ban hành: 03/10/2008 | Cập nhật: 23/08/2012
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 20/06/2008 | Cập nhật: 26/07/2008
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Hải Dương Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước của Thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 31/10/2008 | Cập nhật: 14/11/2008
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm hàng hóa là giống cây trồng, phân bón và sản phẩm cây trồng an toàn được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 19/08/2008 | Cập nhật: 18/08/2010
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND thành lập Ban Tôn giáo tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 26/09/2008 | Cập nhật: 02/04/2011
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định về quy định các khoản thu đóng góp xây dựng trường và khoản thu không còn phù hợp trong các trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 28/08/2008 | Cập nhật: 29/04/2010
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về đề án định giá rừng (tạm thời) để giao, cho thuê và bồi thường rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 03/10/2008 | Cập nhật: 13/01/2009
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 21/08/2008 | Cập nhật: 04/02/2010
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND quy định giá tối thiểu tính thuế đơn vị tài nguyên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 21/07/2008 | Cập nhật: 08/02/2010
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động ở các đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 18/08/2008 | Cập nhật: 05/12/2009
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về việc quản lý sử dụng nhà chung cư trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 19/08/2008 | Cập nhật: 12/01/2009
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND ban hành chính sách hỗ trợ phát triển nuôi trồng thủy sản tỉnh Bình Dương giai đoạn 2008 – 2010 Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 12/07/2014
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND về mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 06/05/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về tổ chức và hoạt động của Sở Công thương Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 18/08/2008 | Cập nhật: 08/02/2010
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND quy định diện tích đất tối thiểu đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 18/07/2008 | Cập nhật: 08/02/2010
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND Quy định số lượng cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận một cửa các cấp được hưởng phụ cấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 03/10/2008 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND thành lập cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/04/2008 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 118/2007/QĐ-UBND về phương thức mua, bán căn hộ chung cư hoàn chỉnh và chuyển nhượng nền đất ở đã có hạ tầng kỹ thuật để bố trí tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 09/06/2008 | Cập nhật: 18/06/2008
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 06/06/2008 | Cập nhật: 03/12/2009
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 06/06/2008 | Cập nhật: 03/12/2009
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định diện tích đất tối thiểu sau khi tách thửa và diện tích đất được hỗ trợ bằng tiền đối với đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư, đất vườn, ao liền kề với đất ở trong khu dân cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành Ban hành: 08/04/2008 | Cập nhật: 02/04/2010
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 14/08/2008 | Cập nhật: 09/04/2013
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND điều chỉnh chương trình phát triển công nghệ thông tin - truyền thông thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2007 - 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/06/2008 | Cập nhật: 20/06/2008
Quyết định 46/2008/QĐ-UBND quy định cơ cấu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND quy định cơ cấu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện Nghĩa Hành, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 56/2006/QĐ-UBND sửa đổi chế độ chính sách hỗ trợ di dân kèm theo Quyết định 60/2004/QĐ-UB Ban hành: 17/10/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 56/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 26/09/2006 | Cập nhật: 14/12/2009
Quyết định số 56/2006/QĐ-UBND phê duyệt đề án chương trình kiên cố hoá kênh mương thuỷ lợi giai đoạn 2006-2010 Ban hành: 26/09/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 56/2006/QĐ-UBND thành lập trung tâm quy hoạch xây dựng thuộc Sở Xây dựng Ban hành: 15/09/2006 | Cập nhật: 01/08/2013
Quyết định 56/2006/QĐ-UBND thành lập trung tâm dạy nghề và hỗ trợ nông dân thuộc Hội Nông dân Ban hành: 30/08/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 56/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định quản lý quy hoạch xây dựng và cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 18/08/2006 | Cập nhật: 24/06/2010
Quyết định 56/2006/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng cơ bản tỉnh Lai Châu Ban hành: 25/08/2006 | Cập nhật: 19/12/2015
Quyết định 56/2006/QĐ-UBND về Quy định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 07/08/2006 | Cập nhật: 20/01/2011
Quyết định 56/2006/QĐ-UBND sửa đổi quyết định 37/2006/QĐ-UBND Ban hành: 14/07/2006 | Cập nhật: 02/08/2013
Quyết định 56/2006/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất huyện Cẩm Mỹ tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 Ban hành: 29/06/2006 | Cập nhật: 28/11/2014
Quyết định 56/2006/QĐ-UBND về Quy định chế độ, chính sách và công tác quản lý đối với người được cử đi đào tạo thạc sỹ, tiến sỹ ở nước ngoài, giai đoạn từ năm 2006 đến năm 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 02/06/2006 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 56/2006/QĐ-UBND về quy định chế độ chi cho công tác bắt giữ, quản lý và xử lý tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 28/06/2006 | Cập nhật: 28/04/2011
Quyết định 56/2006/QĐ-UBND về định mức chi cho hoạt động của Nhà mở, Mái ấm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 12/07/2006 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 56/2006/QĐ-UBND về cho phép thành lập Tổ Cán sự xã hội tình nguyện tại phường - xã, thị trấn thuộc thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 13/04/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 56/2006/QĐ-UBND về thành lập Trung tâm Giáo dục Lao động Xã hội số III Hà Nội trực thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 28/04/2006 | Cập nhật: 01/09/2009
Quyết định 56/2006/QĐ-UBND phê duyệt đơn giá bồi thường, trợ cấp thiệt hại về đất và tài sản trên đất để phục vụ việc giải phóng mặt bằng thi công công trình: hồ chứa nước Dốc Nhàn- huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 02/03/2006 | Cập nhật: 12/07/2010