Quyết định 31/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị đối với các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm lợi thế của tỉnh kèm theo Quyết định 06/2011/QĐ-UBND
Số hiệu: 31/2013/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận Người ký: Lê Tiến Phương
Ngày ban hành: 02/07/2013 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Doanh nghiệp, hợp tác xã, Khoa học, công nghệ, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 31/2013/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 02 tháng 7 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI KHOẢN 1, ĐIỀU 2 CỦA QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ, THIẾT BỊ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM LỢI THẾ CỦA TỈNH BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 06/2011/QĐ-UBND NGÀY 07 THÁNG 4 NĂM 2011 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Thực hiện Chương trình phát triển các sản phẩm lợi thế trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 theo Quyết định số 2055/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận;

Theo đề nghị của liên Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Công thương tại Tờ trình số 589 LS/KH&CN-TC-CT ngày 07 tháng 6 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi Khoản 1, Điều 2 của Quy định chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị đối với các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm lợi thế của tỉnh ban hành kèm theo Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận như sau:

- Quyết định số 06/2011/QĐ-UBND đã ghi:

“1. Các Doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm lợi thế của tỉnh, bao gồm các ngành sản xuất: hải sản chế biến, nhân điều, muối công nghiệp, nước khoáng, sản phẩm thanh long chế biến và công nghệ bảo quản quả thanh long, sản phẩm chế biến từ mủ cây cao su.”

- Nay sửa đổi như sau:

“1. Các Doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm lợi thế của tỉnh, bao gồm các ngành sản xuất: thủy sản chế biến, nước khoáng Vĩnh Hảo, sản phẩm thanh long chế biến và công nghệ bảo quản quả thanh long, sản phẩm chế biến từ mủ cây cao su.”

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Công thương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, doanh nghiệp có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Tiến Phương