Quyết định 31/2013/QĐ-UBND Bảng quy định giá đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Số hiệu: | 31/2013/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kiên Giang | Người ký: | Lê Văn Thi |
Ngày ban hành: | 20/12/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2013/QĐ-UBND |
Rạch Giá, ngày 20 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của liên Bộ Tài Nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định và ban hành bảng giá đất, điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 49/2013/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành Bảng quy định giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài Nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 740/TTr-STNMT ngày 12 tháng 12 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng quy định giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Tài Nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các xã, phường, thị trấn; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2012 về việc ban hành Bảng quy định giá các loại đất năm 2013; Quyết định số 708/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2013 về việc xác định giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trong các dự án khu dân cư; Quyết định số 2199/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2013 về việc xác định mức giá các vị trí tiếp theo vị trí một đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trong các dự án khu dân cư trên địa bàn tỉnh Kiên Giang của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 31/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Bảng quy định này quy định giá các loại đất năm 2014 cụ thể tại các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Kiên Giang.
2. Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang được quy định để làm cơ sở:
a) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai 2003;
c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai 2003;
d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp tổ chức cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất như quy định tại Khoản 3, Điều 59 của Luật Đất đai 2003;
đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39 và Điều 40 của Luật Đất đai 2003;
g) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá đất của quy định này.
4. Giá đất ban hành tại quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất tự thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 2. Phạm vi áp dụng
Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý đất đai; người sử dụng đất và tổ chức cá nhân liên quan đến việc sử dụng đất.
Điều 3. Giá các loại đất được xác định cho từng huyện, thị xã, thành phố theo các phụ lục đính kèm:
Phụ lục 01. Giá các loại đất năm 2014 thành phố Rạch Giá |
Phụ lục 02. Giá các loại đất năm 2014 thị xã Hà Tiên |
Phụ lục 03. Giá các loại đất năm 2014 huyện An Biên |
Phụ lục 04. Giá các loại đất năm 2014 huyện An Minh |
Phụ lục 05. Giá các loại đất năm 2014 huyện Châu Thành |
Phụ lục 06. Giá các loại đất năm 2014 huyện Giang Thành |
Phụ lục 07. Giá các loại đất năm 2014 huyện Giồng Riềng |
Phụ lục 08. Giá các loại đất năm 2014 huyện Gò Quao |
Phụ lục 09. Giá các loại đất năm 2014 huyện Hòn Đất |
Phụ lục 10. Giá các loại đất năm 2014 huyện Kiên Hải |
Phụ lục 11. Giá các loại đất năm 2014 huyện Kiên Lương |
Phụ lục 12. Giá các loại đất năm 2014 huyện Phú Quốc |
Phụ lục 13. Giá các loại đất năm 2014 huyện Tân Hiệp |
Phụ lục 14. Giá các loại đất năm 2014 huyện U Minh Thượng |
Phụ lục 15. Giá các loại đất năm 2014 huyện Vĩnh Thuận |
Chương 2.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Giá các loại đất được xác định như sau:
1. Giải thích từ ngữ:
Trong bảng quy định này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
a) Hành lang bảo vệ công trình: Bao gồm hành lang lộ giới, hành lang thủy giới, cầu, cống,...
b) Hành lang lộ giới (hành lang an toàn giao thông đường bộ): Là phần diện tích lòng đường, lề đường hay vỉa hè của tuyến đường và được tính từ tim đường ra mỗi bên theo quy định về hành lang an toàn đường bộ của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền.
c) Hành lang thủy giới (hành lang an toàn giao thông đường thủy): Là phần diện tích được xác định từ mép bờ kênh ra mỗi bên của từng cấp kênh theo quy định về hành lang an toàn đường thủy của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền.
d) Mốc lộ giới: Là điểm được xác định tính từ tim đường ra mỗi bên của hành lang lộ giới.
đ) Đất liền kề: Là khu đất liền nhau, tiếp nối với khu đất đã được xác định.
e) Vùng lân cận gần nhất: Là khu đất có khoảng cách gần nhất so với khu đất đã được xác định.
2. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất:
a) Đất trồng cây hàng năm gồm: Đất trồng lúa, đất trồng cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng năm khác;
b) Đất trồng cây lâu năm;
c) Đất rừng sản xuất;
d) Đất nuôi trồng thủy sản;
đ) Đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng;
e) Đất nông nghiệp khác.
Giá các loại đất trên được xác định theo vị trí của từng huyện, thị xã, thành phố:
- Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản được phân tối đa làm 3 vị trí, các vị trí được xác định tại các phụ lục kèm theo.
- Giá đất nông nghiệp khác bằng giá đất trồng cây lâu năm liền kề hoặc giá đất trồng cây lâu năm tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
3. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất:
a) Đất ở tại nông thôn:
- Áp dụng chung: Được phân tối đa làm 3 khu vực và 3 vị trí (trừ các trường hợp đã được quy định trong bảng giá đất ở dọc theo các tuyến đường):
+ Khu vực 1: Các trục đường từ huyện xuống xã.
+ Khu vực 2: Các trục đường từ xã xuống ấp.
+ Khu vực 3: Các trục đường liên ấp và đất ở ngoài 2 khu vực trên.
Giao cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xác định khu vực cụ thể tại địa phương.
+ Vị trí 1: Được xác định tính từ mốc lộ giới quy định đến mét thứ 30.
+ Vị trí 2: Tính từ sau mét thứ 30 đến mét thứ 60 (đối với đất cùng thửa vị trí 1).
+ Vị trí 3: Các vị trí còn lại không thuộc 2 vị trí trên.
- Đất ở dọc theo các tuyến đường: Được phân tối đa làm 5 vị trí, giới hạn mỗi vị trí là 30 mét:
+ Vị trí 1: Được xác định tính từ mốc lộ giới quy định đến mét thứ 30.
+ Vị trí 2: Tính từ sau mét thứ 30 đến mét thứ 60 (đối với đất ở cùng thửa vị trí 1); tính từ mét thứ 1 đến mét thứ 30 đối với đất ở của đường nhánh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2 mét.
+ Vị trí 3: Tính từ sau mét thứ 60 đến mét thứ 90 (đối với đất ở cùng thửa vị trí 1); tính từ sau mét thứ 30 đến mét thứ 60 đối với đất ở cùng thửa vị trí 2 của đường nhánh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2 mét.
+ Vị trí 4: Tính từ sau mét thứ 90 đến mét thứ 120 (đối với đất ở cùng thửa vị trí 1); tính từ sau mét thứ 60 đến mét thứ 90 đối với đất ở cùng thửa vị trí 3 của đường nhánh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2 mét.
+ Vị trí 5: Tính từ sau mét thứ 120 đến hết vị trí đất ở (đối với đất ở cùng thửa vị trí 1); tính từ sau mét thứ 90 đến hết vị trí đất ở đối với đất ở cùng thửa vị trí 4 của đường nhánh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2 mét và các thửa đất không thuộc 4 vị trí trên.
b) Đất ở tại đô thị: Được tính theo trục đường phố trong trung tâm thị trấn, thị xã, thành phố và được phân tối đa làm 5 vị trí:
- Vị trí 1: Được xác định tính từ mốc lộ giới đến mét thứ 20.
- Vị trí 2: Tính từ sau mét thứ 20 đến mét thứ 40 (đối với đất cùng thửa vị trí 1).
- Vị trí 3:
+ Tính từ sau mét thứ 40 đến mét thứ 60 (đối với đất cùng thửa vị trí 1).
+ Được tính từ mét thứ 1 đến mét thứ 20 đối với đất ở của hẻm chính thuộc đường phố chính có mặt hẻm hiện hữu lớn hơn hoặc bằng 3 mét.
- Vị trí 4:
+ Tính từ sau mét thứ 60 đến mét thứ 80 (đối với đất cùng thửa vị trí 1).
+ Tính từ sau mét thứ 20 đến mét thứ 40 (đối với đất cùng thửa vị trí 3 của hẻm lớn hơn hoặc bằng 3 mét).
+ Được tính từ mét thứ 1 đến mét thứ 20 đối với đất ở của hẻm chính thuộc đường phố chính có mặt hẻm hiện hữu từ 2 mét đến nhỏ hơn 3 mét.
- Vị trí 5:
+ Tính từ sau mét thứ 80 đến hết vị trí đất ở (đối với đất cùng thửa vị trí 1).
+ Tính từ sau mét thứ 40 đến hết vị trí đất ở (đối với đất cùng thửa vị trí 4 của hẻm lớn hơn hoặc bằng 3 mét).
+ Tính từ sau mét thứ 20 đến hết vị trí đất ở (đối với đất cùng thửa vị trí 4 của hẻm từ 2 mét đến nhỏ hơn 3 mét).
+ Áp dụng cho đất ở không thuộc 4 vị trí trên.
- Giá đất ở vị trí cuối cùng quy định tại Điểm a, Điểm b, Khoản 3 Điều này không được thấp hơn 1,5 lần giá đất nông nghiệp liền kề; đất ở nằm ngoài các vị trí được quy định theo các phụ lục thì giá đất ở được tính bằng vị trí cuối cùng của đất ở liền kề, nhưng không được thấp hơn 1,5 lần giá đất nông nghiệp liền kề. Trường hợp giá đất ở vị trí cuối cùng, giá đất ở nằm ngoài các vị trí quy định theo các phụ lục thấp hơn 1,5 lần giá đất nông nghiệp liền kề thì tính bằng 1,5 lần giá đất nông nghiệp liền kề.
- Mức giá các vị trí đối với đất ở đô thị và đất ở dọc theo các tuyến đường được xác định: Giá đất vị trí 1 được tính bằng 100%; mức giá các vị trí tiếp theo được xác định theo từng huyện, thị xã, thành phố cụ thể như sau:
+ Huyện Phú Quốc: Mức giá vị trí tiếp theo tính bằng 70% mức giá của vị trí liền kề trước đó.
+ Thành phố Rạch Giá, thị xã Hà Tiên: Mức giá vị trí tiếp theo tính bằng 60% mức giá của vị trí liền kề trước đó.
+ Các huyện còn lại: Mức giá vị trí tiếp theo tính bằng 50% mức giá của vị trí liền kề trước đó.
- Đối với đất ở tại nông thôn (mục áp dụng chung) giá đất ở vị trí 1 được tính bằng 100%; mức giá các vị trí tiếp theo được xác định theo phụ lục của từng huyện, thị xã, thành phố kèm theo.
c) Xác định vị trí đất các bãi biển tại huyện Phú Quốc
- Đối với đất Bãi Trường:
Phạm vi |
Hệ số |
Từ hành lang bãi biển đến mét thứ 350 |
1,25 |
Từ sau mét thứ 350 đến mét thứ 700 |
1,00 |
Từ sau mét thứ 700 đến đường Cửa Lấp - An Thới |
0,77 |
- Đối với các bãi biển còn lại bao gồm: Bãi Khem, Bãi Sao, Bãi Vòng, Bãi Cửa Dương - Cửa Cạn, Bãi Dài, Bãi Vũng Trâu nằm, Bãi Ông Lang, Bãi Vũng Bầu, Bãi Đất Đỏ,... giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho từng trường hợp cụ thể. Các khu vực không thuộc các bãi biển được xác định dựa theo quy định chung.
d) Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp:
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp được sử dụng lâu dài tại đô thị và tại nông thôn tính bằng giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn tại đô thị và tại nông thôn được tính bằng 70% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận nhất (trường hợp không có đất ở liền kề), nhưng không được thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề. Trường hợp thấp hơn 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề thì tính bằng 1,2 lần giá đất nông nghiệp liền kề.
- Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trong các dự án khu dân cư, trung tâm thương mại được phân chia vị trí như trường hợp đối với đất ở; mức giá các vị trí thực hiện theo quy định tại Điểm b, Khoản 3 Điều này.
- Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản gồm:
+ Đất khai thác đá, đá vôi, sỏi, cát tính bằng 170.000 đồng/m2.
+ Đất khai thác than bùn tính bằng 150.000 đồng/m2.
+ Đất khai thác đất sét tính bằng 100.000 đồng/m2.
đ) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ): Giá đất tính bằng với giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
e) Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định tại Điểm b, Khoản 5, Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP của Chính phủ và các loại đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật; đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp): Giá đất bằng 70% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).
g) Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa giá đất bằng giá đất liền kề. Trường hợp thửa đất liền kề với nhiều thửa đất có mức giá khác nhau thì giá đất bằng giá thửa đất liền kề có mức giá thấp nhất.
h) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối, mặt nước chuyên dùng và đất có mặt nước ven biển:
- Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì giá đất bằng với giá đất nuôi trồng thủy sản liền kề hoặc giá đất nuôi trồng thủy sản tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề). Trường hợp sử dụng đất có mặt nước ven biển ngoài phạm vi 1000 mét (tính từ bờ hiện hữu trở ra) tính theo giá mặt nước biển.
- Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản giá đất được xác định như sau:
+ Đối với trường hợp không có dự án đầu tư: Tính bằng 50% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề từ phạm vi bờ hiện hữu ra 500 mét; Tính bằng 30% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề từ sau 500 mét đến 1000 mét (hoặc giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất, trường hợp không có đất liền kề); Từ sau 1000 mét tính theo giá mặt nước biển.
+ Đối với các trường hợp có dự án đầu tư giao cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho từng trường hợp cụ thể.
i) Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây): Khi được cấp có thẩm quyền đưa vào sử dụng thì giá đất được tính bằng giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng liền kề hoặc giá đất tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
Điều 5. Một số quy định cụ thể về cách xác định giá đất
1. Giá đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng bằng giá đất trồng cây lâu năm liền kề hoặc giá đất trồng cây lâu năm tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
2. Đất nằm trong hành lang lộ giới, thủy giới các tuyến đường, các tuyến kênh, mương, hành lang bảo vệ kết cấu công trình hạ tầng giao thông giá đất được tính bằng 70% giá đất phi nông nghiệp liền kề, bằng 100% giá đất nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp, giá đất nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
3. Đối với thửa đất tiếp giáp mặt tiền nhiều tuyến đường, giá đất được xác định theo tuyến đường có giá cao nhất. Trường hợp có tuyến đường song song với tuyến đường có giá cao nhất, giá đất được xác định theo từng vị trí theo quy định cho cả 2 tuyến đường nếu vị trí của từng tuyến đường giao nhau thì chọn mức giá cao hơn tại vị trí giao nhau đó.
4. Sau khi các tuyến đường đã được nâng cấp, trung tâm thương mại, khu tái định cư và các dự án hoàn thành đưa vào sử dụng thì các chủ đầu tư, ban quản lý dự án có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản để Sở Tài Nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các ngành liên quan đề xuất giá đất trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 6. Áp dụng hệ số điều chỉnh
Áp dụng các trường hợp xác định giá đất bồi thường thiệt hại về đất, khi nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39 và Điều 40 của Luật Đất đai 2003:
1. Trường hợp trên cùng một tuyến đường có mức giá đất chênh lệch khác nhau do được phân nhiều đoạn thì được áp dụng hệ số điều chỉnh như sau:
a) Đối với đất đô thị được áp dụng giảm 5% cho mỗi khoảng cách là 5 mét theo phương pháp giảm dần đều cho đến khi bằng mức giá quy định của đoạn tiếp theo.
b) Đối với đất ven các trục đường giao thông (không nằm trong đô thị, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp) được áp dụng giảm 5% cho khoảng cách là 20 mét theo phương pháp giảm dần đều đến khi bằng mức giá quy định của đoạn tiếp theo.
2. Trường hợp tại khu vực giáp ranh giữa các đơn vị hành chính: thửa đất cùng một hộ sử dụng mà có hai mức giá khác nhau thì toàn bộ thửa đất đó được tính theo giá đất có mức giá cao nhất.
3. Các thửa đất có diện tích nằm trong hành lang lộ giới, thủy giới các tuyến đường, các tuyến kênh, mương, hành lang bảo vệ kết cấu công trình hạ tầng giao thông theo quy định (nếu đủ điều kiện được bồi thường, hỗ trợ theo quy định hiện hành của Nhà nước) được xác định như sau:
a) Trường hợp không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng trên giấy chứng nhận không thể hiện phần diện tích đất nằm trong hành lang bảo vệ công trình, thì phần diện tích đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ công trình được tính là vị trí 1 và được xác định từ ranh giới đủ điều kiện bồi thường (sau khi đã trừ lòng đường, lề đường và phần diện tích đã giải tỏa nếu có) cho đến hết giới hạn vị trí của từng loại đất theo quy định, vị trí tiếp theo được xác định là vị trí 2,3...
b) Trường hợp có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà trên giấy chứng nhận có thể hiện phần diện tích đất nằm trong hành lang bảo vệ công trình, thì vị trí 1 được xác định sau khi trừ hành lang bảo vệ công trình; phần diện tích đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ công trình được xác định theo quy định tại Khoản 2, Điều 5 của Quy định này.
c) Đối với trường hợp nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất,.. thì vị trí 1 được xác định từ mốc lộ giới, thủy giới,.. theo quy định về hành lang bảo vệ công trình.
Chương 3.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Bảng quy định giá các loại đất này được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2014, không áp dụng để giải quyết các công việc có liên quan đến giá đất trước đây (trừ các dự án đã công bố giá và còn có hiệu lực thi hành).
Điều 8. Giao cho Sở Tài Nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các ngành chức năng và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thường xuyên kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc phát sinh, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Tài Nguyên và Môi trường để tổng hợp cùng các địa phương và các ngành có liên quan nghiên cứu đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC SỐ 01
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2014 THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ
(Đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị)
Bảng 1. Giá đất nông nghiệp (cây hàng năm, cây lâu năm, nuôi trồng thủy sản)
ĐVT: 1.000 đ/m2
Vị trí |
Giá |
I. Các phường: Vĩnh Quang, Vĩnh Thanh, Vĩnh Thanh Vân, Vĩnh Bảo, Vĩnh Lạc, An Hòa, An Bình, Rạch Sỏi, Vĩnh Lợi: |
|
1 |
160 |
2 |
140 |
3 |
120 |
II. Phường Vĩnh Hiệp: |
|
1 |
160 |
2 |
140 |
3 |
120 |
III. Phường Vĩnh Thông: |
|
1 |
100 |
2 |
90 |
3 |
80 |
IV. Xã Phi Thông: |
|
1 |
80 |
2 |
60 |
3 |
50 |
* Xác định các vị trí cụ thể như sau:
- Vị trí 1: Giới hạn trong phạm vi 250 mét tính từ bờ sông, kênh hiện hữu (sông, kênh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 20 m) và chân lộ, đường hiện hữu (đường có tên trong bảng giá đất ở).
- Vị trí 2: Sau mét thứ 250 đến mét thứ 500 của vị trí 1; giới hạn trong phạm vi 250 mét tính từ bờ sông, kênh hiện hữu (sông, kênh có bề rộng từ 10 m đến nhỏ hơn 20 m).
- Vị trí 3: Các vị trí còn lại không thuộc 02 vị trí nêu trên.
Bảng 2. Giá đất ở tại nông thôn (xã Phi Thông)
ĐVT: 1.000 đ/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
1 |
400 |
300 |
250 |
2 |
350 |
250 |
200 |
3 |
250 |
200 |
120 |
Bảng 3. Giá đất ở tại đô thị.
I. Phường ven đô thị:
ĐVT: 1.000 đ/m2
TT |
Tên phường - đường |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
1 |
Phường Vĩnh Hiệp |
|
|
|
|
- Đường, hẻm có bề mặt rộng >= 4 m |
946 |
660 |
396 |
|
- Đường, hẻm có bề mặt rộng >= 3 m |
660 |
396 |
330 |
|
- Đường, hẻm còn lại |
528 |
330 |
264 |
2 |
Phường Vĩnh Thông |
|
|
|
|
- Đường, hẻm có bề mặt rộng >= 4 m |
600 |
400 |
250 |
|
- Đường, hẻm có bề mặt rộng >= 3 m |
400 |
300 |
240 |
|
- Đường, hẻm còn lại |
300 |
240 |
- |
II. Phường nội đô thị
ĐVT: 1.000 đ/m2
TT |
Tên đường |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
VT5 |
1 |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
|
|
|
|
|
|
- Từ Mạc Cửu - Lê Thị Hồng Gấm |
5.500 |
3.300 |
1.980 |
1.188 |
713 |
|
- Từ Lê Thị Hồng Gấm - Huỳnh Thúc Kháng |
6.000 |
3.600 |
2.160 |
1.296 |
778 |
|
- Từ Huỳnh Thúc Kháng - Trần Phú |
8.000 |
4.800 |
2.880 |
1.728 |
1.037 |
|
- Từ Trần Phú - Quang Trung |
6.000 |
3.600 |
2.160 |
1.296 |
778 |
|
- Từ Quang Trung - Võ Trường Toản |
4.000 |
2.400 |
1.440 |
864 |
518 |
2 |
Mạc Cửu |
|
|
|
|
|
|
- Từ cầu Bưu điện thành phố Rạch Giá - Phạm Ngũ Lão |
5.500 |
3.300 |
1.980 |
1.188 |
713 |
|
- Từ Phạm Ngũ Lão - Lê Lai |
5.000 |
3.000 |
1.800 |
1.080 |
648 |
|
- Từ Lê Lai - Nguyễn Bỉnh Khiêm |
4.200 |
2.520 |
1.512 |
907 |
544 |
|
- Từ Nguyễn Bỉnh Khiêm - Cầu số 1 |
4.000 |
2.400 |
1.440 |
864 |
518 |
|
- Từ Cầu số 1 - Nghĩa trang Liệt sĩ |
2.700 |
1.620 |
972 |
583 |
350 |
|
- Từ Nghĩa trang Liệt Sĩ - Cầu Số 2 |
2.200 |
1.320 |
792 |
475 |
285 |
3 |
Võ Trường Toản |
|
|
|
|
|
|
- Từ Lý Thường Kiệt - Tú Xương |
1.800 |
1.080 |
648 |
389 |
240 |
|
- Từ Tú Xương - Cầu Suối |
1.100 |
660 |
396 |
240 |
240 |
|
- Từ Cầu Suối - Nguyễn Thái Bình |
800 |
480 |
288 |
240 |
240 |
4 |
Quang Trung |
|
|
|
|
|
|
- Từ Lý Thường Kiệt - Tú Xương |
3.000 |
1.800 |
1.080 |
648 |
389 |
|
- Từ Tú Xương - Cầu Suối |
2.200 |
1.320 |
792 |
475 |
285 |
|
- Từ Cầu Suối - Nguyễn Thái Bình |
1.200 |
720 |
432 |
259 |
240 |
5 |
Dương Minh Châu (bên kênh Tắc Tô) |
800 |
480 |
288 |
240 |
240 |
6 |
Nguyễn Phi Khanh (bên kênh Tắc Tô) |
800 |
480 |
288 |
240 |
240 |
7 |
Tú Xương |
2.000 |
1.200 |
720 |
432 |
259 |
8 |
Nguyễn Thái Bình |
1.200 |
720 |
432 |
259 |
240 |
9 |
Điện Biên Phủ |
8.000 |
4.800 |
2.880 |
1.728 |
1.037 |
10 |
Điện Biên Phủ nối dài |
800 |
480 |
288 |
240 |
240 |
11 |
Nguyễn Tuân |
800 |
480 |
288 |
240 |
240 |
12 |
Nguyễn Tuân nối dài |
500 |
300 |
240 |
240 |
240 |
13 |
Huỳnh Thúc Kháng |
|
|
|
|
|
|
- Từ Nguyễn Bỉnh Khiêm - Cầu Vàm Trư |
7.000 |
4.200 |
2.520 |
1.512 |
907 |
|
- Từ Cầu Vàm Trư - Nguyễn Tuân |
900 |
540 |
324 |
240 |
240 |
14 |
Lê Thánh Tôn |
7.000 |
4.200 |
2.520 |
1.512 |
907 |
15 |
Lý Thái Tổ |
7.000 |
4.200 |
2.520 |
1.512 |
907 |
16 |
Thủ Khoa Huân |
5.000 |
3.000 |
1.800 |
1.080 |
648 |
17 |
Nguyễn Tri Phương |
7.000 |
4.200 |
2.520 |
1.512 |
907 |
18 |
Hai Bà Trưng |
|
|
|
|
|
|
- Từ Điện Biên Phủ - Huỳnh Thúc Kháng |
4.000 |
2.400 |
1.440 |
864 |
518 |
|
- Từ Điện Biên Phủ - Huỳnh Thúc Kháng (bên bờ kênh) |
2.500 |
1.500 |
900 |
540 |
324 |
|
- Từ Huỳnh Thúc Kháng - Hàn Thuyên |
2.500 |
1.500 |
900 |
540 |
324 |
|
- Hàn Thuyên - Mạc Cửu |
2.000 |
1.200 |
720 |
432 |
259 |
19 |
Hàn Thuyên |
2.200 |
1.320 |
792 |
475 |
285 |
20 |
Đặng Dung |
2.000 |
1.200 |
720 |
432 |
259 |
21 |
Dương Diên Nghệ |
2.500 |
1.500 |
900 |
540 |
324 |
22 |
Lý Chính Thắng |
3.000 |
1.800 |
1.080 |
648 |
389 |
23 |
Nguyễn Cư Trinh |
|
|
|
|
|
|
- Từ cầu Vàm Trư - Nguyễn Tuân |
1.300 |
780 |
468 |
281 |
240 |
|
- Từ Nguyễn Tuân - Lộ Liên Hương |
900 |
540 |
324 |
240 |
240 |
|
- Từ Lộ Liên Hương - Cầu Suối |
800 |
480 |
288 |
240 |
240 |
24 |
Nam Cao |
900 |
540 |
324 |
240 |
240 |
25 |
Lộ Liên Hương (từ Quốc lộ 80 - Quang Trung) |
1.000 |
600 |
360 |
240 |
240 |
26 |
Đặng Huy Trứ (giải phóng chín) |
1.500 |
900 |
540 |
324 |
240 |
27 |
Lý Thường Kiệt |
4.000 |
2.400 |
1.440 |
864 |
518 |
28 |
Nguyễn Công Trứ |
5.500 |
3.300 |
1.980 |
1.188 |
713 |
29 |
Nguyễn Văn Kiên |
2.000 |
1.200 |
720 |
432 |
259 |
30 |
Mạc Đĩnh Chi |
3.000 |
1.800 |
1.080 |
648 |
389 |
31 |
Mậu Thân |
3.000 |
1.800 |
1.080 |
648 |
389 |
32 |
Trần Quốc Toản |
|
|
|
|
|
|
- Từ Mậu Thân - Võ Thị Sáu |
3.500 |
2.100 |
1.260 |
756 |
454 |
|
- Từ Võ Thị Sáu - Lê Thị Hồng Gấm (đường chưa mở rộng) |
1.000 |
600 |
360 |
240 |
240 |
33 |
Trần Bình Trọng |
|
|
|
|
|
|
- Từ Mạc Cửu - Trần Phú |
4.000 |
2.400 |
1.440 |
864 |
518 |
|
- Từ Trần Phú - Võ Thị Sáu |
3.500 |
2.100 |
1.260 |
756 |
454 |
34 |
Nguyễn Huỳnh Đức |
1.500 |
900 |
540 |
324 |
240 |
35 |
Trương Tấn Bửu |
1.500 |
900 |
540 |
324 |
240 |
36 |
Tự Do |
5.000 |
3.000 |
1.800 |
1.080 |
648 |
37 |
Võ Thị Sáu |
2.500 |
1.500 |
900 |
540 |
324 |
38 |
Nguyễn Trường Tộ |
|
|
|
|
|
|
- Từ Trần Phú - Võ Thị Sáu |
1.000 |
600 |
360 |
240 |
240 |
|
- Từ Võ Thị Sáu - Chùa Thập Phương |
800 |
480 |
288 |
240 |
240 |
39 |
Nguyễn Trãi |
2.000 |
1.200 |
720 |
432 |
259 |
40 |
Phạm Ngũ Lão |
2.500 |
1.500 |
900 |
540 |
324 |
41 |
Lê Thị Hồng Gấm |
|
|
|
|
|
|
- Mạc Cửu - Nguyễn Bỉnh Khiêm |
3.500 |
2.100 |
1.260 |
756 |
454 |
|
- Mạc Cửu - Nguyễn Trường Tộ |
3.000 |
1.800 |
1.080 |
648 |
389 |
42 |
Lê Lai |
1.500 |
900 |
540 |
324 |
240 |
43 |
Phạm Ngọc Thạch |
1.500 |
900 |
540 |
324 |
240 |
44 |
Đông Hồ |
|
|
|
|
|
|
- Trần Phú - Lê Thị Hồng Gấm |
3.500 |
2.100 |
1.260 |
756 |
454 |
|
- Lê Thị Hồng Gấm - Phạm Ngọc Thạch |
2.000 |
1.200 |
720 |
432 |
259 |
45 |
Trần Phú |
14.000 |
8.400 |
5.040 |
3.024 |
1.814 |
46 |
Hoàng Diệu |
3.200 |
1.920 |
1.152 |
691 |
415 |
47 |
Đinh Tiên Hoàng |
2.500 |
1.500 |
900 |
540 |
324 |
48 |
Huỳnh Tịnh Của |
2.500 |
1.500 |
900 |
540 |
324 |
49 |
Thành Thái |
2.500 |
1.500 |
900 |
540 |
324 |
50 |
Bạch Đằng |
3.200 |
1.920 |
1.152 |
691 |
415 |
51 |
Phan Bội Châu |
2.500 |
1.500 |
900 |
540 |
324 |
52 |
Nguyễn Đình Chiểu |
2.200 |
1.320 |
792 |
475 |
285 |
53 |
Hàm Nghi |
3.200 |
1.920 |
1.152 |
691 |
415 |
54 |
Duy Tân |
6.000 |
3.600 |
2.160 |
1.296 |
778 |
55 |
Hoàng Hoa Thám |
10.000 |
6.000 |
3.600 |
2.160 |
1.296 |
56 |
Phạm Hồng Thái |
10.000 |
6.000 |
3.600 |
2.160 |
1.296 |
57 |
Trần Quang Diệu |
3.700 |
2.220 |
1.332 |
799 |
479 |
58 |
Phan Chu Trinh |
7.200 |
4.320 |
2.592 |
1.555 |
933 |
59 |
Nguyễn Du |
3.700 |
2.220 |
1.332 |
799 |
479 |
60 |
Nguyễn Hùng Sơn |
|
|
|
|
|
|
- Từ Hoàng Diệu - Lê Lợi |
3.200 |
1.920 |
1.152 |
691 |
415 |
|
- Từ Lê Lợi - Trịnh Hoài Đức |
4.000 |
2.400 |
1.440 |
864 |
518 |
|
- Từ Trịnh Hoài Đức - Phan Văn Trị |
3.000 |
1.800 |
1.080 |
648 |
389 |
61 |
Nguyễn Văn Trỗi |
3.700 |
2.220 |
1.332 |
799 |
479 |
62 |
Trần Hưng Đạo |
|
|
|
|
|
|
- Từ Lê Lợi - Trần Phú |
7.500 |
4.500 |
2.700 |
1.620 |
972 |
|
- Từ Trần Phú - Trịnh Hoài Đức |
4.000 |
2.400 |
1.440 |
864 |
518 |
|
- Từ Trịnh Hoài Đức - Thủ Khoa Nghĩa |
3.000 |
1.800 |
1.080 |
648 |
389 |
|
- Từ Thủ Khoa Nghĩa - Phan Văn Trị |
2.000 |
1.200 |
720 |
432 |
259 |
|
- Từ Phan Văn Trị - Đầu Doi |
1.000 |
600 |
360 |
240 |
240 |
63 |
Lê Lợi |
11.000 |
6.600 |
3.960 |
2.376 |
1.426 |
64 |
Lý Tự Trọng |
|
|
|
|
|
|
- Từ Duy Tân - Nguyễn Hùng Sơn |
4.000 |
2.400 |
1.440 |
864 |
518 |
|
- Từ Nguyễn Hùng Sơn - Trần Hưng Đạo |
4.000 |
2.400 |
1.440 |
864 |
518 |
65 |
Hùng Vương |
|
|
|
|
|
|
- Từ Trần Quang Diệu - Nguyễn Hùng Sơn |
4.200 |
2.520 |
1.512 |
907 |
544 |
|
- Từ Nguyễn Hùng Sơn - Trần Hưng Đạo |
3.500 |
2.100 |
1.260 |
756 |
454 |
66 |
Trịnh Hoài Đức |
|
|
|
|
|
|
- Từ Nguyễn Thoại Hầu - Nguyễn Hùng Sơn |
3.700 |
2.220 |
1.332 |
799 |
479 |
|
- Từ Nguyễn Hùng Sơn - Trần Hưng Đạo |
2.500 |
1.500 |
900 |
540 |
324 |
67 |
Thủ Khoa Nghĩa |
2.200 |
1.320 |
792 |
475 |
285 |
68 |
Phan Văn Trị |
2.200 |
1.320 |
792 |
475 |
285 |
69 |
Nguyễn Thoại Hầu |
|
|
|
|
|
|
- Từ cầu Sông Kiên - Thủ Khoa Nghĩa |
4.000 |
2.400 |
1.440 |
864 |
518 |
|
- Từ Thủ Khoa Nghĩa - Phan Văn Trị |
3.200 |
1.920 |
1.152 |
691 |
415 |
|
- Từ Phan Văn Trị - Đầu Doi |
2.000 |
1.200 |
720 |
432 |
259 |
70 |
Trần Chánh Chiếu |
2.000 |
1.200 |
720 |
432 |
259 |
71 |
Kiều Công Thiện |
2.500 |
1.500 |
900 |
540 |
324 |
72 |
Nguyễn Trung Trực |
|
|
|
|
|
|
- Từ cầu Kinh Nhánh - Nguyễn An Ninh |
11.500 |
6.900 |
4.140 |
2.484 |
1.490 |
|
- Từ Nguyễn An Ninh - Đống Đa |
10.500 |
6.300 |
3.780 |
2.268 |
1.361 |
|
- Từ Đống Đa - Nguyễn Văn Cừ |
9.500 |
5.700 |
3.420 |
2.052 |
1.231 |
|
- Từ Nguyễn Văn Cừ - Cầu Rạch Sỏi |
9.000 |
5.400 |
3.240 |
1.944 |
1.166 |
73 |
Lâm Quang Ky |
|
|
|
|
|
|
- Từ Nguyễn Trung Trực - Cô Bắc |
3.000 |
1.800 |
1.080 |
648 |
389 |
|
- Từ Cô Bắc - Đống Đa |
6.200 |
3.720 |
2.232 |
1.339 |
803 |
|
- Từ Đống Đa - Trần Quang Khải |
4.000 |
2.400 |
1.440 |
864 |
518 |
|
- Từ Trần Quang Khải - Trần Khánh Dư |
3.500 |
2.100 |
1.260 |
756 |
454 |
74 |
Ngô Quyền |
|
|
|
|
|
|
- Từ cầu Ngô Quyền - Nguyễn An Ninh |
5.500 |
3.300 |
1.980 |
1.188 |
713 |
|
- Từ Nguyễn An Ninh - Đống Đa |
4.500 |
2.700 |
1.620 |
972 |
583 |
|
- Từ Đống Đa - Nguyễn Văn Cừ |
3.500 |
2.100 |
1.260 |
756 |
454 |
|
- Từ Nguyễn Văn Cừ - Ngô Gia Tự |
2.500 |
1.500 |
900 |
540 |
324 |
|
- Từ Ngô Gia Tự - Đoạn cuối |
1.600 |
960 |
576 |
346 |
240 |
75 |
Nguyễn Thái Học |
|
|
|
|
|
|
- Từ Nguyễn Trung Trực - Ngô Quyền |
4.000 |
2.400 |
1.440 |
864 |
518 |
|
- Từ Ngô Quyền - Đầu Doi (kênh Ông Hiền) |
2.800 |
1.680 |
1.008 |
605 |
363 |
76 |
Cô Giang |
3.500 |
2.100 |
1.260 |
756 |
454 |
77 |
Cô Bắc (Từ Nguyễn Trung Trực - Tôn Đức Thắng) |
4.000 |
2.400 |
1.440 |
864 |
518 |
78 |
Phan Đình Phùng |
3.500 |
2.100 |
1.260 |
756 |
454 |
79 |
Sư Thiện Ân |
3.500 |
2.100 |
1.260 |
756 |
454 |
80 |
Chi Lăng |
4.000 |
2.400 |
1.440 |
864 |
518 |
81 |
Bùi Thị Xuân |
1.500 |
900 |
540 |
324 |
240 |
82 |
Nguyễn An Ninh |
4.000 |
2.400 |
1.440 |
864 |
518 |
83 |
Huỳnh Mẫn Đạt |
3.500 |
2.100 |
1.260 |
756 |
454 |
84 |
Lạc Long Quân |
|
|
|
|
|
|
- Từ Nguyễn Trung Trực - Huỳnh Mẫn Đạt |
4.000 |
2.400 |
1.440 |
864 |
518 |
|
- Từ Huỳnh Mẫn Đạt - Ngô Quyền |
2.500 |
1.500 |
900 |
540 |
324 |
85 |
Âu Cơ |
2.200 |
1.320 |
792 |
475 |
285 |
86 |
Bà Triệu |
2.400 |
1.440 |
864 |
518 |
311 |
87 |
Lạc Hồng |
|
|
|
|
|
|
- Ngô Quyền - Lâm Quang Ky (bên ngoài) |
8.500 |
5.100 |
3.060 |
1.836 |
1.102 |
|
- Ngô Quyền - Trường Chính Trị tỉnh (bên trong) |
2.700 |
1.620 |
972 |
583 |
350 |
88 |
Chu Văn An |
|
|
|
|
|
|
- Từ Lạc Hồng - Đống Đa |
3.000 |
1.800 |
1.080 |
648 |
389 |
|
- Từ Đống Đa - Trường Nguyễn Đình Chiểu |
2.200 |
1.320 |
792 |
475 |
285 |
|
- Từ Rạch Mẽo - Ngô Gia Tự |
2.000 |
1.200 |
720 |
432 |
259 |
|
- Ngô Gia Tự - Lê Hồng Phong |
1.500 |
900 |
540 |
324 |
240 |
89 |
Đống Đa |
|
|
|
|
|
|
- Từ Nguyễn Trung Trực - Lâm Quang Ky |
4.500 |
2.700 |
1.620 |
972 |
583 |
|
- Từ Nguyễn Trung Trực - Ngô Quyền |
3.000 |
1.800 |
1.080 |
648 |
389 |
90 |
Đặng Trần Côn (đường vào trường Chu Văn An) |
2.000 |
1.200 |
720 |
432 |
259 |
91 |
Sương Nguyệt Ánh (đường vào trường ISchooI) |
2.000 |
1.200 |
720 |
432 |
259 |
92 |
Trương Hán Siêu |
2.000 |
1.200 |
720 |
432 |
259 |
93 |
Nguyễn Văn Cừ |
5.000 |
3.000 |
1.800 |
1.080 |
648 |
94 |
Tô Hiến Thành |
3.500 |
2.100 |
1.260 |
756 |
454 |
95 |
Đường Nguyễn Đình Tứ |
2.000 |
1.200 |
720 |
432 |
259 |
96 |
Trần Nhật Duật |
2.000 |
1.200 |
720 |
432 |
259 |
97 |
Trần Quang Khải |
|
|
|
|
|
|
Đoạn Nguyễn Trung Trực - Ngô Quyền |
5.000 |
3.000 |
1.800 |
1.080 |
648 |
|
Đoạn Nguyễn Trung Trực - 3 tháng 2 |
6.600 |
3.960 |
2.376 |
1.426 |
856 |
98 |
Ngô Gia Tự |
3.000 |
1.800 |
1.080 |
648 |
389 |
99 |
Lê Hồng Phong |
2.500 |
1.500 |
900 |
540 |
324 |
100 |
Trần Khánh Dư |
3.500 |
2.100 |
1.260 |
756 |
454 |
101 |
Ngô Văn Sở |
3.000 |
1.800 |
1.080 |
648 |
389 |
102 |
Vân Đài (đường nội bộ khu quốc doanh đánh cá) |
1.500 |
900 |
540 |
324 |
240 |
103 |
Trần Quý Cáp |
|
|
|
|
|
|
- Từ Nguyễn Trung Trực - Đình An Hòa |
2.000 |
1.200 |
720 |
432 |
259 |
|
- Từ đình An Hòa - Đường vào chùa Thôn Dôn |
1.800 |
1.080 |
648 |
389 |
240 |
|
- Từ đường vào chùa Thôn Dôn - Đầu Doi |
1.000 |
600 |
360 |
240 |
240 |
104 |
Nhật Tảo |
3.200 |
1.920 |
1.152 |
691 |
415 |
105 |
Trương Định |
|
|
|
|
|
|
- Từ Nguyễn Trung Trực - Cống ngăn mặn |
2.500 |
1.500 |
900 |
540 |
324 |
|
- Từ Cống ngăn mặn - Trần Quý Cáp |
900 |
540 |
324 |
240 |
240 |
|
- Từ Nguyễn Trung Trực - Cống ngăn mặn (Phía bên kia kênh Điều Hành, cặp đường Trần Thủ Độ) |
1.500 |
900 |
540 |
324 |
240 |
106 |
Ngô Thời Nhiệm |
|
|
|
|
|
|
- Từ Nguyễn Trung Trực - Nhà máy VTF |
3.000 |
1.800 |
1.080 |
648 |
389 |
|
- Từ nhà máy VTF - Cuối đường |
1.100 |
660 |
396 |
240 |
240 |
107 |
Sự Vạn Hạnh (đường vào chùa Thôn Dôn) |
1.000 |
600 |
360 |
240 |
240 |
108 |
Thiên Hộ Dương |
1.000 |
600 |
360 |
240 |
240 |
109 |
Nguyễn Trung Ngạn |
900 |
540 |
324 |
240 |
240 |
110 |
Nguyễn Tiểu La (sau Sở Giao thông vận tải) |
2.000 |
1.200 |
720 |
432 |
259 |
111 |
Ngô Đức Kế (sau Sở Tài nguyên & Môi trường) |
1.000 |
600 |
360 |
240 |
240 |
112 |
Phùng Hưng (hẻm 1442 Nguyễn Trung Trực cũ) |
3.200 |
1.920 |
1.152 |
691 |
415 |
113 |
Lê Quý Đôn |
2.500 |
1.500 |
900 |
540 |
324 |
114 |
Phan Đăng Lưu |
1.300 |
780 |
468 |
281 |
240 |
115 |
Thái Phiên (hẻm Lê Quý Đôn) |
800 |
480 |
288 |
240 |
240 |
116 |
Ngô Thi Sĩ (bọc sau Công viên văn hóa An Hòa) |
900 |
540 |
324 |
240 |
240 |
117 |
Trần Thủ Độ (cặp Sở Thể dục thể thao) |
1.200 |
720 |
432 |
259 |
240 |
118 |
Lương Văn Can (cặp kênh Điều Hành) |
1.000 |
600 |
360 |
240 |
240 |
119 |
Mai Thị Hồng Hạnh |
|
|
|
|
|
|
- Từ Cách Mạng Tháng Tám - Đinh Công Tráng (phía phường Vĩnh Lợi tới ranh UBND phường) |
9.000 |
5.400 |
3.240 |
1.944 |
1.166 |
|
- Từ Đinh Công Tráng - Nguyễn Thiện Thuật |
7.000 |
4.200 |
2.520 |
1.512 |
907 |
|
- Từ Nguyễn Thiện Thuật - Ranh huyện Châu Thành |
6.000 |
3.600 |
2.160 |
1.296 |
778 |
120 |
Nguyễn Chí Thanh |
|
|
|
|
|
|
- Từ Mai Thị Hồng Hạnh - Cao Bá Quát |
7.500 |
4.500 |
2.700 |
1.620 |
972 |
|
- Từ Cao Bá Quát - Trương Vĩnh Ký |
7.000 |
4.200 |
2.520 |
1.512 |
907 |
|
- Từ Trương Vĩnh Ký - Trần Cao Vân |
4.500 |
2.700 |
1.620 |
972 |
583 |
|
- Từ Trần Cao Vân - Cầu Ván |
2.000 |
1.200 |
720 |
432 |
259 |
|
- Từ Cầu Ván - Ranh huyện Châu Thành |
1.200 |
720 |
432 |
259 |
240 |
121 |
Hồ Xuân Hương |
7.000 |
4.200 |
2.520 |
1.512 |
907 |
122 |
Cao Bá Quát |
|
|
|
|
|
|
- Từ Nguyễn Chí Thanh - Lương Ngọc Quyến |
5.000 |
3.000 |
1.800 |
1.080 |
648 |
|
- Từ Lương Ngọc Quyến - U Minh 10 |
2.500 |
1.500 |
900 |
540 |
324 |
|
- Từ Nguyễn Chí Thanh - Đinh Công Tráng (Hẻm 17) |
2.000 |
1.200 |
720 |
432 |
259 |
|
- Từ Đinh Công Tráng đến cuối đường |
1.000 |
600 |
360 |
240 |
240 |
123 |
Bà Huyện Thanh Quan |
|
|
|
|
|
|
- Từ Nguyễn Chí Thanh - Hải Thượng Lãn Ông |
5.000 |
3.000 |
1.800 |
1.080 |
648 |
|
- Từ Hải Thượng Lãn Ông - U Minh 10 |
3.000 |
1.800 |
1.080 |
648 |
389 |
124 |
Trần Cao Vân |
|
|
|
|
|
|
- Từ Nguyễn Chí Thanh - Bến đò |
2.000 |
1.200 |
720 |
432 |
259 |
|
- Đoạn còn lại |
1.500 |
900 |
540 |
324 |
240 |
125 |
U Minh 10 |
|
|
|
|
|
|
- Từ Hồ Xuân Hương - Bà Huyện Thanh Quan |
1.500 |
900 |
540 |
324 |
240 |
|
- Từ Bà Huyện Thanh Quan - Cuối U Minh 10 |
1.000 |
600 |
360 |
240 |
240 |
126 |
Nguyễn Thiện Thuật |
|
|
|
|
|
|
- Tù Mai Thị Hồng Hạnh - Đoàn Thị Điểm |
2.000 |
1.200 |
720 |
432 |
259 |
|
- Từ Đoàn Thị Điểm - Nguyễn Chí Thanh |
1.200 |
720 |
432 |
259 |
240 |
127 |
Hải Thượng Lãn Ông |
|
|
|
|
|
|
- Từ Ngã ba Rạch Sỏi - Hồ Xuân Hương |
7.000 |
4.200 |
2.520 |
1.512 |
907 |
|
- Đoạn còn lại |
4.000 |
2.400 |
1.440 |
864 |
518 |
128 |
Đoàn Thị Điểm |
|
|
|
|
|
|
- Từ Nguyễn Chí Thanh - Đinh Công Tráng |
2.000 |
1.200 |
720 |
432 |
259 |
|
- Từ Đinh Công Tráng - Nguyễn Thiện Thuật |
1.000 |
600 |
360 |
240 |
240 |
129 |
Trương Vĩnh Ký |
|
|
|
|
|
|
- Từ Nguyễn Chí Thanh - Đinh Công Tráng |
1.200 |
720 |
432 |
259 |
240 |
|
- Từ Đinh Công Tráng - Nguyễn Thiện Thuật |
700 |
420 |
252 |
240 |
240 |
130 |
Đinh Công Tráng |
|
|
|
|
|
|
- Từ Mai Thị Hồng Hạnh - Đoàn Thị Điểm |
2.000 |
1.200 |
720 |
432 |
259 |
|
- Từ Đoàn Thị Điểm - Nguyễn Chí Thanh |
1.500 |
900 |
540 |
324 |
240 |
131 |
Nguyễn Gia Thiều |
|
|
|
|
|
|
- Từ Tôn Thất Đạm - Nguyễn Bính |
800 |
480 |
288 |
240 |
240 |
|
- Từ Nguyễn Bính - Ranh huyện Châu Thành |
600 |
360 |
240 |
240 |
240 |
132 |
Tôn Thất Đạm |
600 |
360 |
240 |
240 |
240 |
133 |
Đào Duy Từ |
|
|
|
|
|
|
- Từ Nguyễn Gia Thiều - Ụ tàu |
600 |
360 |
240 |
240 |
240 |
|
- Từ Ụ tàu - Ranh huyện Châu Thành |
500 |
300 |
240 |
240 |
240 |
134 |
Nguyễn Bính |
500 |
300 |
240 |
240 |
240 |
135 |
Nguyễn Văn Siêu |
1.200 |
720 |
432 |
259 |
240 |
136 |
Nguyễn Thông |
600 |
360 |
240 |
240 |
240 |
137 |
Lương Ngọc Quyến |
2.500 |
1.500 |
900 |
540 |
324 |
138 |
Trần Xuân Soạn |
2.500 |
1.500 |
900 |
540 |
324 |
139 |
Tống Duy Tân |
2.000 |
1.200 |
720 |
432 |
259 |
140 |
Cách Mạng Tháng Tám |
|
|
|
|
|
|
- Từ cầu Rạch Sỏi - Cống So Đũa |
6.500 |
3.900 |
2.340 |
1.404 |
842 |
|
- Từ cống So Đũa - Cầu Quằng |
4.000 |
2.400 |
1.440 |
864 |
518 |
141 |
Cao Thắng |
|
|
|
|
|
|
- Từ Mai Thị Hồng Hạnh - Chùa Khmer |
2.000 |
1.200 |
720 |
432 |
259 |
|
- Tù chùa Khmer - Cầu Thanh Niên |
1.200 |
720 |
432 |
259 |
240 |
|
- Từ cầu Thanh Niên - Ranh huyện Châu Thành |
500 |
300 |
240 |
240 |
240 |
142 |
Sư Thiện Chiếu |
|
|
|
|
|
|
- Từ Cao Thắng - Cách Mạng Tháng Tám |
2.000 |
1.200 |
720 |
432 |
259 |
|
- Từ Cao Thắng - Mai Thị Hồng Hạnh |
1.000 |
600 |
360 |
240 |
240 |
143 |
Bùi Viện |
700 |
420 |
252 |
240 |
240 |
144 |
Nguyễn Biểu (xóm 3) |
700 |
420 |
252 |
240 |
240 |
* Khu dân cư cầu Suối lần I+II (phường Vĩnh Quang)
ĐVT: 1.000 đ/m2
STT |
Tên đường |
VT1 |
VT2 |
1 |
Ngọc Hân Công Chúa |
1.400 |
840 |
2 |
Lê Quang Định |
1.000 |
600 |
3 |
Lê Anh Xuân |
1.100 |
660 |
4 |
Nguyễn Huy Tưởng |
1.000 |
600 |
5 |
Ngô Tất Tố |
1.000 |
600 |
6 |
Vũ Công Duệ |
1.000 |
600 |
7 |
Nguyễn Hiến Lê |
1.000 |
600 |
8 |
Phan Kế Bính |
900 |
540 |
9 |
Phan Văn Trường |
900 |
540 |
10 |
Tăng Bạc Hổ |
900 |
540 |
11 |
Trần Mai Ninh |
900 |
540 |
12 |
La Sơn Phu Tử |
900 |
540 |
* Khu lấn biển:
ĐVT: 1.000 đ/m2
TT |
Tên đường |
Giá |
1 |
Đường Lê Phụng Hiểu |
1.200 |
2 |
Đường Phạm Hùng |
|
|
Đoạn Kinh Nhánh - Lạc Hồng |
4.200 |
|
Đoạn Lạc Hồng - Đống Đa |
4.000 |
|
Đoạn Đống Đa - Lê Hồng Phong |
3.500 |
3 |
Đường Trần Hữu Trang |
1.500 |
4 |
Đường Cống Quỳnh |
1.500 |
5 |
Đường Sư Minh Không |
1.500 |
6 |
Đường 3 tháng 2 |
|
|
Đoạn Cô Bắc - Lạc Hồng |
7.000 |
|
Đoạn Lạc Hồng - Đống Đa |
5.500 |
|
Đoạn Đống Đa - Nguyễn Văn Cừ |
5.000 |
|
Đoạn Nguyễn Văn Cừ - Trần Quang Khải |
4.500 |
|
Đoạn Trần Quang Khải - Lê Hồng Phong |
4.000 |
7 |
Đường Tôn Đức Thắng |
|
|
Đoạn Cô Bắc - Đống Đa |
4.500 |
|
Đoạn Đống Đa - Hoàng Văn Thụ |
4.000 |
|
Đoạn Hoàng Văn Thụ - Nguyễn Văn Cừ |
3.500 |
|
Đoạn Nguyễn Văn Cừ - Lê Hồng Phong |
3.000 |
8 |
Đường Tô Ngọc Vân |
1.800 |
9 |
Đường Chi Lăng |
3.500 |
10 |
Đường Phùng Khắc Khoan |
1.800 |
11 |
Đường Lê Văn Hưu (đoạn Chi lăng - Mai Văn Bộ) |
1.500 |
12 |
Đường Lương Thế Vinh |
1.500 |
13 |
Đường Nguyễn Phương Danh |
1.800 |
14 |
Đường Lương Nhữ Học |
1.500 |
15 |
Đường Nguyễn An Ninh |
4.000 |
16 |
Đường Châu Văn Liêm |
|
|
Đoạn Nguyễn An Ninh - Đống Đa |
1.500 |
|
Đoạn Đống Đa - Tạ Quang Bửu |
1.200 |
17 |
Đường Đặng Huyền Thông |
1.500 |
18 |
Đường Dã Tượng |
1.500 |
19 |
Đường Cao Lỗ |
1.500 |
20 |
Đường Hồ Thị Kỷ |
1.500 |
21 |
Đường Lê Vĩnh Hòa |
1.500 |
22 |
Đường Mai Văn Bộ |
1.500 |
23 |
Đường Lạc Hồng |
7.500 |
24 |
Đường Tôn Thất Tùng (đoạn Tuệ Tĩnh - Cù Chính Lan) |
1.200 |
25 |
Đường Nguyễn Văn Tô |
|
|
Đoạn Lạc Hồng - Hoàng Văn Thụ |
1.200 |
|
Đoạn Hoàng Văn Thụ - Nguyễn Văn Cừ |
1.000 |
|
Đoạn Nguyễn Văn Cừ - Trần Quang Khải |
1.000 |
26 |
Đường Trần Huy Liệu |
|
|
Đoạn Lạc Hồng - Hoàng Văn Thụ |
1.200 |
|
Đoạn Hoàng Văn Thụ - Nguyễn Văn Cừ |
1.000 |
|
Đoạn Nguyễn Văn Cừ - Trần Quang Khải |
1.000 |
27 |
Đường Tuệ Tĩnh |
1.200 |
28 |
Đường Phan Huy Ích |
1.200 |
29 |
Đường Đống Đa |
3.500 |
30 |
Đường Vũ Trọng Phụng |
1.200 |
31 |
Đường Hồ Thiện Phó |
1.200 |
32 |
Đường Mai Văn Trương |
1.100 |
33 |
Đường Trần Công An |
1.000 |
34 |
Đường Mai Xuân Thưởng |
1.000 |
35 |
Đường Lê Thước |
1.000 |
36 |
Đường Cù Chính Lan |
1.000 |
37 |
Đường Hoàng Văn Thụ |
2.500 |
38 |
Đường Bế Văn Đàn |
1.200 |
39 |
Đường Lê Chân |
1.000 |
40 |
Đường Văn Cao |
1.200 |
41 |
Đường Tô Vĩnh Diện |
1.000 |
42 |
Đường Phan Huy Chú |
1.000 |
43 |
Đường Nguyễn Văn Cừ |
3.000 |
44 |
Đường Nguyễn Thị Minh Khai |
1.200 |
45 |
Đường Đặng Thai Mai |
1.000 |
46 |
Đường Đào Duy Anh |
1.200 |
47 |
Đường Xuân Diệu |
1.500 |
48 |
Đường Tạ Quang Bửu |
1.500 |
49 |
Đường Huyền Trần Công Chúa |
1.000 |
50 |
Đường Đặng Văn Ngữ |
1.000 |
51 |
Đường Lưu Hữu Phước |
1.000 |
52 |
Đường Lương Định Của |
1.000 |
53 |
Đường Mai Thúc Loan |
1.000 |
54 |
Đường Trần Đại Nghĩa |
1.500 |
55 |
Đường Trần Nhân Tông |
1.000 |
56 |
Đường Hoàng Việt |
1.500 |
57 |
Đường Lê Hồng Phong |
1.500 |
58 |
Đường Trần Bội Cơ |
1.500 |
59 |
Đường Kim Đồng |
1.500 |
60 |
Đường Bùi Huy Bích |
1.500 |
61 |
Đường Nguyễn Quang Bích |
1.500 |
62 |
Đường Học Lạc |
1.500 |
63 |
Đường Phạm Phú Thứ |
1.500 |
64 |
Đường Hồ Nguyên Trừng |
1.500 |
65 |
Đường Trần Văn Kỷ |
1.500 |
66 |
Đường Bùi Văn Ba |
1.000 |
67 |
Đường Nguyễn Đông Chi |
1.000 |
68 |
Đường Lê Bình |
1.500 |
69 |
Đường Nguyễn Đình Chính |
1.000 |
70 |
Đường Ngô Chí Quốc |
1.200 |
71 |
Đường Nguyễn Khắc Nhu |
1.500 |
72 |
Đường Đặng Xuân Thiều |
2.000 |
73 |
Đường Lê Thị Tạo |
1.500 |
74 |
Đường Nguyễn An |
1.200 |
75 |
Đường Ngô Chi Lan |
1.000 |
76 |
Đường Ngô Thất Sơn |
1.000 |
77 |
Đường Dương Bá Trạc |
1.000 |
78 |
Đường Nguyễn Huy Lượng |
1.000 |
79 |
Đường Ngô Thế Vinh |
1.000 |
80 |
Đường Nguyễn Bá Lân |
1.000 |
81 |
Đường Lê Văn Long |
1.000 |
82 |
Đường Hà Huy Giáp |
1.000 |
* Khu 16 ha (Hoa biển):
ĐVT: 1.000 đ/m2
TT |
Tên đường |
Giá |
1 |
Trần Hưng Đạo |
3.500 |
2 |
Nguyễn Hùng Sơn |
4.500 |
3 |
3 tháng 2 |
6.000 |
4 |
Trần Thủ Độ |
4.000 |
5 |
Lý Nhân Tông |
4.000 |
6 |
Nguyễn Hữu Cầu |
3.500 |
7 |
Đinh Liệt |
3.500 |
8 |
Nguyễn Phúc Chu |
4.000 |
9 |
Nguyễn Thượng Hiền |
4.000 |
10 |
Nguyễn Phạm Tuân |
3.500 |
11 |
Lê Hoàn |
4.000 |
12 |
Hải Triều |
3.500 |
13 |
Số 8 |
3.000 |
14 |
Số 9 |
3.000 |
15 |
Hoàng Ngọc Phách |
3.500 |
Các dự án, khu dân cư, khu tái định cư chưa có trong bảng giá đất: Giá đất theo các dự án
PHỤ LỤC SỐ 02
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2014
THỊ XÃ HÀ TIÊN
(Đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị)
Bảng 1. Giá đất nông nghiệp
ĐVT: 1.000 đ/m2
Trồng cây hàng năm, lâu năm |
Nuôi trồng thủy sản |
||
Xã Thuận Yên, xã Tiên Hải. Khu phố 5 và ấp Vàm Hàm thuộc phường Đông Hồ |
Các xã, phường còn lại |
Xã Thuận Yên, xã Tiên Hải. Khu phố 5 và ấp Vàm Hàm thuộc phường Đông Hồ |
Các xã, phường còn lại |
15 |
35 |
15 |
20 |
- Đất Rừng sản xuất: 10.000 đ/m2
- Riêng đất trồng cây lâu năm (trên đất trồng là dừa nước hoặc trồng đước), thì tính bằng giá đất nuôi trồng thủy sản theo từng xã, phường.
- Đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây lâu năm (trên đất trồng lá dừa nước, đất trồng đước), thuộc khu phố IV - phường Tô Châu giáp ranh xã Thuận Yên thì tính bằng giá đất nông nghiệp của xã Thuận Yên.
Bảng 2. Giá đất ở tại nông thôn:
a. Áp dụng chung:
ĐVT: 1.000 đ/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
1 |
250 |
200 |
150 |
2 |
150 |
120 |
90 |
3 |
90 |
72 |
54 |
b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường:
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT |
Tên đường |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
VT5 |
1 |
Quốc lộ 80: |
|
|
|
|
|
|
- Từ Mũi Ông Cọp đến Mũi Dong |
500 |
300 |
180 |
108 |
65 |
|
- Từ Mũi Dong - Trụ sở UBND xã Thuận Yên |
600 |
360 |
216 |
130 |
78 |
|
- Từ UBND xã Thuận Yên - giáp ranh phường Tô Châu (cổng Trung đoàn 20) |
700 |
420 |
252 |
151 |
91 |
|
- Từ giáp Công viên Mũi Tàu đến Cửa khẩu quốc tế Hà Tiên |
1.400 |
840 |
504 |
302 |
181 |
2 |
Tỉnh lộ 28 |
|
|
|
|
|
|
- Từ UBND xã Mỹ Đức đến Khu dân cư tái định cư Thạch Động |
1.100 |
660 |
396 |
238 |
143 |
|
- Từ giáp Khu dân cư tái định cư Thạch Động đến ranh phường Pháo Đài |
800 |
480 |
288 |
173 |
104 |
3 |
Đường Hà Giang (từ ngã ba Cây bàng đến giáp ranh huyện Giang Thành) |
500 |
300 |
180 |
108 |
65 |
4 |
Đường Kênh Xáng (Từ cầu Hà Giang đến ranh xã Hòa Điền) |
300 |
180 |
108 |
65 |
54 |
5 |
Đường Xoa Ảo |
300 |
180 |
108 |
65 |
54 |
6 |
Đường Núi Nhọn |
150 |
90 |
54 |
54 |
54 |
7 |
Đường Rạch Vược |
100 |
60 |
54 |
54 |
54 |
8 |
Đường Thị Vạn (từ giáp ranh phường Đông Hồ tiếp giáp xã Mỹ Đức đến Ngã ba Đá dựng) |
200 |
120 |
72 |
54 |
54 |
9 |
Đường Xà Xía: |
|
|
|
|
|
|
- Từ Quốc lộ 80 đến chùa Xà Xía cũ (đường đất đỏ) |
300 |
180 |
108 |
65 |
5 4 |
|
- Chùa Xà Xía cũ đến Tỉnh lộ 28 (đường đất đỏ) |
150 |
90 |
54 |
54 |
54 |
10 |
Đường Đá Dựng (từ Đá dựng đến Bến xe Thạch Động) |
300 |
180 |
108 |
65 |
54 |
11 |
Đường Mỹ Lộ |
300 |
180 |
108 |
65 |
54 |
12 |
Đường quanh đảo Hòn Đốc |
200 |
120 |
72 |
54 |
54 |
13 |
Đường lộ cũ ấp Ngã tư (từ nhà ông Trần Văn Giáo cặp kinh xáng Hà Tiên về hướng Hà Tiên) |
150 |
90 |
54 |
54 |
54 |
14 |
Đường mới Tổ 5 Rạch vượt (khu tái định cư Chòm Xoài) |
100 |
60 |
54 |
54 |
54 |
15 |
Đường Cổng sau Trung đoàn (mặt phía bên xã Thuận Yên) |
100 |
60 |
54 |
54 |
54 |
16 |
Đường Nam Hồ (từ cầu Đèn đỏ - Đường N1) |
300 |
180 |
108 |
65 |
54 |
17 |
Đường Nguyễn Phúc Chu (từ ranh phường Bình San đến Công viên Mũi Tàu) |
1.400 |
840 |
504 |
302 |
181 |
18 |
Đường quanh đảo Hòn Đước |
120 |
72 |
54 |
54 |
54 |
19 |
Đường Phương Thành (từ kinh Cầu Giữa giáp ranh phường Bình San đến Công viên Mũi Tàu) |
1.000 |
600 |
360 |
216 |
130 |
20 |
Đường chuông thanh Hòa Tự |
100 |
60 |
54 |
54 |
54 |
21 |
Đường Tổ 5, ấp Rạch Núi |
100 |
60 |
54 |
54 |
54 |
22 |
Đường từ cột mốc 313 đến cột mốc 314 |
300 |
180 |
108 |
65 |
54 |
c. Dự án khu dân cư và tái định cư
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT |
Tên đường |
Giá |
1 |
Khu Tái định cư Tiên Hải |
|
|
Đường quanh đảo Hòn Đốc: |
|
|
- Lô A-N1; Lô B-N1; Lô B-N7; Lô C-N3 |
540 |
|
- Lô A-N2; Lô B (N2 đến N6); Lô C (N1 và N2) |
450 |
|
Đường A: |
|
|
- Lô A (N3 đến N9); Lô B (N8 đến N14) |
358 |
|
- Lô B-N15 |
430 |
|
Đường B: |
358 |
|
-Lô B-N16; Lô C-N11 |
430 |
|
- Lô B (N17 đến N23); Lô C (N4 đến N10) |
358 |
|
Đường C (Lô D từ N1 đến N18) |
358 |
2 |
Khu dân cư tái định cư Thạch Động |
|
|
Tỉnh lộ 28 (Khu A từ Lô 1 đến Lô 22) |
1.100 |
|
Đường A: |
|
|
- Khu A (từ Lô 27 đến Lô 40) |
800 |
|
- Khu B (từ Lô 09 đến Lô 22) |
700 |
|
Đường B: |
|
|
- Khu B (từ Lô 31 đến Lô 41) |
700 |
|
- Khu C (từ Lô 5 đến Lô 18) |
700 |
|
Đường số 1 |
900 |
|
Đường số 2 |
900 |
Đối với các đường quy hoạch của dự án (thuộc các đường vành đai có một bên là đất dân): VT1 bằng giá đất dự án, mức giá các vị trí tiếp theo và giới hạn các vị trí thực hiện theo quy định.
Bảng 3. Giá đất ở tại đô thị
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT |
Tên đường |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
VT5 |
1 |
Trần Hầu |
|
|
|
|
|
|
- Từ đường Tô Châu đến đường Phương Thành |
5.000 |
3.000 |
1.800 |
1.080 |
648 |
|
- Từ đường Phương Thành đến đường Mạc Thiên Tích |
7.000 |
4.200 |
2.520 |
1.512 |
907 |
2 |
Mạc Công Du |
2.000 |
1.200 |
720 |
432 |
259 |
3 |
Tuần Phủ Đạt |
2.200 |
1.320 |
792 |
475 |
285 |
4 |
Tham Tướng Sanh |
2.200 |
1.320 |
792 |
475 |
285 |
5 |
Tô Châu |
2.000 |
1.200 |
720 |
432 |
259 |
6 |
Bạch Đằng |
2.000 |
1.200 |
720 |
432 |
259 |
7 |
Lam Sơn (từ Bạch Đằng - Tỉnh lộ 28) |
2.000 |
1.200 |
720 |
432 |
259 |
8 |
Phương Thành |
|
|
|
|
|
|
Từ mé sông đến đường Chi Lăng |
3.000 |
1.800 |
1.080 |
648 |
389 |
|
- Từ Chi Lăng đến Mạc Tử Hoàng |
1.800 |
1.080 |
648 |
389 |
233 |
|
- Từ Mạc Tử Hoàng đến Ngã ba chùa Phù Dung |
1.200 |
720 |
432 |
259 |
156 |
|
- Từ Ngã ba chùa Phù Dung đến kinh Cầu giữa giáp ranh xã Mỹ Đức |
1.000 |
600 |
360 |
216 |
130 |
9 |
Đông Hồ |
|
|
|
|
|
|
- Từ Ngã ba Tô Châu đến Ngã ba Mạc Cửu |
2.200 |
1.320 |
792 |
475 |
285 |
|
- Từ Ngã ba Mạc Cửu đến Cầu Rạch Ụ |
1.200 |
720 |
432 |
259 |
156 |
10 |
Mạc Thiên Tích |
|
|
|
|
|
|
- Từ sân Patin (nhà ông Út Lý) đến đường Lâm Văn Quang |
5.000 |
3.000 |
1.800 |
1.080 |
648 |
|
- Từ đường Lâm Văn Quang - Chi Lăng |
4.000 |
2.400 |
1.440 |
864 |
518 |
|
- Từ đường Chi Lăng - đường Mạc Tử Hoàng |
2.000 |
1.200 |
720 |
432 |
259 |
|
- Từ Mạc Tử Hoàng đến cầu Rạch Ụ |
800 |
480 |
288 |
173 |
104 |
11 |
Chi Lăng |
|
|
|
|
|
|
- Từ Đông Hồ đến Mạc Thiên Tích |
2.000 |
1.200 |
720 |
432 |
259 |
|
- Từ Mạc Thiên Tích đến Tỉnh Lộ 28 |
1.500 |
900 |
540 |
324 |
194 |
12 |
Mạc Cửu |
|
|
|
|
|
|
- Từ Đông Hồ đến Mạc Thiên Tích |
2.000 |
1.200 |
720 |
432 |
259 |
|
- Từ Mạc Thiên Tích đến cổng Ao Sen |
1.200 |
720 |
432 |
259 |
156 |
|
- Từ cổng Ao Sen đến đường Phương Thành |
800 |
480 |
288 |
173 |
104 |
13 |
Mạc Tử Hoàng |
|
|
|
|
|
|
- Từ Đông Hồ đến Phương Thành |
1.500 |
900 |
540 |
324 |
194 |
|
- Từ Phương Thành đến Mạc Cửu |
1.200 |
720 |
432 |
259 |
156 |
14 |
Đống Đa |
1.500 |
900 |
540 |
324 |
194 |
15 |
Đường Cầu Câu (từ đường Chi Lăng đến đường mé sông Trung tâm Thương mại) |
2.000 |
1.200 |
720 |
432 |
259 |
16 |
Đường Nhật Tảo (từ đường Chi Lăng đến đường mé sông Trung tâm Thương mại) |
2.000 |
1.200 |
720 |
432 |
259 |
17 |
Nguyễn Thần Hiến (từ đường Chi Lăng đến đường mé sông Trung tâm Thương mại) |
2.000 |
1.200 |
720 |
432 |
259 |
18 |
Phạm Văn Kỷ |
|
|
|
|
|
|
- Từ giáp sân Patin (nhà ông Út Lý) đến đường Lam Sơn |
2.000 |
1.200 |
720 |
432 |
259 |
|
Từ Lam Sơn-Chi Lăng |
1.500 |
900 |
540 |
324 |
194 |
19 |
Võ Văn Ý |
1.500 |
900 |
540 |
324 |
194 |
20 |
Trần Công Án |
800 |
480 |
288 |
173 |
104 |
21 |
Kim Dự (từ đường dẫn cầu Tô Châu đến đường 2 tháng 9) |
1.000 |
600 |
360 |
216 |
130 |
22 |
Nam Hồ |
|
|
|
|
|
|
- Từ Quốc lộ 80 đến Thất Cao Đài |
500 |
300 |
180 |
108 |
96 |
|
- Từ Thất Cao Đài đến Đèn đỏ |
400 |
240 |
144 |
96 |
96 |
23 |
Đường cây số 1 |
400 |
240 |
144 |
96 |
96 |
24 |
Lâm Văn Quang |
2.000 |
1.200 |
720 |
432 |
259 |
25 |
Mạc Công Nương (Mạc Mi Cô) |
500 |
300 |
180 |
108 |
96 |
26 |
Tỉnh lộ 28 |
|
|
|
|
|
|
- Từ Ao Sen đến cổng sau Mũi Nai |
1.500 |
900 |
540 |
324 |
194 |
|
- Tù Cổng sau Mũi Nai - Cống Bà Lý |
600 |
360 |
216 |
130 |
96 |
27 |
Đường chữ T |
1.000 |
600 |
360 |
216 |
130 |
28 |
Thị Vạn |
|
|
|
|
|
|
- Từ cầu Rạch Ụ đến cầu Mương Đào |
2.100 |
1.260 |
756 |
454 |
272 |
|
- Từ Cầu Mương Đào đến giáp ranh xã Mỹ Đức |
600 |
360 |
216 |
130 |
96 |
29 |
Núi Đèn |
|
|
|
|
|
|
- Từ đầu đường Cánh cung - Bãi Nò |
600 |
360 |
216 |
130 |
96 |
|
- Từ Bãi Nò đến Tỉnh lộ 28 |
500 |
300 |
180 |
108 |
96 |
30 |
Bãi Nò |
300 |
180 |
108 |
96 |
96 |
31 |
Phù Dung (từ Phương Thành đến đường dẫn cầu Tô Châu) |
600 |
360 |
216 |
130 |
96 |
32 |
Đường 2 tháng 9 |
800 |
480 |
288 |
173 |
104 |
33 |
Quốc lộ 80 (từ giáp ranh xã Thuận Yên đến giáp Cây xăng số 25) |
800 |
480 |
288 |
173 |
104 |
34 |
Đường vườn Cao Su |
200 |
120 |
96 |
96 |
96 |
35 |
Đường ven biển Khu du lịch Mũi Nai |
1.000 |
600 |
360 |
216 |
130 |
36 |
Đường Bùi Chấn |
2.400 |
1.440 |
864 |
518 |
311 |
37 |
Đường Lý Chính Thắng |
2.400 |
1.440 |
864 |
518 |
311 |
38 |
Đường Mai Xuân Thưởng |
2.400 |
1.440 |
864 |
518 |
311 |
39 |
Đường Rạch Ụ (từ cầu Rạch Ụ đến đường dẫn cầu Tô Châu) |
400 |
240 |
144 |
96 |
96 |
40 |
Đường Lầu Ba (Phương Thành - Rạch Ụ) |
600 |
360 |
216 |
130 |
96 |
41 |
Đường Cách Mạng Tháng Tám (trước mặt cổng chính Bệnh viện ngoài khu dân cư Tô Châu) |
|
|
|
|
|
|
- Từ Dự án Khu dân cư Tô Châu đến đường Nguyễn Chí Thanh |
2.000 |
1.200 |
720 |
432 |
259 |
|
- Từ đường Nguyễn Chí Thanh đến đường 2 tháng 9 |
800 |
480 |
288 |
173 |
104 |
42 |
Đường Nguyễn Chí Thanh (trước mặt cổng sau bệnh viện) |
|
|
|
|
|
|
- Từ đường 2 tháng 9 (QL80 cũ) đến ngã tư đường Cách Mạng Tháng Tám |
2.500 |
1.500 |
900 |
540 |
324 |
|
- Từ ngã tư đường Cách Mạng Tháng Tám đến đường Nguyễn Phúc Chu |
1.400 |
840 |
504 |
302 |
181 |
43 |
Đường Mương Đào |
1.000 |
600 |
360 |
216 |
130 |
44 |
Đường Tà Lu |
200 |
120 |
96 |
96 |
96 |
45 |
Đường Xóm Giữa (phường Pháo Đài) |
200 |
120 |
96 |
96 |
96 |
46 |
Đường Kinh Cụt - Đoạn từ cầu Cây Mến đến giáp ranh đường mới Tổ 5, Rạch Vượt - Khu Tái định cư Chòm Xoài) |
200 |
120 |
96 |
96 |
96 |
47 |
Đường Bãi trước |
1.000 |
600 |
360 |
216 |
130 |
48 |
Đường Bãi sau |
1.000 |
600 |
360 |
216 |
130 |
49 |
Đường Cánh cung |
1.000 |
600 |
360 |
216 |
130 |
50 |
Đường Bãi Bàng |
300 |
180 |
108 |
96 |
96 |
51 |
Cụm đường xuống Dự án lấn biển C và T |
1500 |
900 |
540 |
324 |
194 |
52 |
Đường Bế Văn Đàn (thuộc tổ 6, KP1, đối diện với Dự án khu dân cư Tô Châu) |
750 |
450 |
270 |
162 |
97 |
53 |
Đường 30 tháng 4 (trước mặt cổng chính chợ Tô Châu) |
650 |
390 |
234 |
140 |
96 |
54 |
Khu Tái định cư Tà Lu |
200 |
120 |
96 |
96 |
96 |
55 |
Đường số 22 |
800 |
480 |
288 |
173 |
104 |
56 |
Đường Bê tông xi măng Cù Đức (cặp theo hai bờ sông Giang Thành) |
250 |
150 |
96 |
96 |
96 |
57 |
Đường Giếng Tượng |
|
|
|
|
|
|
- Từ Tỉnh lộ 28 đến đường vào Khu dự án nuôi tôm Hàn Quốc cũ |
300 |
180 |
108 |
96 |
96 |
|
- Từ đường vào Khu dự án nuôi tôm Hàn Quốc cũ đến đường Xóm Eo |
100 |
96 |
96 |
96 |
96 |
|
- Từ đường Xóm Eo đến Tỉnh lộ 28 |
200 |
120 |
96 |
96 |
96 |
58 |
Đường Xóm Eo |
100 |
96 |
96 |
96 |
96 |
59 |
Đường Cổng sau Trung đoàn (mặt phía bên phường Tô Châu) |
200 |
120 |
96 |
96 |
96 |
60 |
Đường Miếu Cậu |
150 |
96 |
96 |
96 |
96 |
61 |
Đường Đê quốc phòng Vàm Hàng (thuộc Khu phố 5, phường Đông Hồ) |
100 |
96 |
96 |
96 |
96 |
62 |
Đường Nguyễn Phúc Chu - Đường dẫn cầu Tô Châu cũ |
|
|
|
|
|
|
- Từ cây xăng số 25 đến cầu Tô Châu |
1.400 |
840 |
504 |
302 |
181 |
|
- Từ cầu Tô Châu đến Tỉnh lộ 28 |
2.000 |
1.200 |
720 |
432 |
259 |
|
- Từ Tỉnh lộ 28 đến giáp ranh xã Mỹ Đức tiếp giáp phường Bỉnh San |
1.400 |
840 |
504 |
302 |
181 |
63 |
Đường lên ngọn Hải Đăng (từ Tỉnh lộ 28 lên Núi Đèn) |
300 |
180 |
108 |
96 |
96 |
64 |
Đường số 19 |
1.260 |
756 |
454 |
272 |
163 |
Giá đất các Dự án
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT |
Tên đường, Dự án |
Giá |
1 |
Dự án Khu Trung tâm Thương mại Trần Hầu |
|
|
- Đường Trần Hầu |
7.000 |
|
- Đường Mạc Thiên Tích |
5.000 |
|
- Đường Nguyễn Trãi |
5.000 |
|
- Đường Nguyễn Trung Trực |
5.000 |
|
- Đường Ngô Mây |
3.000 |
|
- Đường Bùi Chấn |
3.000 |
|
- Đường Lý Chính Thắng |
3.000 |
|
- Đường Trường Sa |
3.000 |
|
- Đường Phạm Ngũ Lão |
3.000 |
|
- Đường Ngô Nhân Tịnh |
3.000 |
|
- Đường Đặng Thùy Trâm |
3.000 |
|
- Đường Nguyễn Cửu Đàm |
3.000 |
|
- Đường Hoàng Văn Thụ |
3.000 |
|
- Đường Lê Quang Định |
3.000 |
|
- Đường Mai Xuân Thưởng |
3.000 |
|
- Các tuyến đường còn lại |
3.000 |
2 |
Dự án Khu tái định cư Bình San (bao gồm khu mở rộng) |
3.000 |
|
- Quốc lộ 80 (đường dẫn cầu Tô Châu) |
1.400 |
|
- Đường Chiêu Anh Các |
800 |
|
- Đường Mai Thị Hồng Hạnh |
500 |
|
- Đường Nguyễn Thị Hiểu Túc |
500 |
|
- Đường Lê Lai |
500 |
|
- Đường Thoại Ngọc Hầu |
500 |
|
- Đường Mạc Tử Thảng |
500 |
|
- Đường Xuân Diệu |
500 |
|
- Đường Chế Lan Viên |
500 |
|
- Đường Mạc Tử Dung |
500 |
|
- Đường Mạc Như Đông |
500 |
|
- Đường Phan Văn Trị |
500 |
|
- Đường Võ Thị Sáu |
500 |
|
- Đường Mạc Tử Thiêm |
500 |
|
- Đường Nguyễn Hữu Tiến |
500 |
|
- Đường Lâm Tấn Phác |
500 |
|
- Đường Nguyễn Thái Học |
500 |
|
- Đường Nguyễn Thị Thập |
500 |
|
- Đường Hoàng Diệu |
500 |
|
- Đường Lương Thế Vinh |
500 |
|
- Đường Nguyễn Tri Phương |
500 |
|
- Đường Bùi Viện |
500 |
|
- Đường Nguyễn Hiền Điều |
500 |
|
- Đường Lê Thị Hồng Gấm |
500 |
|
- Đường Từ Hữu Dũng |
500 |
|
- Đường Ngô Gia Tự |
500 |
|
- Đường Trương Định |
500 |
|
- Đường Trần Đình Quang |
500 |
|
- Đường Phù Dung |
500 |
|
- Các tuyến đường còn lại |
500 |
3 |
Dự án Khu dân cư Tô Châu |
|
|
- Đường Trần Công Án |
800 |
|
- Đường Châu Văn Liêm |
800 |
|
- Đường Hồ Thị Kỷ |
600 |
|
- Đường 30 tháng 4 |
600 |
|
- Đường Cách Mạng Tháng Tám |
600 |
|
- Đường Đặng Văn Ngữ |
600 |
|
- Đường Cao Văn Lầu |
600 |
|
- Đường Phan Thị Ràng |
600 |
|
- Đường Cù Chính Lan |
600 |
|
- Đường Bế Văn Đàn |
600 |
|
- Đường Cù Huy Cận |
600 |
|
- Đường Bùi Hữu Nghĩa |
600 |
|
- Đường Nguyễn Văn Trỗi |
600 |
|
- Đường Kim Đồng |
600 |
|
- Đường Nguyễn Chí Thanh |
600 |
|
- Các tuyến đường còn lại |
600 |
4 |
Dự án khu dân cư đường số 22 |
|
|
- Đường số 22: |
|
|
+ Lô 1.1-nền 1; Lô L2-nền 1 và nền 8; Lô L3-nền 1 |
960 |
|
L3 (Từ nền 2 đến nền 5) |
800 |
|
- Nguyễn Chí Thanh: |
|
|
+ Lô L1 (Từ nền 5 đến nền 20) |
2.500 |
|
+ Lô L1-nền 21 |
3.000 |
|
- Đường Cách Mạng Tháng Tám |
|
|
20) |
2.000 |
|
+ Lô L1-nền 25; Lô L2-nền 14; Lô L2-nền 21 |
2.200 |
|
- Đường A gồm: Lô L1 (Từ nền 26 đến nền 30); Lô L2 (Từ nền 9 đến nền 13) |
1.200 |
|
- Đường B (Lô L2 từ nền 22 đến nền 27) |
1.200 |
5 |
Khu Lấn biển C&T |
|
|
Đường số 1 |
1.650 |
|
Đường số 2 |
1.650 |
|
Đường số 3 |
1.650 |
|
Đường số 4 |
1.860 |
|
Đường số 5 |
1.630 |
|
Đường số 6 |
1.860 |
|
Đường số 7 |
1.650 |
|
Đường số 8 |
1.010 |
|
Đường số 9 |
1.010 |
|
Đường số 10 |
1.010 |
|
Đường số 12 |
1.420 |
|
Đường số 13 |
1.860 |
|
Đường số 14 |
1.650 |
|
Đường số 15 |
|
|
- Đoạn khu nhà phố |
1.420 |
|
- Đoạn khu nhà biệt thự |
1.370 |
|
Đường số 18 |
1.420 |
|
Đường số 19 |
1.420 |
|
Đường số 20 |
1.420 |
|
Đường số 21 |
1.420 |
|
Đường số 22 |
1.420 |
|
Đường số 23 |
1.420 |
|
Đường số 24 |
1.650 |
|
Đường số 25 |
1.860 |
|
Đường số 26 |
1.630 |
|
Đường số 27 |
|
|
- Đoạn từ đường 1 đến đường 2 |
2.140 |
|
- Đoạn từ đường 2 đến đường 3 |
1.420 |
|
Đường số 28 |
1.420 |
|
Đường số 29 |
2.140 |
|
Đường số 30 |
1.860 |
|
Đường số 31 |
|
|
- Đoạn từ đường 1 đến đường 2 |
1.650 |
|
- Đoạn từ đường 2 đến đường 3 |
1.420 |
|
Đường số 32 |
1.860 |
|
Đường số 33 |
1.420 |
|
Đường số 34 |
|
|
- Đoạn từ đường 33 đến đường 36 |
1.420 |
|
- Đoạn từ đường 36 đến đường 38 |
1.010 |
|
Đường số 35 |
|
|
- Đoạn từ đường 33 đến đường 36 |
1.420 |
|
- Đoạn từ đường 36 đến đường 38 |
1.010 |
|
Đường số 36 |
1.620 |
|
Đường số 37 |
1.390 |
|
Đường số 38 |
|
|
- Đoạn khu nhà phố |
1.420 |
|
- Đoạn khu biệt thự |
1.370 |
|
Đường số 39 |
|
|
- Đoạn từ đường 1 đến đường 2 |
1.860 |
|
- Đoạn từ đường 2 đến đường 6 |
1.650 |
|
Đường số 40 |
1.420 |
|
Đường số 41 |
1.420 |
|
Đường số 42 |
1.650 |
|
Đường số 44 |
1.370 |
|
Đường số 45 |
1.370 |
6 |
Khu nhà ở giáo viên |
|
|
Tất cả các đường trong khu dự án |
500 |
Đối với các đường quy hoạch của dự án (thuộc các đường vành đai có một bên là đất dân): VT1 bằng giá đất dự án, mức giá các vị trí tiếp theo và giới hạn các vị trí thực hiện theo quy định.
PHỤ LỤC SỐ 03
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2014
HUYỆN AN BIÊN
(Đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị)
Bảng 1. Giá đất nông nghiệp:
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Vị trí |
Đất trồng cây lâu năm |
Đất trồng cây hàng năm |
Đất nuôi trồng thủy sản |
1 |
30 |
26 |
24 |
2 |
28 |
24 |
22 |
- Vị trí 1: Áp dụng cho khu vực cặp tuyến Quốc lộ 63 (từ lề lộ vào 500 m)
- Vị trí 2: Áp dụng cho các khu vực còn lại
Bảng 2. Giá đất ở tại nông thôn:
a. Áp dụng chung:
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
1 |
200 |
180 |
150 |
2 |
100 |
90 |
80 |
3 |
50 |
45 |
45 |
b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường:
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT |
Tên đường |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
VT5 |
1 |
Quốc Lộ 63 |
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ chợ Xẻo Rô - Cầu Thứ Hai |
800 |
400 |
200 |
100 |
50 |
|
- Đoạn từ cầu Xẻo kè - Khu đô thị Thứ Bảy |
800 |
400 |
200 |
100 |
50 |
|
- Đoạn từ Khu đô thị Thứ Bảy - giáp huyện U Minh Thượng |
800 |
400 |
200 |
100 |
50 |
2 |
Các tuyến đường từ huyện xuống xã |
|
|
|
|
|
|
- Đoạn kênh Xẻo Quao đến kênh Trâm Bầu (Đông Thái) |
300 |
150 |
75 |
45 |
45 |
|
- Đường Thứ Hai - Đông Yên (QL 63 đến giáp huyện U Minh Thượng) |
250 |
125 |
63 |
45 |
45 |
|
- Đường về xã Nam Yên (Từ kênh Thầy Cai đến kênh Chống Mỹ) |
250 |
125 |
63 |
45 |
45 |
|
- Đường về xã Nam Thái (Từ kênh Thứ 3 Thầy Cai đến kênh Chống Mỹ) |
250 |
125 |
63 |
45 |
45 |
|
- Đường về xã Nam Thái A (Cầu Thứ 6 kênh Chống Mỹ - kênh Xẻo Quao) |
250 |
125 |
63 |
45 |
45 |
|
- Đường về xã Tây Yên - Tây Yên A (Từ cầu treo đến kênh Chống Mỹ) |
250 |
125 |
63 |
45 |
45 |
Bảng 3. Giá đất ở tại đô thị:
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT |
Tên đường |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
VT5 |
1 |
Quốc Lộ 63 |
|
|
|
|
|
|
- Từ cầu Thứ Hai đến đầu tuyến tránh |
1.200 |
600 |
300 |
150 |
75 |
|
- Từ đầu tuyến tránh đến cầu Xẻo Kè |
1.500 |
750 |
375 |
188 |
94 |
|
Ngoài vị trí 5 giá đất được xác định bằng vị trí 5 tính đến kênh hậu trong nội ô thị trấn Thứ Ba |
|
|
|
|
|
2 |
Tuyến tránh Thứ Ba |
|
|
|
|
|
|
Từ đầu tuyến đến cuối tuyến tránh |
600 |
300 |
150 |
75 |
45 |
|
(nếu ngoài vị trí 5 giá đất được xác định bằng vị trí 5) |
|
|
|
|
|
3 |
Tuyến kênh Xáng Xẻo Rô (Bờ Tây) |
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ cầu Treo đến Kênh Thứ 2 |
300 |
150 |
75 |
45 |
45 |
|
- Đoạn từ cầu Treo đi Nam Yên đến Kênh Thầy Cai giáp xã Nam Yên |
500 |
250 |
125 |
63 |
45 |
|
- Đoạn từ Kênh Thứ 3 đến Kênh Xẻo Kè |
300 |
150 |
75 |
45 |
45 |
4 |
Khu Trung tâm Thương mại Thứ Ba |
|
|
|
|
|
|
- Đường (lô) tái định cư: bao gồm các đường và ô còn lại trong Khu tái định cư của Trung tâm Thương mại thị trấn Thứ ba |
1.000 |
Một vị trí |
|
|
|
|
- Đường (lô) Thương mại gồm: Lô số 9 (Từ ô số 01 đến 08). Lô số 10 (Từ ô số 01 đến 14). Lô số 13 (Từ ô số 01 đến 09). |
1.500 |
Một vị trí |
|
|
* Khu đô thị Thứ Bảy; Khu Trung tâm Thương mại Thị trấn
Thứ Ba còn lại theo giá dự án
PHỤ LỤC SỐ 04
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2014
HUYỆN AN NINH
(Đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị)
Bảng 1. Giá đất nông nghiệp:
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Vị trí |
Cây lâu năm |
Cây hàng năm |
Nuôi trồng thủy sản |
Rừng sản xuất |
I. Thị trấn Thứ 11 |
||||
1 |
30 |
28 |
- |
15 |
2 |
28 |
26 |
- |
15 |
II. Các xã còn lại |
||||
1 |
28 |
26 |
24 |
15 |
2 |
26 |
24 |
24 |
15 |
* Vị trí được xác định cụ thể như sau:
1. Thị trấn Thứ 11:
- Vị trí 1: Trong phạm vi 500 m tính từ bờ sông, kênh hiện hữu (xáng Xẻo Rô, kênh Kim Quy - giáp xã Vân Khánh, kênh Hãng, kênh Chệt Ớt, kênh Bà Điền, kênh Chủ Vàng, kênh 10 Thân, kênh Ba Thọ).
- Vị trí 2: sau 500 m của vị trí 1 và các kênh còn lại.
2. Các xã còn lại:
- Vị trí 1: Trong phạm vi 500 m tính từ bờ sông, kênh hiện hữu:
+ Xã Đông Hòa: Sông xáng Xẻo Rô, kênh Làng Thứ 7, kênh Thứ 8, kênh Phán Linh, kênh KT I, kênh Ông Lục, kênh Chệch Kỵ, kênh Ông Kiệt, kênh Năm Hữu, kênh Năm Tím, kênh Thứ Chín, kênh Cả Hổ, kênh Quảng Điển, kênh Thầy Hai
+ Xã Đông Thạnh: Sông xáng Xẻo Rô, kênh Mười Quang, kênh KT 1, kênh Chín Rưỡi - Xẻo Nhàu, kênh ông Đường; kênh Quãng Điển, kênh Công Nghiệp, kênh Nguyễn Văn Chiếm, kênh Danh Coi.
+ Xã Đông Hưng: Sông xáng Xẻo Rô, kênh KT 1, kênh Thứ 10 - Rọ Ghe, kênh Hãng, kênh Danh Coi, kênh Mười Rẫy, kênh Hai Phát, kênh Kim Bắc, kênh Chệt Ớt. Bà Điền, kênh Chủ Vàng.
+ Xã Đông Hưng B: Sông xáng Xẻo Rô, kênh Xáng KT 1, Sông Trẹm, kênh Họa Đồ, kênh Năm ấp Tý, kênh Ngã Bát, kênh Xã Lập, kênh 26/3.
+ Xã Thuận Hòa: Tuyến kênh Chống Mỹ, tuyến kênh Xẻo Quao, tuyến kênh Xẻo Bần, rạch Thứ 8, rạch Thứ 9, rạch Thứ 10.
+ Xã Tân Thạnh: Kênh Chống Mỹ, kênh Xẻo Nhàu, kênh Xẻo Ngát, kênh Xẻo Lá, kênh Nông Trường, rạch Bình Bát, kênh Xẻo Lúa.
+ Xã Đông Hưng A: Tuyến kênh Chống Mỹ, kênh Thứ 10- Rọ Ghe, kênh Xẻo Đôi, kênh Thuồng Luồng.
+ Xã Vân Khánh Đông: Kênh Chống Mỹ, kênh Chủ Vàng, rạch Ông, rạch Bà, rạch Chà Tre, kênh Mương Đào, kênh Mười Thân, rạch Nằm Bếp, rạch Con Heo.
+ Xã Vân Khánh Tây: Kênh Chống mỹ, kênh Xáng 3, kênh Ngọn Kim Quy
+ Xã Vân Khánh: Kênh Chống Mỹ, kênh Kim Quy, kênh Xáng 3, kênh Mương Đào, kênh Ngọn Kim Quy.
Vị trí 2: Sau 500 m của vị trí 1 và các tuyến kênh còn lại.
Bảng 2. Giá đất ở tại nông thôn:
a. Áp dụng chung:
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
1 |
200 |
180 |
150 |
2 |
100 |
90 |
75 |
3 |
50 |
45 |
45 |
b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường:
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT |
Tên đường |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
VT5 |
1 |
Xã Đông Hòa |
|
|
|
|
|
a |
Thứ Bảy - Cán Gáo |
|
|
|
|
|
|
- Từ kênh Làng Thứ 7 - kênh Chệch Kỵ |
460 |
230 |
115 |
58 |
45 |
|
- Từ kênh Chệch Kỵ - kênh Năm Hữu |
430 |
215 |
108 |
54 |
45 |
|
- Từ kênh Năm Hữu - kênh Năm Tím |
430 |
215 |
108 |
54 |
45 |
|
- Từ kênh Năm Tím - kênh Cả Hổ |
480 |
240 |
120 |
60 |
45 |
|
- Từ kênh Cả Hổ - kênh Quảng Điền |
400 |
200 |
100 |
50 |
45 |
b |
Bờ Tây sông xáng Xẻo Rô |
|
|
|
|
|
|
- Từ kênh Thứ 7 Xẻo Quao - kênh Ông Kiệt |
330 |
165 |
83 |
45 |
45 |
|
- Từ kênh chợ Thứ 9 mỗi bờ 500m |
345 |
173 |
86 |
45 |
45 |
|
- Kênh Thứ 9 bờ Nam đến 500m |
290 |
145 |
73 |
45 |
45 |
|
- Thứ 8 - Thuận Hòa từ kênh xáng xẻo Rô - 1.000m |
290 |
145 |
73 |
45 |
45 |
2 |
Xã Đông Thạnh |
|
|
|
|
|
a |
Đường Thứ Bảy - Cán Gáo |
|
|
|
|
|
|
- Từ kênh Quảng Điền - kênh Mười Quang |
390 |
195 |
98 |
49 |
45 |
|
- Từ kênh Mười Quang - kênh Nguyễn Văn Chiếm |
590 |
295 |
148 |
74 |
45 |
|
- Từ kênh Nguyễn Văn Chiếm - kênh Danh Coi |
390 |
195 |
98 |
49 |
45 |
|
- Bờ Tây sông xáng xẻo Rô, 2 bờ cách kênh Chín rưỡi 500m |
290 |
145 |
73 |
45 |
45 |
b |
Kênh Mười Quang |
|
|
|
|
|
|
- Bờ Bắc từ lộ xe đến 500m |
290 |
145 |
73 |
45 |
45 |
|
- Bờ Bắc từ kênh KT1 hướng về Xẻo Rô 500m |
290 |
145 |
73 |
45 |
45 |
c |
Chín rưỡi - Xẻo Nhàu |
|
|
|
|
|
|
Từ kênh xáng Xẻo Rô về hướng Xẻo Nhàu 1000m |
340 |
170 |
85 |
45 |
45 |
3 |
Xã Đông Hưng |
|
|
|
|
|
a |
Thứ Bảy - Cán Gáo |
|
|
|
|
|
|
- Từ cống Ba Nghé - kênh Danh Coi |
450 |
225 |
113 |
57 |
45 |
|
- Bờ Tây sông xáng Xẻo Rô (thuộc địa bàn xã Đông Hưng) |
290 |
145 |
73 |
45 |
45 |
b |
Thứ 10 - Rọ Ghe |
|
|
|
|
|
|
- Bờ Bắc từ sông xáng Xẻo Rô - 1000m |
340 |
170 |
85 |
45 |
45 |
c |
Thứ 11 - An Minh Bắc |
|
|
|
|
|
|
- Bờ Nam từ kênh KT5 - kênh KT4 |
340 |
170 |
85 |
45 |
45 |
|
- Bờ Nam từ kênh Đầu Ngàn - kênh KT2 |
340 |
170 |
85 |
45 |
45 |
|
- Bờ Nam từ kênh KT2 - kênh KT4 |
290 |
145 |
73 |
45 |
45 |
4 |
Xã Đông Hưng B |
|
|
|
|
|
|
Thứ Bảy - Cán Gáo |
|
|
|
|
|
|
- Từ kênh 26 tháng 3 - Kênh 25 |
460 |
230 |
115 |
58 |
45 |
|
- Từ kênh 25 - Ngã Bát |
340 |
170 |
85 |
45 |
45 |
5 |
Xã Đông Hưng A |
|
|
|
|
|
a |
Ngã tư Rọ Ghe |
|
|
|
|
|
|
- Bờ Tây kênh Chống Mỹ về 2 hướng 500m |
340 |
170 |
85 |
45 |
45 |
b |
Kênh Chống Mỹ |
|
|
|
|
|
|
- Cách mỗi ngã tư về mỗi hướng 500m |
290 |
145 |
73 |
45 |
45 |
6 |
Xã Vân Khánh Đông |
|
|
|
|
|
|
Từ ngã tư Rạch Ông về mỗi hướng kênh Chống Mỹ 500m |
290 |
145 |
73 |
45 |
45 |
7 |
Xã Tân Thạnh |
|
|
|
|
|
a |
Kênh Chống Mỹ |
|
|
|
|
|
|
Cách mỗi ngã tư về 2 hướng 500m |
290 |
145 |
73 |
45 |
45 |
b |
Chín Rưỡi - Xẻo Nhàu |
|
|
|
|
|
|
- Từ ngã tư Xẻo Nhàu về hướng Đông Thạnh 1000m |
340 |
170 |
85 |
45 |
45 |
|
- Từ ngã tư Xẻo Nhàu - Đê quốc phòng |
340 |
170 |
85 |
45 |
45 |
c |
Kênh Chín Rưỡi - Xẻo Nhàu |
|
|
|
|
|
|
Bờ Nam kênh Chín rưỡi - Xẻo Nhàu từ Đê quốc phòng về hướng kênh Chống Mỹ 1000m |
290 |
145 |
73 |
45 |
45 |
8 |
Xã Thuận Hòa |
|
|
|
|
|
a |
Thứ 8 - Thuận Hòa |
|
|
|
|
|
|
Từ ngã tư kênh Chống Mỹ về hướng Đông Hòa 1000m |
300 |
150 |
75 |
45 |
45 |
b |
Bờ Tây kênh Chống Mỹ |
|
|
|
|
|
|
Cách ngã tư về 2 hướng kênh Chống Mỹ 500m |
290 |
145 |
73 |
45 |
45 |
9 |
Xã Vân Khánh |
|
|
|
|
|
a |
Thứ 11 - Vân Khánh - Đê quốc phòng |
|
|
|
|
|
|
- Từ ngã tư Kim Quy về hướng UBND xã Vân Khánh 1000m |
340 |
170 |
85 |
45 |
45 |
|
- Bờ Nam từ kênh Chống Mỹ - đoạn qua Trạm y tế xã 1000m |
290 |
145 |
73 |
45 |
45 |
|
- Từ Đê quốc phòng về kênh Chống Mỹ 500m (cả 2 bờ) |
290 |
145 |
73 |
45 |
45 |
b |
Tuyến kênh Chống MỸ |
|
|
|
|
|
|
Bờ Tây cách mỗi ngã tư về 2 hướng kênh Chống Mỹ |
290 |
145 |
73 |
45 |
45 |
10 |
Xã Vân Khánh Tây |
|
|
|
|
|
|
- Bờ Tây kênh Chống Mỹ từ giáp xã Vân Khánh - Tiểu Dừa |
290 |
145 |
73 |
45 |
45 |
|
- Kênh xáng 3 giáp Vân Khánh - giáp Tiểu khu 2 bờ Đông |
290 |
145 |
73 |
45 |
45 |
Bảng 3. Giá đất ở tại đô thị
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT |
Tên đường |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
VT5 |
1 |
Bờ Đông sông xáng Xẻo Rô (lộ) |
|
|
|
|
|
|
- Từ cống Ba Nghé - kênh Kim Bắc |
460 |
230 |
115 |
58 |
45 |
|
- Từ kênh Kim Bắc - kênh Bà Điền |
660 |
330 |
165 |
83 |
45 |
|
- Từ kênh Bà Điền - kênh Hãng |
790 |
395 |
198 |
99 |
50 |
|
- Từ kênh Hãng - kênh 26 tháng 3 |
660 |
330 |
165 |
83 |
45 |
2 |
Bờ Tây sông xáng Xẻo Rô |
|
|
|
|
|
|
- Từ kênh Chủ Vàng - kênh Ba Thọ |
340 |
170 |
85 |
45 |
45 |
|
- Từ kênh Ba Thọ - giáp Khu Tái định cư Trung tâm Thương mại |
660 |
330 |
165 |
83 |
45 |
|
- Từ kênh Kim Quy - Cán Gáo 500m |
400 |
200 |
100 |
50 |
45 |
|
- Đoạn còn lại - kênh Xã Lập |
340 |
170 |
85 |
45 |
45 |
3 |
Thứ 11 - An Minh Bắc |
|
|
|
|
|
|
- Bờ Nam từ lộ xe - 500m |
530 |
265 |
133 |
67 |
45 |
|
- Đoạn cách lộ xe 500m - giáp Đông Hưng |
400 |
200 |
100 |
50 |
45 |
|
- Bờ Bắc từ lộ xe - 500m |
400 |
200 |
100 |
50 |
45 |
|
- Bờ Bắc từ lộ xe 500m - giáp Đông Hưng |
340 |
170 |
85 |
45 |
45 |
4 |
Thứ 11 - Vân Khánh |
|
|
|
|
|
|
- Từ cống Kim Quy - giáp dự án Thứ 11 |
400 |
200 |
100 |
50 |
45 |
|
- Từ cống Kim Quy - kênh Lung |
340 |
170 |
85 |
45 |
45 |
|
- Bờ Nam cống Kim Quy vô chợ 500m |
400 |
200 |
100 |
50 |
45 |
|
- Bờ Nam cống Kim Quy - Lâm trường |
340 |
170 |
85 |
45 |
45 |
5 |
Đất ở thị trấn ngoài các khu vực trên |
290 |
145 |
73 |
45 |
45 |
6 |
Khu Trung tâm Thương mại Thứ 11; khu tái định cư Thứ 7, Thứ 9; khu dân cư và chợ bách hóa Xẻo Nhàu; khu dân cư thu nhập thấp Tấn Hải Đăng |
Theo giá các dự án |
PHỤ LỤC SỐ 05
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2014
HUYỆN CHÂU THÀNH
(Đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị)
Bảng 1. Giá đất nông nghiệp:
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Vị trí |
Cây lâu năm |
Cây hàng năm |
Nuôi trồng thủy sản |
I. xã: Bình An (các ấp: An Phước, An Bình, Minh Phong) |
|||
1 |
72 |
65 |
70 |
2 |
62 |
58 |
60 |
3 |
57 |
50 |
57 |
II. xã Bình An (các ấp: Xà Xiêm, An Ninh, An Thành, An Lạc, Gò Đất) xã Vĩnh Hòa Hiệp |
|||
1 |
65 |
50 |
60 |
2 |
55 |
45 |
50 |
3 |
50 |
40 |
45 |
III. Xã Vĩnh Hòa Phú, Thị trấn Minh Lương, xã Mong Thọ B (ấp Phước Hòa, Phước Lợi, Phước Ninh) |
|||
1 |
65 |
55 |
65 |
2 |
55 |
50 |
55 |
3 |
50 |
45 |
50 |
IV. Các xã: Mong Thọ, Giục Tượng, Thạnh Lộc, Mong Thọ B (ấp Phước Chung, Phước Tân |
|||
1 |
55 |
48 |
55 |
2 |
50 |
42 |
50 |
3 |
45 |
37 |
45 |
V. Xã Minh Hòa, Mong Thọ A |
|||
1 |
50 |
47 |
50 |
2 |
45 |
42 |
45 |
3 |
40 |
37 |
40 |
* Vị trí được xác định cụ thể như sau:
- Vị trí 1: Giới hạn trong phạm vi 250 mét tính từ bờ sông, kênh hiện hữu (sông, kênh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 20 m) và chân lộ, đường hiện hữu (đường có tên trong bảng giá đất ở).
- Vị trí 2: Sau mét thứ 250 đến mét thứ 500 của vị trí 1; giới hạn trong phạm vi 250 mét tính từ bờ sông, kênh hiện hữu (sông, kênh có bề rộng từ 10 m đến nhỏ hơn 20 m).
- Vị trí 3: Các vị trí còn lại không thuộc 02 vị trí nêu trên.
* Giá đất nông nghiệp dọc tuyến Quốc lộ (tính từ lộ giới vào đến mét thứ 90): 70.000 đ/m2
Bảng 2. Giá đất ở tại nông thôn:
a. Áp dụng chung:
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
1 |
300 |
250 |
200 |
2 |
230 |
170 |
140 |
3 |
160 |
140 |
120 |
* Giá đất ở tại các Cụm dân dư: Áp dụng theo giá dự án.
b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT |
Tên đường |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
VT5 |
|
1 |
Quốc Lộ 63 |
|
|
|
|
|
|
|
- Từ cống số 2 - hết cây xăng An Thành |
1.700 |
850 |
425 |
213 |
120 |
|
|
- Từ cuối cây xăng An Thành - đầu lộ Bảng Vàng |
1.800 |
900 |
450 |
225 |
120 |
|
|
- Từ đầu lộ Bảng Vàng - đầu lộ vào Cảng Cá Tắc Cậu |
2.000 |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
|
|
- Từ đầu lộ vào Cảng Cá - Bến phà Tắc Cậu |
2.400 |
1.200 |
600 |
300 |
1 50 |
|
|
- Từ cống số 2 - Khu Tái định cư (bên rạch Cái Thia) |
1.700 |
850 |
425 |
213 |
120 |
|
2 |
Quốc Lộ 61 |
|
|
|
|
|
|
|
- Từ ranh phường Rạch Sỏi và phường Vĩnh Lợi - đầu tuyến trách Rạch Giá |
5.000 |
2.500 |
1.250 |
625 |
313 |
|
|
- Từ đầu tuyến trách Rạch Giá - Tòa án huyện |
4.500 |
2.250 |
1.125 |
563 |
281 |
|
|
-Từ điểm cuối Trường Công an tỉnh (B8) - Cầu kênh 5 thước |
3.000 |
1.500 |
750 |
375 |
188 |
|
|
- Từ cầu kênh 5 thước - Cầu rạch KapơHe |
1.500 |
750 |
375 |
188 |
120 |
|
|
- Từ cầu rạch KapơHe - Kênh cầu cống (giáp ranh H. Giồng Riềng) |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
120 |
|
3 |
Quốc Lộ 80 |
|
|
|
|
|
|
|
- Từ cầu Quằng - Cống Bầu Thì |
1.800 |
900 |
450 |
225 |
120 |
|
|
- Từ cống Bầu Thì - Cầu Móng |
1.400 |
700 |
350 |
175 |
120 |
|
|
- Từ cầu Móng - giáp ranh xã Thạnh Trị, huyện Tân Hiệp |
1.200 |
600 |
300 |
150 |
120 |
|
* Các xã |
|
|
|
|
|
||
I. Xã Mong Thọ |
|
|
|
|
|
||
1 |
Chợ số 1 Mong Thọ (Trung tâm chợ qua mỗi bên 200m) |
2.500 |
1.250 |
625 |
313 |
156 |
|
2 |
Đường cặp kênh sau làng (từ kênh 17 - kênh số 2) |
350 |
175 |
120 |
120 |
120 |
|
3 |
Đường kênh số 3 nhỏ (từ QLộ 80 - kênh Huyện Kiểng) |
350 |
175 |
120 |
120 |
120 |
|
4 |
Đường kênh số 2 (từ QLộ 80 - kênh Huyện Kiểng) |
350 |
175 |
120 |
120 |
120 |
|
5 |
Đường kênh số 19 (từ QLộ 80 - kênh Huyện Kiểng) |
350 |
175 |
120 |
120 |
120 |
|
6 |
Đường kênh số 18 (từ QLộ 80 - kênh Huyện Kiểng) |
350 |
175 |
120 |
120 |
120 |
|
II. Xã Bình An |
|
|
|
|
|
||
1 |
Từ hết ranh trường Song ngữ - hết nhà ông Huỳnh Văn Sén (ấp An Thành) |
600 |
300 |
150 |
120 |
120 |
|
2 |
Từ Trung tâm chợ Tắc Cậu hướng về lô 7 (ấp An Ninh) - hết nhà ông Huỳnh Văn Trung |
1.100 |
550 |
275 |
138 |
120 |
|
3 |
Đường từ đầu Lô 1 - cuối Lô 2 (ấp An Ninh) |
600 |
300 |
150 |
120 |
120 |
|
4 |
Lộ Bảng Vàng (từ QLộ 63 - hết nhà ông Trần Văn Út) |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
120 |
|
5 |
Lộ kênh Kha Ma (từ QL63 - Rạch Cà Lang) |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
120 |
|
6 |
Lộ An Bình (từ Rạch Sóc Tràm - hết Nhà máy bột cá Sáu Tâm) |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
120 |
|
7 |
Lộ An Bình (từ Nhà máy Sáu Tâm - cầu Xẻo Thầy Bẩy) |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
120 |
|
8 |
Từ cầu Xẻo Thầy Bẩy - cầu Rạch Gốc (lô 5) |
600 |
300 |
150 |
120 |
120 |
|
9 |
Từ Trung tâm chợ Tắc Cậu - hết cây xăng Thái Mậu Nghĩa (hướng về Hào Dầu - ấp An Thành) |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
120 |
|
10 |
Đường vào Cảng Tắc Cậu (kể cả khu vực trong Cảng cá) |
2.000 |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
|
11 |
Đất nội ô tái định cư: đường C |
2.000 |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
|
12 |
Đất nội ô tái định cư: đường D |
1.800 |
900 |
450 |
225 |
120 |
|
13 |
Đất nội ô tái định cư: đường E |
1.600 |
800 |
400 |
200 |
120 |
|
14 |
Đất nội ô tái định cư: đường B (giáp ranh quy hoạch) |
1.400 |
700 |
350 |
175 |
120 |
|
15 |
Đất nội ô tái định cư: đường A (đường số 9) |
1.300 |
650 |
325 |
163 |
120 |
|
16 |
Lộ Cảng đường sông (từ QLộ 63 - Rạch Sóc Tràm) |
1.800 |
900 |
450 |
225 |
120 |
|
17 |
Đường cặp sông Cái Bé (từ Bến phà Tắc Cậu - Rạch Sóc Tràm) |
900 |
450 |
225 |
120 |
120 |
|
18 |
Đường Gò Đất (từ ranh thị trấn Minh Lương - Cầu Sập) |
500 |
250 |
125 |
120 |
120 |
|
19 |
Đường An Phước (Xà Xiêm cũ) (từ QLộ 63 - hết Trường học Xà Xiêm mới) |
700 |
350 |
175 |
120 |
120 |
|
20 |
Đường Minh Phong (từ Trụ sở ấp Minh Phong - hết Trường học) |
500 |
250 |
125 |
120 |
120 |
|
21 |
Đường cặp kênh Sóc Tràm từ Cảng đường sông trở vào 1000 mét (cả hai bên kênh) |
600 |
300 |
150 |
120 |
120 |
|
22 |
Đường Cà Lang (từ Cảng Cá - kênh Kha Ma) |
600 |
300 |
150 |
120 |
120 |
|
III. Xã Thạnh Lộc |
|
|
|
|
|
||
1 |
Lộ Kênh 6 (từ kênh Cái Sắn - UBND xã) |
550 |
275 |
138 |
120 |
120 |
|
2 |
Đường kênh Đòn Dông (từ bến đò kênh vành đai - kênh 6) hướng Nam |
600 |
300 |
150 |
120 |
120 |
|
3 |
Đường kênh Đòn Dông (từ bến đò kênh vành đai - chùa Tà Bết) hướng Bắc |
550 |
275 |
138 |
120 |
120 |
|
4 |
Đường kênh Đòn Đông (từ kênh 6 - UBND xã - kênh 5 ranh giáp xã Mong Thọ A) |
400 |
200 |
120 |
120 |
120 |
|
5 |
Đường kênh 6 (từ kênh Đòn Dông - giáp ranh xã Phi Thông) phía ấp Thạnh Hưng |
400 |
200 |
120 |
120 |
120 |
|
6 |
Đường Tà Bết (từ chùa Tà Bết - rạch Cựa Gà) |
400 |
200 |
120 |
120 |
120 |
|
7 |
Đường kênh đường Trâu nhỏ (từ cầu kênh 6 ngang Trụ sở ấp Hòa Lợi - hết nhà ông Năm Thiểu) |
400 |
200 |
120 |
120 |
120 |
|
8 |
Đường cặp theo tuyến kênh Cái Sắn |
600 |
300 |
150 |
120 |
120 |
|
9 |
Đường kênh Tà Kiết (từ kênh Cái Sắn - giáp ranh quy hoạch khu công nghiệp Thạch Lộc) hướng Đông |
400 |
200 |
120 |
120 |
120 |
|
IV. Xã Mong Thọ A |
|
|
|
|
|
||
1 |
Đường kênh Đòn Dông (từ kênh 5 ranh giáp xã Thạnh Lộc - giáp ranh huyện Tân Hiệp) hướng Nam |
400 |
200 |
120 |
120 |
120 |
|
2 |
Đường kênh Đòn Dông (từ ranh giáp xã Thạnh Lộc - giáp ranh huyện Tân Hiệp) hướng Bắc |
350 |
175 |
120 |
120 |
120 |
|
3 |
Đường kênh Xếp Mậu (từ kênh Cái Sắn - kênh Ba Chùa cũ) |
350 |
175 |
120 |
120 |
120 |
|
4 |
Đường kênh 5 ranh giáp xã Thạnh Lộc (từ kênh Cái Sắn - kênh Đòn Dông) |
350 |
175 |
120 |
120 |
120 |
|
5 |
Đường kênh Tư Mong Thọ A |
500 |
250 |
125 |
120 |
120 |
|
6 |
Đường kênh Ba Chùa |
400 |
200 |
120 |
120 |
120 |
|
7 |
Đường cặp theo tuyến kênh Cái Sắn |
600 |
300 |
150 |
120 |
120 |
|
8 |
Đường kênh 5A (từ đầu kênh Cái Sắn - kênh Đòn Dông) |
400 |
200 |
120 |
120 |
120 |
|
9 |
Trung tâm xã |
600 |
300 |
150 |
120 |
120 |
|
V. Xã Mong Thọ B |
|
|
|
|
|
||
1 |
Đường Chung Sư (Trạm Biến thế - cầu kênh Chung Sư) |
400 |
200 |
120 |
120 |
120 |
|
2 |
Chợ Nhà Thờ (ấp Phước Lợi) |
1.600 |
800 |
400 |
200 |
120 |
|
3 |
Chợ cầu Móng |
1.600 |
800 |
400 |
200 |
120 |
|
4 |
Đường Chung Sư (từ Cụm dân cư vượt lũ ấp Phước Chung - cầu qua Vườn Cò) |
350 |
175 |
120 |
120 |
120 |
|
5 |
Đường Giục Tượng (từ QLộ 80 - giáp ranh ấp Tân Điền, xã Giục Tượng) |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
120 |
|
6 |
Đường kênh Công Trường (từ Đại đội trinh sát - giáp ranh ấp Tân Phước, xã Giục Tượng) |
350 |
175 |
120 |
120 |
120 |
|
VI. Xã Vĩnh Hòa Hiệp |
|
|
|
|
|
||
1 |
Lộ Tà Niên: |
|
|
|
|
|
|
|
Khu vực Chợ Tà Niên |
1.600 |
800 |
400 |
200 |
120 |
|
|
- Từ ngã ba đi Cầu Ván - đầu Vựa tép ông Hai Bửu |
1.700 |
850 |
425 |
213 |
120 |
|
2 |
Đường Cầu Ván (từ lộ Tà Niên - giáp ranh Phường Rạch sỏi) |
1.300 |
650 |
325 |
163 |
120 |
|
3 |
Khu vực Chợ Tà Niên |
2.100 |
1.050 |
525 |
263 |
131 |
|
4 |
Đường Sua Đũa (từ QL61 - cầu vào cụm dân cư vượt lũ ấp Sua Đũa) |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
120 |
|
5 |
Đường đá cặp sông Tà Niên (từ Vựa tép ông Hai Bửu - hết nhà máy Giải phóng 1 cũ) |
900 |
450 |
225 |
120 |
120 |
|
6 |
Đường đá cặp sông Tà Niên (từ ranh nhà máy giải phóng 1 cũ - giáp ranh phường Rạch Sỏi ) |
700 |
350 |
175 |
120 |
120 |
|
7 |
Đường từ QLộ 61 (Phòng thuốc nam) - kênh Sua Đũa |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
120 |
|
8 |
Lộ ấp Vĩnh Thành A (từ Đình Nguyễn Trung Trực - cầu Chín Trí) |
500 |
250 |
125 |
120 |
120 |
|
9 |
Đường ấp Vĩnh Thành (từ cầu Thanh Niên - giáp ranh KP 7, phường Rạch sỏi) |
400 |
200 |
120 |
120 |
120 |
|
10 |
Đường ấp Vĩnh Thành - kênh Đập Đá (từ sông Tà Niên - sông Cái Bé) |
400 |
200 |
120 |
120 |
120 |
|
11 |
Đường ấp Hòa Thuận (từ giáp ranh thị trấn Minh Lương - kênh Tiếp Nước) hướng Tây |
600 |
300 |
150 |
120 |
120 |
|
12 |
Đường ấp Hòa Thuận (từ cầu Năm Kế - kênh Tiếp Nước - hướng Đông) |
400 |
200 |
120 |
120 |
120 |
|
13 |
Đường kênh Sua Đũa từ kênh Tiếp Nước - giáp ranh phường Vĩnh Lợi (hướng Tây) |
800 |
400 |
200 |
120 |
120 |
|
14 |
Đường kênh Sua Đũa từ kênh Tiếp Nước - giáp ranh phường Vĩnh Lợi (hướng Đông) |
500 |
250 |
125 |
120 |
120 |
|
15 |
Đường đất đỏ Cù Là (từ cầu Năm Kế - kinh Cũ xã Giục Tượng) |
600 |
300 |
150 |
120 |
120 |
|
16 |
Đường từ QLộ 61 - kênh Sua Đũa |
800 |
400 |
200 |
120 |
120 |
|
VII. Xã Minh Hòa |
|
|
|
|
|
||
1 |
QLộ 61 bờ Bắc (từ giáp rạch Khoen Tà Tưng - ngang UBND xã) |
500 |
250 |
125 |
120 |
120 |
|
2 |
Khu vực Chợ Chắc Kha |
1.100 |
550 |
275 |
138 |
120 |
|
|
Đường Bình Lợi (từ Chợ Chắc Kha - Cầu Chùa) |
500 |
250 |
125 |
120 |
120 |
|
4 |
Từ cầu Chùa Bình Lợi - Cầu Vàm Chụng Sà Đơn |
400 |
200 |
120 |
120 |
120 |
|
5 |
Đường xóm Chụng (từ Cửa hàng vật liệu xây dựng Quốc Đoàn - Ngã ba Cầu Sập) |
350 |
175 |
120 |
120 |
120 |
|
6 |
Đường Chắc Kha - Bàn Tân Định (từ QL61 - cống nhà ông Tám Tỷ) |
1.100 |
550 |
275 |
138 |
120 |
|
7 |
Đường Chắc Kha - Bàn Tân Định (từ Cống nhà ông Tám Tỷ - cầu cảng) |
600 |
300 |
150 |
120 |
120 |
|
8 |
Đường Chắc Kha - Bàn Tân Định (từ cầu cảng - giáp ranh xã Bàn Tân Định) |
500 |
250 |
125 |
120 |
120 |
|
9 |
Đường kênh lộ khóm củ (từ QL61 - Cụm dân cư vượt lũ (DCVL) ấp Minh Long - rạch đường Trâu) |
500 |
250 |
125 |
120 |
120 |
|
10 |
Đường Minh Hưng (từ QLộ 61 - Cụm DCVL ấp Minh Hưng) |
500 |
250 |
125 |
120 |
120 |
|
11 |
Đường xóm Trại Cưa (từ Cầu Khắc Kha - Cầu Cống) |
400 |
200 |
120 |
120 |
120 |
|
12 |
Đường An Khương (từ Cầu Chắc Kha - kênh KH3) |
400 |
200 |
120 |
120 |
120 |
|
13 |
Đường từ Cụm dân cư vượt lũ ấp Minh Hưng - Cầu Cảng |
350 |
175 |
120 |
120 |
120 |
|
14 |
Đường từ kênh Cầu Cống - kênh Chung Bầu (ấp An Bình) |
400 |
200 |
120 |
120 |
120 |
|
15 |
Đường Hòa Thạnh (ngang quán) Thành Sương) từ QL61 - ngã ba Cầu Sập |
400 |
200 |
120 |
120 |
120 |
|
16 |
Đường từ cầu rạch Khoen Tà Tưng - hết nhà ông Danh Út (ấp Bình Hòa) |
350 |
175 |
120 |
120 |
120 |
|
VIII |
Xã Giục Tượng |
|
|
|
|
|
|
1 |
Lộ Cù Là cặp kinh cù (từ Trụ sở ấp Tân Bình - cầu 5 Thành, hướng Đông) |
500 |
250 |
125 |
120 |
120 |
|
2 |
Trung tâm chợ xã |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
120 |
|
3 |
Lộ Giục Tượng (từ giáp ranh ấp Phuớc Hòa, xã Mong Thọ B - UBND xã Giục Tượng) |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
120 |
|
4 |
Đường đất đỏ Tân Thành (cặp kênh Nước mặn mới) từ Trụ sở ấp Tân Bình - giáp ranh xã Bàn Tân Định, huyện Giồng Riềng (hướng Nam) |
400 |
200 |
120 |
120 |
120 |
|
5 |
Đường Tân Phước (từ đầu rạch Láng Tượng - Ngã sáu-Tân Lợi) |
400 |
200 |
120 |
120 |
120 |
|
6 |
Đường Kênh KH1 (từ kênh nước Mặn Mới - giáp ranh KP Minh An, thị trấn Minh Lương) |
350 |
175 |
120 |
120 |
120 |
|
7 |
Đường ấp Tân Tiến (cặp kênh nước mặn mới) từ Rạch Láng Tượng kênh KH1) hướng Bắc |
350 |
175 |
120 |
120 |
120 |
|
8 |
Đường Kênh Công Trường (từ Rạch Láng Tượng - giáp ranh ấp Phước Lợi, xã Mong Thọ B) |
350 |
175 |
120 |
120 |
120 |
|
IX. Xã Vĩnh Hòa Phú |
|
|
|
|
|
||
1 |
Đường Vĩnh Hòa (từ cầu qua chợ Tà Niên - trụ sở UBND xã) |
800 |
400 |
200 |
120 |
120 |
|
2 |
Đường Vĩnh Hòa (từ trụ sở UBND xã - cầu Rạch Cà Lang) |
700 |
350 |
175 |
120 |
120 |
|
3 |
Đường Vĩnh Phú - Vĩnh Quới (từ kênh Khe Luông - hết kênh Lồng Tắc đi ra sông Cái Lớn) |
500 |
250 |
125 |
120 |
120 |
|
4 |
Đường Vĩnh Đằng (từ giáp ranh thị trấn Minh Lương - cầu Trụ sở ấp Vĩnh Đằng) |
900 |
450 |
225 |
120 |
120 |
|
5 |
Đường cặp kênh Tà Niên (từ cầu Thanh niên - Vàm Bà Lịch (ấp Vĩnh Hội) |
400 |
200 |
120 |
120 |
120 |
|
6 |
Từ kênh Khe Luông - hết đuôi Cồn |
400 |
200 |
120 |
120 |
120 |
|
7 |
Khu Tái định cư ấp Vĩnh Hòa I |
700 |
350 |
175 |
120 |
120 |
|
Bảng 3. Giá đất ở tại đô thị
a. Thị trấn Minh Lương
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT |
Tên đường |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
VT5 |
1 |
Quốc lộ 61 |
|
|
|
|
|
|
- Từ cầu Minh Lương - ngã ba đi Tắc Cậu |
5.500 |
2.750 |
1.375 |
688 |
344 |
|
- Từ ngã ba đi Tắc Cậu - điểm cuối Trường Công an tỉnh (B8) |
4.000 |
2.000 |
1.000 |
500 |
250 |
|
- Từ cầu Minh Lương - hết Tòa án huyện |
4.500 |
2.250 |
1.125 |
563 |
282 |
2 |
Hai đường Trung tâm cặp chợ Nhà Lồng |
|
|
|
|
|
|
- Hướng Bắc |
4.500 |
2.250 |
1.125 |
563 |
282 |
|
- Hướng Nam |
4.000 |
2.000 |
1.000 |
500 |
250 |
3 |
Quốc lộ 63 |
|
|
|
|
|
|
- Từ ngã ba đi Tắc Cậu - Trụ sở Bảo hiểm Xã hội huyện |
3.000 |
1.500 |
750 |
375 |
188 |
|
- Từ trụ sở Bảo hiểm Xã hội huyện - Cầu kênh số 2 |
2.500 |
1.250 |
625 |
313 |
157 |
|
- Cặp theo Rạch Cái Thia (từ nhà ông Huỳnh Minh Trường đến kênh số 2) hướng Nam |
2.000 |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
4 |
Đường vào UBND thị trấn Minh Lương (từ Quốc lộ 61 đến hết Đài truyền Thanh huyện) |
2.500 |
1.250 |
625 |
313 |
157 |
5 |
Chùa Cà Lang Ông (từ Quốc lộ 61 đến sông Minh Lương) |
2.000 |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
6 |
Đê bao chợ (cặp kênh Minh Lương) - cuối đường Hắc Kỳ |
1.800 |
900 |
450 |
225 |
120 |
7 |
Từ cuối đường Hắc Kỳ - đầu chùa Cà Lang Mương, (cập kênh Minh Lương) |
1.200 |
600 |
300 |
150 |
120 |
8 |
Hắc Kỳ (từ Quốc lộ 61 đến sông Minh Lương) |
1.800 |
900 |
450 |
225 |
120 |
9 |
Nhà Đèn (từ Quốc lộ 61 đến sông Minh Lương) |
1.600 |
800 |
400 |
200 |
120 |
10 |
Từ ngang cổng chùa Cà Lang Ông qua chợ Minh Lương |
1.300 |
650 |
325 |
163 |
120 |
11 |
Từ đầu cầu Minh Lương đến ranh chùa Cà Lang Ông (cặp rạch Cà Lang) |
1.100 |
550 |
275 |
138 |
120 |
12 |
Đường vào Trạm xá cũ (từ Quốc lộ 61 đến ngã ba Cà Lang) |
800 |
400 |
200 |
120 |
120 |
13 |
Từ Đài Truyền thanh huyện đến ngã ba Cà Lang (phía cặp khu Khối vận huyện) |
700 |
350 |
175 |
120 |
120 |
14 |
Từ Quốc lộ 61 (quán cà phê Phượng) đến sông Minh Lương |
1.100 |
550 |
275 |
138 |
120 |
b. Giá đất ở tại các tuyến đường khác
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT |
Tên đường |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
VT5 |
1 |
Vĩnh Đằng (từ Quốc lộ 61 đến giáp ranh ấp Vĩnh Đằng, xã Vĩnh Hòa Phú) |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
120 |
2 |
Lộ Cù Là (từ Trường Dân tộc Nội trú đến giáp ranh ấp Hòa Thuận xã Vĩnh Hòa Hiệp) |
600 |
300 |
150 |
120 |
120 |
3 |
Lộ Cà Đao (từ QLộ 61 đến sông Minh Lương) |
500 |
250 |
125 |
120 |
120 |
4 |
Lộ Xã Hóa (từ QLộ 61 đến sông Minh Lương) |
500 |
250 |
125 |
120 |
120 |
5 |
Đường xóm Cao Lãnh (từ QLộ 61 - sông Minh Lương) |
500 |
250 |
125 |
120 |
120 |
6 |
Đường xóm Bà Hội (từ QLộ 61 - sông Minh Lương) |
600 |
300 |
150 |
120 |
120 |
7 |
Đường kênh 5 Thước đến Trại giống (cả 2 bên bờ kênh) |
400 |
200 |
120 |
120 |
120 |
8 |
Từ cầu Ba Xa đến đầu rạch Cà Tứng (cặp sông Minh Lương) hướng Đông |
700 |
350 |
175 |
120 |
120 |
9 |
Đường cặp sông Minh Lương (từ ranh xã Vĩnh Hòa Hiệp đến ngã tư rạch Cà Lang, kênh KH1) cả 2 bên bờ kênh |
500 |
250 |
125 |
120 |
120 |
10 |
Đường cặp kênh Cù Là (từ trụ sở khu phố Minh Lạc đến đầu ngã ba Giục Tượng) |
500 |
250 |
125 |
120 |
120 |
11 |
Đường kênh KH1 (từ đầu kênh đến giáp ranh xã Giục Tượng) hướng Bắc |
400 |
200 |
120 |
120 |
120 |
12 |
Đường kênh KH1 (từ đầu kênh đến giáp ranh xã Giục Tượng) hướng Nam |
500 |
250 |
125 |
120 |
120 |
13 |
Đường kênh Ba Xa (cả 2 bên bờ kênh) |
400 |
200 |
120 |
120 |
120 |
14 |
Đường Tổ 1B (từ giáp rạch Cái Thia đến hết đường bê tông) |
400 |
200 |
120 |
120 |
120 |
15 |
Đường cặp sông Minh Lương (từ đầu rạch Cà Tứng đến cầu kênh KaPơHe) cả 2 bên bờ kênh |
400 |
200 |
120 |
120 |
120 |
16 |
Đường từ Quốc lộ 61 (nhà ông Bảy Đại) đến giáp ranh ấp Vĩnh Đằng |
400 |
200 |
120 |
120 |
120 |
17 |
Đường vào khu dân cư ông Lâm (từ Quốc lộ 61 đến giáp ranh ấp Vĩnh Đằng) |
400 |
200 |
120 |
120 |
120 |
* Trung tâm chợ, Trung tâm xã tính cho các đường xung quanh chợ và đường chính mặt chợ qua mỗi bên 100 m.
PHỤ LỤC SỐ 06
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2014
HUYỆN GIANG THÀNH
(Đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị)
Bảng 1. Giá đất nông nghiệp:
ĐVT: 1.000 đ/m2
Vị trí |
Cây lâu năm |
Cây hàng năm |
Nuôi trồng thủy sản |
Các xã: Phú Mỹ, Phú Lợi, Tân Khánh Hòa |
|
||
1 |
18 |
22 |
12 |
2 |
15 |
18 |
10 |
Các xã: Vĩnh Điều, Vĩnh Phú |
|
||
1 |
18 |
24 |
12 |
2 |
15 |
20 |
10 |
* Vị trí được xác định cụ thể như sau:
- Vị trí 1: Giới hạn trong phạm vi 500 mét tính từ bờ sông, kênh hiện hữu (sông, kênh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 20 m) và chân lộ, đường hiện hữu (đường có tên trong bảng giá đất ở).
- Vị trí 2: Các vị trí còn lại.
* Giá đất rừng sản xuất: 10.000 đ/m2
Bảng 2. Giá đất ở tại nông thôn:
a. Áp dụng chung:
ĐVT: 1.000 đ/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
1 |
230 |
130 |
85 |
2 |
115 |
65 |
45 |
3 |
60 |
38 |
36 |
b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường.
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT |
Tên đường |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
VT5 |
1 |
Quốc lộ N1 (lộ Hà Giang) |
|
|
|
|
|
|
- Từ giáp ranh Thị xã Hà Tiên đến giáp ranh xã Tân Khánh Hòa |
400 |
200 |
100 |
50 |
36 |
- Từ giáp ranh xã Phú Lợi đến kênh HT2 |
500 |
250 |
125 |
63 |
36 |
|
- Từ kênh HT2 đến kênh HT1 |
600 |
300 |
150 |
75 |
38 |
|
|
- Từ kênh HT1 đến rạch cầu Mi |
700 |
350 |
175 |
88 |
44 |
|
- Từ rạch Cầu Mi đến cầu Tà Êm |
350 |
175 |
88 |
44 |
36 |
|
- Từ cầu Tà Êm đến rạch Cống Cả |
500 |
250 |
125 |
63 |
36 |
|
- Từ rạch Cống Cả đến cống Nha Sáp |
350 |
175 |
88 |
44 |
36 |
- Từ mố cầu Mẹt Lung ra mỗi bên 500m |
400 |
200 |
100 |
50 |
36 |
|
|
Từ sau mét thứ 500 trở về cống Nha Sáp |
350 |
175 |
88 |
44 |
36 |
|
Từ sau mét thứ 500 đến ranh An Giang |
350 |
175 |
88 |
44 |
36 |
2 |
- Tuyến Lộ và kênh Nông Trường (đoạn qua cụm dân cư Tà Êm) tính từ mét thứ 201 đến kênh 750 |
235 |
118 |
59 |
36 |
36 |
3 |
Trung tâm xã Tân Khánh Hòa |
|
|
|
|
|
- Từ Trung tâm xã đi về hướng Đầm Chích đến cầu Đầm Chích - Giang Thành |
400 |
200 |
100 |
50 |
36 |
|
|
- Từ Trung tâm xã đến cầu Giang Thành - Hà Giang |
400 |
200 |
100 |
50 |
36 |
- Từ Trung tâm xã đến Trường tiểu học ở Hòa Khánh |
300 |
150 |
75 |
38 |
36 |
c. Các cụm dân cư
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT |
TÊN CỤM |
GIÁ |
1 |
Cụm dân cư Trung tâm xã Vĩnh Điều |
400 |
2 |
Cụm dân cư Chợ Đình |
500 |
3 |
Cụm dân cư Tà Êm |
500 |
4 |
Cụm dân cư Trung tâm xã Tân Khánh Hòa |
400 |
5 |
Cụm dân cư Đầm Chích (Giai đoạn 1) |
700 |
6 |
Cụm dân cư Đầm Chích (Giai đoạn 2) |
700 |
7 |
Cụm dân cư Tà Teng |
375 |
8 |
Cụm dân cư Trung tâm xã Phú Mỹ |
650 |
9 |
Cụm dân cư Trung tâm xã Vĩnh Phú |
400 |
PHỤ LỤC SỐ 07
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2014
HUYỆN GIỒNG RIỀNG
(Đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị)
Bảng 1. Giá đất nông nghiệp:
ĐVT: 1.000đ/m2
Vị trí |
Đất trồng cây lâu năm |
Đất trồng cây hàng năm |
Đất rừng trồng sản xuất |
1 |
50 |
45 |
30 (Một vị trí) |
2 |
45 |
40 |
|
3 |
40 |
35 |
* Vị trí được xác định cụ thể như sau:
- Vị trí 1: Giới hạn trong phạm vi 250 mét tính từ bờ sông, kênh hiện hữu (sông, kênh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 20 m) và chân lộ, đường hiện hữu (đường có tên trong bảng giá đất ở).
- Vị trí 2: Sau mét thứ 250 đến mét thứ 500 m của vị trí 1; giới hạn trong phạm vi 250 mét tính từ bờ sông, kênh hiện hữu (sông, kênh có bề rộng từ 10 m đến nhỏ hơn 20 m).
- Vị trí 3: Các vị trí còn lại không thuộc 02 vị trí nêu trên.
* Giá đất nông nghiệp dọc theo Quốc lộ 61 (tính từ lộ giới vào 90 m): 70.000 đ/m2
Bảng 2. Giá đất ở tại nông thôn:
a. Áp dụng chung:
ĐVT: 1.000 đ/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
1 |
300 |
260 |
220 |
2 |
180 |
155 |
130 |
3 |
110 |
95 |
80 |
b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường.
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT |
Tên đường |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
VT5 |
1 |
Xã Long Thạnh |
|
|
|
|
|
|
- Từ cống Đường Xuồng đến giáp ranh đất xã Thới Quản |
400 |
200 |
100 |
80 |
80 |
|
- Từ cầu số 2 đến cầu Ngã tư Trường Tiểu học Long Thạnh 2 |
320 |
160 |
80 |
80 |
80 |
|
- Từ cầu Ngã tư Trường Tiểu học Long Thạnh 2 đến bến phà Vĩnh Thạnh |
300 |
150 |
80 |
80 |
80 |
|
- Từ Ngã ba UBND xã đến cầu Bến Nhứt |
1.200 |
600 |
300 |
150 |
80 |
|
*Tỉnh lộ 963 B |
|
|
|
|
|
|
- Từ Ngã ba Long Thạnh đến cống Ba Thiện |
800 |
400 |
200 |
100 |
80 |
|
- Từ Cống Ba Thiện đến giáp ranh thị trấn Giồng Riềng |
500 |
250 |
125 |
80 |
80 |
|
* Quốc lộ 61 |
|
|
|
|
|
|
- Từ cống Chắc Kha giáp ranh huyện Châu Thành đến ranh nhà máy đường |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
80 |
|
- Từ hết ranh nhà máy đường đến cầu Bến Nhứt |
1.700 |
850 |
425 |
213 |
106 |
|
- Từ cầu Bến Nhứt (kể cả đoạn lộ cũ) đến cống Đường Xuồng |
750 |
375 |
188 |
94 |
80 |
|
- Từ cống Đường Xuồng đến cầu Đường Xuồng |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
80 |
|
* Tuyến đường khu dân cư |
|
|
|
|
|
|
- Đường số 1 (L7.36 - L4.31) |
3.000 |
Một vị trí |
|
|
|
|
- Đường số 1 (L4.32 - L6.20), 2(L7.11 - L15.25) |
2.000 |
Một vị trí |
|
|
|
|
- Đường số 3 (L10.15 - L10-26), 4 (L12.2 - L12.13), 8 (L11.1 - L14.3) |
2.500 |
Một vị trí |
|
|
|
|
- Đường số 3 (L1.6 - L1.28), 4 (L4.1 - L4.17), 10, 8 (L14.4 - L14.9) |
1.800 |
Một vị trí |
|
|
|
|
- Đường số 5 |
800 |
Một vị trí |
|
|
|
|
- Các đoạn còn lại |
500 |
Một vị trí |
|
|
|
2 |
Xã Vĩnh Thạnh |
|
|
|
|
|
|
- Từ ngã ba đi xã Vĩnh Phú đến UBND xã Vĩnh Thạnh |
300 |
150 |
80 |
80 |
80 |
|
* Tỉnh lộ 963 C |
|
|
|
|
|
|
- Từ cầu treo Vĩnh Thạnh đến cầu Cây Dừa (cầu mới) |
400 |
200 |
100 |
80 |
80 |
|
- Từ cầu Cây Dừa (cầu mới) đến ngã ba về xã Vĩnh Phú (đầu kênh 6 Thi) |
300 |
150 |
80 |
80 |
80 |
|
* Tuyến đường khu dân cư |
|
|
|
|
|
|
- Đường số 2 |
700 |
Một vị trí |
|
|
|
|
- Đường số 4, 5, 8 |
400 |
Một vị trí |
|
|
|
|
- Đường số 6, 7, 3 |
900 |
Một vị trí |
|
|
|
3 |
Xã Thạnh Hưng |
|
|
|
|
|
|
- Từ cầu Thạnh Hưng đến giáp ranh xã Thạnh Lộc |
400 |
200 |
100 |
80 |
80 |
|
* Tỉnh lộ 963 B |
|
|
|
|
|
|
- Từ ranh Trạm Quản lý đường sông đến cầu Đài chiến sĩ |
550 |
275 |
138 |
80 |
80 |
|
- Từ cầu Đài chiến sĩ bên lộ chính (trung tâm xã) đến cầu Ba Lan |
600 |
300 |
150 |
80 |
80 |
|
- Từ cầu Ba Lan đến giáp ranh xã Thạnh Phước |
450 |
225 |
113 |
80 |
80 |
|
* Tuyến đường khu dân cư |
|
|
|
|
|
|
- Đường số 1, 4, 3 (N13 - N19), 7 (G1 - G13), 9 (C1 - C3) |
1.200 |
Một vị trí |
|
|
|
|
- Đường số 3: N20 - N27 |
600 |
Một vị trí |
|
|
|
|
- Các đoạn còn lại |
400 |
Một vị trí |
|
|
|
4 |
Xã Ngọc Hòa |
|
|
|
|
|
|
- Từ ngã ba đường vào cầu Công Bình đến cầu Thác Lác hướng xã Hòa An |
400 |
200 |
100 |
80 |
80 |
|
- Từ cầu UBND xã Ngọc Hòa đến ranh Trường Trung học phổ thông Hòa Thuận |
300 |
150 |
80 |
80 |
80 |
|
- Từ trường THPT Hòa Thuận đến cầu Hòa Thuận. |
450 |
225 |
113 |
80 |
80 |
|
* Tỉnh lộ 963 |
|
|
|
|
|
|
- Đoạn cách cầu KH7 xã Ngọc Hòa 500m đến giáp ranh xã Ngọc Chúc |
350 |
175 |
88 |
80 |
80 |
|
- Từ cầu KH7 xã Ngọc Hòa đi về hướng xã Ngọc Chúc 500m |
400 |
200 |
100 |
80 |
80 |
|
- Từ cầu KH7 xã Ngọc Hòa đi về hướng cầu Công Bình 500m |
400 |
200 |
100 |
80 |
80 |
|
- Đoạn cách KH7 xã Ngọc Hòa 500m đến bến phà Công Bình |
350 |
175 |
88 |
80 |
80 |
|
* Tuyến đường khu dân cư |
|
|
|
|
|
|
- Đường số 6, 3 (H1 - H12), 4 (F6 - F29), 9 (B1 - B3), 2, (A12 - A14) |
900 |
Một vị trí |
|
|
|
|
-Các đoạn còn lại |
500 |
Một vị trí |
|
|
|
5 |
Xã Hòa Hưng |
|
|
|
|
|
|
- Từ cầu Công Binh đến ngã ba cây xăng Tuyết Vân (Tỉnh lộ 963) |
800 |
400 |
200 |
100 |
80 |
|
- Từ cầu kênh Tám Phó đi hướng xã Hòa Hưng 500m |
800 |
400 |
200 |
100 |
80 |
|
- Từ cách kênh Tám Phó 500m đến kênh cầu Gòn |
500 |
250 |
125 |
80 |
80 |
|
- Từ kênh cầu Gòn đến hết ranh Trường mẫu giáo Hòa Hưng |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
80 |
|
- Từ ranh Trường mẫu giáo Hòa Hưng đến kênh Nhà Băng giáp ranh xã Hòa Lợi |
500 |
250 |
125 |
80 |
80 |
|
- Từ cầu Thác Lác đến ranh đất cây xăng ông Tuấn |
400 |
200 |
100 |
80 |
80 |
|
- Từ hết ranh đất cây xăng ông Tuấn đến hết ranh đất ông Bắc (đối diện chợ Hòa An) |
600 |
300 |
150 |
80 |
80 |
|
* Tuyến đường khu dân cư |
|
|
|
|
|
|
- Đường số 1, 2, 4 |
2.500 |
Một vị trí |
|
|
|
|
- Đường số 3 |
2.000 |
Một vị trí |
|
|
|
|
- Đường số 6 |
1.500 |
Một vị trí |
|
|
|
|
- Đường số 5, 7, 8 |
1.000 |
Một vị trí |
|
|
|
|
- Đường số 9, 10 |
600 |
Một vị trí |
|
|
|
6 |
Xã Hòa An |
|
|
|
|
|
|
- Từ cầu Sắt nhà thờ đến cầu Út Triệu (đầu kênh Xẽo Gia) |
1.600 |
800 |
400 |
200 |
100 |
|
- Từ ngã ba chợ đến cầu Xẻo Gia |
1.400 |
700 |
350 |
175 |
88 |
|
- Từ cầu Xẻo Gia đến cầu kênh Cầu Kè |
550 |
275 |
138 |
80 |
80 |
|
* Tuyến đường khu dân cư |
|
|
|
|
|
|
- Đường số 3, 4, 5, 7, 2 (G1 - G16) |
1.600 |
Một vị trí |
|
|
|
|
- Đường số 6, 8, 2 (H2 - H13) |
700 |
Một vị trí |
|
|
|
|
- Các đoạn còn lại |
500 |
Một vị trí |
|
|
|
7 |
Xã Hòa Thuận |
|
|
|
|
|
|
- Từ cầu chợ Hòa Thuận đến hết ranh đất Trường Tiểu học Hòa Thuận 1 |
1.500 |
750 |
375 |
188 |
94 |
|
- Từ cầu chợ Hòa Thuận đến hết ranh đất UBND xã hướng xáng cụt Xẻo Kim |
1.500 |
750 |
375 |
188 |
94 |
|
- Ba đường đối diện dãy phố (nhà ông Đa, ông Nhân, ông Vinh). |
1.500 |
750 |
375 |
188 |
94 |
|
- Đường cặp Trường Tiểu học Hòa Thuận 1 (dãy giáo viên) |
750 |
375 |
188 |
94 |
80 |
|
* Tỉnh lộ 963 |
|
|
|
|
|
|
- Từ cầu kênh Tám Phó đến cầu kênh Lộ 62. |
700 |
350 |
175 |
88 |
80 |
|
- Từ cầu kênh Lộ 62 đến cầu kênh Lung Nia giáp tỉnh Hậu Giang |
450 |
225 |
113 |
80 |
80 |
8 |
Xã Bàn Tân Định |
|
|
|
|
|
|
- Dãy phố trung tâm chợ cũ |
2.500 |
1.250 |
625 |
313 |
156 |
|
- Từ cầu kênh Nước Mặn đến kênh giáp đất sân bóng xã đối diện chợ |
400 |
200 |
100 |
80 |
80 |
|
- Từ cầu kênh Nước Mặn đi hướng xã Thạnh Trị 500m |
500 |
250 |
125 |
80 |
80 |
|
- Từ cách cầu kênh Nước Mặn 500m đến cầu kênh Tràm (giáp xã Thạnh Trị) |
350 |
175 |
88 |
80 |
80 |
|
- Đoạn lộ từ cầu Chưng Bầu đến cầu Lô Bích |
1.200 |
600 |
300 |
150 |
80 |
|
- Từ cầu Lô Bích đến giáp ranh đất xã Minh Hòa |
700 |
350 |
175 |
88 |
80 |
|
* Tuyến đường khu dân cư |
|
|
|
|
|
|
- Đường số 1, 2, 7, 10, 11, 5 (A1 - A4), 8 (H1 - H5), 9 (L1 - L7) |
3.000 |
Một vị trí |
|
|
|
|
- Đường số 3, 5 (A5 - A20), 8 (F1 - F10), 9 (F11 - F20) |
1.500 |
Một vị trí |
|
|
|
|
- Đường số 4 |
700 |
Một vị trí |
|
|
|
9 |
Xã Ngọc Thành |
|
|
|
|
|
|
- Từ cụm dân cư xã Ngọc Thành đến cầu kênh Bảy Nguyễn |
300 |
150 |
80 |
80 |
80 |
|
- Từ UBND xã dọc theo kênh KH5 đến lò sấy lúa ông Nia (phía lộ chính) |
400 |
200 |
100 |
80 |
80 |
|
- Từ lò sấy ông Nia đến giáp ranh xã Ngọc Chúc phía lộ chính kênh KH5) |
300 |
150 |
80 |
80 |
80 |
|
- Từ cầu kênh Xuôi đến cầu kênh Xâm Há (giáp ranh xã Ngọc Chúc tuyến kênh KH6) |
300 |
150 |
80 |
80 |
80 |
|
* Tuyến đường khu dân cư |
|
|
|
|
|
|
- Đường số 2, 3, 7 (L4 - L15) |
1.600 |
Một vị trí |
|
|
|
|
- Đường số 9, 1 (A4 - A8) |
1.100 |
Một vị trí |
|
|
|
|
- Đường số 1, 4, 7, 8 (đoạn còn lại) |
700 |
Một vị trí |
|
|
|
|
- Đường số 6 |
500 |
Một vị trí |
|
|
|
10 |
Xã Ngọc Thuận |
|
|
|
|
|
|
- Từ cầu kênh Xuôi đến trụ sở UBND xã phía chợ (cặp kênh KH6). |
700 |
350 |
175 |
88 |
80 |
|
- Từ ngã tư đối diện chợ kênh KH6 đến nhà Chín Quang |
350 |
175 |
88 |
80 |
80 |
|
- Từ cầu kênh Xuôi đến hết ranh nhà máy nước đá ông Sáu Tràng kênh xuôi. |
400 |
200 |
100 |
80 |
80 |
|
- Từ UBND xã đến cầu kênh Cơi 15 (KH6) |
400 |
200 |
100 |
80 |
80 |
|
- Từ kênh Cơi 15 đến cầu Bờ Trúc (giáp ranh xã Thạnh Lộc lộ chính) |
300 |
150 |
80 |
80 |
80 |
|
* Tuyến đường khu dân cư |
|
|
|
|
|
|
- Đường vào |
2.000 |
Một vị trí |
|
|
|
|
- Đường trục A |
2.000 |
Một vị trí |
|
|
|
|
- Đường số: 1, 2 |
1.500 |
Một vị trí |
|
|
|
|
- Đường trục B, 3, 4, 5 |
900 |
Một vị trí |
|
|
|
|
- Đường trục C, 6, 7, 8, 9 |
500 |
Một vị trí |
|
|
|
11 |
Xã Thạnh Bình |
|
|
|
|
|
|
* Tỉnh lộ 963 |
|
|
|
|
|
|
- Từ UBND xã đến đầu kênh 6 (ranh thị trấn Giồng Riềng bên lộ chính Tỉnh lộ 963) |
550 |
275 |
138 |
80 |
80 |
|
- Từ UBND xã đến cầu kênh xáng Cò Tuất (Tỉnh lộ 963) |
450 |
225 |
113 |
80 |
80 |
|
* Tuyến đường khu dân cư |
|
|
|
|
|
|
- Đường số: 3, 4, 7, 8 |
800 |
Một vị trí |
|
|
|
|
- Đường số: 1, 2, 5, 6 |
500 |
Một vị trí |
|
|
|
12 |
Xã Thạnh Hòa |
|
|
|
|
|
|
- Từ Trụ sở UBND xã đến cầu Ba Tường (giáp ranh thị trấn Giồng Riềng lộ chính) |
350 |
175 |
88 |
80 |
80 |
|
- Từ Trụ sở UBND xã đến cầu Láng Sơn (giáp ranh xã Bàn Thạch lộ chính) |
350 |
175 |
88 |
80 |
80 |
13 |
Xã Ngọc Chúc |
|
|
|
|
|
|
- Từ cầu Ngọc Chúc dọc KH5 đến giáp ranh xã Ngọc Thành |
350 |
175 |
88 |
80 |
80 |
|
- Từ cầu Ngọc Chúc dọc KH5 đến Rạch Chùa cũ (bên lộ phụ) |
300 |
150 |
80 |
80 |
80 |
|
- Từ cầu Ngọc Chúc đến Miếu (nhà ông Chệt Bích) đối diện chợ |
300 |
150 |
80 |
80 |
80 |
|
- Từ cầu Ngọc Chúc đến ranh Khu dân cư |
1.500 |
750 |
375 |
188 |
94 |
|
- Từ cầu lộ 62 đến cầu kênh Xâm Há giáp ranh xã Ngọc Thành |
350 |
175 |
88 |
80 |
80 |
|
- Từ cầu Ngọc Chúc đến nhà thầy Tại đối diện Tỉnh lộ 963 |
300 |
150 |
80 |
80 |
80 |
|
- Từ Cầu kênh Bảy Nguyên đến bên phà Xẽo Bần |
300 |
150 |
80 |
80 |
80 |
|
* Tỉnh lộ 963 |
|
|
|
|
|
|
- Từ trụ sở UBND xã Ngọc Chúc đến kênh Tám Liễu |
650 |
325 |
163 |
82 |
80 |
|
- Từ kênh Tám Liễu đến cầu Vàm Xáng |
550 |
275 |
138 |
80 |
80 |
|
- Từ cầu Ngọc Chúc đến cầu Cựa Gà. |
500 |
250 |
125 |
80 |
80 |
|
- Từ cầu Cựa Gà đến giáp ranh đất xã Ngọc Hòa phía lộ chính |
400 |
200 |
100 |
80 |
80 |
|
* Tuyến đường khu dân cư |
|
|
|
|
|
|
- Đường số: 6, 7, 1 (B24 - B340), 2 (B4 - B19), 3 (A4 - A19), 4 (A24 - A34) |
2.000 |
Một vị trí |
|
|
|
|
- Đường số 5 |
1.000 |
Một vị trí |
|
|
|
|
- Các đoạn còn lại |
600 |
Một vị trí |
|
|
|
14 |
Xã Thạnh Lộc |
|
|
|
|
|
|
- Từ cầu Bờ Trúc về hướng kênh ranh 500m phía lộ chính |
400 |
200 |
100 |
80 |
80 |
|
- Từ cầu Bờ Trúc đi hướng xã Thạnh Hưng 500m phía lộ chính |
400 |
200 |
100 |
80 |
80 |
|
- Đoạn cách cầu Bờ Trúc 500m đi đến kênh ranh (phía lộ chính) |
350 |
175 |
88 |
80 |
80 |
|
- Đoạn cách cầu Bờ Trúc 500m đi đến ranh đất xã Thạnh Hưng (phía lộ chính) |
350 |
175 |
88 |
80 |
80 |
|
- Từ cầu qua cụm dân cư kênh ranh đến cầu Bờ Trúc (giáp ranh xã Ngọc Thuận lộ chính) |
300 |
150 |
80 |
80 |
80 |
|
* Tuyến đường khu dân cư Kênh Ranh |
|
|
|
|
|
|
- Đường trục: A, B, C, 4, 2 (C5 - C8), 3 (G5 - G15), 5 (D5 - D26) |
2.500 |
Một vị trí |
|
|
|
|
- Đường trục: D, 2 (C1 - C13), 3 (G16 - K9) |
1.500 |
Một vị trí |
|
|
|
|
- Các đoạn còn lại |
600 |
Một vị trí |
|
|
|
|
* Tuyến đường khu dân cư Thạnh Lộc |
|
|
|
|
|
|
- Đường trục: A, 2, 4, B (D1.8 - E1.6) |
800 |
Một vị trí |
|
|
|
|
- Các đoạn còn lại |
400 |
Một vị trí |
|
|
|
15 |
Xã Hòa Lợi |
|
|
|
|
|
|
- Từ cầu Ba Xéo đến cống Hai Đáo (trung tâm xã) |
450 |
225 |
113 |
80 |
80 |
|
- Từ cống Hai Đáo đến kênh ranh |
350 |
175 |
88 |
80 |
80 |
|
- Từ cầu Ba Xéo đến kênh Nhà Băng |
350 |
175 |
88 |
80 |
80 |
|
* Tuyến đường khu dân cư |
|
|
|
|
|
|
- Đường số: 1, 3, 4 (G13 - H1) |
2.200 |
Một vị trí |
|
|
|
|
- Đường số: 2, 4 (đoạn còn lại) |
1.500 |
Một vị trí |
|
|
|
|
- Đường số: 5, 8, 9 |
700 |
Một vị trí |
|
|
|
|
- Đường số: 6, 7 |
500 |
Một vị trí |
|
|
|
16 |
Xã Thạnh phước |
|
|
|
|
|
|
- Từ bến phà Chùa Phật đến cầu Kênh Ranh giáp TP. Cần Thơ (tỉnh lộ 963 B) |
450 |
225 |
113 |
80 |
80 |
|
* Tuyến đường khu dân cư |
|
|
|
|
|
|
- Đường số: 6A, 6, 3A, 1B, 1C, 5 (C16 - C19) |
1.500 |
Một vị trí |
|
|
|
|
- Đường số: 4, 5 (E4 - E7) |
600 |
Một vị trí |
|
|
|
|
- Các đoạn còn lại |
400 |
Một vị trí |
|
|
|
17 |
Xã Bàn Thạch |
|
|
|
|
|
|
- Từ UBND xã đến cầu Chưng Bầu |
350 |
175 |
88 |
80 |
80 |
|
- Từ cầu kênh Láng Sơn đến cầu kênh Giồng Đá |
350 |
175 |
88 |
80 |
80 |
|
* Tuyến đường khu dân cư |
|
|
|
|
|
|
- Đường số: 1, 2, 6 (A7 - A16), 7 (E22 - E32) |
1.000 |
Một vị trí |
|
|
|
|
- Đường số: 3, 5, 6 (B23 - B42), 7 (E33 - E38) |
700 |
Một vị trí |
|
|
|
|
- Đường số: 4, 8 |
400 |
Một vị trí |
|
|
Bảng 3: Đất ở tại đô thị
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT |
Tên đường |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
VT5 |
1 |
Từ cầu Giồng Riềng đến cầu Bông Súng |
6.000 |
3.000 |
1.500 |
750 |
375 |
2 |
Hai bên chợ Bách hóa Giồng Riềng |
|
|
|
|
|
|
- Từ Lộ Giồng Riềng đến đầu Lộ nhà Bà Hằng |
5.000 |
2.500 |
1.250 |
625 |
313 |
|
- Từ Lộ Giồng Riềng đến đầu Lộ tiệm vàng Thoại Lến |
5.000 |
2.500 |
1.250 |
625 |
313 |
3 |
Từ nhà bà Kim Châu đến Ngã ba phòng Tài chính |
|
|
|
|
|
|
- Từ nhà bà Kim Châu đến hết ranh Chợ Nông sản thực phẩm - Trung tâm Thương mại Giồng Riềng |
4.000 |
2.000 |
1.000 |
500 |
250 |
|
- Từ ranh Chợ Nông sản thực phẩm - Trung tâm Thương mại Giồng Riềng đến đầu đường nhà ông Bê |
2.500 |
1.250 |
625 |
313 |
156 |
|
- Từ đầu đường nhà bà Thắm đến ngã ba Phòng Tài chính |
3.500 |
1.750 |
875 |
438 |
219 |
4 |
Lộ Giồng Riềng đến cầu Đình Thạnh Hòa |
|
|
|
|
|
|
- Từ lộ Giồng Riềng đến ngã tư nhà bà Tám Láng |
3.500 |
1.750 |
875 |
438 |
219 |
|
- Từ ngã tư nhà bà Tám Láng đến cầu Đình Thạnh Hòa |
2.000 |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
5 |
Từ ranh Chợ Nông sản thực phẩm - Trung tâm Thương mại Giồng Riềng dọc 02 bờ kênh Lò Heo đến cầu Đình Thạnh Hòa |
900 |
450 |
225 |
113 |
80 |
6 |
Từ cầu Đình Thạnh Hòa dọc hai bên bờ kênh Lò heo đến kênh 1 |
600 |
300 |
150 |
80 |
80 |
7 |
Từ Công An - Phòng Tài chính đến ngã ba Nhà Thiếu Nhi |
3.000 |
1.500 |
750 |
375 |
188 |
8 |
Từ đầu đường nhà ông Mực đến kênh Lò Heo |
2.500 |
1.250 |
625 |
313 |
156 |
9 |
Từ đầu đường DN Long Phương đến hàng rào nhà Thiếu Nhi |
2.500 |
1.250 |
625 |
313 |
156 |
10 |
Từ đầu đường quỹ tín dụng cũ đến hàng rào nhà Thiếu Nhi |
2.500 |
1.250 |
625 |
313 |
156 |
11 |
Từ kênh khu C nhà ông Út Kính (đối diện chợ Giồng Riềng) chạy dọc đến Thánh Thất Cao Đài |
1.400 |
700 |
350 |
175 |
88 |
12 |
Từ ngã ba Nhà Thiếu nhi đến cầu KV 7 |
1.200 |
600 |
300 |
150 |
80 |
13 |
Từ đầu đường nhà ông Tẻn cặp Công an huyện đến hàng rào nhà Thiếu nhi |
1.500 |
750 |
375 |
188 |
94 |
14 |
Từ nhà Ba Nhi cặp trường Trung học cơ sở Mai Thị Hồng Hạnh |
1.200 |
600 |
300 |
150 |
80 |
15 |
Từ ngã ba nhà Thiếu Nhi qua cầu kênh Lò Heo đến giáp ranh Khu tái định cư |
2.000 |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
16 |
Từ Tượng đài Mai Thị Hồng Hạnh đến giáp Tỉnh lộ 963 |
1.500 |
750 |
375 |
188 |
94 |
17 |
Từ Trạm bơm bệnh viện đến đầu kênh 1 dọc đê bao phía bên sân vận động đến cầu kênh 1 giáp Tỉnh lộ 963 |
900 |
450 |
225 |
113 |
80 |
18 |
Tỉnh lộ 963 B |
|
|
|
|
|
|
- Đoạn cách cầu Rạch Tranh 300 mét đến giáp ranh xã Long Thạnh |
600 |
300 |
150 |
80 |
80 |
|
- Từ cầu Rạch Tranh đi hướng xã Long Thạnh 300 mét |
800 |
400 |
200 |
100 |
80 |
|
- Từ cầu Rạch Tranh đi hướng thị trấn Giồng Riềng 300 mét |
700 |
350 |
175 |
88 |
80 |
|
- Đoạn cách cầu Rạch Tranh 300 mét đến bãi rác huyện |
650 |
325 |
163 |
82 |
80 |
|
- Từ bãi rác huyện đến ranh đất cây xăng Chấn Nguyên |
800 |
400 |
200 |
100 |
80 |
|
- Từ hết ranh đất cây xăng Chấn Nguyên đến ranh đất bến xe Giồng Riềng |
2.850 |
1.425 |
713 |
357 |
178 |
|
- Từ hết ranh đất Bến xe Giồng Riềng đến cầu Giồng Riềng |
3.150 |
1.575 |
788 |
394 |
197 |
|
- Từ Ngã ba Nhà máy nước đến hết ranh Trạm quản lý đường sông (ranh xã Thạnh Hưng) |
1.200 |
600 |
300 |
150 |
80 |
19 |
Tỉnh lộ 963 |
|
|
|
|
|
|
- Từ kênh 1 đến kênh 6 giáp ranh xã Thạnh Bình |
800 |
400 |
200 |
100 |
80 |
|
- Từ cầu kênh 1 đến cầu Vàm Xáng Thị đội |
2.100 |
1.050 |
525 |
263 |
131 |
20 |
Từ cầu Hồng Hạnh (cầu Chữ Y) đến cầu treo Vĩnh Thạnh (Tỉnh lộ 963 C) |
400 |
200 |
100 |
80 |
80 |
21 |
Từ UBND thị trấn dọc kho Iương thực đến hết ranh đất nhà bác sĩ Thu |
2.000 |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
22 |
Từ ranh đất nhà bác sĩ Thu đến trụ sở khu vực 8 (cũ) |
1.991 |
996 |
498 |
249 |
125 |
23 |
Từ trụ sở khu vực 8 (cũ) đến cầu kênh Ba Tường (giáp ranh xã Thạnh Hòa) |
800 |
400 |
200 |
100 |
80 |
24 |
Đường có bề rộng mặt đường ≥ 2,5m |
400 |
200 |
100 |
80 |
80 |
25 |
Đường có bề rộng mặt đường < 2,5m |
360 |
180 |
90 |
80 |
80 |
26 |
* Khu chợ Nông sản thực phẩm - TTTM thị trấn Giồng Riềng |
|
|
|
|
|
|
- Đường số: 2 |
6.000 |
Một vị trí |
|
|
|
|
- Đường số: 3 |
4.000 |
Một vị trí |
|
|
|
|
- Đường số: 4 (E1 - E11) |
8.000 |
Một vị trí |
|
|
|
|
- Đường số: 4 (F1 - F16) |
6.000 |
Một vị trí |
|
|
|
|
- Đường số: 5 (D1 - D11) |
8.000 |
Một vị trí |
|
|
|
|
- Đường số: 5 (C1 - C9) |
6.000 |
Một vị trí |
|
|
|
|
- Đường số: 6 |
6.000 |
Một vị trí |
|
|
|
27 |
* Khu Tái Định Cư |
|
|
|
|
|
|
- Đường số: 1, 2, 3, 4 |
1.300 |
Một vị trí |
|
|
|
|
- Đường số: 5, 8 |
1.000 |
Một vị trí |
|
|
|
|
- Đường số: 6 |
1.800 |
Một vị trí |
|
|
|
|
- Đường số: 7 |
1.800 |
Một vị trí |
|
|
PHỤ LỤC SỐ 08
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2014
HUYỆN GÒ QUAO
(Đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị)
Bảng 1. Giá đất nông nghiệp.
ĐVT: 1.000 đ/m2
Vị trí |
Đất trồng cây lâu năm |
Đất trồng cây hàng năm |
Đất nuôi trồng thủy sản |
I. Các xã, thị trấn: Thị trấn Gò Quao, Vĩnh Hòa Hưng Nam, Định An, Định Hòa |
|||
1 |
40 |
36 |
28 |
2 |
38 |
34 |
26 |
3 |
36 |
32 |
24 |
II. Các xã: Vĩnh Phước B, Vĩnh Thắng, Vĩnh Tuy |
|||
1 |
38 |
34 |
28 |
2 |
36 |
32 |
26 |
3 |
34 |
30 |
24 |
III. Các xã: Vĩnh Phước A, Vĩnh Hòa Hưng Bắc, Thủy Liễu, Thới Quản |
|||
1 |
38 |
34 |
28 |
2 |
36 |
32 |
26 |
3 |
34 |
30 |
24 |
* Vị trí được xác định cụ thể như sau:
- Vị trí 1: Giới hạn trong phạm vi 250 mét tính từ bờ sông, kênh hiện hữu (sông, kênh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 20m) và chân lộ, đường hiện hữu (đường có tên trong bảng giá đất ở).
- Vị trí 2: Sau mét thứ 250 đến mét thứ 500 của vị trí 1; giới hạn trong phạm vi 250 mét tính từ bờ sông kênh hiện hữu (sông, kênh có bề rộng từ 10m đến nhỏ hơn 20m).
- Vị trí 3: Các vị trí còn lại không thuộc 02 vị trí nêu trên.
* Giá đất nông nghiệp dọc tuyến Quốc lộ, Tỉnh lộ (tính từ lộ giới vào đến mét thứ 90):
+ Cặp Quốc lộ 61 (gồm: Xã Định Hòa, Định An, Vĩnh Hòa Hưng Nam) và cặp Tỉnh lộ 12 thuộc thị trấn Gò Quao và xã Định An (tuyến đường từ Ngã ba Lộ Quẹo - thị trấn Gò Quao): 60.000 đồng/m2
+ Cặp Tỉnh lộ 12 (tuyến đường thị trấn Gò Quao (Cầu Mương lộ) - Vĩnh Phước B - Vĩnh Thắng - Vĩnh Tuy (Cầu Đỏ); tuyến thị trấn Gò Quao - Thủy Liễu; Tuyến Định An - Vĩnh Hòa Hưng Bắc; tuyến Đường Xuồng Trung tâm xã Thới Quản: 40.000 đồng/m2.
Bảng 2. Giá đất ở tại nông thôn:
a. Áp dụng chung:
ĐVT: 1.000 đ/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
1 |
240 |
220 |
200 |
2 |
180 |
170 |
160 |
3 |
140 |
130 |
120 |
b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường.
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT |
Tên đường |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
VT5 |
1 |
QUỐC LỘ 61 |
|
|
|
|
|
|
Xã Định Hòa |
|
|
|
|
|
|
Từ cầu Đường Xuồng đến hết đất Chùa Thanh Gia |
700 |
350 |
175 |
120 |
120 |
|
Từ Chùa Thanh Gia đến giáp cống Đìa Thoa |
600 |
300 |
150 |
120 |
120 |
|
Từ cống Đìa Thoa đến mốc quy hoạch Trung tâm xã Định Hòa |
600 |
300 |
150 |
120 |
120 |
|
Từ mốc quy hoạch Trung tâm xã Định Hòa đến cổng (nhà ông Thạch) |
850 |
425 |
213 |
120 |
120 |
|
Từ Cống (nhà ông Thạch) đến giáp ranh xã Định An |
600 |
300 |
150 |
120 |
120 |
|
Xã Định An |
|
|
|
|
|
|
Từ ranh xã Định Hòa đến đầu cầu Rạch Tìa |
600 |
300 |
150 |
120 |
120 |
|
Từ Cầu Rạch Tìa đến đầu cầu Sóc Ven |
900 |
450 |
225 |
120 |
120 |
|
Từ đầu Cầu Sóc Ven đến giáp cống Huyện đội |
1.400 |
700 |
350 |
175 |
120 |
|
Từ cống Huyện đội đến mốc quy hoạch trung tâm xã |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
120 |
|
Từ mốc quy hoạch Trung tâm xã Định An đến Kênh Xáng mới (Cây xăng Năm Hoàng) |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
120 |
|
Từ Kênh Xáng mới (Cây xăng Năm Hoàng) đến giáp ranh xã Vĩnh Hòa Hưng Nam |
800 |
400 |
200 |
120 |
120 |
|
Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam |
|
|
|
|
|
|
Từ giáp ranh xã Định An đến giáp cống Cái Trăm (Cống Chùa Lục Phi) |
800 |
400 |
200 |
120 |
120 |
|
Từ Cống Cái Trăm (Cống Chùa Lục Phi) đến đường vào Cụm dân cư vượt lũ |
850 |
425 |
213 |
120 |
120 |
|
Từ Đường vào Cụm dân cư vượt lũ đến cầu Cái Tư |
900 |
450 |
225 |
120 |
120 |
|
Từ bến phà cũ đến nhà ông Thanh |
700 |
350 |
175 |
120 |
120 |
2 |
TỈNH LỘ |
|
|
|
|
|
2.1 |
Đường từ Lộ Quẹo - Gò Quao |
|
|
|
|
|
|
- Từ ngã ba Lộ Quẹo đến ranh xã Định An - thị trấn |
800 |
400 |
200 |
120 |
120 |
|
- Từ ranh thị trấn - Định An đến đầu cầu Ba Láng |
800 |
400 |
200 |
120 |
120 |
|
- Từ đầu cầu Ba Láng đến giáp đất Trường cấp III |
1.300 |
650 |
325 |
163 |
120 |
|
- Từ Trường Cấp III đến đầu cầu Chợ (phía Tây - Ngân hàng Nông nghiệp - PTNT) |
2.700 |
1.350 |
675 |
338 |
169 |
2.2 |
Đường thị trấn - Vĩnh Phước B - Vĩnh Thắng - Vĩnh Tuy |
|
|
|
|
|
|
Thị trấn Gò Quao |
|
|
|
|
|
|
- Từ đầu cầu Mương lộ đến Cầu Đường Trâu |
360 |
180 |
120 |
120 |
120 |
|
Xã Vĩnh Phước B |
|
|
|
|
|
|
- Từ Cầu Đường Trâu đến bến phà Xáng Cụt |
350 |
175 |
120 |
120 |
120 |
|
Xã Vĩnh Thắng |
|
|
|
|
|
|
- Từ hết Khu Tái định cư Vĩnh Thắng đến giáp Kênh 1 |
600 |
300 |
150 |
120 |
120 |
|
- Từ cầu Kênh 1 Vĩnh Thắng đến giáp ranh Vĩnh Tuy |
350 |
175 |
120 |
120 |
120 |
|
Xã Vĩnh Tuy |
|
|
|
|
|
|
- Từ giáp ranh Vĩnh Thắng đến Kênh Cống đá |
350 |
175 |
120 |
120 |
120 |
|
- Từ Kênh Cống đá đến giáp đất Tám Phòng |
450 |
225 |
120 |
120 |
120 |
|
- Từ đất Tám Phòng đến cầu Long Tân |
600 |
300 |
150 |
120 |
120 |
|
- Từ cầu Long Tân đến Cầu Đỏ Vĩnh Tuy |
350 |
175 |
120 |
120 |
120 |
3 |
HUYỆN LỘ |
|
|
|
|
|
|
Đường Định An - Vĩnh Hòa Hưng Bắc (phía đất liền lộ) |
|
|
|
|
|
|
Xã Định An |
|
|
|
|
|
|
- Từ ngã ba Sóc Ven đến cầu Chùa Cũ (hai bên) |
1.400 |
700 |
350 |
175 |
120 |
|
- Từ đầu cầu Chùa Cũ Định An đến cầu Kênh Mới (Đường Mây) |
700 |
350 |
175 |
120 |
120 |
|
- Từ cầu Kênh mới đến giáp ranh xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc |
350 |
175 |
120 |
120 |
120 |
|
Xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc |
|
|
|
|
|
|
- Từ giáp ranh Định An đến Vàm Kênh Mới (đất liền lộ) |
350 |
175 |
120 |
120 |
120 |
|
Đường thị trấn - Định Hòa - Thủy Liễu |
|
|
|
|
|
|
Thị trấn Gò Quao |
|
|
|
|
|
|
Cầu KH6 - Nhà ông Nguyễn Văn Có |
450 |
225 |
120 |
120 |
120 |
|
Nhà ông Nguyễn Văn Có - Giáp ranh xã Định Hòa |
400 |
200 |
120 |
120 |
120 |
|
Xã Định Hòa |
|
|
|
|
|
|
Từ giáp ranh thị trấn Gò Quao đến giáp ranh xã Thủy Liễu |
350 |
175 |
120 |
120 |
120 |
|
Xã Thủy Liễu |
|
|
|
|
|
|
Từ giáp ranh xã Định Hòa đến Cầu Mương Ranh |
350 |
175 |
120 |
120 |
120 |
|
Từ Cầu Mương Ranh đến cầu Kênh Đường Xuồng |
450 |
225 |
120 |
120 |
120 |
4 |
Đất các tuyến đường trung tâm xã và chợ |
|
|
|
|
|
4.1 |
Xã Thủy Liễu |
|
|
|
|
|
|
* Tuyến Đường Xuồng - Thủy Liễu - Phà Thủy Liễu |
|
|
|
|
|
|
Từ giáp ranh xã Định Hòa đến cầu Bạc Ía |
400 |
200 |
120 |
120 |
120 |
|
Từ Cầu Bạc Ía đến hết đất Chùa Thúy Liễu |
450 |
225 |
120 |
120 |
120 |
|
Từ giáp ranh xã Định Hòa đến hết đất Chùa Thủy Liễu |
450 |
225 |
120 |
120 |
120 |
|
Từ hết đất Chùa Thủy Liễu đến cầu Chợ Thủy Liễu |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
120 |
|
Từ cầu Chợ Thủy Liễu đến cầu Đường Tắc (Miễu Ông Tà) |
450 |
225 |
120 |
120 |
120 |
|
Từ cầu Đường Tắc (Miễu Ông Tà) đến vàm Cả Bần Thủy Liễu |
400 |
200 |
120 |
120 |
120 |
|
* Tuyến Đường Xuồng |
|
|
|
|
|
|
Từ đất nhà bà Lịnh đến hết đất bà Bùi Thị Hồng Nhung |
350 |
175 |
120 |
120 |
120 |
|
* Phía UBND xã Thủy Liễu |
|
|
|
|
|
|
Từ hết đất UBND xã đến cầu Trung ương Đoàn |
360 |
180 |
120 |
120 |
120 |
4.2 |
Xã Vĩnh Tuy |
|
|
|
|
|
|
- Từ cầu chợ Vĩnh Tuy đến hết đất Mười Đệ |
450 |
225 |
120 |
120 |
120 |
|
- Từ đất Mười Đệ đến giáp Lương Nghĩa |
350 |
175 |
120 |
120 |
120 |
|
- Từ Tỉnh lộ 12 đến đến Cống (nhà Thầy Ái) |
300 |
150 |
120 |
120 |
120 |
|
- Từ Tỉnh lộ 12 đến ngã ba Hào Phong (cầu Út La) |
300 |
150 |
120 |
120 |
120 |
|
- Khu vực trung tâm chợ Vĩnh Tuy: từ Bưu điện đến nhà ông Hùng đến nhà ông Ba Đàn đến nhà Thầy Nghĩa, nhà ông Thanh đến nhà ông Tám đến nhà ông Tám Mập và đến nhà ông, Quách Hán Thông |
2.000 |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
|
- Khu Tái định cư chợ Vĩnh Tuy đến nhà ông Hùng |
900 |
450 |
225 |
120 |
120 |
|
- Đất còn lại nằm trong khu quy hoạch chợ Vĩnh Tuy |
1.100 |
550 |
275 |
138 |
120 |
4.3 |
Xã Thới Quản |
|
|
|
|
|
|
* Tuyến Đường Xuồng - Thới Quản |
|
|
|
|
|
|
- Từ giáp ranh xã Long Thạnh huyện Giồng Riềng đến cầu Kênh thủy lợi Xuân Đông |
380 |
190 |
120 |
120 |
120 |
|
- Từ Kênh thủy lợi Xuân Đông đến chợ ngã tư cũ (nhà thầy giáo Ngân) |
400 |
200 |
120 |
120 |
120 |
|
- Từ Chợ Ngã Tư cũ (nhà thầy giáo Ngân) đến Vàm đường Tắt |
300 |
150 |
120 |
120 |
120 |
|
* Tuyến Thới Quản - Thới An |
|
|
|
|
|
|
- Từ cầu trường học ấp Xuân Đông đến trước Chùa Thới An |
350 |
175 |
120 |
120 |
120 |
|
- Từ trước Chùa Thới An đến Kênh thủy lợi Chòm mã (trường cấp II) |
380 |
190 |
120 |
120 |
120 |
|
- Từ Chùa Thới An đến trụ sở ấp Thới Đông (nhà 6 Tol) |
350 |
175 |
120 |
120 |
120 |
|
- Từ nhà bà Tư Húng đến cầu Xẻo Rọ |
350 |
175 |
120 |
120 |
120 |
|
- Từ ngã tư rạch Cả Mới nhỏ đến nhà ông Danh Bửu Hiệp |
300 |
150 |
120 |
120 |
120 |
|
* Phía UBND xã Thới Quản |
|
|
|
|
|
|
- Từ UBND xã đến giáp đường về Thới An |
300 |
150 |
120 |
120 |
120 |
|
- Từ UBND xã đến giáp Chùa Tổng Quản |
300 |
150 |
120 |
120 |
120 |
4.4 |
Xã Định Hòa |
|
|
|
|
|
|
Từ Cầu Cà Nhung (giáp Quốc lộ 61) đến cầu Thứ Hồ A |
300 |
150 |
120 |
120 |
120 |
|
Từ Cầu Thứ Hồ A đến Trường Tiểu học 2 (Bần Bé) |
250 |
125 |
120 |
120 |
120 |
|
Từ Cầu Cà Nhung đến Cầu Miễu Ông Tà |
300 |
150 |
120 |
120 |
120 |
|
Từ Cầu Miễu Ông Tà đến Cầu kênh Năm Chợ |
250 |
125 |
120 |
120 |
120 |
|
Từ Cầu Kênh Cây Xoài đến Cầu Kênh Tư Điều |
250 |
125 |
120 |
120 |
120 |
|
Từ Cầu Đường Xuồng đến giáp cầu ngang sông nhà ông Lành |
400 |
200 |
120 |
120 |
120 |
|
Từ nhà ông Danh Thảo đến hết nhà ông Châu Đình Húa |
300 |
150 |
120 |
120 |
120 |
|
Từ nhà ông Sáu Hoàng đến hết đất ông Chính và từ nhà ông Sáu Hoàng đến giáp nhà ông Sáu Phúc |
900 |
450 |
225 |
120 |
120 |
|
Từ Cầu Tà Khoa đến giáp ấp Phước Thới, thị trấn (Kênh Tà Khoa) |
300 |
150 |
120 |
120 |
120 |
|
Từ cầu Cà Nhung đến hết cầu kênh Rạch Điền |
300 |
150 |
120 |
120 |
120 |
|
Từ cầu Thứ Hồ B đến cầu Trường Tiểu học Thứ Hồ B |
300 |
150 |
120 |
120 |
120 |
|
Từ cầu ngã ba Chùa Bần Bé đến giáp ranh xã Thủy Liễu |
300 |
150 |
120 |
120 |
120 |
|
Từ nhà ông Sáu Phúc đến kênh Định Hòa 2 (kênh KH5) |
300 |
150 |
120 |
120 |
120 |
|
Từ kênh Định Hòa 2 đến nhà ông Út (kênh KH5) |
300 |
150 |
120 |
120 |
120 |
|
Khu dân cư Vượt lũ (giá theo phương án tài chính) |
|
|
|
|
|
|
Khu vực chợ và Khu dân cư xã Định Hòa (tính theo giá nhà đầu tư) |
|
|
|
|
|
|
Khu Tái định cư xã Định Hòa (giá theo phương án tài chính) |
|
|
|
|
|
|
* Tuyến Đường Xuồng - Thúy Liễu |
|
|
|
|
|
|
Từ nhà ông Đào Móm đến giáp ranh xã Thủy Liễu |
400 |
200 |
120 |
120 |
120 |
|
* Tuyến đường đối diện Quốc lộ 61 |
|
|
|
|
|
|
Từ Chùa Thanh Gia đến cống Đìa Thoa (phía kênh) |
550 |
275 |
138 |
120 |
120 |
|
Từ cống Đìa Thoa đến mốc quy hoạch Trung tâm xã Định Hòa (phía kênh) |
450 |
225 |
120 |
120 |
120 |
|
Từ Cầu Cà Nhung đến giáp ranh xã Định Hòa (phía kênh) |
500 |
250 |
125 |
120 |
120 |
|
Từ Cầu Cà Nhung đến giáp ranh xã Định An (phía kênh) |
400 |
200 |
120 |
120 |
120 |
4.5 |
Xã Vĩnh Thắng |
|
|
|
|
|
|
Từ Bến phà Xáng Cụt đến Đường số 2 |
450 |
225 |
120 |
120 |
120 |
|
Từ Bến phà Xáng Cụt đến nhà ông Trịnh Viết Khắc (dãy mé sông Cái) |
450 |
225 |
120 |
120 |
120 |
|
Các đường số 2, 3, 4 đến Đường B (khu vực Dự án Chợ và Khu dân cư Vĩnh Thắng) |
1.600 |
800 |
400 |
200 |
120 |
|
Từ Đường B xuống mé sông Cái đến bến phà qua xã Vĩnh Phước A |
450 |
225 |
120 |
120 |
120 |
|
Từ bến phà qua xã Vĩnh Phước A đến đường B (khu vực dự án Chợ và Khu dân cư Vĩnh Thắng) |
600 |
300 |
150 |
120 |
120 |
|
Từ Đường số 4 đến hết khu Tái định cư (theo Tỉnh lộ 12) |
850 |
Một vị trí |
|
|
|
|
Đường số 5 (Khu Tái định cư) |
770 |
Một vị trí |
|
|
|
|
Đường số 6 (Khu Tái định cư) |
770 |
Một vị trí |
|
|
|
|
Đường số 7 (Khu Tái định cư) |
400 |
Một vị trí |
|
|
|
|
Các đường C và Đường E (Khu vực dự án Chợ và Khu dân cư Vĩnh Thắng (2 dãy đối diện nhà lồng)) |
3.500 |
Một vị trí |
|
|
|
|
Các tuyến còn lại Trung tâm Chợ Vĩnh Thắng |
1.000 |
Một vị trí |
|
|
|
|
Từ nhà ông Lăng Thanh Hùng đến hết khu quy hoạch mở rộng Xí nghiệp Chế biến lương thực xuất khẩu xã Vĩnh Thắng |
350 |
175 |
120 |
120 |
120 |
4.6 |
Xã Vĩnh Hòa Hưng Nam |
|
|
|
|
|
|
* Trung tâm chợ Cái Tư |
|
|
|
|
|
|
- Lô 1 chợ Cái Tư (tính theo quy hoạch) |
1.800 |
900 |
450 |
225 |
120 |
|
- Lô 2 chợ Cái Tư (tính theo quy hoạch) |
1.600 |
800 |
400 |
200 |
120 |
|
- Lô 3 chợ Cái Tư (tính theo quy hoạch) |
1.400 |
700 |
350 |
175 |
120 |
|
- Lô 4 chợ Cái Tư (tính theo quy hoạch) |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
120 |
|
* Các tuyến đường |
|
|
|
|
|
|
- Đường số 18 cặp sông Cái Tư đến tiệm sửa máy ông Út (khu chợ cũ) |
600 |
300 |
150 |
120 |
120 |
|
- Tuyến cặp sông Cái Tư từ cầu Cái Tư đến nhà ông Bảy Cát - Kinh Bốn thước |
400 |
200 |
120 |
120 |
120 |
|
- Từ Vàm kênh ông Ký đến Vàm kênh Năm Lương (Tuyến Ô Môn) cặp sông Cái Tư |
400 |
200 |
120 |
120 |
120 |
|
Từ vàm kênh Năm Lương đến Kênh Ranh (giáp xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc) |
300 |
150 |
120 |
120 |
120 |
|
- Từ đầu Kênh Tài Phú đến hết phần đất ông Cường (đối diện Chợ Cái Tư) |
500 |
250 |
125 |
120 |
120 |
|
- Từ nhà ông Tư Cẩn đến nhà ông Bạc (đối diện Chợ Cái Tư) |
400 |
200 |
120 |
120 |
120 |
|
- Từ cầu chợ Cái Tư đến kinh Năm Dần |
300 |
150 |
120 |
120 |
120 |
|
Từ đất ông Cường đến giáp ranh xã Định An (phía Kênh đối diện Quốc lộ 61) |
400 |
200 |
120 |
120 |
120 |
|
- Khu dân cư vượt lũ (Cụm Bờ Dừa) giá theo phương án |
|
|
|
|
|
4.7. |
Xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc |
|
|
|
|
|
|
Từ khu vượt lũ số 1 đến giáp Kênh Bà Chủ (tính từ Cầu sắt theo tuyến lộ Định An - Vĩnh Hòa Hưng Bắc nối dài đến Kênh Bà chủ) |
800 |
400 |
200 |
120 |
120 |
|
Hai dãy đối diện chợ và nhà lồng chợ hiện hữu (tính từ giáp lộ Định An - Vĩnh Hòa Hưng Bắc nối dài đến Đê bao Ô Môn - Xà No) |
800 |
400 |
200 |
120 |
120 |
|
Phía Bắc Đê bao tính từ Khu vượt lũ số 1 nối liền Đê bao đến đất chỉnh trang quy hoạch chợ |
450 |
225 |
120 |
120 |
120 |
|
Phía Nam đê bao Ô Môn - Xà No tính từ Khu vượt lũ số 1 đến Kênh Bà Chủ (Phía nhà ông Võ Minh Chánh) |
450 |
225 |
120 |
120 |
120 |
|
Từ Kênh Bà Chủ đến kênh Ba Hồ (phía UBND xã) |
450 |
225 |
120 |
120 |
120 |
|
Từ Kênh Ba Hồ (phía Bắc đê bao Ô Môn - Xà No) đến cuối đường Định An - Vĩnh Hòa Hưng Bắc nối dài |
300 |
150 |
120 |
120 |
120 |
|
Từ Kênh Ba Hồ đến giáp ranh xã Hòa Thuận (phía Nam đê bao Ô Môn - Xà No) |
300 |
150 |
120 |
120 |
120 |
|
Từ Kênh Ông Bồi đến giáp Vĩnh Hòa Hưng Nam (đê bao) |
300 |
150 |
120 |
120 |
120 |
|
Từ Vàm Thác Lát - Ô Môn đến ranh xã Hòa Thuận (Phía Trường THPT Vĩnh Hòa Hưng Bắc) |
300 |
150 |
120 |
120 |
120 |
|
Khu dân cư vượt lũ giá theo phương án |
|
|
|
|
|
4.8 |
Xã Vĩnh Phước B |
|
|
|
|
|
|
- Từ giáp ranh thị trấn - UBND xã (cặp sông Cái Lớn) |
350 |
175 |
120 |
120 |
120 |
|
Từ UBND xã đến giáp lộ nhựa đi Vĩnh Thắng |
330 |
165 |
120 |
120 |
120 |
|
Từ nhà ông Huỳnh Văn Công đến Trường THCS Vĩnh Phước B (Sóc Sâu) |
250 |
125 |
120 |
120 |
120 |
4.9 |
Xã Vĩnh Phước A |
|
|
|
|
|
|
Từ bến đò Vĩnh Phước A qua Xáng Cụt đến cầu kênh Đòn Dong Xáng Cụt ấp Phước Lợi |
350 |
175 |
120 |
120 |
120 |
|
Từ cầu Kênh Đòn Dong Xáng Cụt ấp Phước Lợi đến cầu Kênh Đòn Dong ấp Phước Minh |
300 |
150 |
120 |
120 |
120 |
|
Từ cầu Kênh Đòn Dong ấp Phước Minh đến Bến đò Vĩnh Phước A qua Vĩnh Phước B |
300 |
150 |
120 |
120 |
120 |
|
Từ cầu Kênh Đòn Dong ấp Phước Minh đến Kênh Bao 2 ấp Phước Minh |
350 |
175 |
120 |
120 |
120 |
|
Từ Kênh Bao 2 ấp Phước Minh đến cầu Trung ương đoàn ấp Phước An giáp ấp Phước Thạnh |
300 |
150 |
120 |
120 |
120 |
4.10 |
Xã Định An |
|
|
|
|
|
|
- Khu vực chợ cũ (từ lộ nhựa đến cầu cặp nhà ông Danh, hai bên dãy phố) |
1.400 |
700 |
350 |
175 |
120 |
|
- Từ đầu cầu Chợ mới theo trục lộ chợ đến cặp mé sông (nhà ông Tuấn) |
1.200 |
600 |
300 |
150 |
120 |
|
- Từ nhà bác sĩ Hùng đến nhà ông Khánh |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
120 |
|
- Từ nhà ông Tư Sang đến dãy phố nhà ông Túc |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
120 |
|
- Từ nhà bà Xuân (thợ may) đến hết dãy phố sau nhà ông Hạnh (Xã Đội) |
950 |
475 |
238 |
120 |
120 |
|
- Từ nhà ông Lưu Thủy đến hết dãy phố nhà ông Mai bưu điện |
950 |
475 |
238 |
120 |
120 |
|
- Từ nhà bác sĩ Hùng đến nhà ông Đầu |
600 |
300 |
150 |
120 |
120 |
|
- Còn lại các tuyến trong chợ mới |
600 |
300 |
150 |
120 |
120 |
|
- Từ lộ nhựa đến hãng nước đá Ông Thành |
700 |
350 |
175 |
120 |
120 |
|
Từ cầu Sóc Ven (Quốc lộ 61) đến nhà ông Lê Công Vũ (kênh Huyện đội, ấp An Trung) |
350 |
175 |
120 |
120 |
120 |
|
- Khu dân cư vượt lũ giá theo phương án |
|
|
|
|
|
|
- Chợ và Khu dân cư xã Định An tính theo giá nhà đầu tư |
|
|
|
|
|
|
* Tuyến Vĩnh Phú - Định An |
|
|
|
|
|
|
- Từ Quốc lộ 61 đến nhà ông Dương Trung Hiếu |
700 |
350 |
175 |
120 |
120 |
|
- Từ nhà ông Dương Trung Hiếu đến ngã tư kênh ông Xịu |
350 |
175 |
120 |
120 |
120 |
|
- Từ ngã tư kênh ông Xịu đến giáp ranh huyện Giồng Riềng |
350 |
175 |
120 |
120 |
120 |
|
* Tuyến đường đối diện Quốc lộ 61 |
|
|
|
|
|
|
- Từ đầu Cầu Rạch Tìa đến Cầu Sóc Ven |
700 |
350 |
175 |
120 |
120 |
|
- Từ Cống Huyện đội đến hết mốc Quy hoạch Trung tâm xã |
500 |
250 |
125 |
120 |
120 |
Bảng 3. Giá đất ở tại đô thị
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT |
Tên đường |
2014 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
VT5 |
1 |
Trạm Bảo vệ thực vật - cầu Vĩnh Phước (củ) |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
120 |
2 |
Nhà Tư Tý - Cầu Mương Lộ (cặp kênh) |
650 |
325 |
163 |
120 |
120 |
3 |
Ban Dân vận - Giáp lộ nhựa (Sân bóng đá) |
500 |
250 |
125 |
120 |
120 |
4 |
Nhà Công vụ - Giáp lộ nhựa (Khu cán bộ) |
500 |
250 |
125 |
120 |
120 |
5 |
Nhà Công vụ - Giáp Nhà bà Tường (Đường nhựa) |
500 |
250 |
125 |
120 |
120 |
6 |
Trung tâm Chính trị - Giáp Nhà ông Diệp |
550 |
275 |
138 |
120 |
120 |
7 |
Viện Kiểm sát - Giáp Phòng Giáo dục |
550 |
275 |
138 |
120 |
120 |
8 |
Nhà ông Hoàng - Nhà ông Quang |
400 |
200 |
120 |
120 |
120 |
9 |
Bệnh viện - Ngã Năm (cặp mé sông) |
350 |
175 |
120 |
120 |
120 |
10 |
Đầu cầu chợ Gò Quao - Hết Trường Tiểu học thị trấn |
750 |
375 |
188 |
120 |
120 |
11 |
Trường Tiểu học thị trấn - Ngã năm |
350 |
175 |
120 |
120 |
120 |
12 |
Cầu Ngã năm - Giáp trường cấp II (cầu KH6-2 bên) |
350 |
175 |
120 |
120 |
120 |
13 |
Trường cấp II - Khu tái định cư |
450 |
225 |
120 |
120 |
120 |
14 |
Đầu cầu Mương Lộ - hết nhà ông Hai Sơn |
350 |
175 |
120 |
120 |
120 |
15 |
Đầu cầu Vĩnh Phước - Giáp Thất Cao Đài (cặp sông Cái) |
500 |
250 |
125 |
120 |
120 |
16 |
Thất Cao Đài - Giáp ranh xã Vĩnh Phước B |
350 |
175 |
120 |
120 |
120 |
17 |
Cầu Vĩnh Phước - Hết nhà Lê Văn Du |
350 |
175 |
120 |
120 |
120 |
18 |
Hẻm nhà Cô Xuyến vào Khu Tái định cư |
350 |
175 |
120 |
120 |
120 |
|
Hẻm 77 và Hẻm 83 |
350 |
175 |
120 |
120 |
120 |
19 |
Đất nằm ngoài các tuyến đường và Trung tâm thị trấn |
300 |
150 |
120 |
120 |
120 |
|
Khu Trung tâm Thương mại |
|
|
|
|
|
1 |
Đường 3 tháng 2 |
|
|
|
|
|
|
Cầu chợ đến giáp đường Phan Bội Châu |
5.000 |
Một vị trí |
|
|
|
|
Từ giáp đường Phan Bội Châu |
2.500 |
Một vị trí |
|
|
|
2 |
Đường Ngô Quyền |
|
|
|
|
|
|
Từ giáp đường Kim Đồng đến hẻm Khu L3 nhà ông Hai Diện |
3.000 |
Một vị trí |
|
|
|
|
Từ hẻm khu L3 nhà ông Hai Diện đến hẻm nhà ông Năm Hạnh |
5.000 |
Một vị trí |
|
|
|
|
Từ Công viên A4 (nhà ông Năm Hạnh) đến nhà ông Tỷ Hè |
3.000 |
Một vị trí |
|
|
|
|
Đường Kim Đồng (Kênh Khó đến nhà ông Bùi Minh Lý (hai bên) |
2.500 |
Một vị trí |
|
|
|
3 |
Đường Nguyễn Du (từ nền nhà của ông Đỗ Dương Bằng đến nhà bà Lê Thị Ảnh và từ nền nhà bà Trương Thị Gương đến giáp đường Ngô Quyền) |
1.500 |
Một vị trí |
|
|
|
4 |
Đường Đặng Thùy Trâm (từ nhà ông Trần Văn Dũng đến giáp nhà ông Trần Văn Án - hai bên) |
2.000 |
Một vị trí |
|
|
|
5 |
Đường Âu Cơ (từ nhà ông Phan Thanh Hoàng đến giáp nhà ông Tám Suổn và từ nhà ông Ngô Trọng Út đến nhà ông Nguyễn Thành Đô) |
4.000 |
Một vị trí |
|
|
|
6 |
Đường Hai Bà Trưng (từ nhà thầy Liêm đến nhà ông Ngô Minh Kiệt - hai bên) |
2.000 |
Một vị trí |
|
|
|
7 |
Đường Nguyễn Hữu Cảnh (từ nhà bà Nguyễn Thanh Trúc đến nhà bà Đinh Thị Thơ - hai bên) |
4.000 |
Một vị trí |
|
|
|
8 |
Đường Tạ Quang Tỷ (từ nhà ông Nguyễn Quang Rằm đến nhà bà Nguyễn Thị Điệp - hai bên) |
5.500 |
Một vị trí |
|
|
|
9 |
Đường Nguyễn Văn Tiền (từ nhà ông Nguyễn Văn Khắp đến nhà bà Hồ Thị Lý - hai bên) |
5.500 |
Một vị trí |
|
|
|
10 |
Đường Nam Sơn (từ nhà ông Hồ Hoàng Tuấn đến nhà bà Võ Thị Lùn - 2 bên) |
4.000 |
Một vị trí |
|
|
|
11 |
Khu Tái định cư |
420 |
Một vị trí |
|
|
PHỤ LỤC SỐ 09
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2014
HUYỆN HÒN ĐẤT
(Đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị)
Bảng 1. Giá đất nông nghiệp
ĐVT: 1.000đ/m2
Vị trí |
Đất trồng cây lâu năm |
Đất trồng cây hàng năm |
Đất nuôi trồng thủy sản |
I. Nam Quốc lộ 80: (phía ra biển) |
|||
a) Khu 1: Từ Cầu số 2 - xã Mỹ Lâm đến kênh cầu Vàm Răng |
|||
1 |
45 |
40 |
16 |
2 |
36 |
32 |
14 |
b) Khu 2: Từ cầu Vàm Răng đến kênh Cầu số 9 |
|||
1 |
43 |
38 |
16 |
2 |
38 |
32 |
14 |
c) Khu 3: Từ kênh cầu số 9 đến kênh cầu Lình Huỳnh |
|||
1 |
36 |
27 |
16 |
2 |
30 |
23 |
14 |
d) Khu 4: Từ kênh cầu Lình Huỳnh đến kênh cầu Vàm Rầy |
|||
1 |
30 |
22 |
16 |
2 |
24 |
18 |
14 |
đ) Khu 5: Từ kênh cầu Vàm Rầy đến kênh cầu T5 (giáp Kiên Lương) |
|||
1 |
24 |
17 |
15 |
2 |
20 |
14 |
12 |
II. Bắc Quốc lộ 80: (phía An Giang) |
|||
a) Khu 1: Từ Cầu số 2 - xã Mỹ Lâm đến kênh Ba Thê (Sóc Xoài) |
|||
1 |
42 |
32 |
10 |
2 |
36 |
28 |
8 |
b) Khu 2: Từ kênh Ba Thê (Sóc Xoài) đến kênh Tri Tôn |
|||
1 |
38 |
28 |
10 |
2 |
30 |
24 |
8 |
c) Khu 3: Từ kênh Tri Tôn đến kênh T5 xã Bình Giang (giáp Kiên Lương) |
|||
1 |
30 |
20 |
10 |
2 |
24 |
17 |
8 |
* Vị trí được xác định cụ thể như sau:
- Vị trí 1: Đối với tất cả các thửa đất tiếp giáp với bờ kênh (rạch) có bề rộng từ 8 m trở lên; lề đường, lề lộ.
- Vị trí 2: Đối với tất cả các thửa còn lại không thuộc vị trí 1.
* Giá đất rừng sản xuất: 10.000 đ/m2
Bảng 2. Giá đất ở tại nông thôn:
a. Áp dụng chung:
ĐVT: 1.000 đ/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
1 |
250 |
200 |
150 |
2 |
125 |
100 |
80 |
3 |
80 |
70 |
68 |
b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường.
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT |
Tên đường |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
VT5 |
1 |
Từ Cầu số 2 đến Trường Mỹ Lâm 3 |
2.000 |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
2 |
Từ Trường Mỹ Lâm 3 đến Cầu số 3 |
1.500 |
750 |
375 |
188 |
94 |
3 |
Từ Cầu số 3 đến Cầu Tà Manh |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
68 |
4 |
Từ Cầu số 5 đến Cầu số 9 (trừ các khu chợ ) |
850 |
425 |
213 |
107 |
68 |
5 |
Từ Cầu số 9 đến Bệnh viện |
1.800 |
900 |
450 |
225 |
113 |
6 |
Từ Thánh Thất Cao Đài đến Cầu Lình Huỳnh |
1.700 |
850 |
425 |
213 |
106 |
7 |
Từ Cầu Lình Huỳnh đến Cầu 283 |
860 |
430 |
215 |
108 |
68 |
8 |
Từ Cầu 283 đến cầu 286 |
700 |
350 |
175 |
88 |
68 |
9 |
Từ Cầu 286 đến giáp Cụm dân cư Bình Sơn |
600 |
300 |
150 |
75 |
68 |
10 |
Từ Cụm dân cư Bình Sơn đến cầu Vàm Rầy (Bình Sơn) |
1.500 |
750 |
375 |
188 |
94 |
11 |
Từ Cầu Vàm Rầy đến Cầu Tám Ngàn trở lên phía Cầu Bình Giang 2 cách 500 mét |
1.200 |
600 |
300 |
150 |
75 |
12 |
Từ Chợ Bình Giang trở về hướng Rạch Giá 500m và từ chợ Bình Giang đến Nhà thờ phía Kiên Lương |
1.300 |
650 |
325 |
163 |
81 |
13 |
Từ cách Cầu Bình Giang II 500m đến kênh T5 (trừ các khu chợ) |
600 |
300 |
150 |
75 |
68 |
14 |
Từ Cầu số 2 đến kênh Nam Ninh (ranh Sóc Sơn - Mỹ Lâm) (Bắc kênh Rạch Giá - Hà Tiên) |
300 |
150 |
75 |
68 |
68 |
15 |
Từ kênh Nam Ninh (ranh Sóc Sơn-Mỹ Lâm) đến kênh Quảng Thống. (Bắc kênh Rạch Giá - Hà Tiên) |
350 |
175 |
88 |
68 |
68 |
16 |
Từ kênh Quảng Thống đến kênh Sóc Xoài - Ba Thê (Bắc kênh Rạch Giá - Hà Tiên) |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
68 |
17 |
Từ kênh Sóc Xoài - Ba thê đến rạch Đường bàn (kênh Cầu số 5) (phía Bắc kênh Rạch Giá - Hà Tiên) |
350 |
175 |
88 |
68 |
68 |
18 |
Từ rạch Đường bàn (Kênh cầu số 5) đến ngang cầu số 9 (phía Bắc kênh Rạch Giá - Hà Tiên) |
300 |
150 |
75 |
68 |
68 |
19 |
Từ ngang Cầu số 9 đến ngang Trường cấp 3 (Bắc kênh Hà Tiên - Rạch Giá) |
550 |
275 |
138 |
69 |
68 |
20 |
Từ ngang Trường cấp 3 đến Ngã ba đầu doi (Bắc kênh Hà Tiên - Rạch Giá) |
800 |
400 |
200 |
100 |
68 |
21 |
Từ Ngã ba đầu doi đến ngang Thất Cao Đài (Bắc kênh Hà Tiên - Rạch Giá) |
300 |
150 |
75 |
68 |
68 |
22 |
Từ Ngã ba đầu doi đến giáp ranh xã Nam Thái Sơn (bờ Tây kênh nam Thái Sơn) |
300 |
150 |
75 |
68 |
68 |
23 |
Chợ Mỹ Lâm (chợ cũ) |
1.500 |
750 |
375 |
188 |
94 |
24 |
Chợ Cầu số 3 |
1.500 |
750 |
375 |
188 |
94 |
25 |
Chợ Cầu số 5 |
1.400 |
700 |
350 |
175 |
88 |
26 |
Chợ Kiên Bình (cụm dân cư) |
700 |
350 |
175 |
88 |
68 |
27 |
Chợ Kiên Bình |
1.800 |
900 |
450 |
225 |
113 |
28 |
Chợ Hòn Me xã Thổ Sơn |
1.300 |
650 |
325 |
163 |
81 |
29 |
Chợ Lình Huỳnh |
1.300 |
650 |
325 |
163 |
81 |
30 |
Chợ Đập Đá |
600 |
300 |
150 |
75 |
68 |
31 |
Chợ Kiên Hảo |
600 |
300 |
150 |
75 |
68 |
32 |
Chợ Mỹ Hiệp Sơn (chợ cũ) |
1.500 |
750 |
375 |
188 |
94 |
33 |
Chợ Nam Thái Sơn |
600 |
300 |
150 |
75 |
68 |
34 |
Đường bờ Nam kênh Sóc Suông, đoạn từ Kênh Tà Hem đến Chùa Bửu Sơn (thị trấn Sóc Sơn) |
400 |
200 |
100 |
68 |
68 |
35 |
Đường bờ Nam kênh Sóc Suông đoạn từ Chùa Bửu Sơn đến Kênh Tà Lúa (kênh Cầu số 4) thị trấn Sóc Sơn |
500 |
250 |
125 |
68 |
68 |
36 |
Đường Tà Lúa: Từ kênh Sóc Suông đến cầu Kênh Cũ (thị trấn Sóc Sơn phía bờ Đông, kênh Tà Lúa (Kênh số 4) |
500 |
250 |
125 |
68 |
68 |
37 |
Đường Tà Lúa: Từ cầu Kênh cũ đến rạch Giáo Phó (thị trấn Sóc Sơn) phía bờ Đông kênh Tà Lúa (kênh số 4) |
400 |
200 |
100 |
68 |
68 |
38 |
Từ Kênh Sóc đến đầu Kênh Cũ (thị trấn Sóc Sơn) phía Bờ Tây Kinh Tà Lúa (kênh số 4) |
500 |
250 |
125 |
68 |
68 |
39 |
Từ Kênh Cũ đến rạch Giáo Phó (thị trấn Sóc Sơn) phía Bờ Tây Kênh Tà Lúa (kênh số 4) |
400 |
200 |
100 |
68 |
68 |
40 |
Đường Cống số 7 (từ cầu Kiên Bình đến Rạch Phóc Thổ Sơn) |
550 |
275 |
138 |
69 |
68 |
41 |
Từ Cầu Vàm Răng (bờ Đông) đến Rạch Giáo Phó |
450 |
225 |
113 |
68 |
68 |
42 |
Từ Chợ Tròn đến Cầu Kênh Sóc ( Sơn Kiên) |
300 |
150 |
75 |
68 |
68 |
43 |
Từ Ngã ba Mương kênh đến Đê biển |
450 |
225 |
113 |
68 |
68 |
44 |
Từ Cầu Vàm Răng (bờ Tây) đến ngã tư Kênh Mới |
450 |
225 |
113 |
68 |
68 |
45 |
Từ Ngã tư kênh Mới đến cầu Giàn Gừa |
450 |
225 |
113 |
68 |
68 |
46 |
Từ ranh khu Thuơng mại thị trấn Hòn Đất đến Kênh 1 thị trấn Hòn Đất (bờ Tây kênh Tri Tôn - Hòn Sóc) |
700 |
350 |
175 |
88 |
68 |
47 |
Từ Kênh 1 đến Kinh 2 (bờ Tây kênh Tri Tôn - Hòn Sóc) |
350 |
175 |
88 |
68 |
68 |
48 |
Từ Cầu Kênh 1 Đường Hòn (thị trấn Hòn Đất) đến ranh xã Thổ Sơn |
1.400 |
700 |
350 |
175 |
88 |
49 |
Từ ranh thị trấn Hòn Đất đến cầu Hòn Sóc (Thổ Sơn) |
1.300 |
650 |
325 |
163 |
81 |
50 |
Từ Cầu Lình Huỳnh đến giáp ranh xã Lình Huỳnh |
800 |
400 |
200 |
100 |
68 |
51 |
Từ ranh thị trấn Hòn Đất đến đầu kênh K9 Lình Huỳnh |
700 |
350 |
175 |
88 |
68 |
52 |
Từ đầu kênh K9 Lình Huỳnh đến cống Lình Huỳnh |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
68 |
53 |
Từ Cống Lình Huỳnh ra biển |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
68 |
54 |
Từ cầu Hòn Sóc đến cầu Mương Lộ |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
68 |
55 |
Từ cầu Mương Lộ đến kênh 11 (đê bao) |
500 |
250 |
125 |
68 |
68 |
56 |
Kênh 11 (đê bao) đến Trường Phan Thị Ràng |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
68 |
57 |
Từ Trường Phan Thị Ràng đến UBND xã Thổ Sơn |
1.200 |
600 |
300 |
150 |
75 |
58 |
Từ UBND xã Thổ Sơn đến mộ Chị Sứ xã Thổ Sơn |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
68 |
59 |
Từ Mộ Chị Sứ đến cống Vạn Thanh |
900 |
450 |
225 |
113 |
68 |
60 |
Từ UBND xã Thổ Sơn đến cống Hòn Quéo |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
68 |
61 |
Từ Cống Vạn Thanh đến cống Hòn Quéo (đường đê) |
600 |
300 |
150 |
75 |
68 |
62 |
Từ Cống Hòn Quéo đến chùa Lình Huỳnh |
900 |
450 |
225 |
113 |
68 |
63 |
Từ Cống Hòn Quéo đến chùa Hòn Quéo |
900 |
450 |
225 |
113 |
68 |
64 |
Từ Cống Vạn Thanh đến cầu Rạch Phóc |
300 |
150 |
75 |
68 |
68 |
65 |
Từ Mộ Chị Sứ chạy quanh núi Hòn Đất - Bãi Tra đến ngã ba Chùa |
500 |
250 |
125 |
68 |
68 |
66 |
Từ Chợ Hòn Me đến ngã ba Đài truyền hình |
1.100 |
550 |
275 |
138 |
69 |
67 |
Từ Ngã ba Đài truyền hình đến đường Ô Tư Cang |
550 |
275 |
138 |
69 |
68 |
68 |
Từ Cty Cổ phần Vật liệu xây dựng vòng núi Hòn Sóc phía Tây đến ngã ba Lộ mới |
700 |
350 |
175 |
88 |
68 |
69 |
Từ Cầu Vàm Rầy ra biển (bờ Tây) |
400 |
200 |
100 |
68 |
68 |
70 |
Từ Cầu vượt Tám Ngàn đến giáp An Giang |
600 |
300 |
150 |
75 |
68 |
71 |
Bờ Tây kênh Lình Huỳnh chạy ra biển (lộ đan) |
500 |
250 |
125 |
68 |
68 |
72 |
Đường Mỹ Hiệp Sơn: Từ bến đò Sóc Xoài cũ đến kênh ranh Sóc Sơn - Mỹ Thuận |
800 |
400 |
200 |
100 |
68 |
73 |
Đường Mỹ Hiệp Sơn: Từ kênh ranh Sóc Sơn - Mỹ Thuận (kênh 7 Biết) đến giáp ranh An Giang |
600 |
300 |
150 |
75 |
68 |
74 |
Đường bờ Tây kênh Sóc Xoài - Ba Thê |
300 |
150 |
75 |
68 |
68 |
75 |
Đường Kiên Hảo (từ cầu số 3 đến giáp An Giang) |
440 |
220 |
110 |
68 |
68 |
76 |
Đường Nam Thái Sơn, lộ đan cũ (từ ngã ba đầu doi đến giáp ranh xã Nam Thái Sơn) |
600 |
300 |
150 |
75 |
68 |
77 |
Đường Nam Thái Sơn, lộ đan cũ (từ ranh thị trấn đến Kênh 7) |
450 |
225 |
113 |
68 |
68 |
78 |
Đường Nam Thái Sơn, lộ đan cũ (từ Kênh 7 đến Kênh 10) |
500 |
250 |
125 |
68 |
68 |
79 |
Đường Nam Thái Sơn, lộ đan cũ (từ Kênh 10 đến giáp An Giang) |
450 |
225 |
113 |
68 |
68 |
80 |
Đường Kinh 14 (Mỹ Thái - Mỹ Hiệp Sơn) |
250 |
125 |
68 |
68 |
68 |
81 |
Đường Mỹ Thái (từ vàm Mỹ Thái - giáp An Giang) |
360 |
180 |
90 |
68 |
68 |
82 |
Hai bên đường kênh Tân Điền (củ), đoạn từ giáp phường Vĩnh Quang - Giáp thị trấn Sóc Sơn |
320 |
160 |
80 |
68 |
68 |
83 |
Hai bên đường đê Quốc phòng, đoạn từ giáp phường Vĩnh Quang - giáp thị trấn Sóc Sơn |
320 |
160 |
80 |
68 |
68 |
Đối với khu vực chợ nông thôn chưa quy hoạch: Các thửa tiếp giáp với khu vực buôn bán của chợ, hoặc theo xác nhận của UBND xã, thị trấn thì được tính giá đất chợ nông thôn
Bảng 3. Giá đất ở tại đô thị
TT |
Tên đường |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
VT5 |
1 |
QL 80 đoạn từ Bệnh Viện đến Trường cấp 3 (thị trấn Hòn Đất) |
4.600 |
2.300 |
1.150 |
575 |
288 |
2 |
Từ trường cấp 3 đến cầu Hòn (thị trấn Hòn Đất) |
6.000 |
3.000 |
1.500 |
750 |
375 |
3 |
Từ cầu Hòn đến kinh 1 Hòn Sóc (thị trấn Hòn Đất) |
2.100 |
1.050 |
525 |
263 |
132 |
4 |
Từ cầu Hòn đến Bến xe (thị trấn Hòn Đất) |
6.500 |
3.250 |
1.625 |
813 |
407 |
5 |
Từ Bến xe đến Thất Cao Đài (thị trấn Hòn Đất) |
5.200 |
2.600 |
1.300 |
650 |
325 |
6 |
Từ cầu Tà Manh đến cầu Tà Hem (thị trấn Sóc Sơn) |
2.500 |
1.250 |
625 |
313 |
157 |
7 |
Từ cầu Tà Hem đến hẻm đi vào Sóc (kế nhà bà Cà Mai cũ) (thị trấn Sóc Sơn) |
4.000 |
2.000 |
1.000 |
500 |
250 |
8 |
Từ hẻm đi vào Sóc đến chùa Bửu Sơn (thị trấn Sóc Sơn) |
4.200 |
2.100 |
1.050 |
525 |
263 |
9 |
Từ chùa Bửu Sơn đến Trường cấp 1 Sóc Sơn (cổng phụ vào chùa) |
4.500 |
2.250 |
1.125 |
563 |
282 |
10 |
Từ Trường cấp 1 Sóc Sơn (cổng phụ vào chùa) đến cầu số 5 |
3.500 |
1.750 |
875 |
438 |
219 |
11 |
Trung tâm Thương mại thị trấn Hòn Đất loại I |
3.200 |
1.600 |
800 |
400 |
200 |
12 |
Trung tâm Thương mại thị trấn Hòn Đất loại II |
2.000 |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
13 |
Trung tâm Thương mại thị trấn Hòn Đất loại III |
1.300 |
650 |
325 |
163 |
82 |
14 |
Trung tâm Thương mại thị trấn Hòn Đất loại IV |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
68 |
15 |
Trung tâm Thương mại thị trấn Hòn Đất loại V |
900 |
450 |
225 |
113 |
68 |
16 |
Trung tâm Thương mại thị trấn Hòn Đất khu tái định cư |
750 |
375 |
188 |
94 |
68 |
17 |
Chợ và Khu dân cư thị trấn Sóc Sơn; các cụm tuyến dân cư |
Theo giá dự án |
PHỤ LỤC SỐ 10
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2014
HUYỆN KIÊN HẢI
(Đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị)
Bảng 1. Giá đất nông nghiệp.
ĐVT: 1.000 đ/m2
TT |
Phân loại khu vực |
Giá |
I |
Khu vực xã Hòn Tre |
|
1 |
Theo tuyến lộ quanh đảo, lộ ngang đảo (giới hạn từ tim lộ lên sườn đồi 100m) và khu vực từ trục lộ ngang đảo lên mũi |
50 |
2 |
Các khu vực còn lại |
35 |
II |
Khu vực xã Lại Sơn |
|
1 |
Từ Ngã ba lộ quanh đảo (Đồn Biên phòng 746) đến hết km0 lộ quanh đảo (thất Cao Đài), theo trục lộ cũ xuống giáp mé biển và đường quanh đảo (giới hạn từ trục lộ quanh đảo lên sườn đồi 100 m) |
50 |
2 |
Từ hết km0 đường quanh đảo (thất Cao Đài) đến hết km7 đường quanh đảo (hết Bãi Bấc) theo đường quanh đảo cặp mé biển và giới hạn từ trục lộ quanh đảo lên sườn đồi 100m. Riêng ấp Bãi Bấc từ nhà ông Trần Văn Chẩm đến hết đất ông Trần Văn Tạo theo cặp mé biển và giới hạn từ trục lộ quanh đảo lên sườn đồi 200m. |
40 |
3 |
Từ hết km7 đường quanh đảo (hết Bãi Bấc) theo trục lộ quanh đảo đến Ngã ba ấp Thiên Tuế (dinh ông Nam Hải) theo cặp mé biển và giới hạn từ trục lộ quanh đảo lên sườn đồi 100m. |
30 |
4 |
Từ ngã ba lộ quanh đảo (Đồn Biên phòng 746) đến ngã ba ấp Thiên Tuế (dinh Ông Nam Hải) theo đường quanh đảo cặp mé biển và giới hạn từ trục lộ quanh đảo lên sườn đồi 100m. |
40 |
5 |
Khu vực Bãi Giếng - Bãi Thiên tuế: Giới hạn từ Ngã ba ấp Thiên Tuế (dinh Ông Nam Hải) đến Nhà máy nước đá trở về mé biển. |
40 |
6 |
Khu vực đường ngang đảo giới hạn từ trục lộ lên sườn đồi 100 m |
25 |
7 |
Các khu vực còn lại |
20 |
III |
Khu vực xã An Sơn |
|
1 |
Bãi Ngự |
50 |
2 |
Bãi Cây Mến, Bãi Nhum và Bãi Giếng Tiên |
25 |
3 |
Bãi Chệt đến hết Bãi Cỏ Nhỏ |
40 |
4 |
Bãi Đất Đỏ |
35 |
5 |
Các khu vực còn lại của các đảo |
15 |
IV |
Khu vực xã Nam Du |
|
1 |
Hòn Ngang, Hòn Mấu |
25 |
2 |
Hòn Bờ Đập, Hòn Dầu |
20 |
3 |
Các khu vực còn lại của các đảo |
15 |
Bảng 2. Giá đất ở tại nông thôn
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT |
Tên đường |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
I |
Khu vực xã Lại Sơn |
|
|
|
1 |
Đường Trung tâm xã (từ ấp Bãi Nhà A đến giáp ấp Thiên Tuế) |
|
|
|
|
- Từ cầu ông Cui đến hết nhà ông Hàng Minh Đo (cách thất Cao Đài 200m) |
660 |
330 |
165 |
|
- Từ cầu ông Cui đến Ngã ba lộ quanh đảo (Đồn Biên Phòng 746) theo trục lộ cũ |
1.000 |
500 |
250 |
2 |
Khu vực Bãi Giếng - Bãi Thiên Tuế (ấp Thiên Tuế) |
600 |
300 |
150 |
3 |
Đường quanh đảo |
|
|
|
|
Từ ngã ba lộ quanh đảo (Đồn Biên phòng 746 ) đến Ngã ba ấn Thiên Tuế (dinh Ông Nam Hải) theo trục lộ quanh |
250 |
125 |
75 |
|
Từ Ngã ba lộ quanh đảo (Đồn Biên phòng 746 ) đến hết Km0 lộ quanh đảo (Thất Cao Đài), theo trục lộ quanh |
300 |
150 |
75 |
|
Từ hết km0 lộ quanh đảo (thất Cao Đài) đến hết km 5 lộ quanh đảo (hết Bãi Bộ, hết đất ông Trần Văn Chẩm), theo trục lộ quanh đảo |
250 |
125 |
75 |
|
Từ hết km 5 lộ quanh đảo (hết Bãi Bộ, hết đất ông Trần Văn Chẩm), đến hết km7 lộ quanh đảo (hết Bãi Bấc), theo đường quanh đảo |
350 |
175 |
88 |
|
Từ hết km7 lộ quanh đảo (hết Bãi Bấc) đến Ngã ba ấp Thiên Tuế (dinh Ông Nam Hải) |
200 |
100 |
75 |
4 |
Khu vực Bãi Bộ - Bãi Bấc, (từ hết đất ông Võ Minh Hoàng đến hết đất Trần Văn Tạo). Theo đường lộ cũ |
550 |
275 |
138 |
5 |
Đường cầu tàu Bãi Nhà (bỏ từ lộ cũ cách lên 30m lấy đến cách ngã ba lộ quanh đảo 30m) |
450 |
225 |
113 |
II |
Khu vực xã An Sơn |
|
|
|
1 |
Khu vực Trung tâm xã (Từ bia tưởng niệm đi theo trục lộ đến hết Trạm Ra đa 600 và đến hết nhà bà Nguyễn Thị |
1.000 |
500 |
250 |
2 |
Từ hết Trạm Ra đa 600 đến hết tổng đài Bưu điện xã |
300 |
150 |
75 |
3 |
Từ hết nhà bà Nguyễn Thị Lài đường xuống bãi cỏ nhỏ, cách đường trung tâm xã 150m) đến hết trụ sở ấp An Cư |
600 |
300 |
150 |
4 |
Từ hết trụ sở ấp An Cư đến hết Bãi Cỏ Nhỏ |
450 |
225 |
113 |
5 |
Khu vực Bãi Ngự |
500 |
250 |
125 |
6 |
Khu vực Bãi Đất Đỏ |
350 |
175 |
88 |
7 |
Khu vực Bãi Cây Mến, Bãi Nhum và Bãi Giếng Tiên |
200 |
100 |
75 |
8 |
Các khu vực còn lại |
150 |
75 |
75 |
III |
Khu vực xã Nam Du |
|
|
|
1 |
Khu vực Trung tâm chợ Hòn Ngang (Phía Tây: Bưu điện xã đến giáp trụ sở ấp An Phú, phía Đông: cách bến đò về xã An Sơn 5m (nhà ông Dấn) đến hết Trạm Kiểm soát Biên Phòng Nam Du (nhà ông Tám Khương) |
1.000 |
500 |
250 |
2 |
Từ giáp Bưu điện xã đến hết trường THCS An Hòa (nhà ông Huỳnh Công Ba) và từ hết trụ sở ấp An Phú đến hết cổng miếu Bà Chúa Sứ (nhà ông Nguyễn Thế Sang) |
700 |
350 |
175 |
3 |
Từ hết cổng miếu Bà Chúa Sứ (giáp nhà ông Nguyễn Thế Sang) đến cuối tổ 10 ấp An Phú (giáp nhà ông Mai Xuân Điền) |
350 |
175 |
88 |
4 |
Từ hết trường THCS An Hòa (nhà ông Huỳnh Công Ba) đến giáp nhà ông Năm Ù |
400 |
200 |
100 |
5 |
Từ hết Trạm Kiểm soát biên phòng Nam Du (nhà ông Tám Khương) đến hết nhà ông Năm Ù và từ cách bến đò xã An Sơn 5m (giáp nhà ông Dấn) đến cuối tổ 10 ấp An Phú ( giáp nhà ông Mai Xuân Điền). |
700 |
350 |
175 |
6 |
Khu vực Hòn Mấu |
300 |
150 |
75 |
7 |
Khu vực Hòn Dầu, Hòn Bờ Đập |
100 |
75 |
75 |
8 |
Các khu vực còn lại |
75 |
75 |
75 |
Bảng 3. Giá đất ở xã Hòn Tre:
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT |
Tên đường - khu vực |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
VT5 |
1 |
Đường trục chính |
|
|
|
|
|
|
- Từ nhà khách Huyện ủy đến cột mốc km0 đường quanh đảo (nhà ông Đặng Xuân Hà) |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
75 |
|
- Từ hết nhà khách huyện ủy đến hết trụ sở Bảo hiểm xã |
1.700 |
850 |
425 |
213 |
107 |
|
- Từ hết trụ sở Bảo hiểm xã hội đến hết trường Tiểu học Hòn Tre |
1.500 |
750 |
375 |
188 |
94 |
|
- Từ hết Trường Tiểu học Hòn Tre đến giáp Suối Lớn - Trung tâm Y tế |
1.200 |
600 |
300 |
150 |
75 |
|
- Từ Suối lớn - Trung tâm Y tế đến Dinh Cá ông (giáp đường quanh đảo) |
800 |
400 |
200 |
100 |
75 |
2 |
Đường quanh đảo |
|
|
|
|
|
|
- Từ hết Dinh Cá ông (giáp đường quanh đảo) đến đuôi Hà Bá (hết đất bà Nguyễn Thị Mai) |
400 |
200 |
100 |
75 |
75 |
|
- Từ đuôi Hà Bá (hết đất bà Nguyễn Thị Mai) đến giáp Khu Du lịch sinh thái Bãi Chén (hết đất ông Trần Hữu |
300 |
150 |
75 |
75 |
75 |
|
- Từ Km0 đường quanh đảo (nhà ông Đặng Xuân Hà) đến hết khu du lịch sinh thái Bãi Chén (giáp đất ông Trần |
450 |
225 |
113 |
75 |
75 |
3 |
Đường ngang đảo |
|
|
|
|
|
|
- Từ Huyện Đoàn (cách trục đường chính bỏ lên 30m) đến Ngã ba Động Dừa (nhà ông Huỳnh Văn Tỷ) |
850 |
425 |
213 |
107 |
75 |
|
- Từ Ngã ba Động Dừa (nhà ông Huỳnh Văn Tỷ) đến hết ngã ba Bãi Chén (nhà bà Nguyễn Thị Hừng) |
450 |
225 |
113 |
75 |
75 |
PHỤ LỤC SỐ 11
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2014
HUYỆN KIÊN LƯƠNG
(Đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị)
Bảng 1. Giá đất nông nghiệp:
ĐVT: 1.000 đ/m2
Vị trí |
Cây lâu năm |
Cây hàng năm |
Nuôi trồng thủy sản |
1 |
23 |
21 |
17 |
2 |
19 |
18 |
13 |
* Xác định vị trí cụ thể như sau:
- Vị trí 1: Giới hạn trong phạm vi 500 mét tính từ bờ sông kênh hiện hữu (sông, kênh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 20m) và chân lộ, đường hiện hữu (đường có tên trong bảng giá đất ở).
- Vị trí 2: Các vị trí còn lại không thuộc vị trí 01 nêu trên.
* Giá đất rừng sản xuất: 10.000 đ/m2
Bảng 2. Giá đất ở tại nông thôn:
a. Áp dụng chung:
ĐVT: 1.000 đ/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
1 |
240 |
140 |
90 |
2 |
120 |
70 |
50 |
3 |
60 |
45 |
35 |
b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường.
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT |
Tên đường |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
VT5 |
1 |
Quốc lộ 80 |
|
|
|
|
|
|
- Từ giáp ranh huyện Hòn Đất đến cầu Lung Lớn |
500 |
250 |
125 |
63 |
35 |
|
- Từ cầu Lung Lớn đến giáp ranh thị trấn Kiên Lương (cống Ba Cu). |
500 |
250 |
125 |
63 |
35 |
2 |
Từ Mũi Ông Cọp đến giáp ranh thị trấn Kiên Lương |
400 |
200 |
100 |
50 |
35 |
3 |
Đường vào núi Mây (từ vị trí 3 của Quốc lộ 80 đến hết đường núi Mây) |
75 |
38 |
35 |
35 |
35 |
4 |
Từ ngã tư Hòn Heo đến ngã ba Cờ Trắng |
250 |
125 |
63 |
35 |
35 |
5 |
Từ ngã tư Hòn Heo đến chùa Vạn Hòa |
300 |
150 |
75 |
38 |
35 |
6 |
Đoạn từ ngã ba chùa Bãi Ớt đến Mũi Dừa |
200 |
100 |
50 |
35 |
35 |
7 |
Đường Tỉnh lộ 11 |
|
|
|
|
|
|
- Từ ranh khu đô thị Ba Hòn đến cống Ba Tài |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
63 |
|
- Từ cống Ba Tài đến nhà thờ Hòn Chông |
1.500 |
750 |
375 |
188 |
94 |
|
- Từ nhà thờ Hòn Chông đến nhà nghỉ Đồi Xanh |
1.500 |
750 |
375 |
188 |
94 |
|
- Từ nhà nghỉ Đồi Xanh đến khu du lịch Chùa Hang |
2.000 |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
8 |
Đường vào hồ nước ngọt ấp Ba Trại |
|
|
|
|
|
|
- Từ cuối vị trí 3 của Tỉnh lộ 11 vào 200m |
500 |
250 |
125 |
63 |
35 |
|
- Đoạn còn lại đến hết đường |
200 |
100 |
50 |
35 |
35 |
9 |
Khu vực hồ bơi du lịch Hòn Phụ Tử |
|
|
|
|
|
|
Từ cuối vị trí 3 của Tỉnh lộ 11 vào 200m |
500 |
250 |
125 |
63 |
35 |
|
Tuyến còn lại |
250 |
125 |
63 |
35 |
35 |
10 |
Khu Tái định cư Chùa Hang ấp Ba Trại - Bình An |
500 |
250 |
125 |
63 |
35 |
11 |
Lộ Rạch Đùng đi Hố Bườn, Ba Trại, Song Chinh |
|
|
|
|
|
|
- Từ ngã ba Hòn Trẹm đến cống nhà ông Xít |
500 |
250 |
125 |
63 |
35 |
|
- Tù cống nhà ông Xít đến đầu đê quốc phòng |
400 |
200 |
100 |
50 |
35 |
|
- Từ đầu đê Quốc phòng đến ngã ba Rạch Đùng |
400 |
200 |
100 |
50 |
35 |
|
- Từ ngã ba Rạch Đùng đến cống Tám Thước |
400 |
200 |
100 |
50 |
35 |
|
- Từ Cống Tám Thước đến cống Lung Lớn 1 |
300 |
150 |
75 |
38 |
35 |
12 |
Lộ ngã ba Rạch Đùng đến ngã ba Hòn Chông |
500 |
250 |
125 |
63 |
35 |
13 |
Khu tái định cư Lung Lớn 2 (từ Tỉnh lộ 11 vào 700m) |
150 |
75 |
38 |
35 |
35 |
14 |
Đường vào núi Sơn Trà (từ Tỉnh lộ 11 đến hồ nước) |
200 |
100 |
50 |
35 |
35 |
15 |
Khu Dân cư Nhà máy xi măng Hà Tiên - Kiên Giang (xã Bình An) tính toàn khu |
300 |
150 |
75 |
38 |
35 |
16 |
Lộ Hòa Điền |
|
|
|
|
|
|
- Từ đầu kênh xáng Kiên Lương đến cống ông Thương |
350 |
175 |
88 |
44 |
35 |
|
- Từ cống ông Thương đến ranh xã Thuận Yên (thị xã Hà Tiên) |
250 |
125 |
63 |
35 |
35 |
17 |
Đường quanh xã đảo Sơn Hải |
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ UBND xã đi về hướng Bắc đến hết ranh nhà ông Đỗ Văn Voi và đến tim đường nhánh 2 mặt nam Hòn Heo (tim ngã Ba) và lộ chính Trường Trung học cơ sở Sơn Hải. |
200 |
100 |
50 |
35 |
35 |
|
- Đoạn từ ranh nhà ông Đỗ Văn Voi đi vòng mũi Bắc đến tim đường nhánh 2 mặt Nam Hòn Heo (tim ngã Ba) và hai đường nhánh hướng Bắc Hòn Heo |
120 |
60 |
35 |
35 |
35 |
|
- Đoạn từ UBND xã đi về hướng Nam đến hết ranh miễu Bà và hết ranh nhà ông Phạm Văn Dung |
200 |
100 |
50 |
35 |
35 |
|
- Đoạn từ ranh Miễu Bà đi vòng mũi Nam đến ranh nhà ông Phạm Văn Dung và đường nhánh hướng Nam Hòn Heo |
120 |
60 |
35 |
35 |
35 |
18 |
Đường quanh xã đảo Hòn Nghệ |
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ UBND xã về hướng Mũi Nồm đến hết nhà ông Trần Văn Khánh. |
250 |
125 |
63 |
35 |
35 |
|
- Đoạn từ nhà ông Trần Văn Khánh về hướng Hòn Khô đến giữa dốc ranh ấp Bãi Chướng |
120 |
60 |
35 |
35 |
35 |
|
- Đoạn từ UBND xã về hướng bãi Nam đến hết nhà bà Nguyễn Thị Lan. |
250 |
125 |
63 |
35 |
35 |
|
- Đoạn từ nhà bà Nguyễn Thị Lan về hướng Hòn Khô đến giữa dốc ranh ấp Bãi Nam. |
120 |
60 |
35 |
35 |
35 |
19 |
Đất ở tuyến dân cư Kinh Cái Tre |
|
|
|
|
|
|
- Đoạn từ đầu đường QL 80 đến kênh TĐ1 |
396 |
Một vị trí |
|
|
|
|
- Đoạn từ TĐ1 đến TĐ3 |
150 |
Một vị trí |
|
|
|
|
- Đoạn từ TĐ3 đến Lung lớn 2 |
230 |
Một vị trí |
|
|
|
20 |
Cụm dân cư vượt lũ Kiên Bình |
Giá theo dự án |
|
|
||
21 |
Cụm dân cư vượt lũ Hòa Điền |
Giá theo dự án |
|
|
||
22 |
Khu dân cư chợ Bình An |
1.870 |
Một vị trí |
|
|
Bảng 3. Giá đất ở tại đô thị
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT |
Tên đường |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
VT5 |
1 |
Quốc lộ 80 |
|
|
|
|
|
|
- Từ giáp ranh xã Kiên Bình (cống Ba Cu) đến cầu Cống Tre |
800 |
400 |
200 |
100 |
50 |
|
- Từ cầu Cống Tre đến đường Đông Hồ |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
63 |
|
- Từ ngã ba đường Đông Hồ đến Bưu điện Kiên Lương |
1.200 |
600 |
300 |
150 |
75 |
|
- Từ Bưu điện Kiên Lương đến đường vào núi Numpo |
800 |
400 |
200 |
100 |
50 |
|
- Từ đường vào núi Numpo đến đường Trục chính |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
63 |
|
- Từ đầu đường Trục chính đến cầu Ba Hòn |
1.200 |
600 |
300 |
150 |
75 |
|
- Từ cầu Ba Hòn đến giáp ranh xã Dương Hòa |
400 |
200 |
100 |
50 |
40 |
2 |
Đường vào Xí nghiệp Bột cá và Quốc lộ 80 (cũ) |
600 |
300 |
150 |
75 |
40 |
3 |
Đường Tỉnh lộ 11 (từ Quốc lộ 80 đến hết ranh quy hoạch Ba Hòn) |
1.200 |
600 |
300 |
150 |
75 |
4 |
Trung tâm Chợ Tròn (đường vòng quanh chợ Tròn) |
1.500 |
750 |
375 |
188 |
94 |
5 |
Đường Chu Văn An (đường Trần Quang Diệu cũ) |
2.000 |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
6 |
Đường Nguyễn Du (đường Lê Hoàn cũ) |
2.000 |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
7 |
Đường Triệu Thị Trinh (đường Phan Đình Phùng cũ) |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
63 |
8 |
Đường Mạc Cửu (trung tâm Chợ Tròn) |
|
|
|
|
|
|
- Từ đường Trương Công Định đến đường Chu Văn An |
1.200 |
600 |
300 |
150 |
75 |
|
- Từ Chu Văn An đến đường Đông Hồ |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
63 |
|
- Từ đường Đông Hồ đến đường Đồng Khởi |
800 |
400 |
200 |
100 |
50 |
|
- Từ đường Trương Công Định đến đường Lê Quý Đôn |
800 |
400 |
200 |
100 |
50 |
9 |
Đường Huyền Trân đoạn Nguyễn Du đến đường Mạc Thiên Tích |
1.200 |
600 |
300 |
150 |
75 |
10 |
Đường Phạm Ngọc Thảo (đường Bà Chúa Xứ cũ) |
800 |
400 |
200 |
100 |
50 |
11 |
Đường Âu Cơ (Tô Hiến Thành cũ) từ đường Đông Hồ đến đường Đồng Khởi |
800 |
400 |
200 |
100 |
50 |
12 |
Đường Đồng Khởi (Trương Phúc Giáo cũ) từ Quốc lộ 80 đến trạm máy kéo cũ) |
800 |
400 |
200 |
100 |
50 |
13 |
Đường Nguyễn Hiền Điều |
|
|
|
|
|
|
- Từ Quốc lộ 80 đến ngã tư Mạc Thiên Tích |
800 |
400 |
200 |
100 |
50 |
|
- Từ Mạc Thiên Tích đến đường Nguyễn Khuyến |
600 |
300 |
150 |
75 |
40 |
14 |
Đường Tô Châu (Đông Hồ - Đồng Khởi) |
800 |
400 |
200 |
100 |
50 |
15 |
Đường Mạc Thiên Tích (Mạc Thiên Tứ cũ) |
|
|
|
|
|
|
- Từ Đồng Khởi đến đường Đông Hồ |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
63 |
|
- Từ đường Đông Hồ đến Trương Công Định |
1.200 |
600 |
300 |
150 |
75 |
|
- Từ Trương Công Định đến Lê Quý Đôn |
800 |
400 |
200 |
100 |
50 |
16 |
Đường Hoàng Việt (Xuân Diệu cũ) từ Nguyễn Hiền Điều đến Đồng Khởi |
500 |
250 |
125 |
63 |
40 |
17 |
Đường Nguyễn Phúc Chu (đường Phụ Tử cũ) từ Nguyễn Hiền Điều đến Đồng Khởi |
500 |
250 |
125 |
63 |
40 |
18 |
Đường Nguyễn Khuyến (đường Phú Quốc cũ) từ Nguyễn Hiền Điều đến Đồng Khởi |
500 |
250 |
125 |
63 |
40 |
19 |
Đường Nguyễn Công Hoan (từ Nguyễn Hiền Điều đến Đông Hồ) |
500 |
250 |
125 |
63 |
40 |
20 |
Đường Lạc Long Quân (đường Cao Thắng cũ) |
800 |
400 |
200 |
100 |
50 |
21 |
Đường Đông Hồ (Quốc lộ 80 đến Nguyễn Phúc Chu) |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
63 |
22 |
Đường Trương Công Định |
|
|
|
|
|
|
- Từ Quốc lộ 80 đến ngã tư Mạc Thiên Tích |
1.200 |
600 |
300 |
150 |
75 |
|
- Từ Mạc Thiên Tích đến đường Vũ Thế Hiển trước Trường cấp III Kiên Lương |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
63 |
23 |
Đường bê tông Trường cấp III Kiên Lương |
|
|
|
|
|
|
- Từ Trương Công Định đến đường vào Trung tâm dạy nghề |
800 |
400 |
200 |
100 |
50 |
|
- Từ đường vào Trung tâm dạy nghề đến hết đường |
500 |
250 |
125 |
63 |
40 |
24 |
Đường Vũ Thế Hiển (đường Hồ Xuân Hương cũ) |
500 |
250 |
125 |
63 |
40 |
25 |
Đường Phan Thị Ràng (Chế Lan Viên cũ) - Nguyễn Đình Chiểu (Diệp Minh Châu cũ) - Hoàng Diệu (Lương Thế Vinh cũ) |
800 |
400 |
200 |
100 |
50 |
26 |
Đường Cao Thắng (Đoàn Thị Điểm cũ) |
800 |
400 |
200 |
100 |
50 |
27 |
Đường Võ Trường Toản (Ngô Sĩ Liêm cũ) - Phan Đình Phùng (Phan Chu Trinh cũ) - Duy Tân (Nguyễn Thiện Thuật cũ) - Đoàn Thị Điểm (Ngô Tất Tố cũ) |
800 |
400 |
200 |
100 |
50 |
28 |
Đường Lê Quý Đôn (Chu Văn An cũ) |
|
|
|
|
|
|
- Từ Quốc lộ 80 đến ngã tư đường Mạc Thiên Tích |
1.200 |
600 |
300 |
150 |
75 |
|
- Từ Mạc Thiên Tích đến Vũ Thế Hiển |
800 |
400 |
200 |
100 |
50 |
29 |
Các đường còn lại trong thị trấn Kiên Lương |
600 |
300 |
150 |
75 |
40 |
30 |
Khu Dân cư cán bộ công nhân viên Cty Xây dựng 10 |
Giá theo dự án |
|
|
||
31 |
Khu Dân cư Nam Ba Hòn |
600 |
300 |
150 |
75 |
40 |
32 |
Khu Tái định cư Cảng cá Ba Hòn |
|
|
|
|
|
|
- Từ cuối vị trí 2 đến đường Trần Hưng Đạo đi thẳng đến cuối đường |
600 |
300 |
150 |
75 |
40 |
|
- Từ ngã rẽ về nhà máy gạch Tuynen đến hết Đường (tái định cư Cảng Cá) |
400 |
200 |
100 |
50 |
40 |
33 |
Đường vào sân bay cũ |
500 |
250 |
125 |
63 |
40 |
34 |
Đường vào hồ nước xi măng Hà Tiên II (khu xử lý nước) |
500 |
250 |
125 |
63 |
40 |
35 |
Đường vào núi Numpo |
500 |
250 |
125 |
63 |
40 |
36 |
Đường An Dương Vương (đường đê bao Kiên Lương cũ) từ hết đường Trương Phúc Giáo đến ngã tư trường học Lung Kha Na) |
400 |
200 |
100 |
50 |
40 |
37 |
Đường vào Núi Nai (từ kênh xáng Kiên Lương - Ba Hòn đến Núi Nai) |
300 |
150 |
75 |
40 |
40 |
38 |
Cặp kênh xáng Ba Hòn - Kiên Lương |
400 |
200 |
100 |
50 |
40 |
39 |
Khu Tái định cư Ba Hòn khu phố Hòa Lập |
|
|
|
|
|
|
- Đường Ngô Quyền (từ đường Bùi Thị Xuân đến đường số 05) |
600 |
300 |
150 |
75 |
40 |
|
- Đường Nguyễn Huệ (đường Bùi Thị Xuân đến đường số 4) |
600 |
300 |
150 |
75 |
40 |
|
- Đường Hải Thượng Lãn Ông (từ đường Bùi Thị Xuân đến đường số 5) |
600 |
300 |
150 |
75 |
40 |
|
- Đường Bùi Thị Xuân (đường Ngô Quyền đến đường Hải Thương) |
600 |
300 |
150 |
75 |
40 |
|
- Đường số 1 (từ đường Ngô Quyền đến đường Hải Thượng Lãn Ông) |
600 |
300 |
150 |
75 |
40 |
|
- Đường Nguyễn Văn Thạc (từ Đường Ngô Quyền đến Đường Hải Thượng Lãn Ông) |
600 |
300 |
150 |
75 |
40 |
|
- Đường số 2 (từ đường Ngô Quyền đến đường Hải Thượng Lãn Ông) |
600 |
300 |
150 |
75 |
40 |
|
- Đường Phan Bội Châu (từ đường Ngô Quyền đến đường Hải Thượng Lãn Ông) |
600 |
300 |
150 |
75 |
40 |
|
- Đường số 3 (từ đường Ngô Quyền đến đường Hải Thượng Lãn Ông) |
600 |
300 |
150 |
75 |
40 |
|
- Đường số 4 (từ đường Ngô Quyền đến đường Hải Thượng Lãn Ông) |
600 |
300 |
150 |
75 |
40 |
|
- Đường số 5 (từ đường Ngô Quyền đến đường Hải Thượng Lãn Ông) |
600 |
300 |
150 |
75 |
40 |
40 |
Khu Trung tâm Thương mại Ba Hòn |
|
|
|
|
|
|
- Đường Trần Hưng Đạo (đường trục chính) |
|
|
|
|
|
|
+ Từ Quốc lộ 80 - Cống Rạch Ba Hòn |
2.000 |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
|
+ Từ cống Rạch Ba Hòn - Liên tỉnh lộ 11 |
1.500 |
750 |
375 |
188 |
94 |
|
- Đường Nguyễn Chánh |
|
|
|
|
|
|
+ Từ đường Nguyễn Văn Trỗi - đường Võ Văn Tần |
1.800 |
900 |
450 |
225 |
113 |
|
+ Từ đường Võ Văn Tần - đường Nguyễn Trãi |
2.000 |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
|
- Đường Nguyễn Thị Định |
|
|
|
|
|
|
+ Từ đường Nguyễn Văn Trỗi - đường Võ Văn Tần |
1.800 |
900 |
450 |
225 |
113 |
|
+ Từ đường Võ Văn Tần - đường Nguyễn Trãi |
2.000 |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
|
- Đường Nguyễn Văn Trỗi (từ QL80 - đường Trần Hưng Đạo) |
1.800 |
900 |
450 |
225 |
113 |
|
- Đường Hùng Vương (từ QL80 - đường Trần Hưng Đạo) |
1.500 |
750 |
375 |
188 |
94 |
|
- Đường Huỳnh Mẫn Đạt (từ QL80 - đường Trần Hưng Đạo) |
1.800 |
900 |
450 |
225 |
113 |
|
- Đường Võ Văn Tần (từ QL80 - đường Trần Hưng Đạo) |
2.000 |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
|
- Đường Phan Thị Ràng (từ đường Nguyễn Thị Định đến đường Trần Hưng Đạo) |
2.000 |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
|
- Đường Mai Thị Nương (từ đường Nguyễn Thị Định đến đường Nguyễn Bính) |
2.000 |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
|
- Đường Nguyễn Trãi (từ QL80 - đường Trần Hưng Đạo) |
1.700 |
850 |
425 |
213 |
107 |
|
- Đường Nguyễn Bính (từ đường Nguyễn Trãi - đường ngã ba Phan Thị Ràng) |
2.000 |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
|
- Đường Nguyễn Trung Trực (từ Hàm Nghi-đường Liên tỉnh lộ 11) |
2.000 |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
|
- Đường Hàm Nghi (từ đường Nguyễn Trung Trực - đường Liên tỉnh lộ 11) |
1.500 |
750 |
375 |
188 |
94 |
|
- Đường Tạ Uyên (từ đường Nguyễn Trung Trực - đường Liên tỉnh lộ 11) |
1.500 |
750 |
375 |
188 |
94 |
|
- Đường số 7 (đường Huỳnh Mẫn Đạt - đường Võ Văn Tần) |
1.800 |
900 |
450 |
225 |
113 |
|
Khu dân cư thu nhập thấp Ba Hòn |
|
|
|
|
|
|
- Lô C3 (từ nền số 1 đến nền số 119) |
700 |
Một vị trí |
|
|
|
|
- Lô C4 (từ nền số 1 đến nền số 81) |
740 |
Một vị trí |
|
|
|
|
- Đối với nền góc thuộc 02 Lô C3, C4 tăng 10% tương ứng theo từng lô |
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 12
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2014
HUYỆN PHÚ QUỐC
(Đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị)
Bảng 1. Giá đất nông nghiệp:
ĐVT: 1.000 đ/m2
Vị trí |
Đất trồng cây lâu năm |
Đất trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản |
I. Dọc theo bãi biển (trừ xã đảo Thổ Châu và các đảo nhỏ) tính từ bờ biển vào 200 m |
||
1 |
188 |
160 |
II. Trong thị trấn Dương Đông, An Thới |
||
1 |
188 |
150 |
2 |
130 |
105 |
III. Ngoài thị trấn Dương Đông, An Thới |
||
1 |
130 |
105 |
2 |
90 |
73 |
IV. Xã đảo Hòn Thơm (Hòn Thơm và Hòn Rỏi) |
||
1 |
90 |
73 |
2 |
63 |
50 |
V. Xã đảo Thổ Châu (Hòn Thổ Chu) |
||
1 |
50 |
35 |
2 |
35 |
28 |
VI. Các đảo nhỏ còn lại |
||
1 |
35 |
28 |
* VT1: Tính từ lộ giới (hoặc lề lộ) vào đến mét thứ 90. |
||
* VT2: Tính từ sau mét thứ 90 trở đi. |
Bảng 2. Giá đất ở tại nông thôn.
a. Áp dụng chung
- Các trục đường hiện hữu lớn hơn hoặc bằng 3 m: 250.000 đ/m2
- Các trục đường hiện hữu nhỏ hơn 3 m: 200.000 đ/m2
b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường.
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT |
Tên đường |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
VT5 |
1 |
Từ Chùa Ông (Gành Gió) - Ngã ba Ba Trại |
2.200 |
1.540 |
1.078 |
755 |
529 |
2 |
Từ ngã ba Ba Trại - Cầu Cửa Cạn (cầu mới) |
1.700 |
1.190 |
833 |
583 |
408 |
3 |
Từ đường Dương Đông Cửa Cạn - Cầu Cửa Cạn (cầu cũ) |
700 |
490 |
343 |
240 |
200 |
4 |
Từ cầu Cửa Cạn - Gành Dầu (đường mới) |
1.500 |
1.050 |
735 |
515 |
361 |
5 |
Từ cầu Cửa Cạn (cầu mới) - cầu Rạch Cốc (cầu gỗ) |
700 |
490 |
343 |
240 |
200 |
6 |
Từ ngã ba Xóm Mới - cầu Cửa Cạn (cầu mới) |
500 |
350 |
245 |
200 |
200 |
7 |
Từ cầu Rạch Cốc - ấp 3 xã Cửa Cạn |
500 |
350 |
245 |
200 |
200 |
8 |
Từ ranh thị trấn Dương Đông - Ngã ba Cửa Lấp |
4.000 |
2.800 |
1.960 |
1.372 |
960 |
9 |
Từ ngã ba Cửa Lấp (Cầu Cửa Lắp) - Đường Bào (đường mới) |
2.000 |
1.400 |
980 |
686 |
480 |
10 |
Từ ngã ba Cửa Lấp đến ruộng muối (ranh 2 xã) |
2.000 |
1.400 |
980 |
686 |
480 |
11 |
Từ Ruộng Muối (ranh 2 xã) - giáp Tỉnh lộ 46 |
1.000 |
700 |
490 |
343 |
240 |
12 |
Từ ngã ba Tỉnh lộ 47 - Suối Tiên |
500 |
350 |
245 |
200 |
200 |
13 |
Từ ngã ba Tỉnh lộ 47 - cầu Thanh Niên |
600 |
420 |
294 |
206 |
200 |
14 |
Từ cầu Thanh niên - Núi Dầu Sói |
400 |
280 |
200 |
200 |
200 |
15 |
Từ ngã ba Cửa Lấp - Ngã ba Suối Mây |
700 |
490 |
343 |
240 |
200 |
16 |
Đường đi cầu Cây Me |
500 |
350 |
245 |
200 |
200 |
17 |
Từ ngã ba cầu Bến Tràm 1 - UBND xã Cửa Dương |
3.500 |
2.450 |
1.715 |
1.201 |
841 |
18 |
Từ UBND xã Cửa Dương - Ngã ba Gành Dầu |
2.000 |
1.400 |
980 |
686 |
480 |
19 |
Từ Ngã ba Gành Dầu - cầu Bà Cải |
1.500 |
1.050 |
735 |
515 |
361 |
20 |
Từ cầu Bà Cải - Rạch Cái An |
450 |
315 |
221 |
200 |
200 |
21 |
Từ ngã ba Bún Gội - Ngã ba Khu Tượng |
400 |
280 |
200 |
200 |
200 |
22 |
Từ Ngã ba Ba Trại đi vào khu dân cư |
250 |
200 |
200 |
200 |
200 |
23 |
Từ ngã ba Ông Lang - Khách sạn Thắng Lợi |
800 |
560 |
392 |
274 |
200 |
24 |
Từ ngã ba khách sạn Thắng Lợi - Khách sạn Eo Xoài |
800 |
560 |
392 |
274 |
200 |
25 |
Từ ngã ba cầu Bến Tràm 1 - Hồ Dương Đông |
700 |
490 |
343 |
240 |
200 |
26 |
Từ ngã ba Cây Thông ngoài - Đường Dương Đông Cửa Cạn (đường Cây Kè) |
400 |
280 |
200 |
200 |
200 |
27 |
Từ ngã ba Cây Thông - Nhà máy điện |
400 |
280 |
200 |
200 |
200 |
28 |
Từ Nhà máy điện - Suối Mơ |
250 |
200 |
200 |
200 |
200 |
29 |
Từ ngã ba Trung đoàn - Đường Bún Gội đi Khu Tượng |
250 |
200 |
200 |
200 |
200 |
30 |
Từ giao lộ Bến Tràm - Cây Thông Trong (đường đi khu du lịch Hương Toàn) |
500 |
350 |
245 |
200 |
200 |
31 |
Từ ngã ba đường đi Hồ Dương Đông (Cầu Bến Tràm) - Dầu Sói |
500 |
350 |
245 |
200 |
200 |
32 |
Từ ranh thị trấn Dương Đông - Ngã ba số 10 Hàm Ninh |
700 |
490 |
343 |
240 |
200 |
33 |
Từ ngã ba Số 10 Hàm Ninh - Ngã tư đường Đông Đảo |
700 |
490 |
343 |
240 |
200 |
34 |
Từ ngã tư đường Đông Đảo - Cảng cá Hàm Ninh |
1.000 |
700 |
490 |
343 |
240 |
35 |
Từ đường Tỉnh lộ 46 - Bãi Vòng (đường nhựa) |
500 |
350 |
245 |
200 |
200 |
36 |
Từ Rạch Cá - Rạch Cái An |
400 |
280 |
200 |
200 |
200 |
37 |
Từ ngã ba Số 10 - Cầu Sấu |
500 |
350 |
245 |
200 |
200 |
38 |
Từ cầu Dinh Bà (Hàm Ninh) - giáp đường Đông đảo |
500 |
350 |
245 |
200 |
200 |
39 |
Từ ngã năm Bãi Vòng - Cầu Cảng Bãi Vòng |
700 |
490 |
343 |
240 |
200 |
40 |
Từ ngã năm Bãi Vòng - Suối Tiên Bãi Vòng |
500 |
350 |
245 |
200 |
200 |
41 |
Từ ngã năm Bãi Vòng - Rạch Cá |
500 |
350 |
245 |
200 |
200 |
42 |
Từ ngã ba Rạch Tràm - Rạch Tràm |
450 |
315 |
221 |
200 |
200 |
43 |
Từ đường Dương Đông Cửa Cạn - Dinh Bà Ông Lang |
1.700 |
1.190 |
833 |
583 |
408 |
44 |
Từ ngã ba xóm Mới - Ngã ba Rạch Vẹm |
500 |
350 |
245 |
200 |
200 |
45 |
Từ ngã ba Rạch Vẹm - Bãi Rạch Vẹm |
400 |
280 |
200 |
200 |
200 |
46 |
Từ ngã ba Rạch Vẹm - Ngã ba chợ cũ |
700 |
490 |
343 |
240 |
200 |
47 |
Từ ngã ba chợ cũ - Bãi Dài |
500 |
350 |
245 |
200 |
200 |
48 |
Từ ngã ba UBND xã Gành Dầu - Mũi Dương |
600 |
420 |
294 |
206 |
200 |
49 |
Từ ngã ba đường đi Mũi Dương - Ba Hòn Dung |
400 |
280 |
200 |
200 |
200 |
50 |
Từ ngã ba trường học dọc theo biển Chuồng Vích |
500 |
350 |
245 |
200 |
200 |
51 |
Đường Đông - Tây xã Hòn Thơm |
700 |
490 |
343 |
240 |
200 |
52 |
Từ Trạm Y tế đi Bãi Nồm |
400 |
280 |
200 |
200 |
200 |
53 |
Từ Ngã ba Bưu điện đi trụ sở ấp Bãi Chướng |
350 |
245 |
200 |
200 |
200 |
Bảng 3. Giá đất ở tại đô thị
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT |
Tên đường |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
VT5 |
I. Thị trấn Dương Đông |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường Bạch Đằng |
|
|
|
|
|
|
Từ đường 30 tháng 4 - Đường Nguyễn An Ninh |
6.000 |
4.200 |
2.940 |
2.058 |
1.441 |
|
Từ Nguyễn An Ninh - Đường Lý Tự Trọng |
5.000 |
3.500 |
2.450 |
1.715 |
1.201 |
|
Từ đường Lý Tự Trọng dọc theo bờ sông |
3.000 |
2.100 |
1.470 |
1.029 |
720 |
9 |
Đường Nguyễn Trung Trực |
|
|
|
|
|
|
- Từ Bạch Đằng - Cầu Nguyễn Trung Trực |
7.000 |
4.900 |
3.430 |
2.401 |
1.681 |
|
- Từ cầu Nguyễn Trung Trực - Đường Hùng Vương |
8.000 |
5.600 |
3.920 |
2.744 |
1.921 |
|
- Từ ngã tư Hùng Vương - Đường Nguyễn Chí Thanh |
7.000 |
4.900 |
3.430 |
2.401 |
1.681 |
|
- Từ đường Nguyễn Chí Thanh - Ngã ba cầu Bến Tràm 1 |
5.000 |
3.500 |
2.450 |
1.715 |
1.201 |
3 |
Đường Nguyễn Chí Thanh |
4.000 |
2.800 |
1.960 |
1.372 |
960 |
4 |
Đường 30 tháng 4 |
|
|
|
|
|
|
- Từ Bạch Đằng - Hùng Vương |
8.000 |
5.600 |
3.920 |
2.744 |
1.921 |
|
- Từ Hùng Vương - Ranh giới xã Dương Tơ và thị trấn Dương Đông |
5.000 |
3.500 |
2.450 |
1.715 |
1.201 |
5 |
Đường Ngô Quyền |
|
|
|
|
|
|
- Từ cầu Nguyễn Trung Trực - Cầu Gẫy |
8.000 |
5.600 |
3.920 |
2.744 |
1.921 |
|
- Từ cầu Nguyễn Trung Trực - Cầu Somaco |
5.000 |
3.500 |
2.450 |
1.715 |
1.201 |
|
- Từ cầu Somaco - Cầu Somaco trong |
3.000 |
2.100 |
1.470 |
1.029 |
720 |
6 |
Đường Trần Phú |
|
|
|
|
|
|
- Từ cầu Gẫy - Ngã ba Cách mạng Tháng tám |
5.000 |
3.500 |
2.450 |
1.715 |
1.201 |
|
- Từ ngã ba Cách Mạng Tháng Tám - Núi Gành Gió |
4.000 |
2.800 |
1.960 |
1.372 |
960 |
7 |
Đường Lý Thường Kiệt |
5.500 |
3.850 |
2.695 |
1.887 |
1.321 |
8 |
Đường Hùng Vương |
|
|
|
|
|
|
- Từ 30 tháng 4 - Lý Thường Kiệt |
8.000 |
5.600 |
3.920 |
2.744 |
1.921 |
|
- Từ Lý Thường Kiệt - Tường rào sân bay |
6.000 |
4.200 |
2.940 |
2.058 |
1.441 |
9 |
Đường Nguyễn Huệ |
6.500 |
4.550 |
3.185 |
2.230 |
1.561 |
10 |
Đường Trần Hưng Đạo (từ ngã năm - ranh xã Dương Tơ và thị trấn Dương Đông) |
8.000 |
5.600 |
3.920 |
2.744 |
1.921 |
11 |
Đường Lý Tự Trọng |
5.000 |
3.500 |
2.450 |
1.715 |
1.201 |
12 |
Đường Nguyễn Trãi |
6.000 |
4.200 |
2.940 |
2.058 |
1.441 |
13 |
Đường Nguyễn An Ninh |
5.000 |
3.500 |
2.450 |
1.715 |
1.201 |
14 |
Đường Nguyễn Đình Chiểu |
5.000 |
3.500 |
2.450 |
1.715 |
1.201 |
15 |
Đường Nguyễn Du |
5.000 |
3.500 |
2.450 |
1.715 |
1.201 |
16 |
Đường Lê Lợi |
5.000 |
3.500 |
2.450 |
1.715 |
1.201 |
17 |
Đường Võ Thị Sáu |
5.000 |
3.500 |
2.450 |
1.715 |
1.201 |
18 |
Đường Mai Thị Hồng Hạnh |
5.000 |
3.500 |
2.450 |
1.715 |
1.201 |
19 |
Đường Mạc Cửu |
5.000 |
3.500 |
2.450 |
1.715 |
1.201 |
20 |
Đường Nguyễn Văn Trỗi |
3.500 |
2.450 |
1.715 |
1.201 |
841 |
21 |
Nguyễn Thị Định |
3.000 |
2.100 |
1.470 |
1.029 |
720 |
22 |
Đường Phan Đình Phùng |
5.000 |
3.500 |
2.450 |
1.715 |
1.201 |
23 |
Đường Cách Mạng Tháng Tám |
4.000 |
2.800 |
1.960 |
1.372 |
960 |
24 |
Đường Trần Bình Trọng |
3.000 |
2.100 |
1.470 |
1.029 |
720 |
25 |
Đường Đoàn Thị Điểm |
3.500 |
2.450 |
1.715 |
1.201 |
841 |
26 |
Đường Hoàng Văn Thụ |
|
|
|
|
|
|
- Từ ngã ba Nguyễn Trung Trực - Đường Hùng Vương |
5.500 |
3.850 |
2.695 |
1.887 |
1.321 |
|
- Đường Hùng Vương dọc theo đường rào sân bay |
3.000 |
2.100 |
1.470 |
1.029 |
720 |
27 |
Đường Mạc Thiên Tích |
4.000 |
2.800 |
1.960 |
1.372 |
960 |
28 |
Đường Lê Thị Hồng Gấm |
3.000 |
2.100 |
1.470 |
1.029 |
720 |
29 |
Đường Minh Mạng |
3.000 |
2.100 |
1.470 |
1.029 |
720 |
30 |
Đường Chu Văn An |
5.000 |
3.500 |
2.450 |
1.715 |
1.201 |
31 |
Đường Lê Hồng Phong |
5.000 |
3.500 |
2.450 |
1.715 |
1.201 |
32 |
Từ đường Nguyễn Thái Bình - Somaco |
3.000 |
2.100 |
1.470 |
1.029 |
720 |
33 |
Đường Nguyễn Văn Nhị |
3.000 |
2.100 |
1.470 |
1.029 |
720 |
34 |
Đường trong Khu Tái định cư Khu phố 5 |
2.700 |
1.890 |
1.323 |
926 |
648 |
35 |
Từ ngã ba Cách Mạng Tháng Tám - Chùa Ông (Gành Gió) |
3.500 |
2.450 |
1.715 |
1.201 |
841 |
36 |
Từ Đoạn quản lý đường bộ - Trần Bình Trọng |
3.000 |
2.100 |
1.470 |
1.029 |
720 |
37 |
Đường Nguyễn Trung Trực - Đoàn Thị Điểm |
3.000 |
2.100 |
1.470 |
1.029 |
720 |
38 |
Đường quy hoạch hẻm Lý Thường Kiệt |
3.000 |
2.100 |
1.470 |
1.029 |
720 |
39 |
Từ cầu Lớn - Dầu Sói khu phố 5 (Bến Tràm đi vào) |
1.500 |
1.050 |
735 |
515 |
361 |
40 |
Đường trong Khu Tái định cư 10,2 ha |
Giá theo dự án |
|
|
|
|
41 |
Đường Phan Nhung |
3.000 |
2100 |
1470 |
1.029 |
720 |
42 |
Đường Nguyễn Thái Bình |
|
|
|
|
|
43 |
- Từ Nguyễn Trung Trực - Nguyễn Huệ |
4.000 |
2.800 |
1.960 |
1.372 |
960 |
44 |
- Từ Nguyễn Trung Trực - Nguyễn Thái Bình |
4.000 |
2.800 |
1.960 |
1.372 |
960 |
45 |
Từ ngã ba đường 30 tháng 4 - Sông Dương Đông (đường đi quán Hoàng Nam) |
3.000 |
2.100 |
1.470 |
1.029 |
720 |
46 |
Đường vòng quanh chợ Dương Đông |
6.000 |
4.200 |
2.940 |
2.058 |
1.441 |
II. Thị trấn An Thới |
|
|
|
|
|
|
1 |
Đường Nguyễn Văn Cừ: |
|
|
|
|
|
|
- Từ Cầu Sấu - Đỉnh dốc Cô Sáu |
2.000 |
1.400 |
980 |
686 |
480 |
|
- Từ đỉnh dốc Cô Sáu - Ngã ba Công Binh |
4.000 |
2.800 |
1.960 |
1.372 |
960 |
|
- Từ ngã ba Công Binh - Xí nghiệp nước đá |
6.000 |
4.200 |
2.940 |
2.058 |
1.441 |
2 |
Đường Nguyễn Trường Tộ |
|
|
|
|
|
|
- Đường Từ ngã tư Xí nghiệp nước đá - Cầu Cảng An Thới |
8.000 |
5.600 |
3.920 |
2.744 |
1.921 |
|
- Từ Xí nghiệp nước đá - Khu tái định cư |
4.000 |
2.800 |
1.960 |
1.372 |
960 |
3 |
Đường Trần Quốc Toản (từ chợ cá - Mũi Hanh) |
5.000 |
3.500 |
2.450 |
1.715 |
1.201 |
4 |
Đường Nguyễn Trường Tộ - Cảng cá An Thới |
5.000 |
3.500 |
2.450 |
1.715 |
1.201 |
5 |
Đường Chương Dương (từ ngã ba Công Binh - cổng Vùng 5 Hải Quân) |
3.000 |
2.100 |
1.470 |
1.029 |
720 |
6 |
Đường Lê Quý Đôn (từ nhà thờ - Cổng Cảnh sát Biển 5) |
3.000 |
2.100 |
1.470 |
1.029 |
720 |
7 |
Đường Phạm Ngọc Thạch (từ sau Đồn Biên phòng 750 - đường Nguyễn Trường Tộ) |
4.000 |
2.800 |
1.960 |
1.372 |
960 |
8 |
Từ ngã ba Nguyễn Trường Tộ đi vào (đường cụt sau nhà thờ) |
2.000 |
1.400 |
980 |
686 |
480 |
9 |
Đường từ Bãi Xếp nhỏ - giáp đường Trần Quốc Toản |
2.000 |
1.400 |
980 |
686 |
480 |
10 |
Đường từ Trường Trung học cơ sở An Thới 2 - Khu gia đình C82 |
2.000 |
1.400 |
980 |
686 |
480 |
11 |
Đường Phùng Hưng (từ xí nghiệp nước đá - Chùa Sùng Đức) |
3.000 |
2.100 |
1.470 |
1.029 |
720 |
12 |
Đường Hồ Thị Nghiêm (từ Trường Tiểu học 3 An Thới - hết Khu tái định cư) |
3.000 |
2.100 |
1.470 |
1.029 |
720 |
13 |
Từ Cổng chào ấp 6 - Ngã tư Quốc tế |
1.000 |
700 |
490 |
343 |
240 |
14 |
Từ Tỉnh lộ 46 - Bãi Sao |
2.000 |
1.400 |
980 |
686 |
480 |
15 |
Từ Trần Quốc Toản - Xí nghiệp chế biến thủy sản |
5.000 |
3.500 |
2.450 |
1.715 |
1.201 |
PHỤ LỤC SỐ 13
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2014
HUYỆN TÂN HIỆP
(Đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị)
Bảng 1. Giá đất nông nghiệp:
ĐVT: 1.000 đ/m2
Vị trí |
Đất trồng cây lâu năm |
Đất trồng cây hàng năm |
Đất nuôi trồng thủy sản |
I. Các xã Thạnh Đông, Thạnh Đông B, Thạnh Trị, Tân Thành, Tân Hội |
|||
1 |
60 |
50 |
50 |
2 |
50 |
45 |
45 |
3 |
40 |
40 |
40 |
II. Các xã Tân Hiệp A, Tân An, Tân hiệp B, Tân Hòa, Thạnh Đông A |
|||
1 |
70 |
60 |
50 |
2 |
60 |
55 |
40 |
3 |
50 |
50 |
35 |
III. Thị trấn Tân Hiệp |
|||
1 |
80 |
70 |
60 |
2 |
70 |
60 |
50 |
3 |
60 |
50 |
40 |
* Vị trí được xác định cụ thể như sau:
- Vị trí 1: Giới hạn trong phạm vi 250 mét tính từ bờ sông, kênh hiện hữu (sông, kênh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 20 m) và chân lộ, đường hiện hữu (đường có tên trong bảng giá đất ở).
- Vị trí 2: Sau mét thứ 250 đến mét thứ 500 m của vị trí 1; giới hạn trong phạm vi 250 mét tính từ bờ sông, kênh hiện hữu (sông, kênh có bề rộng từ 10m đến nhỏ hơn 20m).
- Vị trí 3: Các vị trí còn lại không thuộc 02 vị trí nêu trên.
* Giá đất nông nghiệp dọc tuyến Quốc lộ 80 (tính từ lộ giới vào đến mét thứ 90):
- Thị trấn Tân Hiệp, xã Thạnh Đông A: 90.000 đ/m2.
- Xã Thạnh Trị, xã Thạnh Đông: 70.000 đ/m2.
Bảng 2. Giá đất ở tại nông thôn:
a. Áp dụng chung:
ĐVT: 1.000 đ/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
1 |
350 |
300 |
250 |
2 |
300 |
250 |
200 |
3 |
200 |
150 |
120 |
b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường.
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT |
Tên đường |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
VT5 |
1 |
Quốc lộ 80 |
|
|
|
|
|
|
- Từ cầu kênh 9 đến đầu kênh 3 |
2.000 |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
|
- Từ đầu kênh 3 đến UBND xã Thạnh Đông A |
2.500 |
1.250 |
625 |
313 |
157 |
|
- Từ UBND xã Thạnh Đông A đến Ngân hàng Đông Á |
3.500 |
1.750 |
875 |
438 |
219 |
|
- Khu Dân cư xã Thạnh Đông A |
1.500 |
Một vị trí |
|
|
|
|
- Từ Ngân hàng Đông Á đến đầu Kênh 4 |
3.000 |
1.500 |
750 |
375 |
188 |
|
- Từ đầu Kênh 4 đến đầu Kênh 7 |
2.500 |
1.250 |
625 |
313 |
157 |
|
- Từ đầu Kênh 7 đến cây xăng Bảy Lai |
1.200 |
600 |
300 |
150 |
120 |
|
- Từ cây xăng Bảy Lai đến Trường Tiểu học Đông Thọ |
2.000 |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
|
- Trường Tiểu học Đông Thọ đến ranh huyện Châu Thành |
1.200 |
600 |
300 |
150 |
120 |
|
- Hai tuyến đầu Kênh 7 và Kênh 8 vào tới Kênh 300 |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
120 |
2 |
Tuyến đường 963 (Thạnh Trị) |
|
|
|
|
|
|
- Từ đầu kênh đến UBND xã Thạnh Trị |
800 |
400 |
200 |
120 |
120 |
|
- Từ UBND xã Thạnh Trị đến cuối kênh |
550 |
275 |
138 |
120 |
120 |
3 |
Xã Thạnh Đông |
|
|
|
|
|
|
- Đông Lộc (chợ số 6 vào 300m) |
2.500 |
1.250 |
625 |
313 |
157 |
|
- Kênh 9B (từ đầu kênh đến Đòn Dông) lộ nhựa |
800 |
400 |
200 |
120 |
120 |
|
- Kênh 9A (từ kênh Đòn Dông vào đến cống 600) |
350 |
175 |
120 |
120 |
120 |
|
- Kênh 9A (từ cống 600 đến UBND xã Thạnh Đông) |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
120 |
|
- Đường Thạnh Tây (xáng Trâm Bầu) |
|
|
|
|
|
|
+ Từ UBND xã Thạnh Đông đến điểm 600m (hướng Rạch Giá) |
1.500 |
750 |
375 |
188 |
120 |
|
+ Từ UBND xã Thạnh Đông đến điểm 300m (hướng Cần Thơ) |
1.200 |
600 |
300 |
150 |
120 |
|
- Cụm tuyến Dân cư vượt lũ xã (khu sinh lợi) |
1.500 |
Một vị trí |
|
|
|
|
+ Lộ A |
345 |
173 |
120 |
120 |
120 |
4 |
Xã Tân Thành |
|
|
|
|
|
|
Khu thương mại (sinh lợi) |
3.200 |
Một vị trí |
|
|
|
a |
Lộ A |
|
|
|
|
|
|
- Từ Hữu An đến Cống xã |
1.300 |
650 |
325 |
163 |
120 |
|
- Từ Cống xã đến kênh Giáo Giỏi |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
120 |
|
- Từ kênh Giáo Giỏi đến cống Xã Diễu |
800 |
400 |
200 |
120 |
120 |
b |
Lộ B |
|
|
|
|
|
|
- Từ Kênh Zero đến Kênh 2 |
800 |
400 |
200 |
120 |
120 |
5 |
Xã Tân Hội |
|
|
|
|
|
a |
Lộ A |
|
|
|
|
|
|
- Từ ranh xã Phi Thông đến Tư Tỷ |
350 |
175 |
120 |
120 |
120 |
|
- Từ Tư Tỷ đến kênh Năm Vụ |
400 |
200 |
120 |
120 |
120 |
|
- Từ Kênh Năm Vụ đến Hữu An |
350 |
175 |
120 |
120 |
120 |
b |
Lộ B |
|
|
|
|
|
|
- Từ Kênh 5 đến Kênh 4 |
300 |
150 |
120 |
120 |
120 |
|
- Từ Kênh 4 đến hết Kênh 2 |
300 |
150 |
120 |
120 |
120 |
Bảng 3. Giá đất ở tại đô thị
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT |
Tên đường |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
VT5 |
1 |
Quốc lộ 80 |
|
|
|
|
|
|
- Từ giáp ranh huyện Vĩnh Thạnh, TP Cần Thơ đến Tiểu học thị trấn Tân Hiệp 1 |
3.000 |
1.500 |
750 |
375 |
188 |
|
- Từ Trường Tiểu học thị trấn Tân Hiệp 1 đến huyện đội Tân Hiệp |
2.300 |
1.150 |
575 |
288 |
144 |
|
- Từ Huyện đội Tân Hiệp đến Trường cấp III |
4.800 |
2.400 |
1.200 |
600 |
300 |
|
- Từ Trường cấp III đến phòng Văn hóa TT&TT huyện |
2.800 |
1.400 |
700 |
350 |
175 |
|
- Từ phòng Văn hóa TT&TT đến cầu Kênh 10 |
2.600 |
1.300 |
650 |
325 |
163 |
|
- Khu Dân cư thị trấn Tân Hiệp |
2.500 |
Một vị trí |
|
|
|
|
- Từ cầu Kênh 10 đến cầu Kênh 9 |
2.500 |
1.250 |
625 |
313 |
157 |
2 |
Hai đường cặp chợ nhà lồng Kênh B |
3.000 |
1.500 |
750 |
375 |
188 |
3 |
Hai đường cặp chợ nhà lồng chợ Tân Hiệp |
3.600 |
1.800 |
900 |
450 |
225 |
4 |
Từ sau chợ nhà lồng đến Cầu Đình |
2.900 |
1.450 |
725 |
363 |
182 |
5 |
Từ chợ nhà lồng đến UBND thị trấn Tân Hiệp |
3.400 |
1.700 |
850 |
425 |
213 |
6 |
Từ Kênh Đông Bình đến cầu cây xóm nhà ngang (phía chợ) |
2.000 |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
7 |
Từ cầu cây xóm nhà ngang đến đường đất Thánh |
1.400 |
700 |
350 |
175 |
120 |
8 |
Từ đường đất Thánh đến Kênh 10 |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
120 |
9 |
Đường chợ cá |
3.500 |
1.750 |
875 |
438 |
219 |
10 |
Đường chợ gà |
3.000 |
1.500 |
750 |
375 |
188 |
11 |
Từ Kênh Đông Bình đến cầu cây xóm nhà ngang (phía đình) |
2.000 |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
12 |
Đường vào Bệnh viện Tân Hiệp |
2.400 |
1.200 |
600 |
300 |
150 |
13 |
Đường vào UBND thị trấn Tân Hiệp |
2.500 |
1.250 |
625 |
313 |
157 |
14 |
Từ Kênh 10 đến giáp ranh kênh mới |
2.000 |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
15 |
Đường đất Thánh |
1.800 |
900 |
450 |
225 |
120 |
16 |
Từ cây cầu chợ cá đến giáp ấp Đông Bình (2 bên) |
2.000 |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
17 |
Từ 600m đến Kênh Đòn Dông ấp Đông Bình (2 bên) |
500 |
250 |
125 |
Ba vị trí |
|
18 |
Từ đầu cầu Kênh B đến 600m Ấp Đông Thái |
1.500 |
750 |
375 |
Ba vị trí |
|
19 |
Từ 600m đến Kênh Đòn Dong ấp Đông Thái |
500 |
250 |
125 |
Ba vị trí |
|
20 |
Từ cầu Kênh 10 đến 600m ấp Kênh 10 (2 bên) |
1.500 |
750 |
375 |
Ba vị trí |
|
21 |
Từ 600m đến Kênh Đòn Dong ấp Kênh 10 (2 bên) |
500 |
250 |
125 |
Ba vị trí |
|
22 |
Từ đầu cầu Kênh 9 đến 600m ấp Kênh 9 (2 bên) |
1.500 |
750 |
375 |
Ba vị trí |
|
23 |
Từ 600m đến Kênh Đòn Dong ấp Kênh 9 (2 bên) |
500 |
250 |
125 |
Ba vị trí |
|
24 |
Đường vào bãi rác |
900 |
450 |
225 |
Ba vị trí |
|
25 |
Khu dân cư sau chợ kênh B |
2.000 |
Một vị trí |
|
|
PHỤ LỤC SỐ 14
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2014
HUYỆN U MINH THƯỢNG
(Đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị)
Bảng 1. Giá đất nông nghiệp:
ĐVT: 1.000 đ/m2
Vị trí |
Đất trồng cây lâu năm |
Đất trồng cây hàng năm |
Đất nuôi trồng thủy sản |
I. Xã Thạnh Yên, Thạnh Yên A, Vĩnh Hòa |
|||
1 |
30 |
28 |
24 |
2 |
28 |
26 |
22 |
II. Xã An Minh Bắc, Minh Thuận, Hòa Chánh |
|||
1 |
28 |
24 |
20 |
2 |
26 |
22 |
18 |
* Xác định cụ thể các vị trí:
- Vị trí 1: Giới hạn trong phạm vi 500 mét tính từ bờ sông, kênh hiện hữu (kênh Làng Thứ 7, kênh Xẻo Cạn, kênh Ngang - xã Thạnh Yên; kênh lộ 12, kênh Vĩnh Tiến, kênh Tuần Thơm - xã Vĩnh Hòa; kênh Sáu Sanh, kênh Ngây - xã Hòa Chánh; sông Cái Lớn) và chân lộ, đường hiện hữu (đường có tên trong bảng giá đất ở).
- Vị trí 2: Các vị trí còn lại.
* Giá đất rừng sản xuất: 15.000 đ/m2
Bảng 2. Giá đất ở tại nông thôn:
a. Áp dụng chung:
ĐVT: 1.000 đ/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
1 |
180 |
160 |
130 |
2 |
95 |
85 |
70 |
3 |
60 |
50 |
45 |
b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường
ĐVT: 1.000 đ/m2
TT |
Tên đường |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
VT5 |
I |
Quốc lộ 63 (trung tâm huyện) |
|
|
|
|
|
1 |
Cầu Kênh 4 thước - Kênh lô 4 |
900 |
450 |
225 |
113 |
57 |
2 |
Kênh lô 4 - Cầu Vĩnh Thái |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
63 |
3 |
Cầu Kênh 4 Thước đến cầu Vĩnh Thái (phía không lộ) |
350 |
175 |
88 |
45 |
45 |
4 |
Các đoạn còn lại - Quốc lộ 63 |
700 |
350 |
175 |
88 |
45 |
II |
Lộ Vĩnh Hòa - Hòa Chánh |
|
|
|
|
|
1 |
Từ cầu Kênh Dân quân về Vĩnh Tiến 1000m. Từ cầu Vĩnh Tiến về lô 12 là 1.000m |
400 |
200 |
100 |
50 |
45 |
2 |
Lộ lô 12 đến giáp ranh xã Vĩnh Bình Bắc |
300 |
150 |
75 |
45 |
45 |
3 |
Ngã ba cây Bàng trở ra 2 bên 500m |
450 |
225 |
113 |
57 |
45 |
4 |
Chợ Nhà Ngang từ sông Cái Lớn đến cầu Lộ Mới |
900 |
450 |
225 |
113 |
57 |
5 |
Từ cầu Chợ Đình đến bến phà Thầy Quơn (theo lộ) |
600 |
300 |
150 |
75 |
45 |
6 |
Các đoạn còn lại - Lộ Vĩnh Hòa - Hòa Chánh |
300 |
150 |
75 |
45 |
45 |
III |
Lộ Thạnh Yên - Thạnh Yên A |
|
|
|
|
|
1 |
Từ Quốc lộ 63 tính từ cầu Công Sự mới vào 1.000 m về hướng xã Thạnh Yên (theo lộ) |
600 |
300 |
150 |
75 |
45 |
2 |
Trung tâm xã Thạnh Yên về 2 bên 1.000m |
500 |
250 |
125 |
63 |
45 |
3 |
Đoạn từ cầu Xẻo Cạn đến Bờ Dừa (theo lộ) |
300 |
150 |
75 |
45 |
45 |
4 |
Trung tâm xã Thạnh Yên A về mỗi bên 500m |
400 |
200 |
100 |
50 |
45 |
5 |
Từ Quốc lộ 63 tính từ cầu Công Sự mới vào 1.000m về hướng xã Thạnh Yên (phía không lộ) |
300 |
150 |
75 |
45 |
45 |
6 |
Các đoạn còn lại lộ Thạnh Yên - Thạnh Yên A |
350 |
175 |
88 |
45 |
45 |
IV |
Lộ đê bao ngoài |
|
|
|
|
|
1 |
Trung tâm chợ xã An Minh Bắc về mỗi bên 1.000 m (kể cả lộ kênh Hãng) |
400 |
200 |
100 |
50 |
45 |
2 |
Đọan từ Kênh Lò Gạch phía xã Minh Thuận đến Cống Tàu Lũy (trại giam K2) |
650 |
325 |
163 |
82 |
45 |
3 |
Trung tâm xã Minh Thuận từ cầu kênh 9 về hai bên 1.000m |
600 |
300 |
150 |
75 |
45 |
4 |
Các đoạn còn lại - Đê bao ngoài (kể cả đoạn từ Cống Tàu Lũy đến cầu Tàu Lũy) |
250 |
125 |
63 |
45 |
45 |
V |
Lộ kênh 2 Minh Thuận |
|
|
|
|
|
1 |
Từ Kênh 9 về Kênh Co Đê 2 |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
63 |
2 |
Từ Kênh Co Đê 2 đến Kênh 8.000 về hướng Vĩnh Thuận |
500 |
250 |
125 |
63 |
45 |
PHỤ LỤC SỐ 15
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2014
HUYỆN VĨNH THUẬN
(Đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị)
Bảng 1. Giá đất nông nghiệp.
ĐVT: 1.000 đ/m2
Vị trí |
Đất trồng cây lâu năm |
Đất trồng cây hàng năm |
Đất nuôi trồng thủy sản |
I. Thị trấn Vĩnh Thuận, xã Bình Binh, xã Vĩnh Thuận, xã Tân Thuận: |
|||
1 |
28 |
26 |
22 |
2 |
25 |
23 |
20 |
II. Các xã: Vĩnh Phong, Phong Đông, Vĩnh Bình Nam, Vĩnh Bình Bắc: |
|||
1 |
25 |
24 |
22 |
2 |
20 |
20 |
20 |
* Xác định vị trí cụ thể như sau:
- Vị trí 1: Giới hạn trong phạm vi 500 mét tính từ bờ sông, kênh hiện hữu (sông, kênh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 20m) và chân lộ, đường hiện hữu (đường có tên trong bảng giá đất ở).
- Vị trí 2: Các vị trí còn lại.
Bảng 2. Giá đất ở tại nông thôn:
a. Áp dụng chung:
ĐVT: 1.000 đ/m2
Vị trí |
Khu vực 1 |
Khu vực 2 |
Khu vực 3 |
1 |
300 |
250 |
200 |
2 |
150 |
125 |
100 |
3 |
80 |
65 |
50 |
b. Giá đất ở dọc theo các tuyến đường.
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT |
Tên đường |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
VT5 |
1 |
Quốc lộ 63 (liên tỉnh lộ 12, đường đi xã Phong Đông) |
|
|
|
|
|
|
- Từ cầu Sắt đến ngang cầu Đường Sân |
1.250 |
625 |
313 |
157 |
79 |
|
- Từ cầu Đường Sân đến cống Bà Đầm |
600 |
300 |
150 |
75 |
50 |
2 |
Quốc lộ 63 (tuyến giáp huyện U Minh Thượng), phía Đông |
|
|
|
|
|
|
- Từ Kinh Thủy lợi 1000 đến Kinh 500 |
1.800 |
900 |
450 |
225 |
113 |
|
- Từ Kinh 500 đến giáp chợ ngã 5 Bình Minh |
800 |
400 |
200 |
100 |
50 |
|
- Từ chợ ngã 5 Bình Minh đến giáp U Minh Thượng |
700 |
350 |
175 |
88 |
50 |
3 |
Quốc lộ 63 (tuyến Ranh Hạt giáp Cà Mau) |
|
|
|
|
|
|
- Từ cống Bà Bang đến Kinh 1 Hãng (bờ Đông) |
1.500 |
750 |
375 |
188 |
94 |
|
- Từ Kinh 1 Hãng đến Kinh Ranh Hạt (bờ Đông) |
800 |
400 |
200 |
100 |
50 |
|
- Từ Kinh 1 đến Kinh 11 Đập Đá (bờ Tây) |
500 |
250 |
125 |
63 |
50 |
|
- Từ Kinh 11 Đập Đá đến Kinh Ranh Hạt (bờ Tây) |
400 |
200 |
100 |
50 |
50 |
4 |
Cạnh Đền |
|
|
|
|
|
|
- Từ cầu Sắt đến cống Sáu Lô |
1.300 |
650 |
325 |
163 |
82 |
|
- Từ cống 6 Lô đến ranh xã Vĩnh Phong (miễu Ông Tà) |
700 |
350 |
175 |
88 |
50 |
|
- Từ cầu Sắt đến cầu Rọc Môn (bờ Đông ) |
400 |
200 |
100 |
50 |
50 |
5 |
Chợ Ngã năm Bình Minh (từ trường Mẫu giáo đến trường Trung học Vĩnh Bình Bắc và 300m vào đường Kiểm Lâm) |
1.400 |
700 |
350 |
175 |
88 |
6 |
Chợ Cái Nứa xã Vĩnh Bình Nam |
|
|
|
|
|
|
- Trên bờ |
700 |
350 |
175 |
88 |
50 |
|
- Phía bờ sông |
900 |
450 |
225 |
113 |
57 |
7 |
Chợ ngã sáu xã Bình Minh (từ bưu điện đến đầu cầu ngã sáu) |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
63 |
8 |
Chợ Kèo I xã Vĩnh Bình Bắc (từ cầu Mười Diệp đến cầu xã 7 Quều) |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
63 |
9 |
Chợ Ba Đình xã Vĩnh Bình Bắc (từ Xáng Ba Đình kinh Xẻo Lá) |
700 |
350 |
175 |
88 |
50 |
10 |
Chợ Đập Đá xã Vĩnh Thuận (từ cầu qua mỗi tuyến 200m) |
800 |
400 |
200 |
100 |
50 |
11 |
Chợ vàm Chắc Băng xã Vĩnh Phong (Kên So le đến kênh hậu chợ) |
700 |
350 |
175 |
88 |
50 |
Bảng 3. Giá đất ở tại đô thị
ĐVT: 1.000 đồng/m2
TT |
Tên đường |
VT1 |
VT2 |
VT3 |
VT4 |
VT5 |
1 |
Cặp kênh Chắc Băng (phía chợ) |
|
|
|
|
|
|
- Từ cầu Kinh Xáng múc đến Kinh 1 |
1.500 |
750 |
375 |
188 |
94 |
|
- Từ cầu Kinh Xáng múc đến cống Định cư giáp chùa Khmer (trung tâm chợ) |
6.500 |
3.250 |
1.625 |
813 |
407 |
|
- Từ cống Định cư giáp chùa Khmer đến Vàm Đường Sân |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
63 |
2 |
Lộ số 2 (từ QL 63 đến đường 35) |
2.200 |
1.100 |
550 |
275 |
138 |
3 |
Kinh định cư (Lộ số 3) |
|
|
|
|
|
|
- Từ đường Định Cư Quốc lộ 63 đến cống Định cư |
2.200 |
1.100 |
550 |
275 |
138 |
4 |
Hậu UBND thị trấn Vĩnh Thuận (từ Quốc lộ 63-đường 35) Kênh chiến lược |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
63 |
5 |
Quốc lộ 63 (phía Đông) |
|
|
|
|
|
|
- Từ cầu lớn Vĩnh Thuận đến Kinh Thủy Lợi (cạnh 8 Phú) Bờ Đông |
5.000 |
2.500 |
1.250 |
625 |
313 |
|
- Từ cầu Sắt đến Kinh Thủy lợi Thân Đối (Bờ Đông) |
3.000 |
1.500 |
750 |
375 |
188 |
|
- Từ Kinh Thủy lợi Thân Đối đến cống Bà Bang (Bờ Đông) |
2.000 |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
|
- Từ Kinh Xáng Múc - kinh thủy lợi (Bờ Tây) |
1.300 |
650 |
325 |
163 |
82 |
6 |
Hai bên chợ nhà lồng (đến sông Chắc Băng) |
5.000 |
2.500 |
1.250 |
625 |
313 |
7 |
Đường 35 (từ cống đường 35 đến kênh Chiến Lược) |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
63 |
8 |
Đường số 5, số 6, số 7 thị trấn (khu tái định cư) |
150 |
75 |
50 |
50 |
50 |
9 |
Khu Hành chính (từ khối dân vận đến điện lực) |
1.000 |
500 |
250 |
125 |
63 |
Quyết định 2199/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, thay thế, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Bồi thường nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Bình Định Ban hành: 05/06/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Quyết định 2199/QĐ-UBND năm 2020 về công bố Đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 02/07/2020 | Cập nhật: 06/10/2020
Quyết định 2199/QĐ-UBND năm 2019 quy định về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/09/2019 | Cập nhật: 10/10/2019
Quyết định 2199/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực thể dục, thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Tiền Giang Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Quyết định 2199/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế quản lý Quỹ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Kiểm soát viên Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông nắm giữ 100% vốn điều lệ Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 14/03/2019
Quyết định 2199/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế và đơn vị y tế khác tỉnh Bình Dương Ban hành: 08/08/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 2199/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp Sở, Ban, ngành và địa phương (DDCI) thuộc tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 11/08/2018
Quyết định 2199/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 22/09/2017 | Cập nhật: 05/10/2017
Quyết định 2199/QĐ-UBND năm 2017 sửa đổi Điều 3 Quyết định 2019/QĐ-UBND công bố danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 08/08/2017 | Cập nhật: 23/09/2017
Quyết định 2199/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế phối hợp liên ngành về phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 10/12/2018
Quyết định 2199/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 Khu liên hợp sản xuất phốt pho vàng tại Khu công nghiệp Tằng Loỏng, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 18/08/2016
Quyết định 2199/QĐ-UBND năm 2015 Quy định chính sách hỗ trợ cải tạo đất cát hoang hóa, bạc màu ven biển để sản xuất rau, củ, quả ứng dụng công nghệ cao theo quy hoạch, có liên kết với doanh nghiệp Ban hành: 10/06/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Nghị quyết 49/2013/NQ-HĐND kế hoạch đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách tập trung của tỉnh Bình Thuận năm 2014 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Nghị quyết 49/2013/NQ-HĐND về các loại giá đất 2014 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 06/12/2013 | Cập nhật: 18/02/2014
Nghị quyết 49/2013/NQ-HĐND phân bổ kinh phí do ngân sách Trung ương hỗ trợ cho ngân sách địa phương để sản xuất lúa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 11/07/2013 | Cập nhật: 08/10/2013
Nghị quyết 49/2013/NQ-HĐND quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2013 - 2014 trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 05/10/2013
Quyết định 2199/QĐ-UBND năm 2012 về phê duyệt Quy hoạch An toàn thông tin số tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2012 đến năm 2020 Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 27/09/2018
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ và phụ cấp trách nhiệm quản lý đơn vị dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 31/01/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí công nhận ấp, khu phố; xã, phường, thị trấn; cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự” trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 19/12/2012 | Cập nhật: 21/01/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định đăng ký, quản lý phương tiện thuỷ nội địa loại nhỏ và điều kiện hoạt động của phương tiện thủy nội địa thô sơ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 25/12/2012 | Cập nhật: 03/01/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng tỉnh Quảng Bình Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Bảng quy định giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 21/12/2012 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 24/12/2012 | Cập nhật: 12/01/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong quản lý nhà nước về Đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/11/2012 | Cập nhật: 29/11/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường nhà, công trình xây dựng trên đất, cây trồng vật nuôi và tài sản khác gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 27/11/2012 | Cập nhật: 15/12/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/10/2012 | Cập nhật: 30/10/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về khai thác quỹ đất để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng trên đị bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 20/11/2012 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ cơ quan Tư pháp do ngành dọc quản lý thuộc thành phố Hà Nội Ban hành: 29/11/2012 | Cập nhật: 04/12/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND sửa đổi bản Quy định về thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và đơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất kèm theo Quyết định 18/2011/QĐ-UBND ngày 20/4/2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 23/10/2012 | Cập nhật: 02/11/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Thủy lợi tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 18/2009/QĐ-UBND Ban hành: 29/10/2012 | Cập nhật: 06/06/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 41/2010/QĐ-UBND về tổ chức làm việc vào ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 19/11/2012 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 10/10/2012 | Cập nhật: 20/10/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/10/2012 | Cập nhật: 06/11/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND phân công, phân cấp quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp dữ liệu về công trình ngầm đô thị, cấp giấy phép xây dựng công trình đường dây ngầm, đường ống ngầm, hào và cống, bể kỹ thuật trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 01/10/2012 | Cập nhật: 22/10/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 31/10/2012 | Cập nhật: 15/08/2015
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ đối với trường hợp sử dụng dịch vụ viễn thông, truyền hình cáp, điện, nước sạch khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 25/10/2012 | Cập nhật: 05/11/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ cho cộng tác viên trẻ em thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 17/09/2012 | Cập nhật: 22/10/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết và đề án bảo vệ môi trường đơn giản trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 03/10/2012 | Cập nhật: 08/10/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 24/10/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND không thu phí sử dụng đường bộ đường 785 đối với xe mô tô 02, 03 bánh, gắn máy và tương tự kể từ ngày 29 tháng 02 năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 08/08/2012 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ hộ nghèo, cận nghèo thành phố giai đoạn 2012 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 27/08/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định mức chi cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trên bàn tỉnh Long An Ban hành: 02/08/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định mức chi đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 07/08/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Ngoại vụ tỉnh Bình Dương Ban hành: 28/08/2012 | Cập nhật: 18/04/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa ngành, cấp, lực lượng chức năng trong công tác đấu tranh phòng chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/07/2012 | Cập nhật: 25/08/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 25/08/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 04/09/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về chấm dứt hiệu lực Quyết định 35/2006/QĐ-UBND Ban hành: 26/07/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ, khuyến khích xuất khẩu lao động áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 16/07/2012 | Cập nhật: 08/08/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 14/06/2012 | Cập nhật: 02/07/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng, tiếp nhận, điều động, thuyên chuyển; trình tự và thủ tục đánh giá; khen thưởng, kỷ luật; chế độ thôi việc, nghỉ hưu đối với công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 09/07/2012
Quyết định 36/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch nguồn nhân lực công nghệ thông tin tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020 Ban hành: 22/06/2012 | Cập nhật: 07/07/2012
Quyết định 2199/QĐ-UBND năm 2011 về Hệ thống chỉ tiêu theo dõi, giám sát chương trình giảm nghèo cấp quận, huyện, thị xã và cấp xã, phường, thị trấn giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 16/05/2011 | Cập nhật: 19/05/2011
Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 08/01/2010 | Cập nhật: 18/01/2010
Quyết định 2199/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 11/04/2011
Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 2199/QĐ-UBND năm 2007 điều chỉnh mức thu phí vào cổng tham quan Công viên Hoa Đà Lạt do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 31/08/2007 | Cập nhật: 18/05/2010
Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. Ban hành: 27/07/2007 | Cập nhật: 31/07/2007
Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất Ban hành: 16/11/2004 | Cập nhật: 07/12/2012
Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai Ban hành: 29/10/2004 | Cập nhật: 10/12/2012