Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại tỉnh Thái Nguyên
Số hiệu: 36/2012/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên Người ký: Dương Ngọc Long
Ngày ban hành: 31/10/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Ngoại giao, điều ước quốc tế, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 36/2012/QĐ-UBND

Thái Nguyên, ngày 31 tháng 10 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ THỐNG NHẤT CÁC HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản QPPL của HĐND, UBND năm 2004;

Căn cứ Quyết định số 67/2011/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Quyết định số 1040-QĐ/TU ngày 12/7/2012 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về ban hành quy định quản lý cán bộ đảng viên khi đi nước ngoài;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại Tờ trình số 11/TTr-SNgV ngày 20/9/2012, ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn số 263/TP-XDVB ngày 06/8/2012 và ý kiến thẩm tra, góp ý của Bộ Ngoại giao tại Công văn số 3727/BNG-VP ngày 11 tháng 10 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Vụ địa phương);
- Các Bộ: Nội vụ, Ngoại giao, Tư pháp, Công an;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- UB Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Các Ban đảng thuộc Tỉnh ủy;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các Huyện ủy, Thành ủy và Thị ủy;
- Đảng ủy Khối các cơ quan tỉnh;
- HĐND các huyện, thành phố, thị xã;
- Chánh VP và các PVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin;
- Các bộ phận CVNC Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH.3b.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Dương Ngọc Long

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ THỐNG NHẤT CÁC HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2012/QĐ-UBND ngày 31/10/2012 của UBND tỉnh Thái Nguyên)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định nguyên tắc quản lý, thẩm quyền quyết định và trách nhiệm tổ chức thực hiện các hoạt động đối ngoại của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, các tổ chức, doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị) trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên nhằm tăng cường quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại.

Điều 2. Các hoạt động đối ngoại được quy định trong quy chế này bao gồm:

1. Các hoạt động hợp tác, giao lưu với nước ngoài về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.

2. Tổ chức và quản lý các đoàn đi công tác nước ngoài (đoàn ra) và đón tiếp các đoàn nước ngoài đến Thái Nguyên (đoàn vào).

3. Tiếp nhận các hình thức khen thưởng của nhà nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài tặng.

4. Kiến nghị tặng, xét tặng các hình thức khen thưởng cấp Nhà nước, cấp tỉnh cho những tập thể, cá nhân người nước ngoài đã và đang làm việc tại địa phương có thành tích xuất sắc được địa phương công nhận.

5. Tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế

6. Ký kết và thực hiện các thỏa thuận quốc tế.

7. Quản lý hoạt động của các tổ chức, cá nhân nước ngoài tại địa phương.

8. Công tác ngoại giao kinh tế; công tác quản lý, vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài.

9. Công tác văn hóa đối ngoại.

10. Công tác về người Việt Nam ở nước ngoài.

11. Thông tin tuyên truyền đối ngoại và quản lý hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước ngoài tại địa phương.

12. Theo dõi tổng hợp thông tin về tình hình quốc tế và khu vực có tác động tới địa phương.

Điều 3. Nguyên tắc quản lý hoạt động đối ngoại địa phương

1. Bảo đảm tuân thủ các quy định của Hiến pháp và pháp luật của Nhà nước trong hoạt động đối ngoại.

2. Bảo đảm sự lãnh đạo thống nhất của Tỉnh ủy, sự quản lý tập trung của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với các hoạt động đối ngoại của tỉnh; sự phối hợp nhịp nhàng giữa Trung ương và địa phương.

3. Phối hợp chặt chẽ giữa hoạt động đối ngoại của Đảng, ngoại giao của Nhà nước và đối ngoại nhân dân; giữa chính trị đối ngoại, kinh tế đối ngoại và văn hóa đối ngoại và công tác người Việt Nam ở nước ngoài; hoạt động đối ngoại và hoạt động quốc phòng, an ninh, biên giới lãnh thổ; thông tin đối ngoại, thông tin trong nước và thông tin trên địa bàn tỉnh.

4. Hoạt động đối ngoại được thực hiện theo chương trình hàng năm đã được duyệt, bảo đảm nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo; xin ý kiến theo quy định hiện hành về các hoạt động đối ngoại.

5. Phân công, phân nhiệm rõ ràng, đề cao trách nhiệm và vai trò chủ động của các cấp, các ngành trong việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ có liên quan đến đối ngoại, bảo đảm sự đồng bộ, kiểm tra, giám sát chặt chẽ và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong hoạt động đối ngoại.

Chương II

THẨM QUYỀN VÀ VIỆC TRÌNH DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI

Điều 4. Các nội dung, hoạt động đối ngoại hàng năm của các cơ quan, đơn vị cần trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bao gồm:

1. Việc đi công tác nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức thuộc khối Nhà nước quản lý ở các huyện, thành phố, thị xã; các sở, ban, ngành, và tương đương.

2. Việc mời và đón tiếp các đoàn đồng cấp của các nước, các vùng lãnh thổ, các tổ chức quốc tế thăm địa phương, đơn vị theo lời mời của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã, các sở, ban, ngành.

3. Việc nhận các danh hiệu, hình thức khen thưởng của nước ngoài trao tặng các đồng chí lãnh đạo các cơ quan, đơn vị trong tỉnh.

4. Kiến nghị xét tặng các danh hiệu, hình thức khen thưởng cho tập thể, cá nhân nước ngoài có đóng góp cho sự phát triển kinh tế xã hội của địa phương theo quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng và các quy định của pháp luật hiện hành.

5. Kế hoạch tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế.

Điều 5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, thủ trưởng các sở, ban, ngành quyết định và chịu trách nhiệm một số hoạt động đối ngoại sau:

1. Xem xét, giải quyết cho phép cán bộ công chức, viên chức, nhân viên thuộc thẩm quyền đi nước ngoài về việc riêng đối với các đối tượng không thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy quản lý.

2. Chủ động mời và phối hợp với Sở Ngoại vụ đón tiếp các đối tác nước ngoài đồng cấp (mà Trưởng đoàn là cấp Phó trở xuống) đến thăm và làm việc với đơn vị mình.

3. Chủ động vận động, tiếp nhận các dự án hợp tác đầu tư, viện trợ nước ngoài có sự thông qua hoặc hướng dẫn và được sự đồng ý của các cấp có thẩm quyền, ngành chức năng.

4. Việc nhận các danh hiệu, hình thức khen thưởng của nước ngoài trao tặng cho cán bộ, công chức, viên chức không phải là đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 4 của quy chế này.

Điều 6. Xây dựng và trình duyệt chương trình hoạt động đối ngoại hàng năm

1. Trước ngày 30 tháng 10 hàng năm, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã chủ động xây dựng chương trình hoạt động đối ngoại hàng năm của cơ quan, đơn vị mình trình UBND tỉnh phê duyệt, đồng thời gửi Sở Ngoại vụ để tổng hợp xây dựng chương trình hoạt động đối ngoại của tỉnh.

1.1. Hồ sơ Chương trình hoạt động đối ngoại bao gồm: Báo cáo kết quả thực hiện Chương trình đối ngoại trong năm và Chương trình hoạt động đối ngoại năm sau, Bảng tổng hợp kế hoạch đoàn ra, Bảng tổng hợp kế hoạch đoàn vào (theo mẫu 1, mẫu 2 kèm theo).

1.2. Đối với các vấn đề đối ngoại phức tạp, nhạy cảm các cơ quan, đơn vị tham khảo ý kiến của Sở Ngoại vụ và các cơ quan liên quan trước khi đưa vào Chương trình đối ngoại.

2. Trước ngày 15 tháng 11 hàng năm, Sở Ngoại vụ có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động đối ngoại năm tiếp theo, xin ý kiến Ban Thường vụ Tỉnh ủy và thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh trước khi trình Thủ tướng Chính phủ xét duyệt (thông qua Bộ Ngoại giao tổng hợp).

3. Các cơ quan, đơn vị thường xuyên rà soát việc thực hiện Chương trình hoạt động đối ngoại hàng năm đã được phê duyệt; khi cần bổ sung, điều chỉnh, sửa đổi hoặc hủy bỏ các hoạt động trong chương trình cần trao đổi ý kiến với Sở Ngoại vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (theo mẫu 3 kèm theo) phê duyệt trước khi thực hiện ít nhất 15 ngày làm việc.

Chương III

THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI

Điều 7. Thực hiện các chương trình đối ngoại hàng năm

1. Các cơ quan, đơn vị chủ động triển khai thực hiện có hiệu quả các hoạt động đối ngoại theo chương trình hàng năm đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

2. Khi triển khai các hoạt động đối ngoại trong Chương trình, yêu cầu các cơ quan, đơn vị xây dựng đề án triển khai thực hiện (theo mẫu 4 kèm theo) trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để thực hiện.

3. Đối với việc đi công tác nước ngoài của cán bộ, công chức, viên chức và việc đón tiếp các tổ chức nước ngoài theo phân cấp quản lý, khi thực hiện phải gửi thông báo bằng văn bản và kế hoạch thực hiện cụ thể tới Sở Ngoại vụ.

……………….

ngoại giao kinh tế và nâng cao năng lực hội nhập kinh tế quốc tế; phối hợp các cơ quan liên quan chủ động đưa nội dung kinh tế vào các hoạt động đối ngoại.

Điều 12. Công tác văn hóa đối ngoại

Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, các sở, ban, ngành tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động văn hóa đối ngoại của cơ quan, đơn vị, xây dựng và chỉ đạo thực hiện các kế hoạch hàng năm và dài hạn phù hợp với chiến lược ngoại giao văn hóa của Nhà nước và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương trong từng thời kỳ.

Điều 13. Công tác về người Việt Nam ở nước ngoài

1. Sở Ngoại vụ triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch và chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài tại địa phương theo hướng dẫn của Bộ Ngoại giao. Phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã của tỉnh trong công tác thông tin, tuyên truyền về chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước đối với người Việt Nam ở nước ngoài; vận động, hướng dẫn và hỗ trợ người Việt Nam ở nước ngoài và thân nhân của họ ở địa phương trong các hoạt động tại địa phương. Định kỳ tổng kết, đánh giá và đề xuất kiến nghị giải quyết các vấn đề liên quan đến người Việt Nam ở nước ngoài và thân nhân của họ tại địa phương.

2. Công an tỉnh phối hợp với Sở Ngoại vụ, Sở Tư pháp theo dõi công tác về người Thái Nguyên ở nước ngoài; có trách nhiệm xác minh các thông tin cần thiết phục vụ cho việc giải quyết thủ tục công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài đăng ký thường trú tại Việt Nam, xác nhận gốc Việt Nam, kết hôn với người Việt Nam trong nước và phục vụ công tác vận động tranh thủ nguồn viện trợ.

3. Các cơ quan, đơn vị định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo thống kê số liệu và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (đồng gửi Sở Ngoại vụ) về tình hình thực hiện công tác về người Việt Nam ở nước ngoài trên địa bàn theo quy định tại khoản 1, Điều 19 của Quy chế này.

Điều 14. Tổ chức và quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Thái Nguyên

1. Việc tổ chức, quản lý và quy trình tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh thực hiện theo các quy định của Quyết định số 76/2010/QĐ-TTg ngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức, quản lý hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và các quy định của pháp luật hiện hành.

2. Sở Ngoại vụ là cơ quan đầu mối, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất quản lý đối với hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh; định kỳ hàng năm báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Ngoại giao về tình hình tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế trên địa bàn tỉnh.

Điều 15. Ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế tại Thái Nguyên

1. Tiến hành việc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế theo Pháp lệnh số 33/2007/PL-UBTVQH11 ngày 20 tháng 4 năm 2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế và các quy định của pháp luật hiện hành.

2. Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, chủ động nghiên cứu, lựa chọn đối tác phù hợp để thiết lập các quan hệ hữu nghị, hợp tác cấp địa phương; phối hợp chặt chẽ với Sở Ngoại vụ để được hướng dẫn quy trình, thủ tục ký kết và nội dung văn bản hợp tác; thông tin thường xuyên cho Sở Ngoại vụ để kịp thời hỗ trợ, đôn đốc thực hiện các thỏa thuận đã ký.

Điều 16. Công tác thông tin tuyên truyền đối ngoại

1. Sở Ngoại vụ có trách nhiệm cung cấp kịp thời cho UBND tỉnh và Bộ Ngoại giao thông tin về những vấn đề của địa phương để phục vụ trả lời phỏng vấn của lãnh đạo Trung ương, lãnh đạo tỉnh và họp báo quốc tế.

2. Sở Ngoại vụ tham mưu cho UBND tỉnh phối hợp với Bộ Ngoại giao và các cơ quan liên quan trong việc đón tiếp và quản lý các hoạt động báo chí của phóng viên nước ngoài tại địa phương. Việc quản lý các hoạt động báo chí của phóng viên nước ngoài trên địa bàn tỉnh được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 17. Giao dịch với đoàn ngoại giao tại Việt Nam

Sở Ngoại vụ tham mưu trình UBND tỉnh tiến hành các hoạt động tiếp xúc, trao đổi thư tín ngoại giao với các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và đại diện tổ chức quốc tế tại Việt Nam trong thực hiện công tác đối ngoại; trường hợp phát sinh vấn đề phức tạp, nhạy cảm và thông báo cho Bộ Ngoại giao để được hướng dẫn cụ thể.

Điều 18. Theo dõi, tổng hợp tình hình quốc tế và khu vực

Sở Ngoại vụ chủ trì phối hợp với các cơ quan chuyên môn của Trung ương và địa phương chủ động theo dõi, phân tích, tổng hợp thông tin về tình hình chính trị - an ninh kinh tế quốc tế và khu vực có tác động đến địa phương, kịp thời báo cáo và đề xuất với Chủ tịch UBND tỉnh chủ trương và giải pháp cần thiết.

Điều 19. Chế độ thông tin, báo cáo

1. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm báo cáo định kỳ 6 tháng, hàng năm về hoạt động đối ngoại của cơ quan đơn vị mình và gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Ngoại vụ). Báo cáo định kỳ nêu trên gửi trước ngày 20 tháng 5 (đối với báo cáo 6 tháng) và trước ngày 20 tháng 11 (đối với báo cáo hàng năm). Sở Ngoại vụ chịu trách nhiệm tổng hợp và dự thảo báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình hoạt động đối ngoại của địa phương gửi Bộ Ngoại giao, Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, trước ngày 01 tháng 6 (đối với báo cáo 6 tháng) và trước ngày 30 tháng 11 (đối với báo cáo hàng năm) để tổng hợp, báo cáo Bộ Ngoại giao trình Thủ tướng Chính phủ theo quy định.

2. Trong 05 ngày sau khi kết thúc một hoạt động đối ngoại, các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản kịp thời và đưa ra những đề xuất, kiến nghị và giải pháp của cơ quan, đơn vị đối với những vấn đề liên quan với cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp quản lý, đồng thời gửi Sở Ngoại vụ để tổng hợp, theo dõi và báo cáo cơ quan có thẩm quyền.

Chương IV

KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 20. Khen thưởng

Trong quá trình thực hiện, các đơn vị, cá nhân lập thành tích xuất sắc trong hoạt động đối ngoại xây dựng báo cáo, danh sách gửi Sở Ngoại vụ. Sở Ngoại vụ có trách nhiệm tổng hợp, đề xuất báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Hội đồng Thi đua khen thưởng tỉnh xem xét, quyết định.

Điều 21. Xử lý vi phạm

Trong quá trình triển khai thực hiện Quy chế này, các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm; tùy theo mức độ và tính chất áp dụng các hình thức xử lý theo quy định của pháp luật.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 22. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị liên quan

1. Sở Ngoại vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc các cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện hiệu quả các hoạt động đối ngoại cụ thể được quy định tại Quy chế này.

2. Các cơ quan, đơn vị trong tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này; Xây dựng Quy định về tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động đối ngoại tại cơ quan, đơn vị; Bố trí cán bộ theo dõi công tác đối ngoại của cơ quan, đơn vị mình và gửi văn bản thông báo về Sở Ngoại vụ.

3. Sở Ngoại vụ phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện quy hoạch cán bộ, công chức làm công tác đối ngoại; tham mưu báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp Bộ Ngoại giao bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ đối ngoại và ngoại ngữ cho cán bộ làm công tác đối ngoại của tỉnh.

4. Các quy định khác liên quan đến hoạt động đối ngoại không nêu trong Quy chế này thực hiện theo các quy định pháp luật có liên quan.

5. Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu có vấn đề cần sửa đổi, bổ sung, các đơn vị phản ánh về Sở Ngoại vụ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.

 

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2012QĐ-UBND ngày 31/10/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)

Mẫu 1: Bảng tổng hợp kế hoạch đoàn ra trong năm.

Mẫu 2: Bảng tổng hợp kế hoạch đoàn vào trong năm.

Mẫu 3: Tờ trình về việc sửa đổi, bổ sung Chương trình hoạt động đối ngoại.

Mẫu 4: Đề án thực hiện hoạt động đối ngoại.

Mẫu 5: Báo cáo kết quả công tác đối ngoại địa phương.

 

Mẫu 1

Tên cơ quan/tổ chức/tỉnh/thành phố …………

 

BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐOÀN RA NĂM ………

STT

Danh nghĩa Đoàn và tính chất hoạt động

Đến nước

Cấp Trưởng đoàn

Nội dung hoạt động và đối tác

Số thành viên Đoàn

Số ngày

Thời gian
thực hiện

Nguồn
kinh phí

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

1. Danh nghĩa Đoàn và tính chất hoạt động: thăm chính thức, thăm làm việc; nghiên cứu; khảo sát thực tế ở nước ngoài phục vụ nhu cầu công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ; thực hiện chương trình, đề tài, dự án khoa học ...

2. Đến nước: nước đến công tác theo lộ trình.

3. Cấp Trưởng đoàn: Chức vụ Trưởng đoàn dự kiến.

4. Nội dung hoạt động và đối tác: những nội dung làm việc chính; đối tác chủ yếu sẽ làm việc ...

5. Số thành viên Đoàn: ghi rõ số lượng thành viên tham gia Đoàn dự kiến.

6. Số ngày: tổng số ngày ở nước ngoài, kể cả thời gian đi - về và quá cảnh.

7. Thời gian thực hiện: ghi cụ thể đến tháng.

8. Nguồn kinh phí: ghi rõ kinh phí triển khai lấy từ nguồn nào (Trung ương chi; cơ quan, tổ chức, địa phương chi; nước ngoài, đài thọ; tài trợ của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước ...).

 

Mẫu 2

Tên cơ quan/tổ chức/tỉnh/thành phố …………..

BẢNG TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐOÀN VÀO NĂM ……..

STT

Danh nghĩa Đoàn và tính chất hoạt động

Cơ quan, tổ chức, nước cử Đoàn

Cấp Trưởng đoàn

Cơ quan, tổ chức, chủ trì đón Đoàn, nội dung hoạt động chính

Số thành viên Đoàn

Số ngày

Thời gian
thực hiện

Nguồn kinh phí đón Đoàn

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú:

1. Danh nghĩa Đoàn và tính chất hoạt động: thăm chính thức, thăm làm việc; nghiên cứu, khảo sát thực tế; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ; thực hiện chương trình, đề tài, dự án khoa học ...

2. Đến từ nước: ghi rõ tên cơ quan, tổ chức, nước cử Đoàn. Trường hợp đoàn vào thuộc tổ chức quốc tế thì ghi rõ nước đặt trụ sở.

3. Cấp Trưởng đoàn: chức vụ Trưởng đoàn dự kiến.

4. Cơ quan tổ chức chủ trì đón Đoàn; nội dung hoạt động chính: tên cơ quan, tổ chức Việt Nam chủ trì đón Đoàn. Những nội dung hoạt động chính của Đoàn trong thời gian ở Việt Nam.

5. Số thành viên Đoàn: ghi rõ số lượng thành viên Đoàn dự kiến.

6. Số ngày: tổng số ngày ở Việt Nam.

7. Thời gian thực hiện: ghi cụ thể đến tháng.

8. Nguồn kinh phí: ghi rõ kinh phí đón Đoàn lấy từ nguồn nào (Trung ương chi; cơ quan, tổ chức, địa phương chi; nước ngoài đài thọ; tài trợ của cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước ...).

 

Mẫu 3

Tên cơ quan/tổ chức/tỉnh/thành phố

Địa điểm, ngày ... tháng ... năm ...

 

Kính gửi: …………………………………..

 

TỜ TRÌNH

Về việc sửa đổi, bổ sung Chương trình hoạt động đối ngoại hàng năm[1]

1. Tên hoạt động phát sinh

2. Lý do phát sinh hoạt động

3. Mục đích

4. Quy mô

5. Thời gian

6. Thành phần tham gia: (nêu rõ thông tin về đối tác nước ngoài)

7. Kế hoạch triển khai

8. Kinh phí.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Các cơ quan liên quan;
- Lưu:

CƠ QUAN/ĐƠN VỊ CHỊU TRÁCH NHIỆM
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

Mẫu 4

Tên cơ quan, đơn vị tổ chức

Địa điểm, ngày ... tháng ... năm ...

 

Kính gửi: …………………………………..

 

ĐỀ ÁN

Thực hiện hoạt động đối ngoại

1. Bối cảnh

2. Danh nghĩa

3. Mục đích

4. Yêu cầu

5. Nội dung hoạt động

6. Thành phần tham gia

7. Mức độ tiếp xúc (đối với đoàn ra)

8. Mức độ đón tiếp (đối với đoàn vào)

9. Kiến nghị nội dung phát biểu của Trưởng đoàn.

10. Nội dung các văn kiện và thỏa thuận hợp tác (nếu có)

11. Mức độ và yêu cầu về thông tin tuyên truyền

12. Chế độ ăn nghỉ

13. Phương tiện đi lại

14. Tặng phẩm, kinh phí.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Các cơ quan liên quan;
- Lưu:

CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
CHỊU TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI
(Ký tên, đóng dấu)

 

 

Mẫu 5

Tên cơ quan/tổ chức/tỉnh/thành phố

Địa điểm, ngày ... tháng ... năm ...

 

Kính gửi: …………………………………..

 

BÁO CÁO

Kết quả công tác đối ngoại địa phương năm …….

I. TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ TRIỂN KHAI TOÀN DIỆN CÔNG TÁC ĐỐI NGOẠI TRONG NĂM

1. Việc thực hiện quy chế quản lý thống nhất đối ngoại tại địa phương

2. Hiệu quả của các hoạt động đã triển khai

- Mặt được

- Mặt hạn chế

- Khó khăn

- Nguyên nhân

- Các vấn đề đặt ra

II. PHƯƠNG HƯỚNG CÔNG TÁC ĐỐI NGOẠI NĂM SAU

1. Bối cảnh

2. Các trọng tâm công tác

3. Các điều kiện đảm bảo

4. Các đề xuất, kiến nghị

5. Biện pháp, giải pháp thực hiện

 


Nơi nhận:
- Các cơ quan liên quan;
- Lưu:

CƠ QUAN/ĐƠN VỊ
CHỊU TRÁCH NHIỆM BÁO CÁO
(Ký tên, đóng dấu)

 



[1] Cần gửi kèm theo ý kiến bằng văn bản của các cơ quan nhà nước có liên quan