Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy định đăng ký, quản lý phương tiện thuỷ nội địa loại nhỏ và điều kiện hoạt động của phương tiện thủy nội địa thô sơ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Số hiệu: | 36/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Nam | Người ký: | Lê Phước Thanh |
Ngày ban hành: | 25/12/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2012/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 25 tháng 12 năm 2012 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HÐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường thuỷ nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về đăng ký phương tiện thuỷ nội địa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1644/TTr-SGTVT ngày 16 tháng 11 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về đăng ký, quản lý phương tiện thuỷ nội địa loại nhỏ và điều kiện hoạt động của phương tiện thủy nội địa thô sơ trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định số 13/2006/QĐ-UBND ngày 22/3/2006, số 39/2009/QĐ-UBND ngày 18/11/2009 của UBND tỉnh Quảng Nam về phân cấp đăng ký, quản lý phương tiện thuỷ nội địa loại nhỏ trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ PHƯƠNG TIỆN THUỶ NỘI ĐỊA LOẠI NHỎ VÀ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA THÔ SƠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36 /2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định việc đăng ký, quản lý phương tiện thuỷ nội địa loại nhỏ và điều kiện an toàn đối với phương tiện thủy nội địa thô sơ của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trên đường thủy nội địa thuộc địa phận tỉnh Quảng Nam.
2. Quy định này không áp dụng đối với việc đăng ký các loại phương tiện làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh; tàu cá và tàu, thuyền thể thao.
Các từ ngữ trong quy định này được hiểu như sau:
1. Phương tiện thủy nội địa thô sơ là: Phương tiện thủy không có động cơ, trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người, di chuyển bằng sức người hoặc sức gió.
2. Phương tiện thuỷ nội địa loại nhỏ là: Phương tiện thủy không có động cơ, trọng tải toàn phần từ 01 tấn đến dưới 05 tấn hoặc có sức chở từ 05 người đến 12 người; phương tiện có động cơ, công suất máy chính dưới 05 mã lực hoặc có sức chở dưới 05 người.
3. Điều kiện an toàn là: Các điều kiện tối thiểu của phương tiện để đảm bảo an toàn khi phương tiện hoạt động.
4. Mạn khô là: Chiều cao của phần thân phương tiện từ mép trên vạch dấu mớn nước an toàn đến mép boong.
5. Sức chở của phương tiện là: Trọng tải toàn phần hoặc sức chở người của phương tiện ứng với vạch dấu mớn nước an toàn.
6. Vạch dấu mớn nước an toàn là: Vạch đánh dấu trên phương tiện để giới hạn phần thân phương tiện được phép chìm trong nước khi hoạt động.
7. Trọng tải toàn phần của phương tiện là: Khối lượng tính bằng tấn của hàng hoá, hành khách và hành lý.
8. Dụng cụ cứu sinh là: các vật dụng nổi dùng để cứu người.
9. Thay đổi tính năng kỹ thuật của phương tiện là thay đổi kết cấu, kích thước, công suất, trọng tải hoặc công dụng của phương tiện.
10. Phương tiện chưa khai thác là phương tiện được đóng mới hoặc nhập khẩu nhưng chưa được đưa vào khai thác trên đường thuỷ nội địa.
ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA LOẠI NHỎ
Điều 3. Quy định về đăng ký, quản lý phương tiện thủy nội địa loại nhỏ
1. Các phương tiện thủy nội địa loại nhỏ tham gia hoạt động trên các tuyến đường thủy nội địa thuộc địa bàn tỉnh Quảng Nam phải thực hiện việc đăng ký tại cơ quan đăng ký phương tiện nơi chủ phương tiện đặt trụ sở (trường hợp tổ chức là chủ phương tiện) hoặc đăng ký hộ khẩu thường trú, tạm trú (trường hợp cá nhân là chủ phương tiện).
2. Phân cấp và giao nhiệm vụ cho UBND các huyện, thành phố (sau đây gọi là UBND cấp huyện) thực hiện việc đăng ký, quản lý các phương tiện thủy nội địa loại nhỏ hoạt động trên địa bàn quản lý.
3. Hồ sơ và trình tự, thủ tục đăng ký, xóa phương tiện phương tiện thủy nội địa loại nhỏ thực hiện theo quy định tại các Điều 4, 5, 6, 7, 8, Thông tư số 21/2011/TT-BGTVT ngày 31/3/2011 của Bộ Giao thông vận tải; cụ thể như Điều 4 dưới đây.
Điều 4. Hồ sơ đăng ký, xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa loại nhỏ
1. Đăng ký phương tiện thủy nội địa loại nhỏ lần đầu
a) Trường hợp phương tiện thủy nội địa chưa khai thác
- Hồ sơ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện gồm:
+ Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thuỷ nội địa (theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo quy định này);
+ 02 (hai) ảnh khổ 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thuỷ nội địa (theo Mẫu số 11).
- Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra:
+ Giấy phép hoặc tờ khai phương tiện nhập khẩu theo quy định của pháp luật (trường hợp phương tiện nhập khẩu);
+ Giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam (trường hợp chủ phương tiện là tổ chức nước ngoài) hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam (trường hợp cá nhân chủ phương tiện là người nước ngoài);
b) Trường hợp phương tiện thủy nội địa đang khai thác:
Hồ sơ phải nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện gồm:
+ Đơn đề nghị đăng ký phương tiện thuỷ nội địa (theo Mẫu số 2);
+ 02 (hai) ảnh khổ 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thuỷ nội địa (theo Mẫu số 11).
2. Đăng ký lại phương tiện thủy nội địa loại nhỏ
a) Trường hợp phương tiện thay đổi tính năng kỹ thuật
Hồ sơ nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện gồm:
+ Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thuỷ nội địa (theo Mẫu số 3);
+ 02 (hai) ảnh khổ 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa đã được cấp;
+ Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thuỷ nội địa (theo Mẫu số 11).
b) Trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện
- Hồ sơ nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện gồm:
+ Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thuỷ nội địa (theo Mẫu số 4);
+ 02 (hai) ảnh khổ 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa đã được cấp.
- Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra gồm:
+ Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc quyết định điều chuyển phương tiện của cơ quan có thẩm quyền;
+ Trường hợp chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân nước ngoài đứng tên đăng ký lại phương tiện thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam.
c) Trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện thủy nội địa và thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện
- Hồ sơ nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện gồm:
+ Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thuỷ nội địa (theo Mẫu số 4);
+ 02 (hai) ảnh khổ 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Hồ sơ đăng ký phương tiện còn dấu niêm phong của cơ quan đăng ký phương tiện cũ;
+ Bản kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thuỷ nội địa (theo Mẫu số 11).
- Giấy tờ xuất trình để cơ quan đăng ký phương tiện kiểm tra gồm:
+ Hợp đồng mua bán phương tiện hoặc quyết định điều chuyển phương tiện của cơ quan có thẩm quyền;
+ Trường hợp chủ phương tiện là tổ chức, cá nhân nước ngoài đứng tên đăng ký lại phương tiện thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh được phép hoạt động và có trụ sở tại Việt Nam hoặc giấy tờ chứng minh được phép cư trú tại Việt Nam.
d) Trường hợp chủ phương tiện thay đổi trụ sở hoặc chuyển nơi đăng ký hộ khẩu
Hồ sơ nộp để lưu giữ tại cơ quan đăng ký phương tiện gồm:
+ Đơn đề nghị đăng ký lại phương tiện thuỷ nội địa (theo Mẫu số 5);
+ 02 (hai) ảnh khổ 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Hồ sơ đăng ký phương tiện còn dấu niêm phong của cơ quan đăng ký phương tiện cũ.
3. Đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa loại nhỏ (Trong trường hợp mất Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện)
Hồ sơ nộp tại cơ quan đăng ký phương tiện gồm: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa (theo Mẫu số 6).
4. Đăng ký cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa loại nhỏ (Trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện bị cũ, nát)
Hồ sơ nộp tại cơ quan đăng ký phương tiện gồm:
+ Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa (theo Mẫu số 7);
+ 02 (hai) ảnh khổ 10 x 15 cm chụp toàn bộ mạn phải của phương tiện ở trạng thái nổi;
+ Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa đã được cấp.
5. Xoá đăng ký phương tiện thuỷ nội địa loại nhỏ (Trong trường hợp phương tiện bị mất tích, hư hỏng, thay đổi cơ quan đăng ký)
Hồ sơ nộp tại cơ quan đăng ký phương tiện gồm:
+ Đơn đề nghị xoá đăng ký phương tiện thuỷ nội địa (theo Mẫu số 8);
+ Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa đã được cấp.
Điều 5. Trình tự thủ tục cấp, xóa giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa loại nhỏ
1. Tổ chức, cá nhân khi đăng ký cấp, cấp lại, cấp đổi, xóa giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa loại nhỏ nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi chủ phương tiện đăng ký hộ khẩu hoặc đặt trụ sở.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện giao cho bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì viết giấy hẹn trả kết quả cho tổ chức, cá nhân đăng ký. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn trực tiếp hoặc có văn bản hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp xóa phương tiện thủy nội địa loại nhỏ: Cắt góc Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện đã cấp và đưa vào thành phần hồ sơ niêm phong, đồng thời xoá tên phương tiện trong Sổ Đăng ký phương tiện thuỷ nội địa; cấp giấy chứng nhận xoá đăng ký phương tiện (theo Mẫu số 10); niêm phong, giao toàn bộ hồ sơ đăng ký cho chủ phương tiện.
3. Thời hạn cấp, cấp lại, cấp đổi, xóa giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa loại nhỏ không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Điều 6. Số đăng ký và kẻ số đăng ký trên phương tiện thủy nội địa loại nhỏ
1. Số đăng ký của phương tiện thủy nội địa loại nhỏ bao gồm 2 nhóm: nhóm chữ và nhóm số.
a) Nhóm chữ: Gồm các chữ cái viết tắt tên tỉnh Quảng Nam và huyện, thành phố thuộc tỉnh tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này.
b) Nhóm số: Gồm 3 số được đánh thứ tự từ 001 đến 999. Nhóm số được kẻ phía sau các chữ cái viết tắt tên huyện, thành phố thuộc tỉnh.
2. Kích thước chữ và số kẻ trên phương tiện được quy định như sau:
a) Chiều cao tối thiểu: 100 mm.
b) Chiều rộng nét tối thiểu: 15 mm.
c) Khoảng cách giữa các chữ hoặc số: 15 mm.
3. Màu của chữ và số đăng ký phải khác với màu nền nơi kẻ.
4. Vị trí kẻ số đăng ký của phương tiện: Số đăng ký của phương tiện phải được kẻ nơi không bị che khuất tại mạn trái, mạn phải phần trước mũi của phương tiện.
ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG CỦA PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA THÔ SƠ
Điều 7. Quy định về kê khai, quản lý phương tiện thủy nội địa thô sơ
1. Các phương tiện thủy nội địa thô sơ tham gia hoạt động trên đường thủy nội địa thuộc địa bàn tỉnh phải đảm bảo an toàn theo quy định tại Điều 8 dưới đây và phải kê khai điều kiện an toàn của phương tiện với Ủy ban nhân các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã) để quản lý. Người lái phương tiện thủy nội địa thô sơ phải đủ điều kiện theo quy định.
2. Giao UBND cấp xã quản lý phương tiện thủy nội địa thô sơ hoạt động trên địa bàn, phổ biến, hướng dẫn chủ phương tiện thực hiện đúng các quy định của Luật Giao thông đường thủy nội địa và quy định này.
Điều 8. Điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ
1. Thân phương tiện phải chắc chắn, không bị rò nước vào bên trong.
2. Đảm bảo sức chở của phương tiện theo quy định sau:
- Đối với phương tiện chở hàng: Trọng tải toàn phần khi chở hàng phải dưới 01 tấn và hàng hóa được xếp cân bằng trên phương tiện (tương ứng với mạn khô của phương tiện tối thiểu 100mm).
- Đối với phương tiện chở người: Chở tối đa không quá 04 người. Khi chở người phải có đủ chỗ cho người ngồi ổn định, cân bằng trên phương tiện (tương ứng với mạn khô của phương tiện tối thiểu 200mm) và có đủ dụng cụ cứu sinh cho số người được phép chở trên phương tiện.
Điều 9. Điều kiện người lái phương tiện thủy nội địa thô sơ
Người lái phương tiện phải đủ 15 tuổi trở lên, đủ sức khỏe, biết bơi, phải học tập pháp luật về giao thông đường thuỷ nội địa và được cấp giấy chứng nhận. Trường hợp sử dụng phương tiện để kinh doanh thì độ tuổi của người lái phương tiện phải từ 18 tuổi trở lên và không quá 55 tuổi đối với nữ, 60 tuổi đối với nam.
1. Xác định kích thước cơ bản của phương tiện:
Chủ phương tiện phải đo đạc, xác định các kích thước cơ bản của phương tiện khi làm thủ tục kê khai điều kiện an toàn với cơ quan quản lý theo hướng dẫn dưới đây:
- Chiều dài lớn nhất của phương tiện (ký hiệu Lmax): Tính bằng mét, đo theo chiều dọc trên mạn ở mặt phẳng dọc tâm từ mút lái đến mút mũi phương tiện.
- Chiều rộng lớn nhất của phương tiện (ký hiệu Bmax): Tính bằng mét, đo theo chiều ngang trên mạn ở vị trí giữa chiều dài phương tiện.
- Chiều chìm (ký hiệu d), tính bằng mét, đo từ đáy phương tiện đến mép trên của vạch mớn nước an toàn ở vị trí giữa chiều dài phương tiện.
- Chiều cao mạn (ký hiệu D), tính bằng mét, đo từ đáy phương tiện đến mép trên của mạn ở vị trí giữa chiều dài phương tiện.
2. Sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện: Vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện được sơn một vạch sơn có màu không trùng với màu sơn mạn phương tiện. Vạch sơn có chiều rộng 20mm, chiều dài 200mm, nằm ngang bên mạn trái và mạn phải, tại vị trí chính giữa của chiều dài phương tiện; cách mép boong tối thiểu 100mm đối với phương tiện chở hàng; cách mép boong tối thiểu 200mm đối với phương tiện chở người.
Điều 11. Thủ tục kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ
Trước khi đưa phương tiện thủy nội địa thô sơ vào hoạt động, chủ phương tiện phải kê khai điều kiện an toàn phương tiện tại UBND cấp xã (theo Mẫu số 12 kèm theo quy định này) nơi chủ phương tiện đặt trụ sở (trường hợp tổ chức là chủ phương tiện) hoặc đăng ký hộ khẩu thường trú, tạm trú (trường hợp cá nhân là chủ phương tiện).
Điều 12. Trách nhiệm của chủ phương tiện thủy nội địa
Khi tham gia hoạt động trên các tuyến đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh, chủ phương tiện thủy nội địa loại nhỏ và phương tiện thủy nội địa thô sơ có trách nhiệm thực hiện đúng quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và các quy định dưới đây:
1. Đối với phương tiện thủy nội địa loại nhỏ
- Làm thủ tục đăng ký phương tiện, kẻ tên, số đăng ký và sơn vạch dấu mớn nước an toàn;
- Khi thay đổi cơ quan đăng ký phương tiện, chủ phương tiện phải làm thủ tục xóa đăng ký phương tiện theo quy định, nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa đã được cấp cho cơ quan đã đăng ký phương tiện; tiếp nhận, bảo quản hồ sơ phương tiện đã niêm phong để nộp cho cơ quan đăng ký phương tiện mới.
- Nộp lệ phí cấp, cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thủy nội địa loại nhỏ theo quy định.
2. Đối với chủ phương tiện thủy nội địa thô sơ
- Xác định kích thước, sức chở của phương tiện; lập thủ tục kê khai điều kiện an toàn của phương tiện tại UBND cấp xã; sơn vạch dấu mớn nước an toàn của phương tiện theo quy định tại Điều 10 của quy định này;
- Đảm bảo duy trì các điều kiện an toàn của phương tiện theo quy định.
Điều 13. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân cấp xã (cơ quan quản lý phương tiện thủy nội địa thô sơ).
1. Tiếp nhận, quản lý hồ sơ kê khai điều kiện an toàn của chủ phương tiện thủy nội địa thô sơ thuộc địa bàn quản lý.
2. Thường xuyên kiểm tra, giám sát hoạt động của các phương tiện thủy nội địa thô sơ hoạt động trên địa bàn; kiên quyết đình chỉ hoạt động của các phương tiện không đảm bảo an toàn và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
3. Hằng năm thống kê số lượng phương tiện, chủ phương tiện thủy nội địa thô sơ hoạt động trên địa bàn quản lý, báo cáo UBND cấp huyện.
1. Hướng dẫn, tổ chức thực hiện việc đăng ký cấp, cấp lại, cấp đổi, xóa đăng ký phương tiện thủy nội địa loại nhỏ; lập sổ đăng ký phương tiện; lưu trữ và quản lý hồ sơ theo quy định.
2. In phôi Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện thuỷ nội địa loại nhỏ, Giấy chứng nhận xoá đăng ký phương tiện thuỷ nội địa loại nhỏ (theo Mẫu số 9 và số 10).
3. Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát hoạt động của các phương tiện thủy nội địa loại nhỏ trên địa bàn; kiên quyết đình chỉ hoạt động của các phương tiện không đảm bảo an toàn và xử lý nghiêm hành vi vi phạm theo đúng quy định của pháp luật;
4. Theo dõi, tổng hợp tình hình đăng ký phương tiện thủy nội địa loại nhỏ và kê khai điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ trên địa bàn quản lý; định kỳ vào ngày 31 tháng 12 hàng năm báo cáo Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Giao thông vận tải;
5. Chịu sự kiểm tra, hướng dẫn nghiệp vụ của cơ quan quản lý chuyên ngành cấp trên;
6. Thu lệ phí đăng ký phương tiện thủy nội địa loại nhỏ theo quy định của pháp luật;
7. Triển khai, hướng dẫn thực hiện việc kê khai điều kiện an toàn phương tiện thuỷ nội địa thô sơ đến UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn.
Điều 15. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Hướng dẫn UBND cấp huyện và UBND cấp xã thực hiện quy định này và các quy định khác của pháp luật về giao thông đường thủy thủy nội địa;
2. Chỉ đạo tổ chức đào tạo cấp chứng chỉ cho người lái phương tiện thủy nội địa và giấy chứng nhận học tập pháp luật về giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh.
3. Định kỳ, vào ngày 10 tháng 01 hàng năm báo cáo tình hình đăng ký phương tiện thủy nội địa loại nhỏ và quản lý phương tiện nội địa thủy thô sơ trên địa bàn tỉnh về Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong quá trình thực hiện quy định, nếu có vướng mắc phát sinh, các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Giao thông vận tải để xem xét, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND ban hành bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 24/12/2009 | Cập nhật: 26/01/2010
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 24/12/2009 | Cập nhật: 22/11/2011
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá quản lý, vận hành hệ thống thoát nước thải trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh ĐắkLắk do Ủy ban nhân dân tỉnh ĐắkLắk ban hành Ban hành: 18/12/2009 | Cập nhật: 30/01/2010
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND Quy định thực hiện chế độ, chính sách về công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình tỉnh Lai Châu giai đoạn 2009 - 2015 Ban hành: 28/12/2009 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND về đơn giá cho tổ chức, cá nhân thuê đất trên địa bàn tỉnh Hoà Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 18/12/2009 | Cập nhật: 09/05/2011
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND ban hành giá các loại đất và phân loại đường phố thành phố, thị xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 15/01/2010
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND sửa đổi phân cấp quản lý, đăng ký phương tiện thủy nội địa loại nhỏ của trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 18/11/2009 | Cập nhật: 09/01/2013
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND về kiện toàn hệ thống khuyến nông viên cơ sở tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 08/12/2009 | Cập nhật: 13/05/2010
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND về chuyển giao việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cho các tổ chức hành nghề công chứng do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 11/12/2009 | Cập nhật: 04/06/2010
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình đến năm 2010 và những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 16/11/2009 | Cập nhật: 12/05/2010
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND bổ sung mặt hàng sản phẩm gỗ ngoại thất được hưởng chính sách hỗ trợ chi phí tham dự hội chợ triển lãm trong nước và nước ngoài do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 14/09/2009 | Cập nhật: 05/11/2009
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 05/11/2009 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý đất công trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 10/09/2009 | Cập nhật: 18/12/2009
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND về lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực; chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 24/10/2009
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Kiểm lâm tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 18/08/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND sửa đổi chính sách phát triển đường giao thông nông thôn từ xã đến bản - tỉnh Sơn La kèm theo Quyết định 182/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 22/09/2009 | Cập nhật: 05/01/2010
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND phê duyệt định mức kinh tế kỹ thuật và mức hỗ trợ dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn II (2006 – 2010) do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 27/07/2009 | Cập nhật: 21/12/2009
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND ban hành Danh mục mẫu thành phần tài liệu của các Sở, Ban, Ngành thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh nộp lưu vào Trung tâm Lưu trữ Tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 29/06/2009 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở Tư pháp tỉnh Tây Ninh Ban hành: 22/07/2009 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 26/10/2009
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND về điều kiện hoạt động phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoặc bè do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 19/06/2009 | Cập nhật: 05/11/2009
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND quy định bổ sung chế độ bồi dưỡng cho người hiến máu tình nguyện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 26/06/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND quy định mức thu phí thư viện do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 20/07/2009 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 09/06/2009 | Cập nhật: 13/05/2010
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung Quyết định 13/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 32/QĐ-UBT về việc bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu cho người đang thuê do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 27/05/2009 | Cập nhật: 04/09/2010
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục bảo vệ thực vật tỉnh Bình Dương Ban hành: 11/06/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND về hoạt động quảng cáo trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/06/2009 | Cập nhật: 10/06/2009
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND điều chỉnh bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 26/05/2009 | Cập nhật: 05/10/2009
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp Nghệ An Ban hành: 01/04/2009 | Cập nhật: 04/09/2015
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND về việc thu phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 17/01/2009
Quyết định 39/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 20/01/2009 | Cập nhật: 02/11/2010
Quyết định 13/2006/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, cán bộ không chuyên trách ở thôn, khối phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 28/08/2006 | Cập nhật: 21/05/2011
Quyết định 13/2006/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình mục tiêu việc làm tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2006 - 2010 Ban hành: 11/07/2006 | Cập nhật: 21/06/2012
Quyết định 13/2006/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động Khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 16/08/2006 | Cập nhật: 23/12/2010
Quyết định 13/2006/QĐ-UBND về thành lập Ban Quản lý chợ thị xã Tân Hiệp, tỉnh Hậu Giang Ban hành: 09/05/2006 | Cập nhật: 20/07/2015
Quyết định 13/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý, sử dụng và khai thác các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 28/03/2006 | Cập nhật: 13/09/2010
Quyết định 13/2006/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 27/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 13/2006/QĐ-UBND sửa đổi lịch tiếp công dân tại Quyết định 06/2000/QĐ-UB Ban hành: 03/04/2006 | Cập nhật: 17/04/2015
Quyết định 13/2006/QĐ-UBND ban hành đơn giá thuê đất và khung giá thuê mặt nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 15/06/2006 | Cập nhật: 04/06/2010
Quyết định 13/2006/QĐ-UBND về Chế độ nhuận bút Phát thanh - Truyền hình tỉnh Đắk Nông Ban hành: 24/03/2006 | Cập nhật: 20/09/2012
Quyết định 13/2006/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thủy sản thuộc Sở Thủy sản tỉnh Trà Vinh Ban hành: 19/04/2006 | Cập nhật: 05/09/2014
Quyết định 13/2006/QĐ-UBND quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Bưu chính, Viễn thông Ban hành: 31/03/2006 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 13/2006/QĐ-UBND Quy chế quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công, viên chức trong tỉnh Bắc Giang Ban hành: 28/02/2006 | Cập nhật: 20/02/2014
Quyết định 13/2006/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ, công, viên chức thành phố Cần Thơ Ban hành: 22/03/2006 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 13/2006/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 14/03/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 13/2006/QĐ-UBND bổ sung chức năng, nhiệm vụ cho Ban đền bù giải phóng mặt bằng thành phố Đà Lạt Ban hành: 07/03/2006 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 13/2006/QĐ-UBND về phân cấp đăng ký, quản lý phương tiện thủy nội địa loại nhỏ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 22/03/2006 | Cập nhật: 10/01/2013
Quyết định 13/2006/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động Phòng tiếp công dân của tỉnh Kon Tum Ban hành: 06/04/2006 | Cập nhật: 17/01/2013
Quyết định 13/2006/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh bổ sung Quy chế quản lý xây dựng Khu dân cư Bình Đáng xã Bình Hoà, huyện Thuận An do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 12/01/2006 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 13/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định bồi thường, giải phóng mặt bằng thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 06/02/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 13/2006/QĐ-UBND về bảng giá đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Qùy Hợp do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 27/01/2006 | Cập nhật: 17/07/2012
Quyết định 13/2006/QĐ-UBND sửa đổi bảng giá tối thiểu xe hai bánh gắn máy để tính lệ phí trước bạ Ban hành: 27/01/2006 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 13/2006/QĐ-UBND công bố văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 03/03/2006 | Cập nhật: 20/07/2011
Quyết định 13/2006/QĐ-UBND thành lập Ban quản lý dự án phát triển hạ tầng Du lịch - Thương mại Ban hành: 03/01/2006 | Cập nhật: 19/12/2014
Quyết định 13/2006/QĐ-UBND về Quy định cơ chế và chính sách hỗ trợ đầu tư vào Khu công nghiệp của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2006- 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 22/02/2006 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 13/2006/QĐ-UBND bổ sung chức năng, nhiệm vụ cho Trung tâm Khuyến công và tư vấn phát triển công nghiệp tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/02/2006 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 13/2006/QĐ-UBND về phân cấp thực hiện các nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Xây dựng đối với công trình sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 25/01/2006 | Cập nhật: 15/10/2009