Quyết định 13/2006/QĐ-UBND về bảng giá đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Qùy Hợp do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
Số hiệu: 13/2006/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An Người ký: Nguyễn Đình Chi
Ngày ban hành: 27/01/2006 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 13/2006/QĐ-UBND

Ngày 27 tháng 01 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUỲ HỢP

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số: 188/2004/NĐ.CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Thông tư số: 114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số: 188/2004/NĐ -CP;

Căn cứ Nghị quyết số 135/2005/NQ.HĐND ngày 26/12/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An về quy định nguyên tắc và phê duyệt khung giá các loại đất để xây dựng bảng giá đất năm 2006 trên địa bàn tỉnh Nghệ An;

Xét đề nghị của Liên sở Tài chính - Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số: 154 TTr/LS-TC.TNMT ngày 19/01/2006 V/v xin phê duyệt bảng giá các loại đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Quỳ Hợp và đề nghị của Hội đồng định giá đất tỉnh Nghệ An,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá chi tiết các loại đất phi nông nghiệp trên địa bàn huyện Qùy Hợp

Bảng giá đất này dùng để:

1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

2. Tính tiền sử dụng đất và thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;

3. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;

4. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giá đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;

5. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế theo quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;

7. Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 2.

1. Việc áp giá theo bảng giá các loại đất: Vị trí, loại đất, số thửa, tờ bản đồ, hạng đất tính thuế theo địa bàn của từng xã, thị trấn để xác định. Nếu lô thửa nào mới quy hoạch, mới chuyển mục đích sử dụng hoặc chưa có giá thì áp dụng mức giá thửa liền kế có vị trí và cơ sở hạ tầng tương đương.

2. Phạm vi và điều kiện áp dụng bảng giá đất:

Đất được chuyển quyền phải cùng mục đích sử dụng nhưng trước khi chuyển quyền chưa có đầu tư xây dựng làm thay đổi kết cấu hạ tầng; không thuộc khu đất giao theo hình thức đấu giá; không nằm trong vùng thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp mới hình thành sau thời gian ban hành bảng giá.

3. Trong quá trình thực hiện nếu mức giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường tại địa phương của những vị trí đất, loại đất nhất định có biến động liên tục kéo dài trong thời hạn 60 ngày trở lên, gây nên chênh lệch lớn: Giảm 10% trở lên hoặc tăng từ 20% trở lên so với giá quy định trong bảng giá hoặc thay đổi do có khu công nghiệp, khu thương mại, khu du lịch, có đầu tư xây dựng mới cơ sở hạ tầng hoặc lô thửa được quy hoạch chi tiết để xây dựng khu dân cư, UBND huyện Quỳ Hợp có trách nhiệm báo cáo để Liên Sở Tài chính - Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh mức giá cho phù hợp.

4. Đối với các lô đất thực hiện giao đất theo hình thức đấu giá không áp dụng bảng giá này.

5. Giao Sở Tài chính phối hợp với Sở Tài nguyên & Môi trường và các Sở, Ban, Ngành có liên quan hướng dẫn và triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Bảng giá chi tiết các loại đất phi nông nghiệp trên địa bàn các xã, thị trấn của huyện Quỳ Hợp ban hành kèm theo Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2006, thay thế cho Bảng giá chi tiết các loại đất phi nông nghiệp trên địa bàn các xã, thị trấn của huyện Quỳ Hợp ban hành kèm theo Quyết định số 03/2005/QĐ.UB ngày 16/03/2005 của UBND tỉnh.

Các ông: Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục thuế; Giám đốc Kho bạc Nghệ An; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành có liên quan; Chủ tịch UBND huyện Quỳ Hợp; Chủ tịch UBND các xã, thị trấn thuộc huyện Quỳ Hợp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đình Chi