Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Bảng quy định giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Số hiệu: 36/2012/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang Người ký: Lê Văn Thi
Ngày ban hành: 21/12/2012 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Đất đai, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 36/2012/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 21 tháng 12 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật T chc Hi đồng nhân dân và y ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Lut Ban hành văn bản quy phạm pháp lut ca Hi đồng nhân dân, y ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Ngh đnh s 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 ca Cnh ph vphương pháp xác đnh giá đt và khung giá các loại đt;

Căn cứ Ngh định s 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 ca Chính phvsa đi, bsung mt sđiu ca Nghđịnh s188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 ca Chính ph v phương pháp xác đnh giá đất và khung giá các loi đt;

Căn cứ Ngh định s 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 ca Chính phquy định b sung v quy hoch s dụng đt, giá đt, thu hi đt, bi thưng, h trvà tái định cư;

Căn cứ Thông tư liên tịch s02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 ca liên B Tài nguyên và Môi trưng, B i chính hưng dn xây dựng, thẩm đnh và ban hành bng giá đt, điu chnh bng giá đt thuc thẩm quyền y ban nhân dân tỉnh, thành ph trc thuc Trung ương;

Căn cứ Ngh quyết s 90/2012/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2012 ca Hội đồng nhân dân tnh Kiên Giang v vic ban hành Bảng quy đnh giá các loại đt năm 2013 trên địa bàn tnh Kiên Giang;

Theo đnghị ca Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trưng tại Ttrình s792/TTr-STNMT ngày 17 tháng 12 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết đnh này Bảng quy đnh giá các loi đất năm 2013 trên địa bàn tnh Kiên Giang.

Điều 2. Giao cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, các sở, ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các xã, phường, thị trấn; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này hiệu lc sau 10 ngày k t ngày , thay thế Quyết đnh s40/2011/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2011 ca y ban nhân dân tỉnh Kiên Giang v việc ban hành Bng quy định giá các loi đt năm 2012 trên đa bàn tỉnh Kiên Giang và Quyết định s 20/2012/QĐ-UBND ngày 22 tháng 8 năm 2012 ca y ban nhân dân tnh Kiên Giang v vic ban hành b sung giá đt năm 2012 ca thành ph Rạch Giá và huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang ./.

 

 

TM.Y BAN NHÂN N
CHỦ TCH




Văn Thi

 

BẢNG QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

(Ban hành kèm theo Quyết định s 36/2012/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 m 2012 ca y ban nn dân tnh Kiên Giang)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phm vi điu chnh

1. Bng quy định này quy định giá các loại đt năm 2013 c th ti các huyn, th xã, thành ph thuc tỉnh Kiên Giang.

2. Bng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang được quy định đ làm sở:

a) Tính thuế thu nhp t chuyển quyền s dụng đt theo quy định ca pháp lut;

b) Tính tin s dng đất và tin thuê đt khi giao đt, cho thuê đất kng tng qua đấu giá quyền s dụng đất hoặc đấu thầu d án s dụng đt cho các trưng hp quy định ti Điu 34 và Điu 35 ca Luật Đất đai 2003;

c) nh giá trị quyền s dụng đt khi giao đất không thu tiền s dụng đất cho các t chc, nhân trong các trưng hp quy đnh ti Điu 33 ca Luật Đất đai 2003;

d) Xác định giá tr quyền s dụng đt đ tính vào giá trị tài sn ca doanh nghip nhà nước khi doanh nghiệp t chc c phần hóa, la chn hình thc giao đt thu tin s dụng đt như quy đnh ti Khoản 3 Điều 59 ca Luật Đất đai 2003;

đ) Tính giá trị quyền s dụng đất đ thu l phí trước b theo quy định ca pháp lut;

e) Tính giá trị quyền s dụng đt đ bi thưng khi Nhà nưc thu hồi đt sdụng vào mc đích quc phòng, an ninh, lợi ích quc gia, li ích công cộng và phát triển kinh tế quy đnh tại Điều 39 và Điu 40 ca Luật Đất đai 2003;

g) Tính tiền bồi thưng đối vi ngưi hành vi vi phạm pháp luật v đất đai mà gây thiệt hi cho Nhà nước theo quy đnh ca pp lut.

3. Trưng hp Nhà ớc giao đt, cho thuê đt theo hình thc đu giá quyền sdụng đất hoặc đu thu d án có s dng đt, thì mc giá trúng đu giá quyền sdụng đt hoặc trúng đu thầu d án có s dụng đt không được thp hơn mc giá đt ca quy đnh này.

4. Giá đt ban hành tại quy định này không áp dụng đối với trưng hợp ngưi cóquyền s dng đất t tha thun v giá đt khi thc hin các quyền chuyển nhưng, cho thuê, cho thuê li quyền s dụng đt; góp vn bng quyền s dng đt.

Điều 2. Phm vi áp dụng

quan thc hin chc năng qun lý nhà nước v đt đai và quan, t chc, cá nhân có liên quan đến việc qun lý đt đai; người s dụng đất và t chc nhân có liên quan đến vic s dng đt.

Điều 3. Giá các loi đt, bao gm giá đt nông nghip, giá đt ng thôn và đô th đưc xác đnh cho từng huyn, th xã, thành phtheo các ph lc đính kèm:

Ph lc 01. Giá các loi đất năm 2013 thành ph Rch Giá.

Ph lc 02. Giá các loi đất năm 2013 th xã Hà Tiên.

Ph lc 03. Giá các loi đất năm 2013 huyện An Biên.

Ph lc 04. Giá các loi đất năm 2013 huyện An Minh.

Ph lc 05. Giá các loi đất năm 2013 huyện Châu Thành.

Ph lc 06. Giá các loi đất năm 2013 huyện Giang Thành.

Ph lc 07. Giá các loi đất năm 2013 huyện Ging Ring.

Ph lc 08. Giá các loi đất năm 2013 huyện Gò Quao.

Ph lc 09. Giá các loi đất năm 2013 huyện Hòn Đt.

Ph lc 10. Giá các loi đất năm 2013 huyện Kiên Hi.

Ph lc 11. Giá các loi đất năm 2013 huyện Kiên Lương.

Ph lc 12. Giá các loi đất năm 2013 huyện Phú Quốc.

Ph lc 13. Giá các loi đất năm 2013 huyện Tân Hip.

Ph lc 14. Giá các loi đất năm 2013 huyện U Minh Thưng.

Ph lc 15. Giá các loi đất năm 2013 huyện Vĩnh Thun

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Giá các loại đt đưc xác đnh n sau

1. Nm đất ng nghip bao gm các loi đt:

a) Đất trng cây hàng năm gồm: Đất trng a, đất trồng cỏ dùng vào chăn ni, đất trng cây hàng năm khác;

b) Đất trồng cây lâu năm;

c) Đất rừng sn xut;

d) Đất ni trng thủy sn;

đ) Đất rng png h và rừng đc dụng;

e) Đất ng nghiệp khác.

- Giá các loại đt trên được xác định theo v trí ca tng huyn, th xã, thành phố:

+ Giá đt trng cây hàng năm, đất trng cây lâu năm, đất nuôi trồng thy sn được phân tối đa làm 3 v trí, các v t đưc xác định ti các ph lục kèm theo.

+ Giá đất rng phòng h và rừng đặc dụng bng 6.000 đng/m2(ch áp dụng cho việc x phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vc qun lý và bảo vệ rừng).

+ Giá đt nông nghip khác bng giá đt trng cây lâu năm lin k hoặc giá đất trng cây lâu năm tại vùng lân cn gần nhất (tng hp không có đất liền kề).

2. Nm đất phi nông nghiệp bao gm các loi đt:

a) Đất ti nông thôn:

- Áp dng chung: Được phân ti đa làm 3 khu vc và 3 v trí (tr các trưng hợp đã đưc quy định c thtrong bng giá đt dc theo các tuyến đưng):

+ Khu vc 1: Các trc đưng t huyện xung xã.

+ Khu vc 2: Các trc đưng t xã xung p.

+ Khu vc 3: Các trc đưng liên p và đt ngoài 2 khu vc trên.

Giao cho y ban nhân dân các huyn, th xã, thành ph xác định khu vc c thtại đa phương.

+ V t 1: Được xác định tính t mc l giới quy đnh đến mét th 30.

+ V t 2: Tính t sau mét th 30 đến mét th 60 (đi với đất cùng tha v trí 1).

+ V t 3: Các v t còn li không thuc 2 v t trên.

- Đất dc theo các tuyến đưng: gii hạn trong phạm vi 90m tính t l gii, được phân làm 3 v trí như sau:

+ V t 1: Được xác định tính t mc l giới quy đnh đến mét th 30.

+ V t 2: Tính t sau mét th 30 đến mét th 60 (đối vi đt cùng tha vt 1; t mét th 1 đến mét th 30 đi vi đất của các đưng nhánh có b rng lớn hơn hoặc bng 2 m).

+ V t 3: Tính đến mét th 90 đi với các tha đt không thuộc 2 v trí trên.

+ Đất nằm ngoài v t 3 thì giá đt được tính theo đất ti nông thôn (mc áp dụng chung), trưng hp cao hơn v t 3 thì giá đt được nh bng v trí 3.

b) Đt tại đô thị: Được tính theo trc đưng ph trong trung tâm th trn, thxã, thành ph và đưc phân ti đa làm 5 v trí:

- V t 1: Được xác đnh nh t mc l gii đến mét th 20.

- V t 2: Tính t sau mét th 20 đến mét th 40 i vi đất cùng tha v trí 1).

- V t 3:

+ Tính t sau mét th 40 đến mét th 60 (đi vi đt cùng tha v trí 1).

+ Được tính t mét th 1 đến mét th 20 đi với đt ca hm cnh thuc đưng ph chính mặt hẻm hiện hu ln hơn hoc bng 3 mét.

- V t 4:

+ Tính t sau mét th 60 đến mét th 80 (đi vi đt cùng tha v trí 1).

+ nh t sau mét th 20 đến mét th 40 (đi với đt cùng thửa v t 3 ca hẻm lớn hơn hoc bng 3 mét).

+ Được tính t mét th 1 đến mét th 20 đi với đt ca hm cnh thuc đưng ph chính mặt hẻm hiện hu t 2 mét đến nh hơn 3 mét.

- V t 5:

+ Tính t sau mét th 80 đến hết v trí đất ở (đi vi đt cùng thửa v t 1).

+ Tính t sau mét th 40 đến hết v trí đt (đi vi đt cùng thửa v trí 4 ca hẻm lớn hơn hoc bng 3 mét).

+ Tính t sau mét th 20 đến hết v trí đt (đi vi đt cùng thửa v trí 4 ca hẻm t 2 mét đến nh hơn 3 mét).

+ Áp dng cho đt kng thuc 4 v trí trên.

- Đi với đt sn xuất kinh doanh phi ng nghip được quy hoạch trong các phân khu chc năng theo Quyết định s 633/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2010 ca Th tưng Chính ph v việc phê duyệt điu chnh Quy hoch chung xây dng đo Phú Quc, tỉnh Kiên Giang đến năm 2030 đã đưc y ban nhân dân tỉnh giao cho Ban Qun lý Đu tư phát trin đảo Phú Quc đ thc hiện việc giao li đt, cho thuê lại đt cho các d án đu tư trên đa bàn huyện Phú Quc thì tùy theo tng d án cth đ xác đnh phạm vi gii hạn cho tng v trí.

- Giá đt ở vtrí cui cùng quy đnh tại Điểm a, Đim b, Khoản 2 Điu này kng được thp hơn 1,2 ln giá đt ng nghip lin k; đt nằm ngoài các v trí được quy định theo các ph lc (bao gm các tuyến, đon đưng kng thuc hm mà chưa tên trong bng giá đt) thì giá đt được tính bng v t cuối cùng ca đất liền kề, nhưng không được thấp hơn 1,2 ln giá đất ng nghip lin kề. Trưng hp giá đt v t cui cùng và giá đt nằm ngoài các v t quy định theo các phlục (bao gm các tuyến, đon đưng không thuc hẻm mà chưa tên trong bng giá đt) thp hơn 1,2 ln giá đt ng nghip lin k thì giá đất v t cuối cùng và giá đất nằm ngoài các v t quy định theo các ph lục đưc tính bng 1,2 ln giá đt nông nghip lin kề.

- Đi với tha đất tiếp giáp nhiu mặt tin đưng thì giá đt được xác định cho loi đưng có mc giá cao nht.

c) Đất sn xut kinh doanh phi nông nghip:

- Đất sn xut kinh doanh phi ng nghip được s dụng lâu dài tại đô th và ti nông thôn nh bng giá đt lin kề.

- Đất sản xut kinh doanh phi nông nghip s dng có thời hn tại đô th đưc tính bng 80% giá đt lin k; đt sản xuất kinh doanh phi ng nghiệp s dng thời hạn ti nông thôn được tính bng 70%, huyện Phú Quốc được nh bng 80% giá đất liền k hoặc giá đt ti vùng lân cn nht (trưng hợp không có đất liền k), nhưng không được thp hơn 1,2 ln giá đất nông nghip lin kề. Trưng hp thp hơn 1,2 ln giá đất nông nghiệp lin k thì tính bằng 1,2 ln giá đất nông nghip lin kề.

- Đất s dụng cho hoạt động khoáng sn gm:

+ Đất khai thác đá i, sỏi, cát tính giá bng 150.000 đồng/m2

+ Đất khai thác đất sét, khai thác than n tính bằng 60.000 đồng/m2.

+ Đất khai thác đá làm đưng tính giá bng 100.000 đồng/m2.

d) Đi với đt xây dựng trụ s cơ quan và đt xây dựng công trình s nghip; đất s dụng vào mc đích quc png, an ninh; đt tôn giáo, tín ngưng (bao gm đất do các cơ s tôn giáo s dụng, đt công trình là đình, đn, miếu, am, t đưng, nhà thh): Giá đất tính bng vi giá đất lin kề.

đ) Đi với đt s dụng vào các mc đích công cng theo quy định ti Điểm b, Khon 5, Điu 6, Ngh đnh s 181/2004/NĐ-CP ca Cnh ph và các loi đất phi nông nghip khác (bao gm đất xây dng nhà bo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm ngh thut, s sáng tác văn hóa ngh thut; đt cho các công trình xây dựng khác ca tư nhân kng nhằm mc đích kinh doanh và không gắn lin với đất ở; đt làm nhà nghỉ, lán, tri cho người lao đng; đất đô th được s dng đ xây dựng nhà phc v mc đích trng trt, k cả các hình thc trng trt không trc tiếp trên đt; đt xây dựng chuồng tri chăn nuôi đng vt được pháp lut cho phép; đt xây dng trm, trại nghiên cu thí nghiệm nông nghip, lâm nghip, thy sn; đt xây dựng nhà kho, nhà ca h gia đình, nhân đ cha ng sn, thuc bảo v thc vt, phân bón, máy móc, công c sn xut nông nghip): Giá đt bng 70% giá đt liền khoặc giá đt tại vùng lân cn gần nht (trưng hp kng có đt lin kề).

e) Đi với đất làm nghĩa trang, nghĩa đa giá đất bng giá đất liền kề. Trưng hp tha đt lin k với nhiều tha đt mc giá khác nhau thì giá đt bng giá tha đất liền kcó mc giá thấp nht.

g) Đi với đt ng, ni, kênh, rạch suối, mặt nước chuyên dùng s dng vào mc đích ni trồng thy sản thì giá đất bng với giá đt nuôi trng thủy sn liền khoặc giá đt nuôi trng thủy sản ti vùng lân cn gần nht; s dng vào mc đích phi nông nghip hoc s dụng vào mc đích phi ng nghiệp kết hợp vi nuôi trng khai thác thy sản thì giá đất bng giá đt sn xut kinh doanh phi nông nghip lin khoặc giá đất sn xut kinh doanh phi ng nghip tại ng lân cận gn nhất (trưng hp không đt lin kề).

h) Đi với các loi đt chưa xác định mc đích s dng (bao gm đất bng chưa s dụng, đt đồi núi chưa s dụng, núi đá kng có rừng y): Khi đưc cp thm quyền đưa vào s dụng thì giá đt được tính bng giá đt cùng loi, cùng mc đích sdụng lin kề.

Điều 5. Áp dụng hs điều chnh

Áp dụng các trưng hp xác đnh giá đt bồi thưng thit hi v đt, khi Nhà nước thu hi đất đ s dng vào mc đích quc phòng, an ninh, lợi ích quc gia, li ích công cng và phát trin kinh tế quy đnh ti Điu 39 và Điu 40 ca Luật Đất đai 2003

- Trưng hp trên cùng mt tuyến đưng mc giá đt chênh lch khác nhau do được phân nhiu đon thì được áp dng hs điu chỉnh như sau:

+ Đi vi đt đô th được áp dụng giảm 5% cho mi khong cách là 5 mét theo phương pháp gim dần đu cho đến khi bng mc giá quy định ca đon tiếp theo.

+ Đi với đt ven các trc đưng giao thông (kng nằm trong đô thị, khu thương mi, khu du lch, khu công nghip) đưc áp dng giảm 5% cho khong ch là 20 mét theo phương pháp giảm dn đu đến khi bng mc giá quy định ca đon tiếp theo.

- Đi với tha đất có v trí được xác định có nhiu mc giá khác nhau thì giá đt được xác định cho v t đó giá cao nht.

- Trưng hp ti khu vc giáp ranh gia các đơn v hành chính: Tha đất cùng mt h s dụng có 2 mc giá khác nhau thì toàn b tha đt đó được nh theo giá đt có mc giá cao nht.

- Các tha đt din tích thuc phạm vi l gii, thủy gii theo quy định, thì phần diện tích đất thuc phạm vi l gii, thy gii được tính là v trí 1 ca từng loi đất (nếu diện tích đt thuc phạm vi l gii, thủy giới đ điu kiện được bi thưng, h trợ và tái định theo quy định hin hành ca Nhà nưc).

Điều 6. Quy đnh khác khi áp dụng giá đt

- Sau khi các tuyến đưng đã được nâng cp, trung tâm thương mi, khu tái định cư và các d án hoàn thành đưa vào s dụng thì các ch đu tư, ban quản lý d án có tch nhiệm báo cáo bng văn bn đ Sở Tài nguyên Môi trưng ch trì, phi hp vi các ngành liên quan đxut giá đất trình y ban nhân dân tỉnh quyết định.

- Đất các nơi chưa xác định giá trong quy định này, nếu có v t và các điều kin s h tng tương t đã nêu trong quy định này, thì được nh theo mc giá đt tương đương vi mc giá đất quy định ti bng giá các loại đất đính kèm và theo cách xác định cụ th ti Bng quy đnh này. Sở Tài nguyên và Môi trưng ch trì, phối hp vi các ngành liên quan đ xuất giá đt trình y ban nhân dân tỉnh quyết định cụ thể cho tng trưng hp.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 7. Thi gian thc hiện

Bảng quy định giá các loại đất này được thc hin từ ngày 01 tháng 01 năm 2013, không áp dụng đ giải quyết các công việc liên quan đến giá đt trước đây (trừ các d án đã công b giá và còn có hiệu lc thi hành).

Điều 8. T chc thc hiện

Giao cho Sở Tài nguyên và Môi trưng ch trì, phi hợp với các ngành chc năng và y ban nhân dân các huyn, th xã, thành ph thưng xuyên kiểm tra vic thc hiện Quy đnh này.

Trong quá trình thc hin nếu có vưng mắc hoặc pt sinh, các tổ chc, cá nhân phn ánh v Sở Tài nguyên và Môi trưng đ tng hp cùng các địa phương và các ngành có liên quan nghiên cu đ xuất trình y ban nhân dân tỉnh xem xét sa đi, b sung cho phù hp./.

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

 





Hiện tại không có văn bản nào liên quan.