Quyết định 36/2012/QĐ-UBND quy định mức chi cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trên bàn tỉnh Long An
Số hiệu: | 36/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Long An | Người ký: | Đỗ Hữu Lâm |
Ngày ban hành: | 02/08/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2012/QĐ-UBND |
Long An, ngày 02 tháng 8 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN DÂN TRÊN BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số 63/2012/NQ-HĐND ngày 13/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc bãi bỏ Nghị quyết số 71/2008/NQ-HĐND ngày 21/42008 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII về quy định mức chi cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Xét Tờ trình số 1738/TTrLS-STC-STP ngày 16/7/2012 của liên sở: Sở Tài chính – Sở Tư pháp về việc đề nghị quy định mức chi cho công tác xây dựng và hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Long An,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp (tỉnh, huyện, xã) trên địa bàn tỉnh Long An, cụ thể như sau:
I. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
Ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí chi cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp (dưới đây gọi chung là văn bản), bao gồm các văn bản sau:
1. Nghị quyết là văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân các cấp;
2. Quyết định là văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp;
3. Chỉ thị là văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân các cấp;
II. Nội dung chi:
1. Chi cho việc tập hợp, rà soát văn bản.
2. Chi dịch, hiệu đính tài liệu, văn bản tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số sang tiếng Việt và ngược lại (nếu có).
3. Chi cho việc tổ chức tổng kết thực tiễn thi hành pháp luật về các vấn đề liên quan đến quá trình xây dựng và hoàn thiện văn bản.
4. Chi tổ chức điều tra thống kê, khảo sát và đánh giá các vấn đề liên quan phục vụ quá trình nghiên cứu, lập đề nghị xây dựng văn bản; lập dự kiến chương trình xây dựng văn bản, soạn thảo văn bản và thi hành pháp luật.
5. Chi tổ chức họp, tọa đàm, hội thảo, hội nghị phục vụ trực tiếp cho các hoạt động xây dựng, hoàn thiện văn bản và thi hành pháp luật.
6. Chi soạn thảo các loại đề cương, bản thuyết minh, tờ trình, đề nghị xây dựng văn bản; dự kiến chương trình xây dựng văn bản; dự thảo văn bản và báo cáo theo dõi, đánh giá tình hình thi hành pháp luật.
7. Chi trả thù lao cho những người tham gia nghiên cứu, thực hiện tư vấn trong quá trình xây dựng và hoàn thiện văn bản.
8. Chi góp ý đề nghị xây dựng văn bản, dự kiến chương trình xây dựng văn bản, dự thảo văn bản.
9. Chi thẩm định, thẩm tra dự thảo văn bản.
10. Chi tổ chức giới thiệu nội dung dự thảo văn bản, lấy ý kiến của nhân dân, cơ quan, tổ chức và đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của văn bản.
11. Chi chỉnh lý, hoàn thiện các loại đề cương, bản thyết minh, tờ trình; các loại báo cáo; dự thảo đề nghị xây dựng văn bản, dự thảo dự kiến chương trình xây dựng văn bản và dự thảo văn bản.
12. Chi cho các hoạt động công bố, niêm yết, phổ biến văn bản đã được cấp có thẩm quyền ký, ban hành.
13. Chi cho việc tổ chức theo dõi, đánh giá tình hình thi hành pháp luật.
14. Các chi phí cần thiết khác phục vụ trực tiếp các hoạt động xây dựng và hoàn thiện văn bản.
III. Quy định mức chi cụ thể
1. Các mức chi đặc thù
Nội dung chi |
Mức chi (Đơn vị tính: đồng) |
|||
Văn bản HĐND, UBND cấp tỉnh |
Văn bản HĐND, UBND cấp huyện |
Văn bản HĐND, UBND cấp xã |
||
1. Chi xây dựng đề cương chi tiết dự thảo văn bản |
|
|
|
|
a) Nghị quyết của HĐND |
|
|
|
|
- Mới hoặc thay thế |
900.000/ đề cương |
600.000/ đề cương |
440.000/ đề cương |
|
- Sửa đổi, bổ sung |
600.000/ đề cương |
420.000/ đề cương |
290.000/ đề cương |
|
b) Quyết định của UBND |
|
|
|
|
- Mới hoặc thay thế |
850.000/ đề cương |
600.000/ đề cương |
400.000/đề cương |
|
- Sửa đổi, bổ sung |
550.000/ đề cương |
380.000/ đề cương |
270.000/ đề cương |
|
c) Chỉ thị của UBND |
500.000/ đề cương |
350.000/ đề cương |
250.000/ đề cương |
|
2. Chi soạn thảo văn bản |
|
|
|
|
a) Nghị quyết của HĐND |
|
|
|
|
- Mới hoặc thay thế |
200.000/ trang A4, nhưng không quá 4.000.000 / dự thảo |
180.000/ trang A4, nhưng không quá 3.000.000/ dự thảo |
160.000/ trang A4, nhưng không quá 2.000.000/ dự thảo |
|
- Sửa đổi, bổ sung |
180.000/ trang A4, nhưng không quá 3.500.000/ dự thảo |
160.000/ trang A4, nhưng không quá 2.500.000/ dự thảo |
140.000/ trang A4, nhưng không quá 1.500.000/ dự thảo |
|
b) Quyết định của UBND |
|
|
|
|
- Mới hoặc thay thế |
180.000/ trang A4, nhưng không quá 3.200.000/ dự thảo |
160.000/ trang A4, nhưng không quá 2.500.000/ dự thảo |
140.000/ trang A4, nhưng không quá 1.500.000/ dự thảo |
|
- Sửa đổi, bổ sung |
160.000/ trang A4, nhưng không quá 2.700.000/ dự thảo |
140.000/ trang A4, nhưng không quá 1.800.000/ dự thảo |
120.000/ trang A4, nhưng không quá 1.200.000/ dự thảo |
|
c) Chỉ thị của UBND |
140.000/ trang A4, nhưng không quá 2.000.000/ dự thảo |
120.000/ trang A4, nhưng không quá 1.500.000/ dự thảo |
100.000/ trang A4, nhưng không quá 1.000.000/ dự thảo |
|
3. Chi soạn thảo các loại báo cáo phục vụ công tác xây dựng và ban hành văn bản |
|
|
|
|
a) Báo cáo hoặc bản tổng hợp các ý kiến góp ý về dự thảo văn bản |
200.000/ báo cáo hoặc bản tổng hợp |
150.000/ báo cáo hoặc bản tổng hợp |
100.000/ báo cáo hoặc bản tổng hợp |
|
b) Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý, ý kiến thẩm định, thẩm tra |
300.000/ báo cáo hoặc bản tổng hợp |
200.000/ báo cáo hoặc bản tổng hợp |
150.000/ báo cáo hoặc bản tổng hợp |
|
c) Báo cáo nhận xét, đánh giá, phản biện của chuyên gia độc lập; báo cáo của thành viên tham gia thẩm định, thẩm tra; báo cáo tham luận độc lập theo đặt hàng của cơ quan, đơn vị chủ trì. |
|
|
|
|
- Đối với dự thảo nghị quyết mới hoặc thay thế của HĐND, quyết định mới hoặc thay thế của UBND. |
300.000/ báo cáo |
200.000 /báo cáo |
150.000 /báo cáo |
|
- Đối với dự thảo chỉ thị mới hoặc thay thế của UBND. |
200.000 /báo cáo |
150.000/ báo cáo |
100.000/ báo cáo |
|
- Đối với văn bản sửa đổi, bổ sung . |
150.000/ báo cáo |
100.000/ báo cáo |
70.000/ báo cáo |
|
d) Báo cáo theo dõi tình hình thi hành pháp luật. |
|
|
|
|
- Báo cáo tổng hợp theo dõi tình hình thi hành pháp luật do Sở Tư pháp chủ trì xây dựng trình UBND tỉnh gửi Bộ Tư pháp. |
3.000.000/ báo cáo
|
|||
- Báo cáo tổng hợp theo dõi tình hình thi hành pháp luật do UBND cấp huyện tổng hợp, các sở, ban, ngành cấp tỉnh chủ trì xây dựng gửi Sở Tư pháp. |
1.500.000/ báo cáo
|
|||
- Báo cáo tổng hợp theo dõi tình hình thi hành pháp luật do UBND cấp xã, các phòng, ban, ngành cấp huyện chủ trì xây dựng gửi Phòng Tư pháp. |
800.000/ báo cáo
|
|||
4. Chi soạn thảo văn bản góp ý; báo cáo thẩm định, thẩm tra văn bản |
|
|
|
|
a) Văn bản góp ý |
|
|
|
|
- Đối với dự thảo nghị quyết của HĐND, quyết định của UBND. |
200.000/ văn bản |
150.000/ văn bản |
100.000/ văn bản |
|
- Đối với dự thảo chỉ thị của UBND. |
150.000/ văn bản |
100.000/ văn bản |
70.000/ văn bản |
|
b) Báo cáo thẩm định, báo cáo thẩm tra |
|
|
|
|
- Đối với dự thảo nghị quyết của HĐND, quyết định của UBND. |
500.000/ báo cáo thẩm định hoặc báo cáo thẩm tra |
400.000/ báo cáo thẩm định hoặc báo cáo thẩm tra |
|
|
- Đối với dự thảo chỉ thị của UBND. |
400.000/ báo cáo thẩm định |
300.000/ báo cáo thẩm định |
|
|
5. Chi chỉnh lý hoàn thiện đề cương nghiên cứu, các loại báo cáo, bản thuyết minh, tờ trình, dự thảo văn bản |
150.000/ lần chỉnh lý
|
100.000/ lần chỉnh lý
|
70.000/ lần chỉnh lý
|
|
6. Chi cho cá nhân tham gia họp, hội thảo, tọa đàm, hội nghị |
|
|
|
|
- Chủ trì |
150.000/ người/ buổi |
100.000/ người/ buổi |
70.000/ người/ buổi |
|
- Các thành viên tham dự |
100.000/ người/ buổi |
70.000/ người/ buổi |
50.000/ người/ buổi |
|
- Ý kiến tham luận bằng văn bản của thành viên tham dự |
200.000/ văn bản |
150.000/ văn bản |
100.000/ văn bản |
|
2. Các nội dung và mức chi khác cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân chưa quy định như: dịch, hiệu đính tài liệu, chế độ công tác phí, sơ kết, tổng kết, điều tra, khảo sát, lập hệ cơ sở dữ liệu, rà soát, hệ thống hóa, phổ biến văn bản,.. được thực hiện theo các chế độ chi tiêu tài chính hiện hành.
3. Định mức kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản phải được thực hiện trên cơ sở căn cứ vào dự toán kinh phí được giao, tính chất phức tạp của mỗi văn bản; các hoạt động, nội dung chi, mức chi quy định nêu trên, các văn bản pháp luật có liên quan được phân bổ như sau:
a) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân:
- Đối với văn bản ban hành mới hoặc thay thế:
+ Cấp tỉnh: 9.000.000 đồng /văn bản;
+ Cấp huyện: 7.000.000 đồng/văn bản;
+ Cấp xã: 5.500.000 đồng/ văn bản.
- Đối với văn bản sửa đổi, bổ sung thì định mức phân bổ tối đa không quá 80% định mức đối với văn bản được ban hành mới hoặc thay thế.
b) Chỉ thị của Ủy ban nhân dân
+ Cấp tỉnh: 3.500.000 đồng/ văn bản;
+ Cấp huyện: 2.500.000 đồng/ văn bản;
+ Cấp xã: 2.000.000 đồng/ văn bản.
4. Ngoài định mức phân bổ kinh phí quy định tại điểm 3, căn cứ vào khả năng nguồn kinh phí, trong trường hợp cần thiết thì thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì sắp xếp, bố trí một khoản kinh phí từ nguồn ngân sách chi thường xuyên đã được giao để hỗ trợ cho việc thực hiện các hoạt động có liên quan trong quá trình xây dựng và hoàn thiện văn bản được giao cho cơ quan, đơn vị mình chủ trì thực hiện.
IV. Nguồn kinh phí thực hiện.
Kinh phí xây dựng và hoàn thiện văn bản của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp do ngân sách địa phương đảm bảo theo phân cấp ngân sách hiện hành và được bố trí trong dự toán kinh phí hàng năm của cơ quan, đơn vị theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 21/2008/QĐ-UBND ngày 20/6/2008 của UBND tỉnh.
Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp đã ban hành trước ngày quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa thanh, quyết toán thì được áp dụng mức chi theo Quyết định số 21/2008/QĐ-UBND ngày 20/6/2008 của UBND tỉnh để thanh, quyết toán.
Giao Sở Tài chính và Sở Tư pháp hướng dẫn thực hiện quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp, thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, chủ tịch UBND các huyện, thành phố Tân An thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Nghị quyết 63/2012/NQ-HĐND về chương trình giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 24/07/2019
Nghị quyết 63/2012/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 07/01/2013
Nghị quyết 63/2012/NQ-HĐND về đặt, đổi tên đường và công trình công cộng tại thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai Ban hành: 06/12/2012 | Cập nhật: 19/12/2015
Nghị quyết 63/2012/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung phí qua đò, qua phà trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 05/11/2012
Nghị quyết 63/2012/NQ-HĐND thông qua tổng biên chế hành chính nhà nước; quyết định tổng biên chế sự nghiệp nhà nước và cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Quảng Ninh năm 2013 Ban hành: 11/07/2012 | Cập nhật: 20/05/2014
Nghị quyết 63/2012/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 71/2008/NQ-HĐND về mức chi kinh phí cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 13/07/2012 | Cập nhật: 12/06/2013
Nghị quyết 63/2012/NQ-HĐND bảo tồn, phát huy di sản - không gian văn hóa cồng chiêng tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2012 – 2015 Ban hành: 06/07/2012 | Cập nhật: 23/04/2013
Nghị quyết 63/2012/NQ-HĐND quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 14/07/2012 | Cập nhật: 01/09/2012
Thông tư liên tịch 47/2012/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Ban hành: 16/03/2012 | Cập nhật: 29/03/2012
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 17/12/2008 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 22/12/2008 | Cập nhật: 29/04/2009
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND Quy định về việc phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính Nhà nước tỉnh Trà Vinh Ban hành: 04/12/2008 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về quy định tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 27/11/2008 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND ban hành định mức xăng, dầu cho các loại xe ô tô có sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 26/10/2008 | Cập nhật: 26/07/2010
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công thương tỉnh Cà Mau Ban hành: 02/10/2008 | Cập nhật: 06/04/2013
Nghị quyết 71/2008/NQ-HĐND đặt tên đường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa VII, nhiệm kỳ 2004-2009, kỳ họp thứ 12 ban hành Ban hành: 04/12/2008 | Cập nhật: 21/12/2009
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Nam Định Ban hành: 17/10/2008 | Cập nhật: 10/09/2015
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức sở Thông tin và Truyền thông Ban hành: 11/11/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban dân tộc thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 29/09/2008 | Cập nhật: 15/10/2008
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội áp dụng đối với hai huyện Trạm Tấu và Mù Cang Chải tỉnh Yên Bái giai đoạn 2008 - 2010” do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 05/09/2008 | Cập nhật: 06/04/2010
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về thủ tục cấp giấy phép xây dựng và phân cấp cấp giấy phép xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 03/10/2008 | Cập nhật: 29/07/2010
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra huyện thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 25/08/2008 | Cập nhật: 18/09/2008
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về Quy định chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 29/08/2008 | Cập nhật: 08/04/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND bổ sung tỷ lệ phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách do tỉnh Hưng Yên Ban hành: 04/09/2008 | Cập nhật: 10/07/2015
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lai Châu Ban hành: 10/09/2008 | Cập nhật: 13/12/2012
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về mức phí qua phà Mỹ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 26/08/2008 | Cập nhật: 29/08/2008
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông Ban hành: 04/08/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2006/QĐ-UBND về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2007 tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 25/07/2008 | Cập nhật: 15/08/2009
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về Quy chế Tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách và vốn có nguồn gốc từ ngân sách trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 22/07/2008 | Cập nhật: 28/07/2012
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 31/07/2008 | Cập nhật: 07/10/2009
Nghị quyết 71/2008/NQ-HĐND về điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Phan Thiết giai đoạn 2008 – 2025 Ban hành: 30/06/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND thành lập Đội kiểm lâm cơ động và phòng cháy chữa cháy rừng số 2 trực thuộc Chi cục Kiểm lâm tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/06/2008 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND Ban hành Quy định tạm thời về hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nhân lực trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/07/2008 | Cập nhật: 26/05/2015
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 25/03/2008 | Cập nhật: 27/03/2008
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 của “Quy định về đầu tư kiên cố hóa đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai” kèm theo Quyết định 55/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 23/06/2008 | Cập nhật: 02/03/2012
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về điều chỉnh đề án xuất khẩu lao động giai đoạn 2003-2010 kèm theo Quyết định 75/2003/QĐ-UB Ban hành: 04/06/2008 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định giao khoán đất nông nghiệp, rừng sản xuất, có mặt nước nuôi trồng thủy sản trong các Ban quản lý rừng, nông trường quốc doanh và công ty lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 16/05/2008 | Cập nhật: 18/08/2010
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về hạn mức đất ở cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 12/06/2008 | Cập nhật: 23/06/2008
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Bắc Giang theo Nghị định 14/2008/NĐ-CP Ban hành: 31/03/2008 | Cập nhật: 14/12/2012
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND Quy định điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo Thông tư 03/2008/TT-BXD do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 07/04/2008 | Cập nhật: 23/07/2008
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về khu vực biên giới, vành đai biên giới và vùng cấm trên tuyến biên giới Việt Nam – Cam Pu Chia thuộc tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 26/05/2008 | Cập nhật: 10/06/2008
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định 29/2003/QĐ-UB về bảng tiêu chuẩn xây dựng gia đình văn hóa và quyết định 88/2004/QĐ-UB về bổ sung bảng tiêu chuẩn xây dựng khóm, ấp văn hóa Ban hành: 23/06/2008 | Cập nhật: 25/07/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận sản phẩm Dứa Cayenne Đơn Dương Ban hành: 04/06/2008 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về thành lập Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hậu Giang Ban hành: 18/04/2008 | Cập nhật: 16/07/2015
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về Quy định đơn giá cho thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 27/06/2008 | Cập nhật: 03/01/2012
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND sáp nhập Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh và Ban Tôn giáo tỉnh vào Sở Nội vụ tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/03/2008 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 49/2007/QĐ-UBND Quy định mức giá các loại đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2008 do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 24/04/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND giao kế hoạch vốn thanh toán khối lượng các dự án tạm ngưng chẩn bị thủ tục Ban hành: 17/04/2008 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Chương trình mục tiêu quốc gia Ban hành: 16/04/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về mức chi kinh phí cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 20/06/2008 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại UBND phường, xã thuộc thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 07/04/2008 | Cập nhật: 04/01/2010
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND quy định đơn giá đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 03/06/2008 | Cập nhật: 03/06/2010
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND quy định tạm thời chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở Công thương do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 19/06/2008 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND về quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của Tổ hợp tác khai thác thuỷ sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/03/2008 | Cập nhật: 22/07/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND Quy định về quản lý, sử dụng các nguồn vốn giải phóng mặt bằng chuẩn bị quỹ đất sạch phục vụ các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng cho các Trung tâm phát triển quỹ đất do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 23/04/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND quy định việc phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 20/02/2008 | Cập nhật: 18/03/2008
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND quy định thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao trình độ sản xuất của đồng bào các dân tộc và miền núi thuộc Chương trình 135 giai đoạn II Ban hành: 05/03/2008 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 21/2008/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng nhà ở công vụ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 19/03/2008 | Cập nhật: 26/11/2009