Quyết định 31/2013/QĐ-UBND định lượng kết quả xếp loại học lực, hạnh kiểm của học viên trong tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Số hiệu: 31/2013/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre Người ký: Võ Thành Hạo
Ngày ban hành: 01/10/2013 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Giáo dục, đào tạo, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 31/2013/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 01 tháng 10 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐỊNH LƯỢNG KẾT QUẢ XẾP LOẠI HỌC LỰC, HẠNH KIỂM CỦA HỌC VIÊN TRONG TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 115/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;

Căn cứ Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1790/TTr-SGDĐT ngày 18 tháng 9 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

1. Quyết định này quy định về định lượng kết quả xếp loại học lực, hạnh kiểm của học viên theo học chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở và chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông đáp ứng mục tiêu giáo dục tại Điểm a, Khoản 5, Điều 19 của Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên ban hành kèm theo Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2. Quy định này áp dụng cho các trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

Điều 2. Mục đích định lượng

Định lượng để làm căn cứ thực hiện việc đánh giá chất lượng giáo dục của trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

Điều 3. Quy định về định lượng

Định lượng kết quả xếp loại học lực, hạnh kiểm của học viên theo học chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở và chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông đáp ứng mục tiêu giáo dục tại Điểm a, Khoản 5, Điều 19 Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên ban hành kèm theo Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT như sau:

1. Học lực:

a) Theo chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở:

- Tỷ lệ học viên xếp loại khá, giỏi từ 30% trở lên;

- Tỷ lệ học viên xếp loại trung bình từ 45% trở lên;

- Tỷ lệ học viên xếp loại kém không quá 5%.

b) Theo chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông:

- Tỷ lệ học viên xếp loại khá, giỏi từ 10% trở lên;

- Tỷ lệ học viên xếp loại trung bình từ 45% trở lên;

- Tỷ lệ học viên xếp loại kém không quá 10%.

2. Hạnh kiểm:

a) Tỷ lệ học viên xếp loại tốt từ 55% trở lên;

b) Tỷ lệ học viên xếp loại khá từ 35% trở lên;

c) Tỷ lệ học viên xếp loại trung bình, yếu không quá 10% (trong đó loại yếu không quá 2%).

Điều 4. Các chỉ số, tiêu chí, tiêu chuẩn còn lại trong tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trung tâm giáo dục thường xuyên thực hiện theo Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên ban hành kèm theo Thông tư số 42/2012/TT-BGDĐT .

Điều 5. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, Giám đốc các trung tâm giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau (10) mười ngày kể từ ngày ký./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Thành Hạo