Quyết định 65/2005/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của ủy ban dân số, gia đình và trẻ em tỉnh Nghệ An do Ủy ban Nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
Số hiệu: | 65/2005/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Hoàng Ky |
Ngày ban hành: | 24/06/2005 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Dân số, trẻ em, gia đình, bình đẳng giới, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/2005/QĐ-UBND |
Nghệ An, ngày 24 tháng 06 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ BIÊN CHẾ CỦA ỦY BAN DÂN SỐ, GIA ĐÌNH VÀ TRẺ EM TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2004/TTLT-UBDSGĐTE-BNV ngày 22 tháng 12 năm 2004 của Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em và Bộ Nội vụ về việc Hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 84/2004/QĐ-UB ngày 09/8/2004 của UBND tỉnh V/v ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức;
Xét đề nghị của ông Chủ nhiệm Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tại công văn số 30 CV/DSGĐTE ngày 31/3/2005 và đề nghị của ông Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số: 206/TT-SNV ngày 20/5/2005,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy và biên chế của Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Giao Chủ nhiệm Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ và các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của bản Quy định này.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 01/2002/QĐ-UB ngày 03/01/2002 và có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các ông: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ nhiệm Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM. UBND TỈNH NGHỆ AN |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA ỦY BAN DÂN SỐ, GIA ĐÌNH & TRẺ EM TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 65/2005/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2005 của UBND tỉnh Nghệ An).
Chương 1:
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 1. Vị trí và chức năng:
Ủy ban Dân số, Gia đình & Trẻ em tỉnh là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý Nhà nước về lĩnh vực Dân số, Gia đình & Trẻ em; các dịch vụ công trong lĩnh vực dân số, gia đình & trẻ em trên địa bàn tỉnh; Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
Ủy ban Dân số, Gia đình & Trẻ em tỉnh chịu sự quản lý, chỉ đạo toàn diện của Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của Ủy ban Dân số, Gia đình & Trẻ em Việt Nam.
Ủy ban Dân số, Gia đình & Trẻ em tỉnh có trụ sở tại thành phố Vinh, con dấu riêng theo quy định và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước Nghệ An.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn:
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các Quyết định, Chỉ thị... về Dân số, Gia đình & Trẻ em và chịu trách nhiệm về nội dung các văn bản đã trình.
2. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh và chịu trách nhiệm về nội dung quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm, hàng năm, các chương trình mục tiêu, chương trình hành động, các dự án thuộc lĩnh vực dân số, gia đình & trẻ em phù hợp với chương trình mục tiêu quốc gia và quy hoạch tổng thể về phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
3. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc phân công, phân cấp hoặc ủy quyền quản lý về lĩnh vực dân số, gia đình & trẻ em đối với Ủy ban nhân dân huyện (TP, TX) (sau đây gọi chung là huyện) và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật.
4. Tổ chức chỉ đạo, kiểm tra, giám sát và chịu trách nhiệm thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm, hàng năm, các chương trình mục tiêu, chương trình hành động, các dự án về dân số, gia đình & trẻ em đã được phê duyệt và điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia.
5. Xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch phối hợp với các ngành, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội ở tỉnh trong việc thực hiện các nhiệm vụ về dân số, gia đình & trẻ em; Chịu trách nhiệm chính trong việc thực hiện công tác thông tin, truyền thông, giáo dục chính sách, pháp luật và các thông tin về lĩnh vực dân số, gia đình & trẻ em; chỉ đạo, tổ chức thực hiện các ngày kỷ niệm về dân số, gia đình & trẻ em và "Tháng hành động vì trẻ em" trên địa bàn tỉnh;
6. Về lĩnh vực Dân số:
- Chủ trì phối hợp với các ngành liên quan hướng dẫn thực hiện các quy định về tiêu chuẩn chất lượng, cơ cấu dân số trên địa bàn tỉnh; việc sử dụng các phương tiện tránh thai và thuốc thiết yếu phục vụ dịch vụ Kế hoạch hóa gia đình.
- Chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác Kế hoạch hóa gia đình; Đăng ký, tổng hợp và phân tích tình hình về dân số;
- Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo và tổ chức thực hiện thí điểm mô hình nâng cao chất lượng dân số, nhân rộng mô hình về dân số.
7. Về lĩnh vực Gia đình:
- Hướng dẫn thực hiện các tiêu chí, chuẩn mực về gia đình phù hợp với tình hình thực tế của địa phương và chuẩn mực của Việt Nam.
- Chỉ đạo, tổ chức xây dựng mô hình gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc và bền vững.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng và tổ chức thực hiện đề án về phát triển kinh tế gia đình, hỗ trợ các gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; Thực hiện các chủ trương, chính sách về bình đẳng giới.
8. Về lĩnh vực Trẻ em:
- Tổ chức triển khai các mô hình phục vụ công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em;
- Chủ trì và phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện các tiêu chí, chuẩn mực về quyền trẻ em; ngăn chặn, phòng ngừa các hành vi vi phạm quyền trẻ em; bảo vệ, chăm sóc trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.
- Vận động các tổ chức và cá nhân trong và ngoài nước để bổ sung nguồn lực cho Quỹ Bảo trợ trẻ em; Quản lý, sử dụng Quỹ bảo trợ trẻ em ở tỉnh; Hướng dẫn và kiểm tra việc quản lý và sử dụng Quỹ bảo trợ trẻ em ở cấp dưới theo quy định của pháp luật.
9. Hướng dẫn, kiểm tra hoạt động của các tổ chức dịch vụ công thuộc lĩnh vực dân số, gia đình & trẻ em trên địa bàn, quản lý các tổ chức sự nghiệp dịch vụ công thuộc Ủy ban Dân số, Gia đình & Trẻ em tỉnh; Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý Nhà nước đối với các hội, các tổ chức phi chính phủ hoạt động trong lĩnh vực dân số, gia đình & trẻ em theo quy định của pháp luật.
10. Quản lý và chịu trách nhiệm sử dụng có hiệu quả các dự án đầu tư cho các chương trình mục tiêu về dân số, gia đình & trẻ em được giao. Thực hiện hợp tác quốc tế theo quy định của pháp luật và theo sự phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
11. Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh việc hướng dẫn cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ủy ban Dân số, Gia đình & Trẻ em cấp huyện và nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Dân số, Gia đình & Trẻ em cấp xã.
12. Thanh tra, kiểm tra việc thi hành pháp luật; giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý các vi phạm pháp luật về các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban Dân số, Gia đình & Trẻ em theo quy định của pháp luật;
13. Báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật; Tổ chức thu thập, xử lý, lưu trữ, xây dựng cơ sở dữ liệu về dân số, gia đình & trẻ em.
14. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh chương trình, kế hoạch cải cách hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Ủy ban Dân số, Gia đình & Trẻ em và chịu trách nhiệm chỉ đạo và tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
15. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ công chức, viên chức theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho CBCCVC, cán bộ xã và cộng tác viên làm công tác dân số, gia đình & trẻ em trên địa bàn tỉnh;
16. Quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh;
17. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Cơ cấu Tổ chức, chế độ làm việc và biên chế
1. Cơ cấu tổ chức
a) Lãnh đạo Ủy ban:
Ủy ban Dân số, Gia đình & Trẻ em tỉnh có Chủ nhiệm chuyên trách, không quá 02 Phó chủ nhiệm chuyên trách và các Ủy viên kiêm nhiệm.
b) Các phòng, chuyên môn giúp việc:
1. Văn phòng
2. Thanh tra
3. Phòng Kế hoạch - Tài chính
4. Phòng Truyền thông - Giáo dục
5. Phòng Dân số
6. Phòng Gia đình & Trẻ em
c) Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc gồm:
1. Quỹ Bảo trợ trẻ em
2. Trung tâm Tư vấn, dịch vụ Dân số, Gia đình & Trẻ em.
Việc quy định chức năng, nhiệm vụ cho các phòng, ban chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Chế độ làm việc:
Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh Nghệ An làm việc theo chế độ thủ trưởng.
Chủ nhiệm là người đứng đầu Ủy ban, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, trước pháp luật hiện hành về toàn bộ hoạt động của Ủy ban.
Phó Chủ nhiệm là người giúp Chủ nhiệm phụ trách 1 hoặc một số lĩnh vực công tác và chịu trách nhiệm trước Chủ nhiệm, trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
Việc bổ nhiệm Chủ nhiệm, Phó chủ nhiệm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo các quy định về phân cấp quản lý cán bộ và tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ do Bộ trưởng - Chủ nhiệm Ủy ban Dân số, Gia đình & Trẻ em Việt Nam ban hành; Các ủy viên kiêm nhiệm của Ủy ban do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo đề nghị của Chủ nhiệm Ủy ban Dân số, Gia đình & Trẻ em tỉnh.
Việc miễn nhiệm Chủ nhiệm Phó chủ nhiệm và các Ủy viên kiêm nhiệm thực hiện theo quy định hiện hành.
Các Phòng chuyên môn có Trưởng phòng và từ 1 đến 2 Phó Trưởng phòng; các Đơn vị sự nghiệp trực thuộc có Giám đốc và từ 1 đến 2 Phó Giám đốc (tùy theo khối lượng và tính chất công việc). Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm các Trưởng, Phó phòng, Thủ trưởng, Phó Thủ tướng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc thực hiện theo quy định hiện hành về phân cấp quản lý cán bộ của UBND tỉnh.
3. Biên chế:
Biên chế của cơ quan thường trực Ủy ban Dân số, Gia đình & Trẻ em tỉnh được giao theo kế hoạch của UBND tỉnh. Trên cơ sở biên chế được giao, Chủ nhiệm Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em có trách nhiệm bố trí, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức phù hợp với chức danh chuyên môn, tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức Nhà nước theo quy định của Pháp luật hiện hành.
Chương 2:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 4. Căn cứ vào bản Quy định này, Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em có trách nhiệm phối hợp với Sở Nội vụ, các Ban, Ngành, đoàn thể có liên quan, UBND các huyện, thành phố Vinh, thị xã Cửa Lò để triển khai thực hiện tốt Chức năng, nhiệm vụ đã ban hành theo quy định này.
Điều 5. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc chưa phù hợp, Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em; Các ngành các cấp có liên quan kịp thời báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét sửa đổi.
Quyết định 84/2004/QĐ-UB về thực hiện cơ chế “một cửa” tại Sở Xây dựng tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 13/12/2004 | Cập nhật: 24/08/2020
Thông tư liên tịch 02/2004/TTLT-UBDSGĐTE-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Ủy ban dân số, gia đình và trẻ em - Bộ Nội vụ ban hành Ban hành: 22/12/2004 | Cập nhật: 10/03/2007
Quyết định 84/2004/QĐ-UB quy định phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 09/08/2004 | Cập nhật: 26/11/2007
Quyết định 84/2004/QĐ-UB về quản lý và điều hành ngân sách địa phương Ban hành: 08/06/2004 | Cập nhật: 15/05/2014
Quyết định 84/2004/QĐ-UB sửa đổi Quyết định 2201A/QĐ-UB-KT năm 1996 về nguồn hình thành vốn đầu tư ban đầu của Trạm Đăng kiểm phương tiện cơ giới đường bộ do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 09/04/2004 | Cập nhật: 19/11/2010
Quyết định 84/2004/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết Cụm Trường Trung học Chuyên nghiệp và Dạy nghề, tỷ lệ 1/2000 tại Xã Tây Mỗ, Huyện Từ Liêm, Thành phố Hà Nội (Phần Quy hoạch Sử dụng đất và Quy hoạch Giao thông) do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 20/05/2004 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 84/2004/QĐ-UB về đổi tên Phòng Giám định Y khoa tỉnh Cần Thơ thành Phòng Giám định Y khoa thành phố Cần Thơ trực thuộc Sở Y tế thành phố Cần Thơ Ban hành: 09/01/2004 | Cập nhật: 17/04/2013