Quyết định 67/2012/QĐ-UBND về Quy định nội dung, mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi phổ thông và tập huấn đội tuyển dự thi kỳ thi học sinh giỏi trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 67/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Nguyễn Văn Vịnh |
Ngày ban hành: | 28/12/2012 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 67/2012/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 28 tháng 12 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 26/4/2012 của liên Bộ: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực;
Căn cứ Nghị quyết số 20/2012/NQ-HĐND về kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương năm 2012; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách tỉnh năm 2013;
Căn cứ Công văn số 302/HĐND-TT ngày 28/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thỏa thuận Tờ trình của UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình liên ngành số 11/TTr:STC-SGD&ĐT ngày 28 tháng 12 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định nội dung, mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông và tập huấn đội tuyển dự thi các kỳ thi học sinh giỏi trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Điều 3. Quy định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 16/2011/QĐ-UBND ngày 15/6/2011 của UBND tỉnh Lào Cai về việc điều chỉnh mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm tổ chức các kỳ thi phổ thông và tập huấn đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
NỘI DUNG, MỨC CHI THỰC HIỆN XÂY DỰNG NGÂN HÀNG CÂU TRẮC NGHIỆM, TỔ CHỨC CÁC KỲ THI PHỔ THÔNG VÀ TẬP HUẤN ĐỘI TUYỂN DỰ THI CÁC KỲ THI HỌC SINH GIỎI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 67/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh Lào Cai)
Văn bản này quy định về nội dung, mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông và tập huấn đội tuyển dự thi các kỳ thi học sinh giỏi trên địa bàn tỉnh Lào Cai, bao gồm:
1. Xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm.
2. Tổ chức các kỳ thi phổ thông, gồm:
a) Thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 trung học phổ thông (THPT);
b) Thi học sinh giỏi cấp huyện và cấp tỉnh;
c) Thi tốt nghiệp THPT, tốt nghiệp bổ túc THPT;
d) Thi chọn học sinh vào đội tuyển cấp tỉnh dự thi học sinh giỏi quốc gia;
đ) Thi tuyển, xét tuyển vào THPT, bổ túc THPT;
e) Xét tốt nghiệp trung học cơ sở (THCS); xét tuyển vào các trường phổ thông dân tộc nội trú (PTDTNT) huyện;
g) Thi nghề phổ thông.
3. Tập huấn đội tuyển dự thi các kỳ thi học sinh giỏi, gồm:
a) Tập huấn đội tuyển cấp tỉnh dự thi học sinh giỏi quốc gia;
b) Tập huấn đội tuyển dự thi và tham gia kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh.
1. Các cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức và các đối tượng có liên quan khác tham gia công tác xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông và các cuộc thi khác có tính chất chuyên môn theo quy định của ngành giáo dục trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Riêng đối với công tác thanh tra chỉ áp dụng đối với cán bộ làm công tác thanh tra kiêm nhiệm;
2. Các cơ quan, đơn vị, giáo viên, học sinh tham dự tập huấn đội tuyển dự thi các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, cấp tỉnh.
1. Các mức chi trong quy định này được thực hiện cho những ngày thực tế làm việc trong thời gian chính thức thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, tập huấn đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi quốc gia, tập huấn đội tuyển dự thi các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, in sao đề trong những ngày tập trung cách ly đặc biệt với bên ngoài.
2. Trong trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau trong một ngày thì chỉ được hưởng một mức thù lao cao nhất.
Điều 4. Nội dung, mức chi cho xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm
1. Soạn thảo câu trắc nghiệm để đưa vào biên tập: 45.000 đồng/câu.
2. Thẩm định và biên tập câu trắc nghiệm: 40.000 đồng/câu.
3. Tổ chức thi thử:
a) Xây dựng ma trận đề thi trắc nghiệm: 180.000 người/ ngày;
b) Chi xây dựng đề thi gốc (phản biện và đáp án): 700.000 đồng/đề;
c) Chi xây dựng các mã đề thi: 180.000 đồng/ đề.
4. Thuê chuyên gia thẩm định cỡ câu trắc nghiệm: 280.000 đồng/người/ngày (theo phương thức hợp đồng).
5. Đánh máy và nhập vào ngân hàng câu trắc nghiệm: 180.000 đồng/người/ngày.
Điều 5. Nội dung, mức chi cho công tác ra đề thi
1. Ra đề thi:
a) Chi ra đề thi đề xuất đối với đề thi tự luận, đề thi thực hành, đề thi nói để lựa chọn, xây dựng mới đề thi chính thức hoặc dự bị (một đề chính thức bao gồm nhiều phân môn khác nhau, đề thi đề xuất có ít nhất 3 câu):
Nội dung |
Mức chi |
- Thi chọn học sinh vào đội tuyển cấp tỉnh dự thi học sinh giỏi quốc gia: |
600.000 đồng/đề theo phân môn |
- Thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh: |
570.000 đồng/ đề theo phân môn |
- Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện: |
400.000 đồng/ đề theo phân môn |
- Thi tuyển sinh vào THPT, bổ túc THPT: |
300.000 đồng/đề |
- Thi nghề phổ thông: |
200.000 đồng/đề |
b) Ra đề thi chính thức, đề thi dự bị:
Nội dung |
Mức chi |
- Thi chọn học sinh vào đội tuyển cấp tỉnh dự thi học sinh giỏi quốc gia (đề tự luận, đề trắc nghiệm, đề thi nói, đề thực hành): |
500.000 đồng/người/ngày |
- Thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh (đề tự luận, đề trắc nghiệm, đề thi nói, đề thực hành): |
350.000 đồng/người/ngày |
- Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện (đề tự luận, đề trắc nghiệm, đề thi nói, đề thực hành): |
300.000 đồng/người/ngày |
- Thi tuyển sinh vào THPT: |
|
+ Thi trắc nghiệm: |
200.000 đồng/người/ ngày |
+ Thi tự luận: |
350.000 đồng/người/ ngày |
- Thi nghề phổ thông (lý thuyết+thực hành): |
300.000 đồng/người/ ngày |
Mức chi đối với đề thi tự luận, đề thi thực hành, đề thi nói bao gồm các nội dung: Soạn thảo và phản biện đề thi chính thức, đề thi dự bị có kèm hướng dẫn chấm biểu điểm; dụng cụ, hóa chất và mẫu vật thực hành.
Mức chi đối với đề thi trắc nghiệm bao gồm các nội dung: Xây dựng ma trận đề thi trắc nghiệm: mục đích kỳ thi, mục tiêu đánh giá, thời gian thi, xây dựng các yêu cầu, kỹ thuật về cấu trúc đề thi, thiết lập ma trận; chỉnh sửa câu trắc nghiệm; duyệt ma trận, duyệt đề; rút các câu trắc nghiệm từ ngân hàng, theo ma trận, hình thành chế bản đề; chi phản biện đề thi.
2. Phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng/Ban ra đề thi (sau đây gọi tắt là Hội đồng) và công tác phục vụ tổ chức ra đề thi:
a) Thi chọn học sinh vào đội tuyển cấp tỉnh dự thi chọn học sinh giỏi quốc gia, thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, thi tuyển sinh vào THPT:
Nội dung |
Mức chi |
- Chủ tịch Hội đồng: |
250.000 đồng/người/ ngày |
- Các Phó chủ tịch: |
200.000 đồng/người/ ngày |
- Thư ký, bảo vệ vòng trong (bảo vệ 24/24): |
160.000 đồng/người/ ngày |
- Bảo vệ vòng ngoài (tại khu cách ly trong thời gian Hội đồng làm việc): |
80.000 đồng/người/ ngày |
- Y tế, phục vụ (tại khu cách ly trong thời gian Hội đồng làm việc): |
70.000 đồng/người/ ngày |
b) Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện; thi nghề phổ thông:
Nội dung |
Mức chi |
- Chủ tịch Hội đồng: |
200.000 đồng/người/ ngày |
- Các Phó chủ tịch: |
170.000 đồng/người/ ngày |
- Thư ký, bảo vệ vòng trong (bảo vệ 24/24): |
140.000 đồng/người/ ngày |
- Bảo vệ vòng ngoài (tại khu cách ly trong thời gian Hội đồng làm việc): |
70.000 đồng/người/ ngày |
- Y tế, phục vụ (tại khu cách ly trong thời gian Hội đồng làm việc): |
60.000 đồng/người/ ngày |
3. Phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng và công tác phục vụ tổ chức in sao đề thi tốt nghiệp THPT, tốt nghiệp bổ túc THPT:
Nội dung |
Mức chi |
- Chủ tịch Hội đồng: |
230.000 đồng/người/ ngày |
- Các Phó chủ tịch Hội đồng: |
200.000 đồng/người/ ngày |
- Thư ký, Ủy viên, kỹ thuật viên, bảo vệ vòng trong (bảo vệ 24/24h): |
160.000 đồng/người/ ngày |
- Thanh tra viên độc lập: |
190.000 đồng/người/ ngày |
- Bảo vệ vòng ngoài (tại khu cách ly trong thời gian Hội đồng làm việc): |
85.000 đồng/người/ ngày |
- Y tế, phục vụ (tại khu cách ly trong thời gian Hội đồng làm việc): |
75.000 đồng/người/ ngày |
4. Tiền ăn cho Hội đồng ra đề thi, Hội đồng sao in đề thi trong những ngày tập trung cách ly đặc biệt với bên ngoài thực hiện bằng chế độ lưu trú theo quy định chế độ công tác phí hiện hành.
Điều 6. Nội dung, mức chi phụ cấp trách nhiệm Hội đồng và công tác phục vụ tổ chức coi thi
1. Thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 THPT:
Nội dung |
Mức chi |
- Chủ tịch Hội đồng: |
210.000 đồng/người/ ngày |
- Các Phó chủ tịch Hội đồng: |
200.000 đồng/người/ ngày |
- Thư ký, Giám thị, kỹ thuật viên: |
170.000 đồng/người/ ngày |
- Trưởng đoàn thanh tra: |
240.000 đồng/người/ ngày |
- Thành viên đoàn thanh tra: |
170.000 đồng/người/ ngày |
- Thanh tra viên độc lập: |
200.000 đồng/người/ ngày |
- Bảo vệ vòng ngoài: |
80.000 đồng/người/ ngày |
- Y tế, phục vụ: |
70.000 đồng/người/ ngày |
2. Thi tốt nghiệp THPT, tốt nghiệp bổ túc THPT:
Nội dung |
Mức chi |
- Chủ tịch Hội đồng: |
200.000 đồng/người/ ngày |
- Các Phó chủ tịch Hội đồng: |
190.000 đồng/người/ ngày |
- Thư ký, Giám thị: |
160.000 đồng/người/ ngày |
- Trưởng đoàn thanh tra: |
230.000 đồng/người/ ngày |
- Thành viên đoàn thanh tra: |
160.000 đồng/người/ ngày |
- Thanh tra viên độc lập: |
190.000 đồng/người/ ngày |
- Bảo vệ vòng ngoài: |
75.000 đồng/người/ ngày |
- Y tế, phục vụ: |
65.000 đồng/người/ ngày |
3. Thi chọn học sinh vào đội tuyển cấp tỉnh dự thi học sinh giỏi quốc gia, thi chọn lọc học sinh giỏi cấp tỉnh, tuyển sinh vào THPT:
Nội dung |
Mức chi |
- Chủ tịch Hội đồng: |
190.000 đồng/người/ ngày |
- Các phó chủ tịch: |
180.000 đồng/người/ ngày |
- Thư ký, Giám thị, kỹ thuật viên: |
150.000 đồng/người/ ngày |
- Trưởng đoàn thanh tra: |
220.000 đồng/người/ ngày |
- Thành viên đoàn thanh tra: |
150.000 đồng/người/ ngày |
- Thanh tra viên độc lập: |
180.000 đồng/người/ ngày |
- Bảo vệ vòng ngoài: |
70.000 đồng/người/ ngày |
- Y tế, phục vụ: |
60.000 đồng/người/ ngày |
4. Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện, thi nghề phổ thông:
Nội dung |
Mức chi |
- Chủ tịch Hội đồng: |
160.000 đồng/người/ ngày |
- Các Phó chủ tịch Hội đồng: |
150.000 đồng/người/ ngày |
- Thư ký, Giám thị, kỹ thuật viên: |
120.000 đồng/người/ ngày |
- Trưởng đoàn thanh tra: |
190.000 đồng/người/ ngày |
- Thành viên đoàn thanh tra: |
120.000 đồng/người/ ngày |
- Thanh tra viên độc lập: |
150.000 đồng/người/ ngày |
- Bảo vệ vòng ngoài: |
60.000 đồng/người/ ngày |
- Y tế, phục vụ: |
50.000 đồng/người/ ngày |
Điều 7. Nội dung, mức chi cho công tác chấm thi
1. Chấm bài thi:
a) Chấm bài thi tự luận, bài thi nói, bài thi thực hành:
Nội dung |
Mức chi |
- Thi tốt nghiệp THPT, bổ túc THPT: |
12.000 đồng/bài |
- Thi tuyển sinh vào THPT, bổ túc THPT: |
11.000 đồng/bài |
- Thi nghề phổ thông (thi nghề PT tính cho một học sinh gồm: bài thi lý thuyết + bài thi thực hành): |
10.000 đồng/bài |
- Thi chọn học sinh vào đội tuyển cấp tỉnh dự thi học sinh giỏi quốc gia: |
70.000 đồng/bài |
- Thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh: |
45.000 đồng/bài |
- Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện: |
40.000 đồng/bài |
b) Chấm bài thi trắc nghiệm tốt nghiệp THPT, tốt nghiệp bổ túc THPT:
Nội dung |
Mức chi |
- Chi cho cán bộ thuộc tổ xử lý bài thi trắc nghiệm |
280.000 đồng/người/ ngày |
2. Phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng, tổ phó các tổ chấm thi tự luận, thi nói, thi thực hành:
Nội dung |
Mức chi |
- Thi tốt nghiệp THPT, bổ túc THPT |
170.000 đồng/người/ đợt |
- Thi chọn học sinh vào đội tuyển cấp tỉnh dự thi học sinh giỏi quốc gia, thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, tuyển sinh vào THPT |
160.000 đồng/người/ đợt |
- Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện; thi nghề phổ thông |
140.000 đồng/người/ đợt |
3. Phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng chấm thi và công tác phục vụ tổ chức chấm thi:
a) Thi tốt nghiệp THPT, tốt nghiệp bổ túc THPT:
Nội dung |
Mức chi |
- Chủ tịch Hội đồng |
230.000 đồng/người/ ngày |
- Các Phó chủ tịch Hội đồng |
190.000 đồng/người/ ngày |
- Thư ký, kỹ thuật viên |
160.000 đồng/người/ ngày |
- Trưởng đoàn thanh tra |
230.000 đồng/người/ngày |
- Thành viên đoàn thanh tra |
160.000 đồng/người/ ngày |
- Thanh tra viên độc lập |
190.000 đồng/người/ ngày |
- Bảo vệ tại địa điểm chấm thi |
85.000 đồng/người/ ngày |
- Y tế, phục vụ tại địa điểm chấm thi |
75.000 đồng/người/ ngày |
b) Thi chọn học sinh giỏi vào đội tuyển cấp tỉnh dự thi học sinh giỏi quốc gia, thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, thi tuyển sinh vào THPT:
Nội dung |
Mức chi |
- Chủ tịch Hội đồng: |
220.000 đồng/người/ ngày |
- Các phó chủ tịch Hội đồng: |
180.000 đồng/người/ ngày |
- Thư ký, kỹ thuật viên |
150.000 đồng/người/ ngày |
- Trưởng đoàn thanh tra |
220.000 đồng/người/ ngày |
- Thành viên đoàn thanh tra |
150.000 đồng/người/ ngày |
- Thanh tra viên độc lập |
180.000 đồng/người/ ngày |
- Bảo vệ tại địa điểm chấm thi |
80.000 đồng/người/ ngày |
- Y tế, phục vụ tại địa điểm chấm thi |
70.000 đồng/người/ ngày |
c) Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện; thi nghề phổ thông:
Nội dung |
Mức chi |
- Chủ tịch Hội đồng |
190.000 đồng/người/ ngày |
- Các Phó chủ tịch Hội đồng |
150.000 đồng/người/ ngày |
- Thư ký, kỹ thuật viên |
120.000 đồng/người/ ngày |
- Trưởng đoàn thanh tra |
190.000 đồng/người/ ngày |
- Thành viên đoàn thanh tra |
120.000 đồng/người/ ngày |
- Thanh tra viên độc lập |
150.000 đồng/người/ ngày |
- Bảo vệ tại địa điểm chấm thi |
70.000 đồng/người/ ngày |
- Y tế, phục vụ tại địa điểm chấm thi |
60.000 đồng/người/ ngày |
Điều 8. Nội dung, mức chi phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng và công tác phục vụ xét duyệt kết quả thi
1. Thi tốt nghiệp THPT, tốt nghiệp bổ túc THPT:
Nội dung |
Mức chi |
- Chủ tịch Hội đồng |
220.000 đồng/người/ ngày |
- Các Phó chủ tịch Hội đồng |
180.000 đồng/người/ ngày |
- Thư ký, Ủy viên |
150.000 đồng/người/ ngày |
- Y tế, Phục vụ |
70.000 đồng/người/ ngày |
2. Thi tuyển sinh THPT:
Nội dung |
Mức chi |
- Chủ tịch Hội đồng |
200.000 đồng/người/ ngày |
- Các Phó chủ tịch Hội đồng |
160.000 đồng/người/ ngày |
- Thư ký, Ủy viên |
140.000 đồng/người/ ngày |
- Y tế, Phục vụ |
60.000 đồng/người/ ngày |
3. Thi nghề phổ thông:
Nội dung |
Mức chi |
- Chủ tịch Hội đồng |
170.000 đồng/người/ ngày |
- Các Phó chủ tịch Hội đồng |
140.000 đồng/người/ ngày |
- Thư ký, Ủy viên |
120.000 đồng/người/ ngày |
- Y tế, Phục vụ |
50.000 đồng/người/ ngày |
Điều 9. Nội dung, mức chi phúc khảo, thẩm định bài thi
1. Phụ cấp trách nhiệm Hội đồng và công tác phục vụ phúc khảo, thẩm định bài thi:
a) Thi tốt nghiệp THPT, tốt nghiệp bổ túc THPT:
Nội dung |
Mức chi |
- Chủ tịch Hội đồng |
210.000 đồng/người/ ngày |
- Phó chủ tịch Hội đồng |
170.000 đồng/người/ ngày |
- Thư ký, Ủy viên, Kỹ thuật viên |
150.000 đồng/người/ ngày |
- Trưởng đoàn thanh tra |
210.000 đồng/người/ ngày |
- Thành viên đoàn thanh tra |
150.000 đồng/người/ ngày |
- Thanh tra viên độc lập |
170.000 đồng/người/ ngày |
- Phục vụ |
70.000 đồng/người/ngày |
b) Thi chọn học sinh giỏi vào đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thi tuyển sinh vào THPT:
Nội dung |
Mức chi |
- Chủ tịch Hội đồng |
200.000 đồng/người/ ngày |
- Các Phó chủ tịch Hội đồng |
160.000 đồng/người/ ngày |
- Thư ký, Ủy viên, Kỹ thuật viên |
140.000 đồng/người/ ngày |
- Trưởng đoàn thanh tra |
200.000 đồng/người/ ngày |
- Thành viên đoàn thanh tra |
140.000 đồng/người/ ngày |
- Thanh tra viên độc lập |
160.000 đồng/người/ ngày |
- Phục vụ |
60.000 đồng/người/ ngày |
c) Thi học sinh giỏi cấp huyện, thi nghề phổ thông:
Nội dung |
Mức chi |
- Chủ tịch Hội đồng |
170.000 đồng/người/ ngày |
- Các Phó chủ tịch Hội đồng |
140.000 đồng/người/ ngày |
- Thư ký, Ủy viên, Kỹ thuật viên |
120.000 đồng/người/ ngày |
- Trưởng đoàn thanh tra |
170.000 đồng/người/ ngày |
- Thành viên đoàn thanh tra |
120.000 đồng/người/ ngày |
- Thanh tra viên độc lập |
140.000 đồng/người/ ngày |
- Phục vụ |
50.000 đồng/người/ ngày |
2. Phụ cấp trách nhiệm cho các cán bộ chấm phúc khảo bài thi:
Nội dung |
Mức chi |
- Thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh |
180.000 đồng/người/ ngày |
- Thi chọn học sinh giỏi cấp huyện |
160.000 đồng/người/ ngày |
- Bài thi tốt nghiệp THPT, tốt nghiệp bổ túc THPT |
130.000 đồng/người/ ngày |
- Bài thi tuyển sinh vào THPT |
110.000 đồng/người/ ngày |
- Bài thi nghề phổ thông |
100.000 đồng/người/ ngày |
3. Phụ cấp trách nhiệm cho các cán bộ chấm thẩm định bài thi:
Nội dung |
Mức chi |
- Bài thi tốt nghiệp THPT, tốt nghiệp bổ túc THPT |
130.000 đồng/người/ ngày |
- Bài thi tuyển sinh vào THPT |
110.000 đồng/người/ ngày |
- Bài thi nghề phổ thông |
100.000 đồng/người/ ngày |
Điều 10. Nội dung, mức chi phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng và công tác phục vụ tổ chức xét tốt nghiệp, xét tuyển sinh đối với các trường không phải tổ chức thi tuyển
1. Xét tốt nghiệp THPT, tốt nghiệp bổ túc THPT:
Nội dung |
Mức chi |
- Chủ tịch Hội đồng |
210.000 đồng/người/ ngày |
- Các Phó chủ tịch Hội đồng |
170.000 đồng/người/ ngày |
- Thư ký, Ủy viên, Kỹ thuật viên |
150.000 đồng/người/ ngày |
- Trưởng đoàn thanh tra |
210.000 đồng/người/ ngày |
- Thành viên đoàn thanh tra |
150.000 đồng/người/ ngày |
- Thanh tra viên độc lập |
170.000 đồng/người/ ngày |
- Phục vụ |
70.000 đồng/người/ ngày |
2. Xét tuyển sinh THPT:
Nội dung |
Mức chi |
- Chủ tịch Hội đồng |
200.000 đồng/người/ ngày |
- Các Phó chủ tịch Hội đồng |
160.000 đồng/người/ ngày |
- Thư ký, Ủy viên, Kỹ thuật viên |
140.000 đồng/người/ ngày |
- Trưởng đoàn thanh tra |
200.000 đồng/người/ ngày |
- Thành viên đoàn thanh tra |
140.000 đồng/người/ ngày |
- Thanh tra viên độc lập |
160.000 đồng/người/ ngày |
- Phục vụ |
60.000 đồng/người/ ngày |
3. Xét tốt nghiệp THCS; xét tuyển sinh vào trường PTDTNT:
Nội dung |
Mức chi |
- Chủ tịch Hội đồng |
170.000 đồng/người/ ngày |
- Các Phó chủ tịch Hội đồng |
140.000 đồng/người/ ngày |
- Thư ký, Ủy viên, Kỹ thuật viên |
120.000 đồng/người/ ngày |
- Trưởng đoàn thanh tra |
170.000 đồng/người/ ngày |
- Thành viên đoàn thanh tra |
120.000 đồng/người/ ngày |
- Thanh tra viên độc lập |
140.000 đồng/người/ ngày |
- Phục vụ |
50.000 đồng/người/ ngày |
Điều 11. Nội dung, mức chi tổ chức các kỳ thi khác
1. Đối với các cuộc thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện các cấp học, cuộc thi cán bộ quản lý giỏi cấp huyện, cuộc thi giáo viên tự làm đồ dùng và sử dụng đồ dùng cấp huyện các cấp học; cuộc thi máy tính bỏ túi cấp huyện cho học sinh THCS, THPT… theo quy định được áp dụng bằng 70% theo các nội dung và mức chi của thi học sinh giỏi cấp huyện tại Quy định này.
2. Đối với các cuộc thi giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh các cấp học, cuộc thi cán bộ quản lý giỏi các cấp học cấp tỉnh, cuộc thi giáo viên tự làm đồ dùng và sử dụng đồ dùng các cấp học cấp tỉnh; cuộc thi máy tính bỏ túi cấp tỉnh, cấp khu vưc phía Bắc cho học sinh THCS, THPT, cuộc thi OLympic Toán tuổi thơ do Báo Tiền phong tổ chức cho học sinh Tiểu học và THCS, cuộc thi giải Toán, Tiếng Anh trên mạng cho học sinh Tiểu học và THCS...theo quy định được áp dụng bằng 70% theo các nội dung và mức chi của thi học sinh giỏi cấp tỉnh và mức chi tập huấn đội tuyển dự thi học sinh giỏi cấp tỉnh tại Quy định này.
1. Tập huấn đội tuyển cấp tỉnh dự thi học sinh giỏi quốc gia:
a) Phụ cấp cho cán bộ phụ trách lớp tập huấn và giáo viên dạy đội tuyển:
- Phụ cấp cho cán bộ phụ trách lớp tập huấn : 50.000 đồng/ngày.
- Phụ cấp cho giáo viên dạy đôi tuyển (gồm biên soạn và giảng dạy):
Nội dung |
Mức chi |
- Dạy lý thuyết |
150.000 đồng/tiết |
- Dạy thực hành |
200.000 đồng/tiết |
- Trợ lý thí nghiệm, thực hành |
60.000 đồng/tiết |
b) Hỗ trợ tiền ăn, vé tàu xe, tiền ngủ cho học sinh đội tuyển trong thời gian tập trung tại lớp tập huấn:
- Tiền ăn: 90.000 đồng/học sinh/ngày.
- Hỗ trợ vé tàu, xe đi lại: Theo quy định hiện hành.
- Hỗ trợ tiền ngủ (trong trường hợp Trường THPT chuyên tỉnh Lào Cai không thể bố trí được chỗ ở cho học sinh): Theo quy định hiện hành.
c) Thời gian tổ chức tập huấn: tối đa không quá 40 ngày/môn và không quá 4 tiết/ngày.
2. Tập huấn đội tuyển dự thi học sinh giỏi cấp tỉnh:
a) Mức chi
- Phụ cấp cho cán bộ phụ trách lớp tập huấn: 40.000 đồng/ngày.
- Phụ cấp cho giáo viên dạy đội tuyển (gồm biên soạn và giảng dạy):
Nội dung |
Mức chi |
- Dạy lý thuyết |
100.000 đồng/tiết |
- Dạy thực hành |
150.000 đồng/tiết |
- Trợ lý thí nghiệm, thực hành |
40.000 đồng/tiết |
3. Hỗ trợ đối với học sinh đội tuyển tham dự thi học sinh giỏi cấp tỉnh trong thời gian tập trung thi:
- Tiền ăn 90.000 đồng/học sinh/ngày.
- Hỗ trợ vé tàu xe đi lại, tiền ngủ cho học sinh nhà ở xa trong thời gian tập trung thi: Theo quy định hiện hành.
Điều 13. Các nội dung chi khác cho công tác tổ chức các kỳ thi và tập huấn đội tuyển dự thi các kỳ học sinh giỏi
Các nội dung như: In ấn, phô tô tài liệu; thuê thiết bị, địa điểm, phương tiện, phòng nghỉ; công tác phí; chi văn phòng phẩm, vật tư, nguyên vật liệu; bồi dưỡng gia công lắp ráp thiết bị và các loại theo chế độ hiện hành.
Điều 14. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông và tập huấn đội tuyển dự thi các kỳ thi học sinh giỏi trên địa bàn tỉnh Lào Cai được bảo đảm từ nguồn lệ phí tuyển sinh theo quy định và nguồn kinh phí sự nghiệp giáo dục hàng năm được cấp có thẩm quyền giao theo phân cấp ngân sách.
Điều 15. Trách nhiệm của Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Sở Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục - Đào tạo hướng dẫn các cơ sở giáo dục và đào tạo lập dự toán, thanh quyết toán các chế độ chi cho công tác xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông và tập huấn đội tuyển dự thi các kỳ thi học sinh giỏi trên địa bàn tỉnh đảm bảo theo đúng Quy định này và các quy định hiện hành khác có liên quan.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo:
a) Phối hợp Sở Tài chính hướng dẫn các cơ sở giáo dục và đào tạo lập dự toán, thanh quyết toán các chế độ chi cho công tác xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông và tập huấn đội tuyển dự thi các kỳ thi học sinh giỏi trên địa bàn tỉnh;
b) Căn cứ chế độ chi của Quy định này và yêu cầu nhiệm vụ thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi phổ thông và tập huấn đội tuyển dự thi các kỳ thi học sinh giỏi trên địa bàn tỉnh Lào Cai, lập dự toán chi ngân sách hàng năm và quyết toán chi cùng với quyết toán ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
1. Thời gian thực hiện Quy định: Từ 01/01/2013.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phản ánh về Sở Tài chính, Sở Giáo dục và đào tạo để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh Bình Phước năm 2013 Ban hành: 17/12/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của Chi hội thuộc tổ chức chính trị - xã hội tại xã đặc biệt khó khăn và thôn, xóm, bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II; Mức trích từ khoản thu hồi qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước của cơ quan thanh tra nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 15/12/2012 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 224/2010/NQ-HĐND; 26/2011/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương; tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 03/04/2014
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/12/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương năm 2012; Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư phát triển, dự toán ngân sách địa phương và phân bố dự toán ngân sách tỉnh năm 2013 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 21/04/2014
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2013 Ban hành: 19/12/2012 | Cập nhật: 05/09/2013
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ, giải pháp, cơ chế, chính sách đẩy mạnh phát triển và tăng cường quản lý đô thị theo hướng văn minh hiện đại giai đoạn 2013 - 2015, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 20/02/2013
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND về tình hình kinh tế - xã hội năm 2012 và phương hướng, nhiệm vụ năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 10/06/2014
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND về dự toán ngân sách và phương án phân bổ ngân sách tỉnh Bến Tre năm 2013 Ban hành: 08/12/2012 | Cập nhật: 07/05/2013
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 06/06/2013
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND về việc giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách nhà nước năm 2013, nguồn vốn ngân sách địa phương Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 29/05/2013
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND quy định kinh phí bảo đảm cho công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 10/01/2013
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND phê duyệt đề án đề nghị công nhận thành phố Vũng Tàu là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND về dự toán ngân sách địa phương và phân bố dự toán chi ngân sách cấp tỉnh năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 09/05/2013
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND phê duyệt mức vận động đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 12/11/2012 | Cập nhật: 18/12/2012
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án Phát triển giao thông nông thôn thuộc 65 xã đạt tiêu chí về giao thông trong Bộ tiêu chí quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2013- 2015 Ban hành: 05/10/2012 | Cập nhật: 17/10/2012
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 325/2010/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách tỉnh Sơn La thời kỳ 2011-2015 và Nghị quyết 326/2010/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Sơn La thời kỳ 2011-2015 Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 06/06/2013
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ xã khó khăn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2012-2015 Ban hành: 10/10/2012 | Cập nhật: 09/09/2015
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí hoạt động của chức danh ở thôn, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa X, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 15/08/2012
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND thông qua chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức được luân chuyển trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 07/06/2014
Nghị quyết 20/2012/NQ-HĐND về mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 29/06/2012 | Cập nhật: 28/08/2012
Thông tư liên tịch 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT hướng dẫn nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 26/04/2012 | Cập nhật: 28/04/2012
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định mức chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 01/11/2011 | Cập nhật: 25/11/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Ban hành: 26/10/2011 | Cập nhật: 16/07/2013
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về định mức chi công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/10/2011 | Cập nhật: 02/10/2012
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 04/2008/QĐ-UBND Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 13/10/2011 | Cập nhật: 28/10/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 16/11/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 06/09/2011 | Cập nhật: 10/10/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 19/09/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định giá cước vận tải hàng hoá bằng ô tô áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/10/2011 | Cập nhật: 27/12/2012
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án nông thôn mới xã Qui Đức, huyện Bình Chánh, giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh ban hành Ban hành: 15/09/2011 | Cập nhật: 02/12/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh với Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc thực hiện công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 22/09/2011 | Cập nhật: 10/10/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND ban hành Quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 19/07/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy định kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 28/07/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về bảng giá xây dựng mới nhà ở, công trình và vật kiến trúc khác trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định phân công trách nhiệm và quan hệ phối hợp hoạt động giữa sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 06/07/2011 | Cập nhật: 25/07/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Quyết toán ngân sách địa phương tỉnh Hải Dương năm 2009 Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 11/07/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng viện trợ phi Chính phủ nước ngoài trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 11/07/2011 | Cập nhật: 13/08/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND bổ sung biểu chi tiết thu các loại phí, lệ phí ban hành kèm theo quy định 04/2007/QĐ-UBND Ban hành: 21/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 01/08/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định mức trợ cấp cho cán bộ làm công tác quản trị mạng trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 26/08/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy định việc Quản lý, sử dụng vốn ủy thác của ngân sách thành phố tại Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 15/06/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên nhiệm kỳ 2011-2016 Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2011 Ban hành: 08/07/2011 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Giải thưởng Phạm Phú Thứ về khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam và quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét tặng giải thưởng Ban hành: 04/07/2011 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông Vận tải ban hành kèm theo Quyết định 47/2009/QĐ-UBND do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 22/06/2011 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm tổ chức các kỳ thi phổ thông và tập huấn đội tuyển cấp tỉnh tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 15/06/2011 | Cập nhật: 25/01/2013
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy chế bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 14/07/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch phục vụ sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh và dịch vụ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 07/07/2011 | Cập nhật: 23/07/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản, rà soát và hệ thống hóa văn bản trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 01/06/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 18/05/2011 | Cập nhật: 20/05/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 07/07/2011 | Cập nhật: 10/08/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định đối tượng và mức trợ cấp thường xuyên, trợ cấp đột xuất cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 01/07/2011 | Cập nhật: 01/08/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến một số khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 30/06/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND Quy định việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Gia lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia lai ban hành Ban hành: 30/06/2011 | Cập nhật: 11/07/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND Quy chế về bán đấu giá tài sản tịch thu sung quỹ nhà nước, tài sản thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 06/06/2011 | Cập nhật: 22/06/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định mức giảm giá vé tham quan, giá dịch vụ; trợ cấp xã hội; mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 20/04/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND Quy định về chính sách tạm thời hỗ trợ phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Điện Biên, giai đoạn đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 30/05/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy chế xuất bản tài liệu không kinh doanh trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 23/05/2011 | Cập nhật: 01/06/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình Hà Nam Ban hành: 27/05/2011 | Cập nhật: 27/02/2013
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 20/04/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về xếp loại đường bộ để xác định cước vận tải năm 2011, trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 16/05/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Đề án xây dựng xã, phường, thị trấn lành mạnh không có tệ nạn ma túy, mại dâm giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 02/06/2011 | Cập nhật: 29/08/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí hàng năm đối với cơ sở giáo dục mầm non, trung học cơ sở và phổ thông công lập từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 25/04/2011 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp liên ngành trong hoạt động thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 09/05/2011 | Cập nhật: 17/05/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 09/05/2011 | Cập nhật: 25/05/2013
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy định mức hỗ trợ thiệt hại do thiên tai gây ra đối với phương tiện nghề cá tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 27/04/2011 | Cập nhật: 18/06/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy chế hoạt động của Hội đồng thi đua - Khen thưởng tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 06/04/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế khai thác thủy sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 25/03/2011 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND Quy định về hạn mức giao đất cho thuê đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình và cá nhân; Diện tích tối thiểu của thửa đất được phép tách thửa đối với tổ chức hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 21/04/2011 | Cập nhật: 23/05/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, hoa màu và di chuyển mồ mả trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 22/03/2011 | Cập nhật: 26/03/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 30/01/2011 | Cập nhật: 21/10/2014
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về giá bán nước máy trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 21/03/2011 | Cập nhật: 16/05/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 28/02/2011 | Cập nhật: 09/06/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, phối hợp công tác và chế độ thông tin báo cáo của tổ chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn thành phố đặt tại địa bàn cấp huyện với Ủy ban nhân dân cấp huyện; nhân viên kỹ thuật, cộng tác viên công tác trên địa bàn cấp xã với Ủy ban nhân dân cấp xã do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/03/2011 | Cập nhật: 30/03/2011
Quyết định 16/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và trung tâm giáo dục thường xuyên áp dụng cho năm học 2010 - 2011 đến năm học 2014 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 25/02/2011 | Cập nhật: 10/12/2012
Nghị định 75/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Giáo dục Ban hành: 02/08/2006 | Cập nhật: 12/08/2006
Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước Ban hành: 06/06/2003 | Cập nhật: 06/12/2012