Quyết định 27/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định mức trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội tại Quyết định 24/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành
Số hiệu: 27/2011/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai Người ký: Phạm Thế Dũng
Ngày ban hành: 14/10/2011 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Chính sách xã hội, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 27/2011/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 14 tháng 10 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP CHO ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 24/2010/QĐ-UBND NGÀY 02/11/2010

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Người cao tuổi và Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi; Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;

Căn cứ Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19/5/2011 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội Quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hằng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội;

Xét đề nghị của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi quy định tại khoản 2, khoản 3 điều 1 của Quyết định số 24/2010/QĐ-UBND mức trợ cấp xã hội hằng tháng đối với người cao tuổi sống tại cộng đồng do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý:

a) Sửa đổi khoản 2 điều 1: Người cao tuổi cô đơn thuộc hộ gia đình nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hằng tháng (theo chuẩn nghèo được chính phủ quy định cho từng thời kỳ).

Mức trợ cấp:

- Từ đủ 60 tuổi đến dưới 80 tuổi hưởng hệ số 1,0; số tiền: 180.000 đồng/người/tháng

- Từ đủ 60 tuổi đến dưới 80 tuổi bị tàn tật nặng hưởng hệ số 1,5; số tiền 270.000 đồng/người/tháng.

- Từ đủ 80 tuổi trở lên hưởng hệ số 1,5; số tiền 270.000 đồng/người/tháng.

- Từ đủ 80 tuổi trở lên bị tàn tật nặng hưởng hệ số 2,0; số tiền 360.000 đồng/người/tháng.

b) Sửa đổi khoản 3 điều 1: Người từ đủ 80 tuổi trở lên (bao gồm cả đối tượng hưởng trợ cấp theo quy định của Pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng) không có lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng.

Mức trợ cấp: hưởng hệ số 1,0; số tiền 180.000 đồng/người/tháng.

c) Về hồ sơ thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hằng tháng và hỗ trợ chi phí mai táng thực hiện theo quy định tại điều 1, điều 2, điều 3, điều 4, điều 5, điều 8 chương I của Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH .

Điều 2. Bổ sung đối tượng quy định tại khoản 2, điều 1 của Quyết định số 24/2010/QĐ-UBND: Người cao tuổi thuộc hộ gia đình nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng đủ điều kiện vào cơ sở bảo trợ xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng.

Mức trợ cấp: hưởng hệ số 2,0; số tiền 360.000 đồng/người/tháng.

Đối tượng được hưởng bảo hiểm y tế và hỗ trợ chi phí mai táng khi chết. Hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp hỗ trợ hằng tháng và chi phí mai táng thực hiện theo quy định tại điều 6, điều 7, điều 8 chương I của Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH .

Điều 3. Sửa đổi, bổ sung quy định tại mục a, mục c khoản 1 điều 3 của Quyết định số 24/2010/QĐ-UBND mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng cho các đối tượng bảo trợ xã hội sống tại các cơ sở bảo trợ xã hội công lập:

a) Mức trợ cấp nuôi dưỡng: 750.000 đồng/người/tháng.

b) Người lang thang xin ăn thu gom vào Trung tâm Bảo trợ xã hội chờ phân loại được hỗ trợ tiền ăn: 25.000 đồng/người/ngày, không quá 30 ngày.

c) Về hồ sơ, thủ tục tiếp nhận người cao tuổi vào nuôi dưỡng chăm sóc trong cơ sở bảo trợ xã hội và đưa người cao tuổi về gia đình cộng đồng: Thực hiện theo quy định tại điều 9, điều 10, điều 11, điều 12 chương II của Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH .

Điều 4. Thời gian thực hiện: Đối tượng quy định tại điều 1: thực hiện từ tháng 01 năm 2011; Đối tượng quy định tại điều 2, điều 3: Thực hiện kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

Những nội dung khác theo quy định tại Quyết định số 24/2010/QĐ-UBND ngày 02/11/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh không thay đổi.

Điều 5. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc sở Lao động - Thương binh và Xã hội, sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh và các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Phạm Thế Dũng

 





Nghị định 06/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật người cao tuổi Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 18/01/2011