Quyết định 2260/QĐ-UBND năm 2016 về phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 2260/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Nguyễn Văn Phương |
Ngày ban hành: | 28/09/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2260/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 28 tháng 09 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 66/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Quyết định số 44/2014/QĐ-TTg ngày 15 tháng 8 năm 2014 Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết về cấp độ rủi ro thiên tai;
Căn cứ Quyết định 46/2014/QĐ-TTg ngày 15/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định về dự báo, cảnh báo và truyền tin thiên tai;
Căn cứ Quyết định số 1857/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt và công bố kết quả phân vùng bão và xác định nguy cơ bão, nước dâng do bão cho khu vực ven biển Việt Nam;
Xét đề nghị của Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh tại Tờ trình số 122/PCTT ngày 08/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Trưởng Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, cơ quan, Đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND và Trưởng Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn các huyện, thị xã và thành phố Huế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ỨNG PHÓ THIÊN TAI THEO CẤP ĐỘ RỦI RO THIÊN TAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2260/QĐ-UBND ngày 28 tháng 09 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ ỨNG PHÓ THIÊN TAI THEO CẤP ĐỘ RỦI RO THIÊN TAI TẠI TỈNH
Luật Phòng, chống thiên tai số 33/2013/QH13 ngày 19/6/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Nghị định số 66/2014/NĐ-CP ngày 4/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai;
Quyết định số 44/2014/QĐ-TTg ngày 15/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết về cấp độ rủi ro thiên tai;
Quyết định 46/2014/QĐ-TTg ngày 15/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định về dự báo, cảnh báo và truyền tin thiên tai;
Văn bản số 47/TWPCTT ngày 19/5/2015 và Văn bản số 128/TWPCTT ngày 18/8/2015 của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai về định hướng xây dựng phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai;
Căn cứ Quyết định số 1857/QĐ-BTNMT ngày 29/8/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt và công bố kết quả phân vùng bão và xác định nguy cơ bão, nước dâng do bão cho khu vực ven biển Việt Nam;
Công văn số 5080/BNN-TCTL ngày 20/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc xây dựng kế hoạch Phòng chống thiên tai các cấp;
Công văn số 1145/BXD-KHCN ngày 28/5/2015 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn nhà an toàn theo các cấp bão;
Quyết định số 1893/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2014; Quyết định số 1877/QĐ-UBND ngày 11/8/2016 của UBND tỉnh về việc thành lập Ban Chỉ huy và Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh;
Quyết định số 1088/QĐ-UBND ngày 15/6/2015 của UBND tỉnh phê duyệt Phương án ứng phó với bão mạnh, siêu bão trên địa bàn tỉnh;
Quyết định số 2711/QĐ-UBND ngày 25/11/2015 của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Quy hoạch tổng thể lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn đến năm 2020;
Quyết định số 1933/QĐ-UBND ngày 18/8/2016 của UBND tỉnh về phê duyệt rà soát, bổ sung Kế hoạch quản lý lũ lụt tổng hợp lưu vực sông Hương đến năm 2020 định hướng đến năm 2030;
Công điện số 06/CĐ-UBND ngày 13/6/2016 của UBND tỉnh về việc tăng cường công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh;
Chỉ thị số 05/CT-UBND ngày 10/6/2016 của UBND tỉnh về việc tăng cường chỉ đạo, thực hiện phòng, chống tai nạn thương tích và đuối nước cho học sinh, trẻ em;
Chỉ thị số 16/CT-UBND ngày 27/6/2016 về tăng cường công tác vận hành và đảm bảo an toàn cho vùng hạ du các nhà máy thủy điện.
Chỉ thị số 14/CT-UBND ngày 15/6/2016 của UBND tỉnh về việc tăng cường công tác PCTT và TKCN trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020;
II. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ ỨNG PHÓ THIÊN TAI THEO CẤP ĐỘ RỦI RO THIÊN TAI TRÊN ĐỊA BÀN
1. Mục tiêu:
a) Huy động mọi nguồn lực để chủ động ứng phó có hiệu quả trước mọi tình huống thiên tai có thể xảy ra trên địa bàn tỉnh, từ đó hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại về người, tài sản, phá hoại tài nguyên thiên nhiên, môi trường, di sản văn hóa, cơ sở hạ tầng và các công trình trọng yếu do thiên tai gây ra; góp phần quan trọng phát triển bền vững kinh tế - xã hội của tỉnh.
b) Các cấp, ngành, các địa phương trên địa bàn tỉnh trên cơ sở phương án tổng thể của tỉnh, chủ động xây dựng, rà soát phương án của địa phương mình sát với tình hình thực tế của địa phương nhằm ứng phó kịp thời, đạt hiệu quả với từng tình huống mà thiên tai gây ra.
2. Một số nhiệm vụ cụ thể:
a) Nâng cao năng lực ứng phó với rủi ro thiên tai như: bão, lũ, mưa lớn, lốc, sét, hạn hán, rét đậm rét hại, sương muối, động đất, sạt lở đất và các hiện tượng khí tượng thủy văn nguy hiểm.
b) Đảm bảo an toàn về người và tài sản của nhân dân, chủ động sơ tán dân ra khỏi vùng nguy hiểm, hạn chế thấp nhất mọi rủi ro gây ra; đảm bảo an ninh trật tự trong quá trình xử lý, ứng phó với rủi ro thiên tai.
c) Các cấp, các ngành, các địa phương thực hiện việc xây dựng phương án ứng phó với các loại hình và cấp độ rủi ro của thiên tai cụ thể, chi tiết sát thực tế địa phương mình, ngành mình; từ đó tổ chức thực hiện tốt phương án ứng phó cụ thể, có hiệu quả với các loại hình thiên tai theo cấp độ rủi ro, nhất là những loại hình thiên tai có cấp độ mạnh, nguy hiểm có thể xảy ra trên địa tỉnh. Thực hiện có hiệu quả phương châm “4 tại chỗ”; hoàn thành việc di dời, sắp xếp và ổn định đời sống nhân dân vùng thường xuyên xảy ra thiên tai.
d) Bảo đảm an toàn cho các công trình quan trọng về An ninh Quốc gia, phòng, chống thiên tai, công trình trọng điểm trên địa bàn tỉnh, đảm bảo các công trình giao thông, thông tin liên lạc hoạt động thông suốt.
đ) Tăng cường phối hợp chặt chẽ giữa Ban chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh với các cấp, các ngành, các địa phương trong chỉ đạo, chỉ huy phòng chống, ứng phó thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; huy động nguồn nhân lực, vật tư, phương tiện, nhu yếu phẩm cần thiết theo phương châm 4 tại chỗ để ứng phó với thiên tai.
e) Đảm bảo Căn cứ an toàn vệ sinh dịch tễ, khống chế dịch bệnh sau khi thiên tai đi qua.
CÁC LOẠI THIÊN TAI VÀ CẤP ĐỘ CỦA CÁC LOẠI THIÊN TAI CÓ KHẢ NĂNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐỊA BÀN TỈNH
I. CÁC LOẠI THIÊN TAI CÓ KHẢ NĂNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
1. Áp thấp nhiệt đới, bão.
2. Lốc, sét, mưa đá và sương mù.
3. Mưa lớn, lũ, lũ quét và ngập lụt.
4. Sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy.
5. Rét hại, sương muối, nắng nóng, hạn hán, xâm nhập mặn.
6. Nước dâng, triều cường.
7. Gió mạnh trên biển.
8. Động đất, sóng thần.
Rủi ro thiên tai được phân cấp đối với từng loại thiên tai, căn cứ vào cường độ, phạm vi ảnh hưởng, khu vực chịu tác động trực tiếp và khả năng gây thiệt hại của thiên tai.
Cấp độ rủi ro của mỗi loại thiên tai được phân tối đa thành 5 cấp và được gắn với một màu đặc trưng, theo mức độ tăng dần của rủi ro thiên tai:
a) Cấp 1 màu xanh dương nhạt là rủi ro nhỏ;
b) Cấp 2 màu vàng nhạt là rủi ro trung bình;
c) Cấp 3 màu da cam là rủi ro lớn;
d) Cấp 4 màu đỏ là rủi ro rất lớn;
e) Cấp 5 màu tím là thảm họa.
1. Đối với áp thấp nhiệt đới và bão: cấp độ rủi ro cao nhất là cấp 5.
Áp thấp nhiệt đới và bão |
Cấp độ rủi ro |
a) Rủi ro thiên tai cấp độ 3 gồm các trường hợp sau: + Áp thấp nhiệt đới, bão cấp 8, cấp 9 hoạt động trên Biển Đông (bao gồm cả khu vực quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa), vùng biển ven bờ (bao gồm vịnh Bắc Bộ, Nam vịnh Bắc Bộ, vùng biển từ Quảng Trị đến Quảng Ngãi), trên đất liền khu vực Trung Bộ; + Bão mạnh cấp 10, cấp 11 hoạt động trên Biển Đông (bao gồm cả khu vực quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa), vùng biển ven bờ, trên đất liền khu vực Trung Bộ; + Bão rất mạnh từ cấp 12 đến cấp 15 hoạt động trên Biển Đông (bao gồm cả khu vực quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa). |
3 |
b) Rủi ro thiên tai cấp độ 4 gồm các trường hợp sau: + Bão rất mạnh từ cấp 12 đến cấp 15 hoạt động trên vùng biển ven bờ, đất liền khu vực Bắc Bộ, Trung Bộ; + Siêu bão từ cấp 16 trở lên hoạt động trên Biển Đông (bao gồm cả khu vực quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa). |
4 |
c) Rủi ro thiên tai cấp độ 5 gồm các trường hợp sau: + Siêu bão từ cấp 16 trở lên hoạt động trên vùng biển ven bờ, đất liền khu vực Bắc Bộ, Trung Bộ. d) Cấp độ rủi ro thiên tai do ATNĐ, bão được xem xét xác định tăng thêm một cấp, đến cấp cao nhất là cấp 5, khi xảy ra một trong các trường hợp sau: + ATNĐ, bão hoạt động trên Biển Đông (bao gồm cả khu vực quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa), vùng biển ven bờ kết hợp với hoạt động của gió mùa Đông Bắc, gió mùa Tây Nam mạnh; + ATNĐ, bão hoạt động trên đất liền nơi đang xảy ra mưa lớn, lũ, ngập lụt lớn hoặc trùng hợp với thời kỳ triều cường, nước biển dâng cao ở vùng ven bờ. |
5 |
2. Cấp độ rủi ro thiên tai do lũ, ngập lụt: cấp độ rủi ro cao nhất là cấp 5.
Cấp độ rủi ro thiên tai do lũ, ngập lụt |
Cấp độ rủi ro |
a) Rủi ro thiên tai cấp độ 1 gồm các trường hợp sau: + Mực nước lũ cao từ báo động 2 lên đến báo động 3 ở hạ lưu nhiều sông vừa; + Mực nước lũ cao từ báo động 3 lên đến trên báo động 3 khoảng 01 m, ở nhiều sông nhỏ. |
1 |
b) Rủi ro thiên tai cấp độ 2 gồm các trường hợp sau: + Mực nước lũ cao từ báo động 3 lên đến trên báo động 3 khoảng 01m, ở hạ lưu nhiều sông vừa; + Mực nước lũ cao từ trên báo động 3 khoảng 01 m đến mức lũ lịch sử ở nhiều sông nhỏ; thượng lưu nhiều sông vừa. |
2 |
c) Rủi ro thiên tai cấp độ 3 gồm các trường hợp sau: + Mực nước lũ cao từ trên báo động 3 khoảng 01 m đến mức lũ lịch sử ở hạ lưu nhiều sông vừa; + Mực nước lũ cao trên mức lũ lịch sử ở nhiều sông nhỏ; thượng lưu nhiều sông vừa. |
3 |
d) Rủi ro thiên tai cấp độ 4 gồm các trường hợp sau: Mực nước lũ cao trên mức lũ lịch sử ở hạ lưu nhiều sông vừa; |
4 |
e) Cấp độ rủi ro thiên tai do lũ, ngập lụt khi có tác động tổ hợp với các thiên tai khác + Cấp độ rủi ro thiên tai do lũ, ngập lụt được xem xét xác định tăng lên một cấp, đến cấp cao nhất là cấp 5, khi có tổ hợp tác động của áp thấp nhiệt đới, bão có cấp độ rủi ro thiên tai thấp hơn cấp độ rủi ro của lũ, ngập lụt; + Cấp độ rủi ro thiên tai do lũ, ngập lụt được xem xét xác định tăng lên hai cấp, đến cấp cao nhất là cấp 5, khi có tổ hợp tác động của áp thấp nhiệt đới, bão và sự cố vỡ đập hồ chứa nước ở thượng nguồn. |
5 |
3. Lốc, sét, mưa đá: cấp độ rủi ro cao nhất là cấp 2.
Cấp độ rủi ro thiên tai do lốc, sét, mưa đá |
Cấp độ rủi ro |
1. Rủi ro thiên tai cấp độ 1: Lốc, sét, mưa đá mức độ trung bình, trên phạm vi nhỏ |
1 |
2. Rủi ro thiên tai cấp độ 2: Lốc, sét, mưa đá mức độ mạnh, trên phạm vi rộng. |
2 |
4. Cấp độ rủi ro thiên tai do mưa lớn: cấp độ rủi ro cao nhất là cấp 3.
Cấp độ rủi ro thiên tai do mưa lớn |
Cấp độ rủi ro |
a) Rủi ro thiên tai cấp độ 1 gồm các trường hợp sau: + Lượng mưa trong 24 giờ từ 100 mm đến 200 mm, kéo dài từ 1 ngày đến 2 ngày ở vùng trung du, miền núi; + Lượng mưa trong 24 giờ từ trên 200 mm đến 500 mm, kéo dài từ 1 ngày đến 2 ngày ở khu vực đồng bằng. |
1 |
b) Rủi ro thiên tai cấp độ 2 gồm các trường hợp sau: + Lượng mưa trong 24 giờ từ 100 mm đến 200 mm, kéo dài từ trên 2 ngày đến 4 ngày ở khu vực đồng bằng, trung du, miền núi; + Lượng mưa trong 24 giờ từ trên 200 mm đến 500 mm, kéo dài từ 1 ngày đến 2 ngày ở khu vực trung du, miền núi; + Lượng mưa trong 24 giờ trên 500 mm, kéo dài từ 1 ngày đến 2 ngày ở khu vực đồng bằng. |
2 |
c) Rủi ro thiên tai cấp độ 3 gồm các trường hợp sau: + Lượng mưa trong 24 giờ từ trên 200 mm đến 500 mm, kéo dài từ trên 2 ngày đến 4 ngày ở khu vực đồng bằng, trung du, miền núi; + Lượng mưa trong 24 giờ trên 500 mm, kéo dài từ 1 ngày đến 2 ngày ở khu vực trung du, miền núi. |
3 |
5. Cấp độ rủi ro thiên tai do lũ quét: cấp độ rủi ro cao nhất là cấp 3.
Cấp độ rủi ro thiên tai do lũ quét |
Cấp độ rủi ro |
a) Rủi ro thiên tai cấp độ 1 gồm các trường hợp sau: + Lũ quét xảy ra do mưa với lượng mưa từ 100 mm đến 200 mm trong 24 giờ, trên phạm vi nhiều tỉnh thuộc vùng núi Trung Bộ. + Lũ quét xảy ra do mưa với lượng mưa từ trên 200 mm đến 500 mm trong 24 giờ, trên vùng núi Trung Bộ |
1 |
b) Rủi ro thiên tai cấp độ 2 gồm các trường hợp sau: + Lũ quét do mưa với lượng mưa từ trên 200 mm đến 500 mm trong 24 giờ, trên phạm vi nhiều tỉnh thuộc vùng núi Trung Bộ + Lũ quét do mưa với lượng mưa trên 500 mm trong 24 giờ, trên phạm vi một tỉnh thuộc vùng núi Trung Bộ. |
2 |
c) Rủi ro thiên tai cấp độ 3 khi lũ quét do mưa lớn trên 500 mm trong 24 giờ, trên phạm vi nhiều tỉnh thuộc vùng núi Trung Bộ. Rủi ro thiên tai do lũ quét được xem xét xác định ở mức độ rủi ro cao hơn một cấp, đến cấp cao nhất là cấp 4, trong trường hợp tổ hợp tác động của nhiều thiên tai nguy hiểm khác như mưa rất to kéo dài, sạt lở đất trên diện rộng ở khu vực xảy ra lũ quét. |
3 |
6. Cấp độ rủi ro thiên tai do hạn hán: cấp độ rủi ro cao nhất là cấp 3.
Cấp độ rủi ro thiên tai do hạn hán |
Cấp độ rủi ro |
a) Rủi ro thiên tai cấp độ 1 gồm các trường hợp sau: + Tình trạng thiếu hụt lượng mưa tháng trên 50%, kéo dài từ 2 tháng đến 3 tháng và nguồn nước trong khu vực hạn hán thiếu hụt từ trên 50% đến 70% so với trung bình nhiều năm; + Tình trạng thiếu hụt lượng mưa tháng trên 50%, kéo dài từ trên 3 tháng đến 6 tháng và nguồn nước trong khu vực hạn hán thiếu hụt từ 20% đến 50% so với trung bình nhiều năm. |
1 |
b) Rủi ro thiên tai cấp độ 2 gồm các trường hợp sau: + Tình trạng thiếu hụt lượng mưa tháng tới trên 50%, kéo dài từ 2 tháng đến 3 tháng và nguồn nước trong khu vực hạn hán thiếu hụt tới trên 70% so với trung bình nhiều năm; + Tình trạng thiếu hụt lượng mưa tháng tới trên 50%, kéo dài từ trên 3 tháng đến 6 tháng và nguồn nước trong khu vực hạn hán thiếu hụt từ trên 50% đến 70% so với trung bình nhiều năm; + Tình trạng thiếu hụt lượng mưa tháng tới trên 50%, kéo dài trên 6 tháng và nguồn nước trong khu vực hạn hán thiếu hụt từ 20% đến 50% so với trung bình nhiều năm. |
2 |
c) Rủi ro thiên tai cấp độ 3 gồm các trường hợp sau: + Tình trạng thiếu hụt lượng mưa tháng tới trên 50%, kéo dài từ trên 3 tháng đến 6 tháng và nguồn nước trong khu vực hạn hán thiếu hụt tới trên 70% so với trung bình nhiều năm; + Tình trạng thiếu hụt lượng mưa tháng tới trên 50%, kéo dài trên 6 tháng và nguồn nước trong khu vực hạn hán thiếu hụt từ trên 50% đến 70% so với trung bình nhiều năm. |
3 |
7. Cấp độ rủi ro thiên tai do nắng nóng: cấp độ rủi ro cao nhất là cấp 3.
Cấp độ rủi ro thiên tai do nắng nóng |
Cấp độ rủi ro |
a) Rủi ro thiên tai cấp độ 1 gồm các trường hợp sau: + Đợt nắng nóng với nhiệt độ cao nhất trong ngày lên đến 39°C, 40°C, kéo dài từ trên 5 ngày đến 10 ngày; + Đợt nắng nóng với nhiệt độ cao nhất trong ngày vượt qua 40°C, kéo dài từ 3 ngày đến 5 ngày. |
1 |
b) Rủi ro thiên tai cấp độ 2 gồm các trường hợp sau: + Đợt nắng nóng với nhiệt độ cao nhất trong ngày lên đến 39°C, 40°C, kéo dài trên 10 ngày; + Đợt nắng nóng với nhiệt độ cao nhất trong ngày vượt qua 40°C, kéo dài từ trên 5 ngày đến 10 ngày. |
2 |
c) Rủi ro thiên tai cấp độ 3 khi xảy ra đợt nắng nóng với nhiệt độ cao nhất trong ngày vượt qua 40°C, kéo dài trên 10 ngày. |
3 |
8. Cấp độ rủi ro thiên tai do rét hại, sương muối: cấp độ rủi ro cao nhất là cấp 3.
Cấp độ rủi ro thiên tai do rét hại, sương muối |
Cấp độ rủi ro |
a) Rủi ro thiên tai cấp độ 1 gồm các trường hợp sau: + Đợt rét hại với nhiệt độ không khí trung bình ngày từ trên 8°C đến 13°C, kéo dài từ trên 5 ngày đến 10 ngày ở vùng đồng bằng; hoặc kéo dài trên 10 ngày ở miền núi; + Đợt rét hại với nhiệt độ không khí trung bình ngày từ trên 4°C đến 8°C, kéo dài từ 3 ngày đến 5 ngày ở vùng đồng bằng; hoặc kéo dài từ trên 5 ngày đến 10 ngày ở miền núi, trong đó có ngày xuất hiện sương muối; + Đợt rét hại với nhiệt độ không khí trung bình ngày từ 0°C đến 4°C, kéo dài từ 3 ngày đến 5 ngày ở miền núi, trong đó có ngày xuất hiện sương muối, băng tuyết; |
1 |
b) Rủi ro thiên tai cấp độ 2 gồm các trường hợp sau: + Đợt rét hại với nhiệt độ không khí trung bình ngày từ trên 8°C đến 13°C, kéo dài trên 10 ngày ở vùng đồng bằng; + Đợt rét hại với nhiệt độ không khí trung bình ngày từ trên 4°C đến 8°C, kéo dài từ trên 5 ngày đến 10 ngày ở đồng bằng; hoặc kéo dài trên 10 ngày ở miền núi, trong đó có ngày xuất hiện sương muối; + Đợt rét hại với nhiệt độ không khí trung bình ngày từ 0°C đến 4°C, kéo dài từ 3 ngày đến 5 ngày ở vùng đồng bằng; hoặc kéo dài từ trên 5 ngày đến 10 ngày ở miền núi, trong đó có ngày xuất hiện sương muối, băng tuyết; |
2 |
c) Rủi ro thiên tai cấp độ 3 gồm các trường hợp sau: + Đợt rét hại với nhiệt độ không khí trung bình ngày từ trên 4°C đến 8°C, kéo dài trên 10 ngày ở vùng đồng bằng; + Đợt rét hại với nhiệt độ không khí trung bình ngày từ 0°C đến 4°C, kéo dài từ trên 5 ngày đến 10 ngày ở vùng đồng bằng; hoặc kéo dài trên 10 ngày ở miền núi, trong đó có ngày xuất hiện sương muối, băng tuyết; |
3 |
9. Cấp độ rủi ro thiên tai do sương mù: cấp độ rủi ro cao nhất là cấp 2.
Cấp độ rủi ro thiên tai do sương mù |
Cấp độ rủi ro |
a) Rủi ro thiên tai cấp độ 1 gồm các trường hợp sau: + Sương mù dầy, tầm nhìn xa trên 50 m, gây nguy hiểm cho các phương tiện giao thông trên biển; + Sương mù dầy đặc, tầm nhìn xa giảm xuống dưới 50 m, gây nguy hiểm cho các phương tiện giao thông trên đất liền. |
1 |
b) Rủi ro thiên tai cấp độ 2 gồm các trường hợp sau: + Sương mù dầy, tầm nhìn xa trên 50 m, gây nguy hiểm cho các phương tiện hàng không khu vực sân bay; + Sương mù dày đặc, tầm nhìn xa giảm xuống dưới 50 m, gây nguy hiểm cho các phương tiện giao thông trên biển. |
2 |
10. Cấp độ rủi ro thiên tai do do sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy: cấp độ rủi ro cao nhất là cấp 2.
Cấp độ rủi ro thiên tai do sạt lở đất, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy |
Cấp độ rủi ro |
a) Rủi ro thiên tai cấp độ 1 gồm các trường hợp sau: + Mưa lớn với lượng mưa từ 200 mm đến 300 mm trong 24 giờ, mưa đã xảy ra trước đó trên 2 ngày, trên các sườn dốc có độ dốc cao hơn 25 độ, với các nền đất yếu, đất bở rời; hoặc đất sườn tàn tích; + Mưa rất lớn với lượng mưa trên 300 mm trong 24 giờ, mưa đã xảy ra trước đó từ 1 ngày đến 2 ngày, trên sườn dốc có độ dốc nhỏ hơn 25 độ, với các nên đất yêu, đất bở rời; + Mưa rất lớn với lượng mưa trên 300 mm trong 24 giờ, mưa đã xảy ra trước đó trên 2 ngày, trên các sườn dốc có độ dốc cao hơn 25 độ, với các nền đá phiến và sét bột kết gắn kết yếu. |
1 |
b) Rủi ro thiên tai cấp độ 2 khi có khả năng xảy ra mưa với lượng mưa trên 300 mm trong 24 giờ, mưa đã xảy ra trước đó trên 2 ngày, trên các sườn dốc có độ dốc cao hơn 25 độ, với các nền đất yếu, đất bở rời; hoặc đất sườn tàn tích. |
2 |
11. Cấp độ rủi ro thiên tai do xâm nhập mặn: cấp độ rủi ro cao nhất là cấp 2.
Cấp độ rủi ro thiên tai do xâm nhập mặn: |
Cấp độ rủi ro |
1. Rủi ro thiên tai cấp độ 1 khi xảy ra trường hợp nhiều cửa sông vùng ven biển bị nhiễm mặn với ranh giới độ mặn 4‰ xâm nhập vào sâu từ 25 km đến 50 km tính từ cửa sông, trong thời kỳ dài và nguồn nước ngọt trong sông bị thiếu hụt không quá 40% so với trung bình nhiều năm. |
1 |
2. Rủi ro thiên tai cấp độ 2 khi xảy ra trường hợp nhiều cửa sông vùng ven biển bị nhiễm mặn với ranh giới độ mặn 4‰ xâm nhập vào sâu tới hơn 50 km tính từ cửa sông, trong thời kỳ dài và nắng nóng, khô hạn thiếu nước kéo dài nhiều tháng, nguồn nước ngọt trong sông bị thiếu hụt trên 40% so với trung bình nhiều năm. |
2 |
12. Cấp độ rủi ro thiên tai do nước dâng: cấp độ rủi ro cao nhất là cấp 5.
Cấp độ rủi ro thiên tai do nước dâng: |
Cấp độ rủi ro |
a) Rủi ro thiên tai cấp độ 1 khi độ cao nước dâng từ 1 m đến 2 m ở dải ven biển |
1 |
b) Rủi ro thiên tai cấp độ 2 khi độ cao nước dâng từ trên 2 m đến 4 m ở dải ven biển |
2 |
c) Rủi ro thiên tai cấp độ 3 khi độ cao nước dâng từ trên 4 m đến 6 m ở dải ven biển |
3 |
d) Rủi ro thiên tai cấp độ 4 khi độ cao nước dâng từ trên 6 m đến 8 m ở dải ven biển |
4 |
e) Rủi ro thiên tai cấp độ 5 khi độ cao nước dâng tới trên 8 m ở dải ven biển |
5 |
13. Cấp độ rủi ro thiên tai do gió mạnh trên biển: cấp độ rủi ro cao nhất là cấp 3.
Cấp độ rủi ro thiên tai do gió mạnh trên biển |
Cấp độ rủi ro |
a) Rủi ro thiên tai cấp độ 1 khi có gió mạnh từ cấp 6 đến cấp 9, xảy ra trên vùng biển ngoài khơi (bao gồm cả các đảo, quần đảo). |
1 |
b) Rủi ro thiên tai cấp độ 2 gồm các trường hợp sau: + Gió mạnh từ cấp 6 đến cấp 9, xảy ra trên vùng biển ven bờ; + Gió mạnh từ cấp 9 trở lên, xảy ra trên vùng biển ngoài khơi (bao gồm cả các đảo, quần đảo). |
2 |
c) Rủi ro thiên tai cấp độ 3 khi có gió mạnh từ cấp 9 trở lên, xảy ra trên vùng biển ven bờ. |
3 |
14. Cấp độ rủi ro thiên tai do động đất; cấp độ rủi ro cao nhất là cấp 3.
Cấp độ rủi ro thiên tai do động đất |
Cấp độ rủi ro |
a) Rủi ro thiên tai cấp độ 1 khi cường độ chấn động trên mặt đất quan trắc được từ cấp V đến cấp VI, xảy ra ở bất kỳ khu vực nào thuộc lãnh thổ Việt Nam. |
1 |
b) Rủi ro thiên tai cấp độ 2 khi cường độ chấn động trên mặt đất quan trắc được từ cấp VI đến cấp VII, xảy ra ở khu vực nông thôn, khu vực đô thị. |
2 |
c) Rủi ro thiên tai cấp độ 3 khi cường độ chấn động trên mặt đất quan trắc được, từ cấp VI đến cấp VII, xảy ra ở khu vực có các hồ chứa thủy lợi, hồ chứa thủy điện; hoặc cường độ chấn động trên mặt đất quan trắc được từ cấp VII đến cấp VIII xảy ra ở khu vực nông thôn. |
3 |
15. Cấp độ rủi ro thiên tai do sóng thần: cấp độ rủi ro cao nhất là cấp 3.
Cấp độ rủi ro thiên tai do sóng thần |
Cấp độ rủi ro |
1. Rủi ro thiên tai cấp độ 3 khi phát hiện sóng thần không có sức hủy diệt, nhưng có thể gây ra sóng lớn, bất ngờ ở các dải ven biển. |
3 |
NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN ỨNG PHÓ THIÊN TAI THEO CẤP ĐỘ RỦI RO THIÊN TAI
I. NỘI DUNG CHÍNH CỦA PHƯƠNG ÁN ỨNG PHÓ VỚI THIÊN TAI THEO CẤP ĐỘ RỦI RO THIÊN TAI
1. Bảo vệ công trình phòng, chống thiên tai và công trình trọng điểm:
a) Công trình Đê điều và cống qua đê:
Hệ thống đê biển đầm phá tỉnh Thừa Thiên Huế có tổng chiều dài được phê duyệt là 181km với nhiệm vụ ngăn mặn, giữ ngọt, chống lũ tiểu mãn nên đóng vai trò rất quan trọng trong phát triển kinh tế xã hội vùng đầm phá ven biển. Trong những năm qua tỉnh đã đầu tư nâng cấp một số đoạn đê xung yếu (đạt 20% kế hoạch). Hiện nay, trên địa bàn tỉnh còn lại 135,34 km đê và 137 cống trên đê chưa được đầu tư nâng cấp. Các tuyến đê chưa được đầu tư nâng cấp đa số đã bị xuống cấp, mặt cắt đê nhỏ từ (1,5÷3)m, mái đê bị hư hỏng nặng; các cống trên đê xuống cấp, đóng mở chủ yếu bằng ván phai gỗ nên không đảm bảo nhiệm vụ ngăn mặn giữ ngọt và kiểm soát lũ hàng năm. Vì vậy cần đầu tư nâng cấp trong thời gian đến
Chỉ tiêu ngăn lũ của các tuyến này là chống lũ tiểu mãn, lũ sớm, lũ chính vụ thì sẽ tự do tràn qua đê, do vậy về phương án bảo vệ phải kết hợp với cơ cấu cây trồng và mùa vụ để giảm thiểu thiệt hại do lũ tràn vào.
Các tuyến đê nội đồng do các huyện, thị xã và thành phố quản lý.
Phương án bảo vệ: Khi có bão, ATNĐ, mưa lớn chuẩn bị các vật tư, phương tiện nhân lực để sẵn sàng xử lý các sự cố nhất là nước biển tràn qua đê, sự cố tại các cống tiêu qua đê, rò sủi qua đê, sạt lở gây vỡ đê (cụ thể địa phương lập chi tiết phương án bảo vệ theo phương châm 4 tại chỗ).
Để vận hành tốt hệ các cống, đập tiêu úng trên, hàng năm các công ty TNHHNN 1TVQLKTCTTL tỉnh lập phương án phòng, chống thiên tai; Phương án đảm bảo theo phương châm “4 tại chỗ” và đảm bảo hiện thực khả thi. Trước mùa lụt bão các chủ quản lý hệ thống tiêu úng, các cơ quan chức năng kiểm tra việc chuẩn bị vật tư, phương tiện, nhân lực và các điều kiện khác phục vụ cho công tác ứng cứu đảm bảo nhanh và hiệu quả.
b) Các công trình hồ chứa thủy lợi, thủy điện:
Toàn tỉnh hiện có 55 hồ chứa thủy lợi, trong đó có 01 hồ có dung tích trên 100 triệu m3, 02 hồ có dung tích từ 10 đến 100 triệu m3, 04 hồ có dung tích từ 3 đến 10 triệu m3; 48 hồ chứa nước loại nhỏ. Các hồ chứa nước quan trọng do Công ty TNHH NN MTV QLKTCT thủy lợi tỉnh quản lý, gồm: 06 hồ chứa loại lớn, 14 hồ chứa loại vừa và nhỏ; 35 hồ chứa khác là loại nhỏ do địa phương quản lý.
Các nhà máy thủy điện, gồm: Bình Điền, Hương Điền, Tả Trạch, A Lưới, A Roàng, Thượng Lộ.
Để bảo vệ công trình hồ đập, các chủ công trình tuân thủ theo quy định của Luật Khí tượng Thủy văn, Nghị định 38/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khí tượng Thủy văn; Nghị định 72/2007/NĐ-CP ngày 07/5/2007 của Chính phủ về việc quản lý an toàn hồ đập, trong đó các nhiệm vụ đảm bảo an toàn công trình thủy lợi, thủy điện trước mùa mưa lũ hàng năm gồm:
- Kiểm tra toàn diện và đánh giá công tác vận hành điều tiết các hồ chứa nước trên địa bàn quản lý; Có kế hoạch xử lý, tu sửa những hạng mục hư hỏng trước thời gian mưa lũ; Kiểm tra vật tư dự phòng để có kế hoạch bổ sung.
- Lập phương án phòng chống lụt bão công trình (hoặc cập nhật bổ sung phương án đã xây dựng) trình cấp thẩm quyền phê duyệt. Các hồ chứa nước loại lớn trình Sở Nông nghiệp và PTNT thẩm định và phê duyệt, các hồ chứa nước loại vừa và nhỏ trình UBND huyện hoặc thị xã phê duyệt (có phương án và Quyết định phê duyệt gửi Sở Nông nghiệp và PTNT, Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh).
- Thành lập Ban Chỉ huy PCLB công trình (hoặc kiện toàn Ban Chỉ huy PCLB đã xây dựng) bao gồm thành phần, nhiệm vụ và số điện thoại của các thành viên. Quyết định thành lập gửi về Sở Nông nghiệp và PTNT, Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh.
- Các đơn vị quản lý hồ chứa nước phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương rà soát ngay các vùng ở hạ du hồ chứa tập trung đông dân cư, khu kinh tế, khu công nghiệp và các công trình quan trọng khác có nguy cơ ngập lụt, chuẩn bị phương án cảnh báo cho nhân dân biết để sẵn sàng ứng phó khi xả lũ.
Đối với các hồ chứa nước thủy điện:
Trước mùa mưa lũ, Ban chỉ huy Phòng chống thiên tai và TKCN tỉnh, Sở Công thương, Sở Nông nghiệp và PTNT và các đơn vị liên quan tiến hành kiểm tra các công trình thủy điện trên địa bàn tỉnh.
Các chủ đập lập Phương án phòng chống lụt bão bảo đảm an toàn đập trình Bộ Công Thương phê duyệt; lập phương án phòng chống lũ lụt vùng hạ du trình UBND tỉnh phê duyệt; lập Quy chế Phối hợp giữa Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh với các Nhà Máy thủy điện:
Trong các tình huống thiên tai các hồ chứa nước trên lưu vực sông Hương vận hành theo đúng Quyết định số 2482/QĐ-TTg ngày 30/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ; Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh theo dõi sát diễn biến của mưa lũ hàng giờ để chỉ đạo các nhà máy thủy điện Bình Điền, Hương Điền và A Lưới vận hành theo quy trình đã được phê duyệt, duy trì mực nước bình thường không làm đột biến lũ trên các sông.
Các hồ chứa nước thủy lợi vận hành theo quy trình đã được phê duyệt,
Phương án bảo vệ: Tập trung xử lý sự cố ngay từ giờ đầu; Xử lý rò, sủi, thấm, sạt lở mái đập, ngăn không cho các sự cố phát triển gây vỡ đập. Triển khai các phương án đê mở cửa van khi bị kẹp; mở tràn phụ, mở rộng tràn, đào sâu tràn là các biện pháp để chống vỡ đập khi mưa vượt thiết kế. (các hồ đập chủ đập triển khai phương án đã phê duyệt).
c) Khu neo đậu tàu thuyền tránh trú bão: Phú Hải, Thuận An, Tư Hiền...vv. Các vị trí neo đậu tàu thuyền phải được kiểm tra trước mùa bão lụt:
- Kiểm tra luồng lạch ra vào đảm bảo thông suốt;
- Kiểm tra các trụ neo đậu, khu vực neo đậu đảm bảo đủ cho số tàu thuyền về neo đậu an toàn;
- Rà soát, kiểm tra số lượng tàu thuyền của ngư dân trong vùng và các tàu thuyền của ngư dân nơi khác thường đến neo đậu, để bố trí đủ vị trí neo đậu;
- Hướng dẫn neo đậu đảm bảo an toàn tại bến neo đậu (cả bến neo đậu tự nhiên);
Các khu neo đậu do chính quyền địa phương cấp huyện và xã phối hợp với Bộ đội biên phòng và Chi cục Thủy sản để rà soát kiểm tra trước mùa bão lụt, quản lý chặt chẽ tàu thuyền, lập kế hoạch neo đậu, hướng dẫn neo đậu an toàn. Đảm bảo thông tin liên lạc với các tàu thuyền thường xuyên để chủ động thông tin tình hình thời tiết, bão, áp thấp nhiệt đới và kêu gọi tìm nơi trú ẩn an toàn khi thời tiết xấu.
d) Quần thể di tích cố đô Huế:
Quần thể di tích cố đô Huế là nơi tập trung các công trình kiến trúc có giá trị đặc biệt, đây cũng là nơi đang lưu giữ hệ thống cổ vật quý hiếm. Tại khu di tích Huế thường xuyên có hàng chục công trường tu bổ tập trung một khối lượng tài sản lớn của Nhà nước. Quần thể di tích cố đô Huế trải rộng trên địa bàn từ vùng trũng trong khu vực Kinh Thành đến các khu lăng tẩm gò đồi phía Tây Nam của Thành phố Huế và các huyện Hương Trà, Hương Thủy, Phú Vang, một số điểm nằm ven sông Hương thường chịu sự tác động đe dọa nặng nề của lũ, ngập lụt, gió bão, tạo ra sự chia cắt như lăng Gia Long, lăng Minh Mạng, lăng Thiệu Trị, điện Hòn Chén, chùa Linh Mụ.
Khi có bão lũ xảy ra, nhiệm vụ chính là phải bảo vệ an toàn tuyệt đối các hiện vật, công trình di tích, tài sản vật tư, nhà cửa, hệ thống cây xanh,... phối hợp với chính quyền địa phương cứu hộ cứu nạn, khắc phục hậu quả nhanh nhất để phục vụ tham quan du lịch kịp thời; phối, kết hợp với các địa phương hỗ trợ phương tiện, nơi cư trú, lương thực, nhằm hạn chế thấp nhất các thiệt hại về người và tài sản (triển khai phương án ứng phó thiên tai đã được phê duyệt)
đ) Các khu du lịch ven biển:
Sở Du lịch chỉ đạo các cơ sở du lịch triển khai các phương án sơ tán, di dời đảm bảo an toàn cho khách du lịch đang lưu trú tại khu du lịch ven biển Laguna, Anamadra, các khu nghỉ dưỡng, khách sạn tại Lăng Cô ..vv.
e) Phương án bảo đảm an ninh trật tự, giao thông, thông tin liên lạc:
- Phương án đảm bảo an ninh trật tự, giao thông:
Công an tỉnh chỉ đạo lực lượng phối hợp với các ngành liên quan bố trí lực lượng làm nhiệm vụ chốt chặn; thông tin, cảnh báo cho người dân tại các đoạn đường giao thông thường xuyên ngập lụt, các ngầm giao thông nước chảy xiết có khả năng gây nguy hiểm đến tính mạng và tài sản của nhân dân; đảm bảo an ninh trật tự tại các điểm dừng, đỗ xe trên tuyến, nhất là các điểm dừng, đỗ tàu, xe tập trung nhiều hành khách, phương tiện.
Cảnh sát giao thông tỉnh bố trí rào chắn, biển cấm, biển chỉ dẫn giao thông tại các đoạn đường ngập lụt nặng; phối hợp với công an các huyện để giới và điều hòa giao thông trên các tuyến đường Quốc lộ 1A, Quốc lộ 49A, Quốc lộ 49B; Tỉnh lộ 4, 6, 11, 14, 17 và một số điểm sạt lở, ngập lũ nguy hiểm; bố trí lực lượng cắm chốt tại đèo Phú Gia, Phước Tượng để điều hòa phương tiện qua lại tuyến đèo; điều động phương tiện xe cẩu của công an tỉnh thường trực các các điểm nêu trên để làm nhiệm vụ.
Phối hợp với lực lượng địa phương làm nhiệm vụ di dời dân, bảo vệ dân, đảm bảo an toàn tuyệt đối tài sản nơi nhân dân đi, đến.
Công an các địa phương triển khai ngay các phương án bảo vệ nhà tạm giữ, trại tạm giam, phòng ngừa can, phạm nhân chết tai nạn hoặc lợi dụng bão, lụt trốn khỏi nơi giam, giữ.
Sở Giao thông vận tải tỉnh chỉ đạo các đơn vị bố trí lực lượng, phương tiện phối hợp với lực lượng địa phương sẵn sàng khắc phục nhanh các điểm giao thông đường bộ, đường sắt xung yếu bị ách tắc do sạt lở, cây đổ trên Quốc lộ 1A, Quốc lộ 49A, Quốc lộ 49B; đường Hồ Chí Minh ..vv đảm bảo giao thông thông suốt.
Cảng hàng không quốc tế Phú Bài, Ga Huế triển khai phương án đảm bảo an ninh, trật tự; phục vụ thức ăn, nước uống và đảm bảo vệ sinh cho các hành khách trên các chuyến bay tại sân bay Phú Bài và các đoàn tàu trong thời gian bị kẹt tại Huế.
- Phương án đảm bảo thông tin liên lạc;
Trước mùa mưa lũ, Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp với các đơn vị tổ chức kiểm tra hệ thống thông tin liên lạc các hồ chứa nước lớn và hồ chứa thủy điện trên địa bàn tỉnh; diễn tập kiểm tra việc phối hợp mạng vô tuyến điện phục vụ công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn giữa các đơn vị: Ban chỉ huy PCTT & TKCN tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Ban thông tin của Công an tỉnh, Ban thông tin của Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Ban thông tin của Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Đài Khí tượng thủy văn và các chủ đập.
Trong các tình huống thiên tai, Viễn Thông Thừa Thiên Huế triển khai hệ thống thông tin liên lạc phục vụ công tác PCTT và TKCN (02 điện thoại vệ tinh; hệ thống vô tuyến sóng ngắn CODAN công suất 100 WW; hệ thống vô tuyến sóng cực ngắn Kenwwood có thể liên lạc cự ly 30km đến 50km). Ngoài ra, đã bố trí máy bộ đàm Kenwood cầm tay, máy liên lạc vệ tinh cho Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh.
Chỉ đạo các nhà mạng Vinaphone, Viettel, Mobiphone cập nhật một giờ/một lần tin nhắn qua điện thoại di động về tình hình diễn biển của bão, lụt cho lãnh đạo tỉnh và người dân trên địa bàn tỉnh biết để chủ động phòng tránh.
Đài Khí tượng thủy văn tỉnh cập nhật bản tin về bão phục vụ công tác chỉ đạo điều hành, cung cấp kịp thời cho Đài phát thanh Truyền hình tỉnh, VTV 8 tăng cường thời lượng phát sóng cập nhật một giờ/một lần đưa tin về diễn biến của bão, lụt; các địa phương tăng cường phát tin cảnh báo bão trên hệ thống truyền thanh của địa phương để người dân chủ động phòng tránh.
2. Tổ chức di dời, sơ tán dân khi có thiên tai xảy ra:
Các địa phương và cơ quan chức năng tổ chức di dời dân trong các nhà ở không kiên cố, có khả năng bị đổ, sập và những khu vực xung yếu để đảm bảo an toàn tính mạng cho nhân dân.
a) Huy động lực lượng gồm: Quân sự, Công an, Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát Phòng cháy và chữa cháy, Y tế, Chữ thập đỏ, Đoàn Thanh niên... cùng các phương tiện để giúp dân di chuyển nhanh.
b) Phân công lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện, thành viên Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn huyện trực tiếp xuống địa bàn phường - xã - thị trấn tại khu vực phải di dời dân và các điểm tạm cư để kiểm tra, tổ chức thực hiện kế hoạch chu đáo, an toàn.
c) Bố trí lực lượng thực hiện nhiệm vụ đảm bảo an ninh trật tự, vệ sinh môi trường, hậu cần, chăm lo đời sống cho người dân... tại nơi tạm cư và bảo vệ công trình, tài sản, nhà ở của dân tại những nơi đã di dời.
(Đính kèm Phụ lục 1 - Phương án sơ tán di dời dân đối phó với các tình huống thiên tai: bão, lũ, lũ quét, sạt lở đất; Phụ lục 2 - Các khu vực xung yếu và vị trí an toàn trên từng huyện).
3. Lực lượng ứng phó thiên tai
Lực lượng dự kiến huy động từ các sở - ngành, đơn vị tỉnh đến huyện, phường - xã - thị trấn tham gia công tác phòng, tránh, ứng phó khi xảy ra thiên tai đảm bảo khoảng 18.000 đến 20.000 người. Bao gồm: lực lượng chuyên trách cấp tỉnh; lực lượng của huyện và lực lượng của ban - ngành, đoàn thể, dân quân, thanh niên xung kích, tình nguyện viên tại các xã - phường - thị trấn. Tùy theo tình hình diễn biến và mức độ ảnh hưởng, thiệt hại của thiên tai, Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh quyết định việc điều động và phân công, bố trí lực lượng để chi viện cho các địa phương theo yêu cầu.
(Đính kèm Phụ lục 3 - Lực lượng dự kiến huy động).
4. Phương tiện, trang thiết bị, vật tư, lương thực, nước uống, nhu yếu phẩm thiết yếu
Phương tiện, trang thiết bị dự kiến huy động để phòng, tránh, ứng phó với thiên tai gồm có phương tiện, trang thiết bị cơ động, chi viện của các sở - ngành, đơn vị tỉnh và phương tiện, trang thiết bị tại chỗ của các huyện.
Phụ lục 4: Phương tiện, trang thiết bị cần huy động.
Phụ lục 5: Danh sách các địa điểm neo đậu thuyền đánh cá tránh trú bão.
Phụ lục 6: Tổng hợp dự trữ vật tư, lương thực, nước uống, nhu yếu phẩm thiết yếu.
Phụ lục 7: Phương tiện, vật tư dự trữ ứng phó với bão, lụt của các hồ thủy điện trên địa bàn tỉnh.
Phụ lục 8: Dự trữ thuốc phòng chống dịch bệnh của tuyến huyện/xã.
5. Phương án phối hợp chỉ đạo, chỉ huy phòng tránh, ứng phó và tìm kiếm cứu nạn:
Trong các tình huống thiên tai khẩn cấp, thực hiện nội dung Công điện của Thủ tướng Chính phủ; Công điện khẩn của Ban Chỉ đạo Trung ương về Phòng chống thiên tai về việc đối phó với thiên tai; Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh tham mưu cho UBND tỉnh ban hành Công Điện gửi các địa phương, các ban ngành đoàn thể trong tỉnh về việc triển khai công tác ứng phó với thiên tai.
Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh tổ chức cuộc họp các thành viên Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh; các huyện, thị xã và thành phố Huế; các đơn vị đặc thù triển khai công tác ứng phó với thiên tai theo chỉ đạo của Lãnh đạo UBND tỉnh.
Tham mưu thành lập Sở chỉ huy đóng tại trụ sở UBND tỉnh, địa chỉ 16 Lê Lợi, thành phố Huế; điện thoại liên lạc 054 3822803, 054 3822244; Fax: 054 3822803 và 054 3822867; Email: ubndtth@thuathienhue.gov.vn.
Căn cứ Thông báo số 92/TB-PCTT ngày 20/10/2014 của Ban chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh về việc phân công nhiệm vụ các thành viên trong Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh Thừa Thiên Huế các thành viên Ban chỉ huy chủ động có kế hoạch kiểm tra đôn đốc các địa bàn theo nhiệm vụ được phân công:
Bộ CHQS tỉnh là cơ quan thường trực tìm kiếm cứu nạn của tỉnh, tham mưu cho Ban chỉ huy PCTT-TKCN tỉnh trong lĩnh vực tìm kiếm, cứu nạn. Đồng thời phối hợp chặt chẽ với ban ngành đoàn thể địa phương trong chỉ đạo điều hành, nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp để chủ động xử lý, đối phó kịp thời trong mọi tình huống.
Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh: chỉ đạo, theo dõi công tác triển khai ứng phó thiên tai tại huyện A Lưới.
Giám đốc Công an tỉnh: chỉ đạo, theo dõi công tác triển khai ứng phó thiên tai tại thành phố Huế.
Giám đốc Sở Công thương: chỉ đạo, theo dõi công tác triển khai ứng phó với thiên tai tại thị xã Hương Trà.
Giám đốc Sở Y tế: chỉ đạo, theo dõi công tác triển khai ứng phó với thiên tai tại huyện Quảng Điền.
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường: chỉ đạo, theo dõi công tác triển khai ứng phó với thiên tai tại thị xã Hương Thủy.
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư: chỉ đạo, theo dõi công tác triển khai ứng phó thiên tai tại huyện Phong Điền.
Giám đốc Sở Xây dựng: chỉ đạo, theo dõi công tác triển khai ứng phó thiên tai tại huyện Phú Lộc.
Giám đốc Sở Thông tin Truyền thông: chỉ đạo, theo dõi công tác triển khai ứng phó thiên tai tại huyện Phú Vang.
Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội: chỉ đạo, theo dõi công tác triển khai ứng phó thiên tai tại huyện Nam Đông.
Giám đốc Sở Giao thông vận tải: chỉ đạo, theo dõi công tác triển khai ứng phó thiên tai tại Cảng Thuận An, Cảng Chân Mây.
Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT phụ trách phụ trách lĩnh vực thủy lợi: chỉ đạo, theo dõi công tác triển khai ứng phó thiên tai, đảm bảo an toàn các hồ chứa thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT phụ trách lĩnh vực thủy sản: chỉ đạo, theo dõi công tác triển khai ứng phó thiên tai đảm bảo an toàn tàu thuyền ngư dân trên biển và đầm phá; đảm bảo an toàn cho người và các phương tiện neo đậu tại các khu neo đậu tàu thuyền tránh trú bão.
Các thành viên ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh triển khai nhiệm vụ được phân công tại Thông báo số 90/TB-PCTT ngày 27/8/2016.
Các huyện, thị xã và thành phố Huế căn cứ vào phương án ứng phó với thiên tai, phối hợp hiệp đồng chặt chẽ với các đồn biên phòng, các đơn vị đứng chân trên địa bàn thực hiện.
II. CÁC BIỆN PHÁP ỨNG PHÓ VỚI THIÊN TAI
1. Biện pháp cơ bản ứng phó đối với bão, áp thấp nhiệt đới, mưa lớn, lũ, lũ quét, ngập lụt, nước dâng, sạt lở đất do mưa lũ hoặc dòng chảy, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy được quy định như sau:
a) Các biện pháp ứng phó:
Ban chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh cập nhật kịp thời diễn biến của bão, ATNĐ từ đó chủ động ban hành các công điện, lệnh đến các cấp, các ngành từ cấp tỉnh đến cấp cơ sở về ứng phó với thiên tai bão, mưa lớn, lũ, ngập lụt, sạt lở đất với thời gian tối thiểu trước 24 giờ;
Chủ động sơ tán người ra khỏi khu vực nguy hiểm, nơi không bảo đảm an toàn; tập trung triển khai biện pháp bảo đảm an toàn cho người, đặc biệt đối tượng dễ bị tổn thương trong tình huống thiên tai khẩn cấp;
Chủ động cho học sinh nghỉ học khi có bão và lũ lớn;
Di chuyển tàu thuyền, phương tiện nuôi trồng thủy sản trên biển, ven biển, trên sông ra khỏi khu vực nguy hiểm; tổ chức kiểm đếm, hướng dẫn tàu thuyền neo đậu hoặc thực hiện biện pháp khác để bảo đảm an toàn;
Thực hiện biện pháp bảo đảm an toàn đối với nhà cửa, công sở, bệnh viện, trường học, kho tàng, công trình và cơ sở kinh tế, an ninh, quốc phòng;
Chủ động thực hiện biện pháp bảo vệ sản xuất;
Kiểm tra, phát hiện và xử lý sự cố công trình phòng, chống thiên tai, công trình trọng điểm về kinh tế - xã hội và an ninh, quốc phòng;
Giám sát, hướng dẫn và chủ động thực hiện việc hạn chế hoặc cấm người, phương tiện đi vào khu vực nguy hiểm trên sông, trên biển, khu vực và tuyến đường bị ngập sâu, khu vực có nguy cơ sạt lở đất do mưa lũ hoặc dòng chảy và khu vực nguy hiểm khác;
Bảo đảm giao thông và thông tin liên lạc đáp ứng yêu cầu chỉ đạo, chỉ huy phòng, chống thiên tai;
Thực hiện hoạt động tìm kiếm cứu nạn, cứu chữa người bị thương, hỗ trợ lương thực, thuốc chữa bệnh, nước uống và nhu yếu phẩm khác tại khu vực bị chia cắt, khu vực ngập lụt nghiêm trọng và địa điểm sơ tán;
Bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ tài sản của Nhà nước và nhân dân tại khu vực xảy ra thiên tai;
Huy động khẩn cấp và tuân thủ quyết định chỉ đạo, huy động khẩn cấp về nhân lực, vật tư, phương tiện, trang thiết bị, nhu yếu phẩm để kịp thời ứng phó với thiên tai.
b) Nhiệm vụ của các Sở, Ban, Ngành và UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế;
Tổ chức trực ban chặt chẽ, theo dõi sát diễn biến của mưa, bão;
Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh ban hành công điện cảnh báo bão, thông báo vùng nguy hiểm, chỉ đạo hướng dẫn tàu thuyền thoát ra khỏi vùng nguy hiểm;
Ban chỉ huy PCTT và TKCN các huyện, thị xã ven biển chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn kiểm đếm, thông báo, kiên quyết kêu gọi toàn bộ tàu thuyền đang hoạt động ra khỏi vùng nguy hiểm và về bờ; kiểm soát chặt chẽ tàu thuyền hoạt động ở ven biển, cửa sông;
Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương kiểm tra, nắm chắc số lượng tàu thuyền và thuyền viên. Thông báo cho ngư dân biết và theo dõi tọa độ của bão, cường độ, hướng di chuyển và bán kính ảnh hưởng bão và hướng dẫn ngư dân phòng, tránh bão; nắm chắc số tàu thuyền còn trên biển chưa vào nơi trú tránh, số tàu thuyền đã vào nơi trú tránh và tổ chức sắp xếp việc neo đậu đối với các tàu thuyền đã về nơi neo đậu đồng thời xử lý kịp thời các tình huống sự cố của tàu thuyền, báo cáo Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh theo quy định;
Ban chỉ huy PCTT và TKCN các ngành, các cấp rà soát lại các phương án đã xây dựng để sẵn sàng đối phó với các tình huống xảy ra; sẵn sàng lực lượng, phương tiện để ứng cứu khi có yêu cầu. Vận hành các công trình thủy lợi, thủy điện theo đúng quy trình đã phê duyệt;
Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh, huyện, thị xã, thành phố, Đài thông tin duyên hải Huế, Đài truyền thanh xã, phường, thị trấn và các phương tiện thông tin đại chúng khác thường xuyên thông tin về mưa, bão, tác động và ảnh hưởng của mưa, bão, các giải pháp phòng, tránh và ứng phó với bão; thông báo các chỉ đạo của cấp trên về diễn biến của cơn bão cho nhân dân biết để chủ động phòng tránh;
Ngành giao thông phối hợp các huyện, thành, thị để thực hiện đảm bảo an toàn giao thông, phân luồng cho các đoạn đường bị ách tắc;
c) Đối với chủ phương tiện, thuyền trưởng và ngư dân.
Theo dõi trên các phương tiện thông tin đại chúng về diễn biến của bão. Đồng thời phải giữ liên lạc thường xuyên giữa tàu thuyền với chính quyền địa phương và gia đình;
Chủ phương tiện và thuyền trưởng có trách nhiệm báo cáo đến Chính quyền địa phương, Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng và các cơ quan có liên quan về số lượng, số hiệu tàu thuyền, số người trên tàu, vị trí tàu đang hoạt động trên biển. Không cho tàu thuyền đi vào khu vực ảnh hưởng của bão và có trách nhiệm đưa tàu thuyền thoát ra khỏi vùng nguy hiểm hoặc tìm nơi trú tránh an toàn;
Chủ phương tiện phải thường xuyên thông báo các tin dự báo, cảnh báo bão đến các thành viên trên tàu thuyền và yêu cầu các thành viên phải thực hiện ngay các biện pháp để đảm bảo an toàn cho người và phương tiện. Thực hiện nội dung công điện của Trung ương, UBND tỉnh, sự chỉ đạo của chính quyền địa phương và các cơ quan có liên quan;
d) Đối với cộng đồng dân cư
Thường xuyên theo dõi các bản tin dự báo, cảnh báo về diễn biến của mưa, bão trên các phương tiện thông tin đại chúng. Thực hiện nội dung công điện của UBND tỉnh và sự chỉ đạo trực tiếp của Chính quyền địa phương;
Chủ động dự trữ lương thực, thực phẩm, nhu yếu phẩm cần thiết cho gia đình. Tổ chức chặt tỉa cành cây xung quanh nhà để tránh gãy, đổ khi bao đổ bộ vào;
Tổ chức thu hoạch sản phẩm nông nghiệp, thủy, hải sản đang và sắp đến giai đoạn thu hoạch. Đối với các sản phẩm nông nghiệp, thủy, hải sản chưa đến giai đoạn thu hoạch ở vùng có nguy cơ bị ảnh hưởng của bao phải có biện pháp bảo vệ;
Chằng chống nhà cửa, bảo vệ nhà cửa;
Chuẩn bị các vật dụng cá nhân cần thiết để sẵn sàng sơ tán theo chỉ đạo của chính quyền;
Không đi qua ngầm tràn, đò ngang, đò dọc khi có lũ lớn, không vớt củi, gỗ và các hoạt động trên sông;
Tham gia cùng Chính quyền địa phương và cộng đồng trong việc phòng tránh bão, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là các gia đình khó khăn, tàn tật, neo đơn;
đ) Triển khai khắc phục sau khi mưa, bão.
Tổ chức đưa người dân sơ tán, di dời trước bão về nơi ở cũ an toàn;
Tiếp tục công tác ứng cứu, tìm kiếm cứu nạn, cấp cứu người bị nạn;
Tổ chức ngay công tác thăm hỏi, động viên các hộ dân bị thiệt hại do thiên tai gây ra;
Trợ giúp hàng hóa, lương thực, thực phẩm thiết yếu, nước uống, chăm sóc y tế nhằm đảm bảo điều kiện sinh hoạt, đời sống cho nhân dân;
Tổ chức lực lượng xung kích, tình nguyện giúp nhân dân khắc phục hậu quả, sửa chữa, xây dựng lại nhà ở, bảo vệ an ninh trật tự và tài sản của nhân dân, doanh nghiệp, nhà nước trong vùng bị ảnh hưởng của bão;
Trong thời gian ngắn nhất, huy động nguồn lực tổ chức thu dọn cây xanh, cột điện, công trình, thiết bị ngã đổ; sửa chữa trường học, trạm xá, bệnh viện, các công trình bị hư hỏng; đảm bảo giao thông, nước sạch, điện, viễn thông thông suốt; tiêu độc, khử trùng, vệ sinh môi trường, phòng dịch tại vùng bị ảnh hưởng của bão...vv;
Tổ chức kiểm kê, đánh giá xác định thiệt hại theo đúng quy định và báo cáo cho Ban chỉ huy PCTT và TKCN cấp trên. Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh báo cáo Ban chỉ đạo trung ương về PCTT và Thủ tướng Chính phủ;
Chỉ đạo các đơn vị quản lý, phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương, xử lý khắc phục đảm bảo giao thông;
Thực hiện thu dọn cây xanh bị ngã đổ, khắc phục điện, thông tin, đảm bảo phục vụ nhân dân, sửa chữa các trường học để sớm ổn định việc dạy và học của nhà trường;
Chỉ đạo các địa phương, đơn vị phục hồi sản xuất nông nghiệp; tổng hợp tình hình thiệt hại và tham mưu UBND tỉnh hỗ trợ khắc phục thiệt hại theo Quyết định số 142/2009/QĐ-TTg ngày 31/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định hiện hành; Quyết định số 1835/QĐ-UBND ngày 04/10/2010 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Quy định một số chính sách trợ giúp đột xuất từ nguồn ngân sách nhà nước cho các hộ gia đình gặp khó khăn do thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 28/2/2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Quy định mức hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Đồng thời tham mưu cho UBND tỉnh các văn bản đề xuất Chính phủ hỗ trợ kinh phí để tái thiết sau thiên tai;
Chỉ đạo các công ty thương mại cung cấp đầy đủ các mặt hàng nhu yếu phẩm cho người dân; chỉ đạo Chi cục Quản lý thị trường phối hợp với các đơn vị chức năng tăng cường kiểm tra, kiểm soát thị trường, xử lý nghiêm các trường hợp đầu cơ, găm hàng, nâng giá, nhất là lương thực, thực phẩm thiết yếu, nước uống, vật liệu xây dựng, nhiên liệu, chất đốt;
Huy động lực lượng đoàn viên, hội viên, thanh niên tình nguyện trực tiếp xuống địa bàn giúp nhân dân dọn dẹp vệ sinh, sửa chữa lại nhà ở bị hư hỏng;
Khi thiên tai lớn gây thiệt hại nặng nề đối với nhân dân tổ chức vận động các ngành, các cấp, các tổ chức khác cứu trợ thiên tai cho những hộ bị thiệt hại đang gặp khó khăn và vận động nhân dân địa phương đóng góp để xây dựng sửa chữa nhà và giúp đỡ các hộ bị thiệt hại ổn định đời sống;
2. Biện pháp cơ bản ứng phó đối với hạn hán và xâm nhập mặn được quy định như sau:
Ban chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh cập nhật kịp thời các bản tin dự báo trung hạn, dài hạn tới các cấp, các ngành về tình hình hạn hán để từ đó có phương án điều chỉnh cơ cấu cây trồng, vật nuôi, cơ cấu mùa vụ phù hợp với tình hình hạn hán;
Vận hành hợp lý hồ chứa nước, công trình cấp nước; quản lý chặt chẽ nguồn nước, áp dụng các biện pháp tưới tiết kiệm, ưu tiên đảm bảo cấp đủ nước sinh hoạt cho người và gia súc; sử dụng nước tiết kiệm, chống thất thoát nước;
Tiến hành nạo vét hệ thống kênh, mương, hệ thống các trục kênh tưới tiêu kết hợp đảm bảo thông thoáng; tính toán lắp đặt thêm hệ thống các trạm bơm dã chiến tại những vị trí thuận lợi về nguồn nước để nâng cao năng lực cấp nước cho hệ thống; linh hoạt điều phối, hòa mạng lưới cấp nước toàn tỉnh để hỗ trợ cho nhau (trạm bơm cấp nước bổ sung vùng diện tích tưới do hồ chứa phục vụ thiếu hụt nguồn nước và ngược lại);
Điều chỉnh cơ cấu cây trồng, vật nuôi, mùa vụ phù hợp với dự báo, cảnh báo và tình hình diễn biến hạn hán và xâm nhập mặn;
Ưu tiên cung cấp điện và vật tư, nhiên liệu cần thiết cho các trạm bơm;
Tổ chức kiểm kê, đánh giá xác định thiệt hại theo đúng quy định và báo cáo cho Ban chỉ huy PCTT và TKCN cấp trên. Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh báo cáo Ban chỉ đạo trung ương về PCTT và Thủ tướng Chính phủ.
Chỉ đạo các địa phương, đơn vị khôi phục sản xuất nông nghiệp (bằng các giải pháp như gieo cấy lại, trồng cây khác ...); tổng hợp tình hình thiệt hại và tham mưu UBND tỉnh hỗ trợ khắc phục thiệt hại theo Quyết định số 142/2009/QĐ-TTg ngày 31/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định hiện hành. Đồng thời tham mưu cho UBND tỉnh các văn bản đề xuất Chính phủ hỗ trợ kinh phí để tái thiết sau thiên tai.
3. Biện pháp ứng phó với rét hại, sương muối:
Văn phòng Thường trực Ban chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh chủ động cập nhật các bản tin cảnh báo sớm và ban hành các công điện về chỉ đạo ứng phó với thiên tai rét hại, sương muối tới các cấp, các ngành để chủ động phòng tránh;
Triển khai đồng bộ các biện pháp chống rét cho người, gia súc và cây trồng, đặc biệt cho đối tượng dễ bị tổn thương như người già, trẻ em, người khuyết tật;
Triển khai biện pháp bảo vệ cây trồng phù hợp; nghiên cứu đề xuất giống cây trồng, vật nuôi thích nghi với điều kiện thời tiết khắc nghiệt;
Sẵn sàng triển khai phương án khắc phục và phục hồi sản xuất sau thiên tai (chuẩn bị đủ cơ số về giống cây trồng vật nuôi).
4. Biện pháp cơ bản ứng phó đối với động đất, sóng thần được quy định như sau:
Chủ động trú, tránh, bảo đảm an toàn khi xảy ra động đất;
Chủ động sơ tán ra khỏi khu vực chịu ảnh hưởng của sóng thần;
Tổ chức tìm kiếm cứu nạn, cứu chữa người bị thương;
Bố trí nơi ở tạm, hỗ trợ lương thực, thuốc chữa bệnh, nước uống, nhu yếu phẩm khác cho người dân bị ảnh hưởng;
Bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ tài sản của Nhà nước và nhân dân tại khu vực xảy ra thiên tai.
5. Đối với nắng nóng, lốc, sét, mưa đá, gió mạnh trên biển và các loại thiên tai khác:
a) Triển khai ứng phó:
Ban chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh chủ động cập nhật các bản tin cảnh báo sớm và ban hành các công điện, lệnh về chỉ đạo ứng phó với thiên tai nắng nóng, lốc, sét, mưa đá tới các cấp, các ngành để chủ động phòng tránh;
Căn cứ vào dự báo, cảnh báo, tính chất và diễn biến thực tế của từng loại thiên tai, Ban chỉ huy PCTT&TKCN tỉnh chủ động chỉ đạo Ban chỉ huy PCTT&TKCN các cấp, ngành triển khai biện pháp ứng phó phù hợp với từng tình huống cụ thể.
UBND các huyện, thị xã và thành phố Huế chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn sử dụng hệ thống truyền thanh của địa phương để truyền các bản tin dự báo, cảnh báo dông, lốc, sét từ Đài Khí tượng thủy văn tỉnh và hướng dẫn kiến thức, kỹ năng phòng chống dông, sét đến với người dân trên địa bàn; thông tin kịp thời cho người dân trong việc ứng phó với các loại hình thiên tai dông, lốc, sét.
b) Để hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại do lốc xoáy, gió giật gây ra:
- Đối với trên biển:
Bắt buộc các chủ tàu thuyền khi ra biển phải có phao cứu sinh và toàn bộ thủy thủ, thuyền viên phải mặc áo phao khi đang ở trên biển;
Khi thấy biển động thì phải nhanh chóng trở vào bờ hoặc di chuyển tìm nơi tránh, trú an toàn;
Tổ chức hợp lý đội hình khai thác trên biển theo tổ, trong đó đảm bảo cự ly, khoảng cách hợp lý giữa các tàu thuyền để hỗ trợ nhau khi gặp nạn.
- Đối với trên đất liền:
Xây dựng các công trình, nhà ở kiên cố, thường xuyên chằng chống nhà cửa để tăng độ vững chắc nhằm đề phòng lốc xoáy, gió giật, mưa đá. Ở các cửa biển, ven biển, nơi trống trải, nếu nhà ở lợp bằng lá, tôn tráng kẽm, fibro xi măng, ngói có thể dằn lên mái nhà các loại thanh nẹp bằng gỗ, sắt, dây kẽm cỡ lớn hoặc các bao chứa cát để hạn chế tốc mái khi có lốc xoáy, gió giật;
Chặt tỉa cành, nhánh của các cây cao, dễ gãy đổ, cây nằm gần nhà ở, lưới điện,...;
Khi trời mưa lớn kèm theo dông, cần sơ tán người già và trẻ em ra khỏi những căn nhà tạm bợ đến những nơi an toàn, vững chắc hơn. Khi xảy ra lốc xoáy, gió giật mọi người phải tìm những nơi trú ẩn an toàn như các nhà kiên cố, tránh núp dưới bóng cây khi có dông, nhà tạm bợ dễ bị ngã đổ gây tai nạn, khi xây nhà và các khu xây dựng phải có hệ thống cột thu lôi. Tuyên truyền, vận động đến các hộ dân có nhà kiên cố tiếp nhận những người dân trú ẩn khi xảy ra lốc xoáy, gió giật với tinh thần tương thân, tương trợ lẫn nhau;
Các đợt nắng nóng, thông báo, hướng dẫn các biện pháp tránh nắng, phòng chống và sơ, cấp cứu khi bị say nắng.
c) Công tác khắc phục hậu quả: Sau khi xảy ra, lốc xoáy, gió giật, sét, mưa đá, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ khẩn trương huy động lực lượng, phương tiện, vật chất trang bị để nhanh chóng giải quyết hậu quả, tập trung một số công việc như:
Cứu nạn cho người và tài sản;
Sửa chữa, khắc phục nhà sập, nhà tốc mái...;
Khắc phục các sự cố tàu thuyền bị đánh chìm, trôi dạt, hư hỏng và tổ chức tìm kiếm người, tàu thuyền bị mất liên lạc;
Cứu trợ các cá nhân, gia đình khó khăn;
Thống kê và đánh giá thiệt hại, báo cáo theo quy định,
TRÁCH NHIỆM PHÒNG, CHỐNG, ỨNG PHÓ VÀ KHẮC PHỤC HẬU QUẢ THIÊN TAI
I. TRÁCH NHIỆM ỨNG PHÓ THIÊN TAI THEO CẤP ĐỘ RỦI RO THIÊN TAI
1. Thiên tai cấp độ 1:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp xã:
- Có trách nhiệm trực tiếp chỉ huy, huy động nguồn lực tại chỗ để ứng phó kịp thời ngay khi thiên tai xảy ra; báo cáo và chịu trách nhiệm thực hiện chỉ đạo, chỉ huy của các cơ quan phòng chống thiên tai cấp trên.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã được quyền huy động các nguồn lực sau để ứng phó thiên tai:
Dân quân tự vệ, công an xã, thanh niên, các tổ chức, cá nhân trên địa bàn và các tổ chức, cá nhân tình nguyện;
Vật tư dự trữ do nhân dân chuẩn bị; vật tư, trang thiết bị, phương tiện của cấp xã và tổ chức, cá nhân trên địa bàn.
- Các lực lượng tham gia ứng phó thiên tai trên địa bàn cấp xã phải phối hợp chặt chẽ theo sự chỉ huy của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc người được ủy quyền.
- Trong trường hợp vượt quá khả năng ứng phó của cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị Ủy ban nhân dân, Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện hỗ trợ.
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng ban Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện:
- Có trách nhiệm trực tiếp chỉ huy và huy động nguồn lực theo thẩm quyền để ứng phó thiên tai trong trường hợp thiên tai cấp độ 1 xảy ra trong phạm vi từ hai xã trở lên hoặc khi nhận được yêu cầu trợ giúp của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; chịu trách nhiệm thực hiện chỉ huy, chỉ đạo của các cơ quan chỉ đạo phòng chống thiên tai cấp trên.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện được quyền huy động các nguồn lực sau để ứng phó thiên tai:
Công an huyện, xã; Cảnh sát phòng cháy chữa cháy huyện, quân sự huyện, dân quân tự vệ, thanh niên, các tổ chức, cá nhân trên địa bàn và các tổ chức, cá nhân tình nguyện;
Vật tư, trang thiết bị, phương tiện của cấp huyện và các tổ chức, cá nhân trên địa bàn.
2. Thiên tai cấp độ 2:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng ban Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện, cấp xã:
Tổ chức thực hiện ứng phó với thiên tai cấp độ 2 xảy ra trên địa bàn theo thẩm quyền; tuân thủ sự chỉ huy của cơ quan cấp trên; hướng dẫn và tổ chức sơ tán người đến nơi an toàn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tổ chức cưỡng chế sơ tán trường hợp tổ chức, cá nhân không tự giác chấp hành chỉ đạo, chỉ huy, hướng dẫn sơ tán phòng, tránh thiên tai vì mục đích an toàn cho người.
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng ban Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh:
Trách nhiệm:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng ban Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh chỉ đạo các địa phương, cơ quan, đơn vị trên địa bàn triển khai ứng phó thiên tai; huy động nguồn lực theo thẩm quyền để ứng phó kịp thời, phù hợp với diễn biến thiên tai tại địa phương; báo cáo và chịu trách nhiệm thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai và Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm cứu nạn;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng ban Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh tổ chức thực hiện tốt công tác khắc phục hậu quả thiên tai trên địa bàn theo quy định;
Chủ tịch Ủy ban dân dân, Trưởng ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh chỉ đạo công tác tổng hợp thiệt hại, khắc phục kịp thời hậu quả thiên tai, khôi phục, phục hồi sản xuất, đảm bảo an ninh trật tự, khắc phục ô nhiễm môi trường, khống chế dịch bệnh, ổn định đời sống nhân dân khi thiên tai đi qua; báo cáo Ban chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai để phục vụ công tác chỉ đạo.
Quyền hạn:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được huy động lực lượng, vật tư, phương tiện, trang thiết bị, nhu yếu phẩm của tổ chức, các nhân trên địa bàn để phục vụ ứng phó thiên tai và cứu trợ khẩn cấp;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được huy động dân quân tự vệ, thanh niên, các tổ chức, cá nhân, lực lượng tìm kiếm cứu nạn, lực lượng vũ trang địa phương và các tổ chức, cá nhân tình nguyện;
- Trong trường hợp vượt quá khả năng ứng phó của cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng ban Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh báo cáo, đề nghị Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai và Ủy ban Quốc gia Tìm kiếm cứu nạn hỗ trợ.
3. Thiên tai cấp độ 3:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện, cấp xã:
Thực hiện nhiệm vụ theo thẩm quyền phù hợp với tình huống cụ thể tại địa phương; tuân thủ sự chỉ đạo, chỉ huy của cơ quan cấp trên.
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng ban Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh:
Chịu trách nhiệm chỉ huy, huy động nguồn lực trên địa bàn theo thẩm quyền, triển khai các biện pháp ứng phó thiên tai cấp bách trên địa bàn;
Trường hợp thiên tai xảy ra ở mức độ vượt quá cấp độ 3 hoặc có nguy cơ gây thiệt hại nghiêm trọng, Ban Chỉ đạo trung ương về phòng, chống thiên tai báo cáo Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo.
4. Thiên tai cấp độ 4:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng ban Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện và cấp xã:
Thực hiện nhiệm vụ theo thẩm quyền phù hợp với tình huống cụ thể tại địa phương; tuân thủ sự chỉ đạo, chỉ huy của cơ quan cấp trên.
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Trưởng ban Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh:
Có trách nhiệm chỉ huy, huy động nguồn lực trên địa bàn theo thẩm quyền triển khai các biện pháp ứng phó thiên tai khẩn cấp, tuân thủ sự chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai và Ủy ban Quốc gia tìm kiếm cứu nạn,
5. Thiên tai cấp độ 5.
Việc phân công, phân cấp trách nhiệm và phối hợp trong ứng phó tình trạng khẩn cấp về thiên tai thực hiện theo quy định của pháp luật về tình trạng khẩn cấp.
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ phương án này rà soát, bổ sung hoàn chỉnh Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai ở địa bàn quản lý.
2. Thủ trưởng các Sở, ngành, đơn vị theo nhiệm vụ trong phương án, kiểm tra, rà soát lại phương án ứng phó với thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai của ngành mình để thực hiện tốt nhiệm vụ.
3. Các thành viên Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh, theo nhiệm vụ và địa bàn được phân công chỉ đạo thực hiện theo đúng phương án.
4. Các tổ chức, lực lượng đóng trên địa bàn các huyện, thành phố, thị xã, phường, xã, thị trấn phải chịu mọi sự điều động và chấp hành nghiêm túc sự chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Trưởng ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn địa phương đảm bảo cơ chế chỉ huy tập trung, thống nhất trong công tác chuẩn bị, ứng phó và khắc phục hậu quả đảm bảo quá trình xử lý được kịp thời, nhanh chóng và hiệu quả.
5. Trong quá trình thực hiện, có những vấn đề còn bất cập, đề nghị gửi ý kiến về Văn phòng Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh để kịp thời bổ sung, hoàn chỉnh, đảm bảo phương án ứng phó với thiên tai có hiệu quả nhất./.
Phương án này được phổ biến đến tận phường - xã - thị trấn, thông tin rộng rãi đến các tầng lớp nhân dân, các cơ quan, doanh nghiệp./.
THỐNG KÊ SỐ HỘ DỰ KIẾN CẦN PHẢI SƠ TÁN, DI DỜI ĐỂ ĐỐI PHÓ VỚI BÃO KẾT HỢP VỚI NƯỚC DÂNG DO BÃO, LŨ LỤT NĂM 2016 TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT |
Đơn vị |
Số hộ/Khẩu cần sơ tán, di dời |
Số hộ/Khẩu cần sơ tán tại chỗ (Sơ tán đến nhà hàng xóm kiên cố) |
Số hộ/Khẩu cần di dời (đến các khu vực tập trung) |
Khu vực sơ tán đến dự kiến (Trường học, nhà kiên cố, công sở có thể sơ tán đến) |
Phương tiện di chuyển (cá nhân, phương tiện do các doanh nghiệp, cơ quan...) |
|||
Hộ |
Khẩu |
Hộ |
Khẩu |
Hộ |
Khẩu |
||||
1 |
Thành phố Huế |
5594 |
21475 |
1501 |
6252 |
3246 |
12531 |
|
|
2 |
Thị xã Hương Trà |
1696 |
6044 |
933 |
3296 |
763 |
2748 |
|
|
3 |
Thị Xã Hương Thủy |
2411 |
9743 |
892 |
4061 |
1519 |
5682 |
|
|
4 |
Huyện Quảng Điền |
1391 |
5684 |
590 |
2352 |
801 |
3332 |
|
|
5 |
Huyện Phong Điền |
4074 |
12819 |
2266 |
7030 |
1808 |
5789 |
|
|
6 |
Huyện Phú Lộc |
9084 |
36379 |
4196 |
16162 |
4888 |
20217 |
|
|
7 |
Huyện Phú Vang |
3627 |
13949 |
2461 |
9339 |
1166 |
4610 |
|
|
8 |
Huyện Nam Đông |
888 |
3765 |
888 |
3765 |
185 |
712 |
|
|
9 |
Huyện A Lưới |
585 |
2451 |
489 |
1996 |
185 |
712 |
|
|
Tổng Cộng |
29350 |
112309 |
13626 |
54253 |
13760 |
56333 |
|
|
THỐNG KÊ SỐ HỘ DỰ KIẾN CẦN PHẢI SƠ TÁN, DI DỜI ĐỂ ĐỐI PHÓ VỚI LŨ LỤT NĂM 2016 TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT |
Đơn vị |
Số hộ/Khẩu cần sơ tán, di dời |
Số hộ/Khẩu cần sơ tán tại chỗ (Sơ tán đến nhà hàng xóm kiên cố) |
Số hộ/Khẩu cần di dời (đến các khu vực tập trung) |
Khu vực sơ tán đến dự kiến (Trường học, nhà kiên cố, công sở có thể sơ tán đến) |
Phương tiện di chuyển (cá nhân, phương tiện do các doanh nghiệp, cơ quan...) |
|||
Hộ |
Khẩu |
Hộ |
Khẩu |
Hộ |
Khẩu |
||||
1 |
Thành phố Huế |
5003 |
21357 |
2066 |
9280 |
2937 |
12367 |
|
|
2 |
Thị xã Hương Trà |
1198 |
4373 |
561 |
1866 |
637 |
2507 |
|
|
3 |
Thị Xã Hương Thủy |
2034 |
8634 |
764 |
3919 |
1270 |
4715 |
|
|
4 |
Huyện Quảng Điền |
1375 |
5646 |
577 |
2308 |
798 |
3338 |
|
|
5 |
Huyện Phong Điền |
2921 |
8470 |
1086 |
3089 |
1835 |
5381 |
|
|
6 |
Huyện Phú Lộc |
4797 |
18764 |
2065 |
7719 |
2732 |
11045 |
|
|
7 |
Huyện Phú Vang |
2174 |
8340 |
1360 |
5240 |
814 |
3100 |
|
|
8 |
Huyện Nam Đông |
888 |
3765 |
888 |
3765 |
18 |
85 |
|
|
9 |
Huyện A Lưới |
150 |
585 |
97 |
361 |
14 |
65 |
|
|
Tổng Cộng |
20540 |
79934 |
8887 |
37547 |
10257 |
42603 |
|
|
THỐNG KÊ SỐ HỘ DỰ KIẾN CẦN PHẢI SƠ TÁN, DI DỜI ĐỂ ĐỐI PHÓ VỚI BÃO NĂM 2016 TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT |
Đơn vị |
Số hộ/Khẩu cần sơ tán, di dời |
Số hộ/Khẩu cần sơ tán tại chỗ (Sơ tán đến nhà hàng xóm kiên cố) |
Sổ hộ/Khẩu cần di dời (đến các khu vực tập trung) |
Khu vực sơ tán đến dự kiến (Trường học, nhà kiên cố, công sở có thể sơ tán đến) |
Phương tiện di chuyển (cá nhân, phương tiện do các doanh nghiệp, cơ quan...) |
|||
Hộ |
Khẩu |
Hộ |
Khẩu |
Hộ |
Khẩu |
||||
1 |
Thành phố Huế |
5509 |
23202 |
2312 |
10254 |
3197 |
13238 |
|
|
2 |
Thị xã Hương Trà |
1621 |
5895 |
932 |
3265 |
689 |
2630 |
|
|
3 |
Thị Xã Hương Thủy |
1528 |
5506 |
450 |
1764 |
1078 |
3742 |
|
|
4 |
Huyện Quảng Điền |
1352 |
5343 |
511 |
1963 |
841 |
3380 |
|
|
5 |
Huyện Phong Điền |
3767 |
11041 |
2012 |
5878 |
1755 |
5163 |
|
|
6 |
Huyện Phú Lộc |
7214 |
28126 |
3486 |
13376 |
3728 |
14750 |
|
|
7 |
Huyện Phú Vang |
2678 |
10561 |
2068 |
8073 |
610 |
2488 |
|
|
8 |
Huyện Nam Đông |
888 |
3765 |
888 |
3765 |
200 |
842 |
|
|
9 |
Huyện A Lưới |
397 |
1543 |
198 |
738 |
132 |
518 |
|
|
Tổng Cộng |
24954 |
94982 |
12346 |
49076 |
11389 |
46751 |
|
|
THỐNG KÊ SỐ HỘ DỰ KIẾN CẦN PHẢI SƠ TÁN, DI DỜI ĐỂ ĐỐI PHÓ VỚI LŨ QUÉT, SẠT LỞ ĐẤT NĂM 2016 TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT |
Đơn vị |
Số hộ/Khẩu cần sơ tán, di dời |
Số hộ/Khẩu cần sơ tán tại chỗ (Sơ tán đến nhà hàng xóm kiên cố) |
Số hộ/Khẩu cần di dời (đến các khu vực tập trung) |
Khu vực sơ tán đến dự kiến (Trường học, nhà kiên cố, công sở có thể sơ tán đến) |
Phương tiện di chuyển (cá nhân, phương tiện do các doanh nghiệp, cơ quan...) |
|||
Hộ |
Khẩu |
Hộ |
Khẩu |
Hộ |
Khẩu |
||||
1 |
Thành phố Huế |
700 |
3283 |
1098 |
1132 |
1268 |
1,568 |
|
|
2 |
Thị xã Hương Trà |
153 |
618 |
177 |
618 |
0 |
0 |
|
|
3 |
Thị Xã Hương Thủy |
854 |
3766 |
392 |
1810 |
462 |
1956 |
|
|
4 |
Huyện Quảng Điền |
264 |
1126 |
85 |
335 |
179 |
791 |
|
|
5 |
Huyện Phong Điền |
1694 |
6228 |
719 |
2650 |
975 |
3578 |
|
|
6 |
Huyện Phú Lộc |
2092 |
8508 |
974 |
3762 |
1151 |
4882 |
|
|
7 |
Huyện Phú Vang |
841 |
3498 |
614 |
2555 |
227 |
943 |
|
|
8 |
Huyện Nam Đông |
888 |
3765 |
888 |
3765 |
380 |
1461 |
|
|
9 |
Huyện A Lưới |
693 |
2852 |
314 |
1294 |
253 |
961 |
|
|
Tổng Cộng |
7915 |
33644 |
5176 |
17586 |
4716 |
15349 |
|
|
TỔNG HỢP ĐỊA ĐIỂM PHỤC VỤ SƠ TÁN DÂN
TT |
Tên xã, thị trấn |
Tên địa điểm |
Mô tả quy mô, kết cấu |
Đánh giá chất lượng đảm bảo sơ tán dân |
Số lượng người có thể sơ tán đến (người) |
Ghi chú |
I |
Huyện Phú Lộc |
|
|
|
|
|
1 |
Xã Lộc Bổn |
|
|
|
2600 |
|
|
Thôn Bến Ván 1 |
Trường TH & THCS Bến Ván |
Nhà 02 tầng gồm 12 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
200 |
|
|
Thôn Bến Ván 2 |
Trường TH & THCS Bến Ván |
Nhà 02 tầng gồm 12 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
200 |
|
|
Thôn Bến Ván 3 |
Trường TH & THCS Bến Ván |
Nhà 02 tầng gồm 12 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
200 |
|
|
Thôn Bến Ván 4 |
Trường TH & THCS Bến Ván |
Nhà 02 tầng gồm 12 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
200 |
|
|
Thôn Hòa Mỹ |
Trường TH An Nong 2 |
Nhà 02 tầng gồm 24 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
500 |
|
|
Thôn Bình An |
Nhà văn hóa thôn Bình An |
Nhà kiên cố |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
300 |
|
|
Thôn Hòa Vang |
Trường TH An Nong 1 |
Nhà 02 tầng gồm 32 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
500 |
|
|
Thôn Thuận Hóa |
Trường TH An Nong 2 |
Nhà 02 tầng gồm 24 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
500 |
|
2 |
Xã Lộc Sơn |
|
|
|
800 |
|
|
Thôn Vinh Sơn |
Trường mầm non Lộc Sơn |
Nhà 02 tầng gồm 8 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
200 |
|
|
Thôn Xuân Sơn |
Trường THCS Lộc Sơn |
Nhà 02 tầng gồm 12 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
200 |
|
|
Thôn La Sơn |
Trường Mần non Lộc Sơn |
Nhà 02 tầng gồm 12 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
200 |
|
|
Thôn An Sơn |
Trường TH Lộc Sơn 1 |
Nhà 02 tầng gồm 12 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
200 |
|
3 |
Xã Lộc An |
|
|
|
6.300 |
|
|
Nam Phổ Cần |
Nhà thờ họ Lê, họ Nguyễn, Chùa Nam Tiên |
Nhà cấp 4, mái ngói |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên |
870 |
|
|
Phước Mỹ |
Nhà thờ họ Lê |
Nhà cấp 4, mái ngói |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên |
210 |
|
|
An Lại |
Nhà thờ họ Nguyễn, họ Phạm, Trường tiểu học Tiến Lực |
Nhà thờ (Nhà cấp 4, mái ngói); trường (nhà 2 tầng) |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
700 |
|
|
Nam Phổ Hạ |
Trường THPT An Lương Đông, Trường THCS Lộc An, Trường mần non Tiến Lực |
Nhà thờ (Nhà cấp 4, mái ngói); trường (nhà 2 tầng) |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
1.130 |
|
|
Xuân Lai |
Xen ghép nhà dân |
Nhà cấp 4, mái ngói |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên |
900 |
|
|
Thôn Nam |
Nhà thờ họ Lê, họ Trần, họ Mai |
Nhà cấp 4, mái ngói |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên |
310 |
|
|
Thôn Đông |
Nhà thờ họ Nguyễn |
Nhà cấp 4, mái ngói |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên |
170 |
|
|
Tây A |
Trường TH Đại Thành |
Nhà 02 tầng, mái bằng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
180 |
|
|
Tây B |
Trường TH Đại Thành, Chùa An Môn |
Nhà 02 tầng, mái bằng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
220 |
|
|
Bắc Trung |
Nhà thờ họ Cao, họ Hoàng |
Nhà cấp 4, mái ngói |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên |
450 |
|
|
Bắc Thượng |
Nhà thờ họ Trần, họ Nguyễn, họ Trương |
Nhà cấp 4, mái ngói |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên |
160 |
|
|
Phú Môn |
Nhà thờ họ Hồ, họ Đoàn, họ Trần Duy, đình làng Phú Môn |
Nhà cấp 4, mái ngói |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên |
550 |
|
|
Hai Hà |
Nhà thờ họ Hà Vĩnh |
Nhà cấp 4, mái ngói |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên |
200 |
|
|
Châu Thành |
Nhà thờ họ Phạm, họ Lại, họ Võ |
Nhà cấp 4, mái ngói |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên |
250 |
|
4 |
Xã Xuân Lộc |
|
|
|
196 |
|
|
Thôn 1 |
04 nhà dân kiên cố |
Nhà cấp 4, mái ngói |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên |
12 |
|
|
Thôn 2 |
02 nhà dân kiên cố |
Nhà cấp 4, mái ngói |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên |
7 |
|
|
Thôn 3 |
Trạm Y tế xã |
Nhà 02 tầng, mái bằng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
12 |
|
06 nhà dân kiên cố |
Nhà cấp 4, mái ngói |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên |
25 |
|
||
|
Thôn 4 |
04 nhà dân kiên cố |
Nhà cấp 4, mái ngói |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên |
15 |
|
|
Thôn 5 |
04 nhà dân kiên cố |
Nhà cấp 4, mái ngói |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên |
18 |
|
|
Thôn 6 |
05 nhà dân kiên cố |
Nhà cấp 4, mái ngói |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên |
23 |
|
|
Bản Phúc Lộc |
24 nhà dân kiên cố |
Nhà cấp 4, với nhà 2 tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 10 trở lên |
84 |
|
5 |
Xã Lộc Hòa |
|
|
|
1650 |
|
|
Thôn 1,2 |
Trường tiểu học |
Nhà cấp 4, 04 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão trên cấp 12 |
300 |
|
|
Thôn 3,4 |
Nhà dân |
Nhà cấp 4, có đổ mái bằng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão trên cấp 10 |
100 |
|
|
Thôn 5,6 |
Trường TH&THCS Lộc Hòa |
Nhà 2 tầng, 8 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão trên cấp 15 |
600 |
|
|
Thôn 7,8 |
Trụ sở thôn |
Nhà cấp 4 |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão trên cấp 12 |
300 |
|
|
Thôn 9,10 |
Trường Mầm non |
Nhà cấp 4 |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão trên cấp 12 |
350 |
|
6 |
Xã Lộc Điền |
|
|
|
15050 |
|
|
Lương Điền Thượng |
Trường học |
4 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão mạnh |
200 |
|
5 nhà cao tầng. |
2 tầng, diện tích 1100m2 |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
100 |
|
||
Chùa Lương Tân |
Diện tích 200m2 |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão mạnh |
200 |
|
||
|
Đồng Xuân |
Chùa Đồng Quang |
Diện tích 200m2 |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão mạnh |
200 |
|
Ga Truồi |
2 tầng diện tích 220m2 |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
250 |
|
||
12 nhà cao tầng |
2 tầng diện tích 2200m2 |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
300 |
|
||
|
Quê Chữ |
Mỏ đá Garnitđen |
01 tầng kiên cố |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
250 |
|
Trạm y tế xã |
2 tầng 8 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
300 |
|
||
2 nhà cao tầng |
2 tầng diện tích 350m2 |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
100 |
|
||
|
Đông An |
Trường Tiểu học Sư Lỗ Đông - An Lương Đông |
2 tầng 21 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
1300 |
|
|
Miêu Nha |
Trường Tiểu học Sư Lỗ Đông |
2 tầng 10 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
500 |
|
Nhà thờ họ Tôn, Nguyễn, Phạm, Ngô |
3 gian, kiên cố diện tích 600m2 |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão mạnh |
400 |
|
||
8 nhà cao tầng của dân |
2 tầng, diện tích 1600m2 |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
500 |
|
||
|
Sư Lỗ |
Trường Tiểu học Sư Lỗ Đông - An Lương Đông |
2 tầng 21 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
1300 |
|
|
Lương Quý Phú |
Trường THCS Lộc Điền |
2 tầng gồm 18 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
2300 |
|
Nhà thờ Thiện Loại |
2 tầng diện tích 400m2 |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
1000 |
|
||
Chùa Lương Điền |
Tầng trệt kiên cố |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão mạnh |
300 |
|
||
|
Lương Điền Đông |
Mỏ đá Garnitđen |
01 tầng kiên cố |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
250 |
|
Trường Tiểu học Trung Chánh |
2 tầng 8 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
1250 |
|
||
|
Trung Chánh |
Trường Tiểu học Trung Chánh |
2 tầng 8 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
1250 |
|
|
Bát Sơn |
Lâm trường Phú Lộc |
Tầng trệt kiên cố diện tích 200m2 |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão mạnh |
300 |
|
|
Bạch thạch |
Trường Tiểu học Trung Chánh |
2 tầng 8 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
1250 |
|
Chùa Lương Thuận |
Tầng trệt kiên cố |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
1250 |
|
||
7 |
TT Phú Lộc |
|
|
|
783 |
|
|
Tổ dân phố 1 |
Hạt kiểm lâm huyện |
Nhà 2 tầng kiên cố |
Đảm bảo sơ tán an toàn bão cấp 15 trở lên |
85 |
|
|
Tổ dân phố 2 |
Nhà văn hóa huyện |
Hội trường |
Đảm bảo sơ tán an toàn bão cấp 15 trở lên |
78 |
|
|
Tổ dân phố 3 |
Chi cục thuế |
Nhà 3 tầng kiên cố |
Đảm bảo sơ tán an toàn bão cấp 15 trở lên |
100 |
|
|
Tổ dân phố 4 |
Bệnh viện |
Nhà 2 tầng kiên cố |
Đảm bảo sơ tán an toàn bão cấp 15 trở lên |
120 |
|
|
Tổ dân phố 5 |
Trường THCS thị trấn |
Nhà 2 tầng kiên cố |
Đảm bảo sơ tán an toàn bão cấp 15 trở lên |
120 |
|
|
Tổ dân phố 6 |
Trung tâm học tập cộng đồng |
Nhà 1 tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn bão cấp 15 trở lên |
80 |
|
|
Tổ dân phố 7 |
Trường tiểu học thị trấn |
Nhà 2 tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn bão cấp 15 trở lên |
80 |
|
|
Tổ dân phố 8 |
Trạm y tế |
Nhà 2 tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn bão cấp 15 trở lên |
120 |
|
8 |
Xã Lộc Trì |
|
|
|
5370 |
|
|
Phước Tượng |
Nhà ông Hà Ngọc Thắng; nhà ông Phan Huấn |
Tường xây gạch, mái đổ bằng |
Chất lượng đảm bảo |
205 |
|
|
Trung Phước |
Trụ sở UBND xã, Cửa hàng xăng dầu số 25, nhà ông Lượng |
Tường xây gạch, mái đổ bằng 2 tầng |
Chất lượng đảm bảo |
485 |
|
|
Trung An |
Chùa Phước Sơn, Trụ sở UBND xã, nhà ông Huỳnh |
Tường xây, mái kiên cố; Nhà UBND 2 tầng |
Chất lượng đảm bảo |
450 |
|
|
Cao Đôi Xã |
Trường THCS Lộc Trì, trường Lộc Trì 01 |
Tường xây gạch, mái đổ bằng 2 tầng |
Chất lượng đảm bảo |
520 |
|
|
Hòa Mậu |
Trường Mầm non Sao Mai, Trạm y tế |
Tường xây gạch, mái đổ bằng 2 tầng |
Chất lượng đảm bảo |
750 |
|
|
Khe Su |
Nhà ông Thám, nhà ông Hòa, ông Lâm |
Tường xây gạch, mái đổ bằng 2 tầng |
Chất lượng đảm bảo |
120 |
|
|
Đông Lưu |
Trường tiểu học số 2 Lộc Trì, nhà ông Tế, ông Lanh, ông Huân |
Tường xây gạch, mái đổ bằng 2 tầng |
Chất lượng đảm bảo |
1370 |
|
|
Đông Hải |
Trường tiểu học số 02 Lộc Trì, nhà mẫu giáo Đông Hải, nhà ông Đề, ông Ben, ông Vẹn, ông Lương |
Tường xây gạch, mái đổ bằng 2 tầng |
Chất lượng đảm bảo |
850 |
|
|
Lê Thái Thiện |
Chùa Phước Sơn, nhà ông Lượng, ông Thảo, ông Tượng |
Tường xây gạch, mái đổ bằng 2 tầng |
Chất lượng đảm bảo |
620 |
|
9 |
Xã Lộc Bình |
|
|
|
791 |
|
|
Tân An |
Trường Mẫu giáo |
Nhà kiên cố |
Đảm bảo an toàn cấp 10 trở lên |
50 |
|
Xen ghép nhà dân |
Nhà cấp 4 |
Đảm bảo an toàn cấp 8 trở lên |
60 |
|
||
|
Mai Gia Phường |
Nhà họp thôn, trường học |
Nhà cấp 4 |
Đảm bảo an toàn cấp 8 trở lên |
80 |
|
Xen ghép nhà dân |
Nhà cấp 2, cấp 4 |
Đảm bảo an toàn cấp 10 trở lên |
90 |
|
||
|
Hòa An |
Trường học, trạm y tế |
Nhà 2 tầng |
Đảm bảo an toàn cấp 12 trở lên |
120 |
|
Xen ghép nhà dân |
Nhà cấp 3, cấp 4 |
Đảm bảo an toàn cấp 11 trở lên |
60 |
|
||
|
Tân Bình |
Xen ghép nhà dân |
Nhà cấp 3, cấp 4 |
Đảm bảo an toàn cấp 10 trở lên |
123 |
|
|
An Bình |
Xen ghép nhà dân |
Nhà cấp 3, cấp 4 |
Đảm bảo an toàn cấp 10 trở lên |
90 |
|
|
Hải Bình |
Trường học |
Nhà cấp 3 |
Đảm bảo an toàn cấp 10 trở lên |
60 |
|
|
|
Xen ghép nhà dân |
Nhà cấp 3, cấp 4 |
Đảm bảo an toàn cấp 10 trở lên |
58 |
|
10 |
Xã Lộc Thủy |
|
|
|
595 |
|
|
Thủy Cam |
Trường Tiểu học Thùy Cam |
Diện tích 630m2; 02 tầng. |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 13 |
85 |
|
|
Thủy Yên Thượng |
Trường Tiểu học Thủy yên Thượng |
Diện tích 430m2; 01 tầng. |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 13 |
70 |
|
|
Thủy Yên Hạ |
Trường Tiểu học 1 |
Diện tích 1200m2; 02 tầng. |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 13 |
70 |
|
|
Thủy Yên Thôn |
Trường Mầm Non Thủy yên Thôn |
Diện tích 450m2; 01 tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 13 |
70 |
|
|
An Bàng |
Trường Tiểu học 1 |
Diện tích 1200m2; 02 tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 13 |
70 |
|
|
Nam Phước |
Trường Tiểu học Nam Phước |
Diện tích 450m2; 01 tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 13 |
35 |
|
|
Phú Cường |
Trường THCS Lộc Thủy |
Diện tích 1600m2; 02 tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 13 |
80 |
|
|
Phú Xuyên |
Bệnh viện Đa Khoa Chân mây |
Diện tích 8500m2; 02 tầng. |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 13 |
40 |
|
|
Phước Hưng |
Bệnh viện Đa Khoa Chân Mây |
Diện tích 8500m2; 02 tầng. |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 13 |
75 |
|
11 |
Xã Lộc Tiến |
|
|
|
5.750 |
|
|
Phước Lộc |
Trường cấp 3 |
Nhà 2 tầng, có 20 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
1.000 |
|
|
Phước An |
Trường cấp 3 |
Nhà 2 tầng, có 20 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
1.000 |
|
|
Thủy Tụ |
Trường cấp 1 |
Nhà 2 tầng, có 15 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
1.000 |
|
|
Thủy Dương |
Trường cấp 1 Thủy Tụ, Nhà dân |
Nhà kiên cố có 20 nhà |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
300 |
|
|
Trung Kiền |
Trường cấp 2, BND xã |
Nhà 2 tầng, có 10 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
950 |
|
|
Thổ Sơn |
Bưu điện, trường mầm non |
Nhà 2 tầng, có 12 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
500 |
|
|
Phú Gia |
Bưu điện, trường mầm non |
Nhà 2 tầng, có 12 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
500 |
|
|
Tam Vị |
Bưu điện, trường mầm non |
Nhà 2 tầng, có 12 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
500 |
|
12 |
Xã Lộc Vĩnh |
|
|
|
6100 |
|
|
Thôn Cảnh Dương |
Trường Tiểu học |
Nhà 1 tầng: 6 phòng |
Chất lượng đảm bảo |
500 |
|
Đồn BP Cảng Chân Mây |
Nhà 2 tầng |
Chất lượng đảm bảo |
1000 |
|
||
|
Thôn Bình An 1 |
Trường Mầm Non |
Nhà 2 tầng: 8 phòng |
Chất lượng đảm bảo |
800 |
|
Trạm y tế |
Nhà 2 tầng: 8 phòng |
Chất lượng đảm bảo |
1000 |
|
||
|
Thôn Bình An 2 |
Trường Tiểu học Bình An 1 |
Nhà 2 tầng: 24 phòng |
Chất lượng đảm bảo |
2000 |
|
|
Thôn Phú Hải 1 |
Trường Mầm Non Lộc Vĩnh |
Nhà 2 tầng: 8 phòng |
Chất lượng đảm bảo |
800 |
|
13 |
TT Lăng Cô |
|
|
|
9000 |
|
|
Tổ dân Lập An |
Khách sạn Phú Gia |
Nhà 2 tầng, 10 phòng, |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
800 |
|
|
TDP Loan Lý |
Nhà thờ Loan Lý |
Nhà 2 tầng, 6 phòng và 01 nhà ở |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
400 |
|
Khách sạn Thanh Tâm |
Khách sạn 3 tầng, 15 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
1000 |
|
||
|
TDP An Cư Tân |
Trường trung học cơ sở 2 Lăng Cô |
Trường 2 tầng, 10 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
1000 |
|
|
TDP Đồng Dương |
Nhà thờ Đồng Dương |
Kết cấu 2 tầng, 6 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
400 |
|
Đồn biên phòng 236 |
Kết cấu 2 tầng, 16 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
1000 |
|
||
|
TDP An Cư Đông 1 |
Nhà thờ Lăng Cô |
Kết cấu 2 tầng, 8 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
800 |
|
Trường Tiểu học Lăng Cô |
Kết cấu 2 tầng, 8 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
400 |
|
||
|
TDP An Cư Đông 2 |
Đồn biên phòng 236 |
Kết cấu 2 tầng, 16 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
1000 |
|
Trường Tiểu học Lăng Cô |
Kết cấu 2 tầng, 8 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
400 |
|
||
|
TDP Hải Vân |
Ga Lăng Cô |
Kết cấu 2 tầng, 8 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
500 |
|
|
TDP Hói Dừa |
Trường tiểu học Hói Dừa |
Kết cấu 2 tầng, 10 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
500 |
|
|
TDP An Cư Tây |
Trường tiểu học An Cư Tây |
Kết cấu 2 tầng, 10 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
800 |
|
14 |
Xã Vinh Hiền |
|
|
|
1309 |
|
|
Hiền Hòa 1 |
Trường cấp 2 Vinh Hiền |
Nhà 02 tầng, 15 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
550 |
|
|
Hiền Hòa 2 |
Nhà 02 tầng, nhà kiên cố trong thôn |
Nhà 02 tầng, nhà kiên cố |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
170 |
|
|
Hiền An 1 |
Trường tiểu học Hiền An |
Nhà 02 tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
38 |
|
|
Hiền An 2 |
Nhà 02 tầng, nhà kiên cố trong thôn |
Nhà 02 tầng, nhà kiên cố |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
210 |
|
|
Hiền Vân 1 |
Nhà 02 tầng, nhà kiên cố trong thôn |
Nhà 02 tầng, nhà kiên cố |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
232 |
|
|
Hiền Vân 2 |
Nhà 02 tầng, nhà kiên cố trong thôn |
Nhà 02 tầng, nhà kiên cố |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
79 |
|
|
Đông Dương |
Chùa Đông Dương |
Kiên cố |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
30 |
|
15 |
Xã Vinh Hải |
|
|
|
677 |
|
|
Thôn 1 |
Nhà Ông Nguyễn Ngọc Dũng |
Nhà 02 tầng gồm 02 phòng |
Đảm bảo cấp 12 |
25 |
|
Chợ Cầu Đá |
01 tầng 01 phòng |
Đảm bảo cấp 15 |
15 |
|
||
Chùa 3 phường |
kiên cố |
Đảm bảo cấp 15 |
50 |
|
||
Nhà ông Nguyễn Phiến |
Nhà kiên cố |
Đảm bảo cấp 12 |
20 |
|
||
Nhà ông Đoàn Dũng (VK) |
01 tầng 02 phòng |
Đảm bảo cấp 15 |
30 |
|
||
Nhà ông Trần Thắng |
01 tầng 02 phòng |
Đảm bảo cấp 15 |
20 |
|
||
Nhà ông Mai Xuân Lộc |
Nhà kiên cố |
Đảm bảo cấp 15 |
20 |
|
||
Nhà ông Nguyễn Đương (Mệ Hạ) |
01 tầng 02 phòng |
Đảm bảo cấp 15 |
30 |
|
||
Nhà ông Nguyễn Phúc Cầu |
Nhà kiên cố |
Đảm bảo cấp 12 |
20 |
|
||
|
Thôn 2 |
Trường Tiểu học |
10 phòng |
Đảm bảo cấp 12 |
40 |
|
UBND xã |
04 phòng |
Đảm bảo cấp 12 |
40 |
|
||
Nhà Ông Huỳnh Thái |
04 phòng |
Đảm bảo cấp 12 |
50 |
|
||
Nhà Ông Nguyễn Đặng |
03 phòng |
Đảm bảo cấp 12 |
75 |
|
||
Nhà Hồng Tú |
04 phòng |
Đảm bảo cấp 12 |
65 |
|
||
|
Thôn 3 |
Nhà Ông Lan |
02 tầng, 03 phòng |
Đảm bảo cấp 12 |
11 |
|
Nhà Bà Cháu |
02 tầng, 03 phòng |
Đảm bảo cấp 14 |
13 |
|
||
Nhà Ông Tiến |
02 tầng, 02 phòng |
Đảm bảo cấp 14 |
10 |
|
||
Nhà Ông Nguyễn Ngộ |
Nhà cấp 4 |
Đảm bảo cấp 12 |
10 |
|
||
Nhà Bà Lòn |
Nhà cấp 4 |
Đảm bảo cấp 12 |
8 |
|
||
|
Thôn 4 |
Nhà Mệ Bòn |
Nhà 02 tầng gồm 05 phòng |
Đảm bảo cấp 13 + 14 |
30 |
|
Nhà Lê Thị Vân |
Nhà 02 tầng gồm 04 phòng |
Đảm bảo cấp 13 + 14 |
42 |
|
||
Nhà Mệ Chanh |
Nhà 02 tầng gồm 05 phòng |
Đảm bảo cấp 13 + 14 |
53 |
|
||
16 |
Xã Vinh Giang |
|
|
|
690 |
|
|
Nghi Xuân |
Trạm y tế, Trường Tiểu học, THCS |
Nhà kiên cố 02 tầng |
Đảm bảo an toàn cấp 12 trở lên |
200 |
|
|
Đơn Chế |
Xen ghép nhà dân, Điểm trường TH |
Nhà cấp 4 |
Đảm bảo an toàn cấp 10 trở lên |
130 |
|
|
Nam Trường |
Xen ghép nhà dân, Niệm phật đường, Điểm trường TH, THCS |
Nhà cấp 4, nhà 02 tầng |
Đảm bảo an toàn cấp 10 trở lên |
200 |
|
|
Nghi Giang |
Xen ghép nhà dân, Trụ sở UBND xã |
Nhà cấp 4, nhà 02 tầng |
Đảm bảo an toàn cấp 10 trở lên |
160 |
|
17 |
Xã Vinh Mỹ |
|
|
|
450 |
|
|
Thôn 1 |
Trường Mầm non Thôn 2 |
Diện tích 430m2; 02 tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp |
50 |
|
Trường THCS Lâm Mộng Quang |
Diện tích 1200m2; 02 tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn vớt bão cấp |
50 |
|
||
|
Thôn 2 |
Trường Mầm non Thôn 2 |
Diện tích 430m2; 02 tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp |
50 |
|
Trường THCS Lâm Mộng Quang |
Diện tích 1000m2; 02 tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp |
50 |
|
||
|
Thôn 3 |
Trường Tiểu học Vinh Mỹ |
Diện tích 400m2; 02 tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp |
50 |
|
Trường THCS Lâm Mộng Quang |
Diện tích 1000m2; 02 tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp |
50 |
|
||
|
Thôn 4 |
Trường Tiểu học Vinh Mỹ |
Diện tích 400m2; 02 tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp |
50 |
|
|
Thôn 5 |
Trường Tiểu học Vinh Mỹ |
Diện tích 400m2; 02 tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp |
50 |
|
Trường THCS Lâm Mộng Quang |
Diện tích 1000m2; 02 tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp |
50 |
|
||
18 |
Xã Vinh Hưng |
|
|
|
29500 |
|
|
Thôn Diêm Trường |
Trường THVH2 |
Nhà 02 tầng gồm 16 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp |
1000 |
|
Trường THCS Vinh Hưng |
Nhà 02 tầng gồm 20 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp |
2000 |
|
||
Nhà kiên cố của dân |
Nhà 2 tầng, 3 tầng gòn |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp |
3000 |
|
||
|
Thôn Lương Viện |
Nhà kiên cố của dân |
Nhà 2 tầng, 3 tầng gòn |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp |
2500 |
|
|
Thôn Phụng Chánh |
Trụ sở UBND xã |
Nhà 02 tầng gồm 16 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp |
1000 |
|
Trường THVH1 |
Nhà 02 tầng gồm 25 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp |
3000 |
|
||
Trường THPT Vinh Lộc |
Nhà 02 tầng gồm 35 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp |
5000 |
|
||
|
Thôn Trung Hưng |
Trụ sở UBND xã |
Nhà 02 tầng gồm 16 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp |
1000 |
|
Trường THVH1 |
Nhà 02 tầng gồm 25 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp |
3000 |
|
||
Trường THPT Vinh Lộc |
Nhà 02 tầng gồm 35 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp |
5000 |
|
||
Nhà kiên cố của dân |
Nhà 2 tầng, 3 tầng gồm |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp |
3000 |
|
||
II |
Huyện Nam Đông |
|
|
|
11570 |
|
1 |
Thượng Quảng |
Trường Tiểu học |
Nhà 2 tầng kiên cố |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên |
300 |
|
Trường Mần non |
Nhà 2 tầng kiên cố |
300 |
|
|||
Trạm y tế |
Nhà 2 tầng kiên cố |
100 |
|
|||
Nhà SHCĐ thôn 1 |
Nhà 2 tầng kiên cố |
120 |
|
|||
2 |
Thượng Long |
Trạm y tế |
Nhà 2 tầng kiên cố |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên |
100 |
|
Trường Mần non |
Nhà 2 tầng kiên cố |
200 |
|
|||
Trường Tiểu học |
Nhà 2 tầng kiên cố |
200 |
|
|||
Trường THCS |
Nhà 2 tầng kiên cố |
300 |
|
|||
Nhà SHCĐ thôn 1 |
Nhà 2 tầng kiên cố |
100 |
|
|||
Nhà SHCĐ thôn 3 |
Nhà 2 tầng kiên cố |
100 |
|
|||
Nhà SHCĐ thôn 4 |
Nhà 2 tầng kiên cố |
100 |
|
|||
Nhà SHCĐ thôn 5 |
Nhà 2 tầng kiên cố |
100 |
|
|||
Nhà SHCĐ thôn 6 |
Nhà 2 tầng kiên cố |
100 |
|
|||
Nhà SHCĐ thôn 8 |
Nhà 2 tầng kiên cố |
100 |
|
|||
3 |
Hương Hữu |
UBND xã |
Nhà 2 tầng kiên cố |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên |
400 |
|
Trạm y tế |
Nhà 2 tầng kiên cố |
200 |
|
|||
Trường Mần non |
Nhà 2 tầng kiên cố |
300 |
|
|||
Trường Tiểu học |
Nhà 2 tầng kiên cố |
300 |
|
|||
Nhà SHCĐ thôn 7 |
Nhà 2 tầng kiên cố |
100 |
|
|||
Nhà SHCĐ thôn 3 |
Nhà 2 tầng kiên cố |
100 |
|
|||
4 |
Hương Giang |
UBND xã |
Nhà 2 tầng kiên cố |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên |
200 |
|
Trường Tiểu học |
Nhà 2 tầng kiên cố |
200 |
|
|||
Trường THPT |
Nhà 2 tầng kiên cố |
300 |
|
|||
Phòng khám đa khoa |
Nhà 2 tầng kiên cố |
200 |
|
|||
5 |
Thượng Nhật |
Trường Mần non |
Nhà 2 tầng kiên cố |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên |
200 |
|
Trường Tiểu học |
Nhà 2 tầng kiên cố |
200 |
|
|||
Trường THCS |
Nhà 2 tầng kiên cố |
200 |
|
|||
Trạm Thủy Văn |
Nhà 1 tầng kiên cố |
120 |
|
|||
Nhà văn hóa xã |
Nhà 2 tầng kiên cố |
300 |
|
|||
6 |
Hương Sơn |
UBND xã |
Nhà 2 tầng kiên cố |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên |
200 |
|
Nhà văn hóa xã |
Nhà 2 tầng kiên cố |
300 |
|
|||
Trường Mần non |
Nhà 2 tầng kiên cố |
150 |
|
|||
Trường Tiểu học |
Nhà 2 tầng kiên cố |
100 |
|
|||
Trạm y tế |
Nhà 2 tầng kiên cố |
100 |
|
|||
Nhà SHCĐ thôn 2 |
Nhà 2 tầng kiên cố |
80 |
|
|||
Nhà SHCĐ thôn 4 |
Nhà 2 tầng kiên cố |
80 |
|
|||
Nhà SHCĐ thôn 6 |
Nhà 2 tầng kiên cố |
80 |
|
|||
7 |
Hương Hòa |
UBND xã |
Nhà 2 tầng kiên cố |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên |
200 |
|
Trường Mần non |
Nhà 2 tầng kiên cố |
100 |
|
|||
Trường THCS |
Nhà 2 tầng kiên cố |
300 |
|
|||
Trạm y tế |
Nhà 2 tầng kiên cố |
100 |
|
|||
Trung tâm dạy nghề |
Nhà 2 tầng kiên cố |
300 |
|
|||
Trung tâm GDTX |
Nhà 2 tầng kiên cố |
200 |
|
|||
8 |
Thượng Lộ |
UBND xã |
Nhà 2 tầng kiên cố |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên |
200 |
|
Trường Tiểu học |
Nhà 2 tầng kiên cố |
200 |
|
|||
Trạm Y tế |
Nhà 2 tầng kiên cố |
200 |
|
|||
Nhà văn hóa xã |
Nhà 2 tầng kiên cố |
400 |
|
|||
Trạm Khí Tượng |
Nhà 2 tầng kiên cố |
200 |
|
|||
9 |
Hương Lộc |
UBND xã |
Nhà 2 tầng kiên cố |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên |
200 |
|
Trường Mần non |
Nhà 1 tầng kiên cố |
200 |
|
|||
Trường Tiểu học |
Nhà 2 tầng kiên cố |
200 |
|
|||
Trạm Y tế |
Nhà 2 tầng kiên cố |
120 |
|
|||
10 |
Hương Phú |
UBND xã |
Nhà 2 tầng kiên cố |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên |
200 |
|
Trường Mần non |
Nhà 1 tầng kiên cố |
300 |
|
|||
Trường Tiểu học |
Nhà 2 tầng kiên cố |
200 |
|
|||
Trạm Y tế |
Nhà 2 tầng kiên cố |
120 |
|
|||
11 |
Thị trấn Khe Tre |
Nhà liên cơ quan |
Nhà 3 tầng kiên cố |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 12 trở lên |
300 |
|
Trường THPT |
Nhà 2 tầng kiên cố |
500 |
|
|||
Trường Tiểu học |
Nhà 2 tầng kiên cố |
200 |
|
|||
Trường Mần non |
Nhà 2 tầng kiên cố |
300 |
|
|||
III |
Huyện Hương Thủy |
|
|
|
9743 |
|
1 |
Thủy Lương |
Trường Trung học CS (tổ 9), Trường THCS (tổ 4), Trạm Y tế (tổ 9), UBND phường |
Nhà 2 tầng kiên cố |
Đảm bảo |
1435 |
|
2 |
Thủy Phương |
Trường Tiểu học CS 2 (tổ 6) |
Nhà 2 tầng kiên cố |
Đảm bảo |
252 |
|
3 |
Thủy Thanh |
Trường Tiểu học Vân Thê Làng UBND xã |
Nhà 2 tầng kiên cố |
Đảm bảo |
192 |
|
4 |
Phú Sơn |
Trường Tiểu học thôn 2, UBND xã |
Nhà 2 tầng kiên cố |
Đảm bảo |
84 |
|
5 |
Thủy Châu |
Trường Tiểu học CS số 1 (tổ 11), Trường Trung học CS (tổ 11), UBND phường |
Nhà 2 tầng kiên cố |
Đảm bảo |
2910 |
|
6 |
Thủy Tân |
Trường Tiểu học CS; Trường Trung học thôn Tân Tô Trường Mầm non Tô Đà 1, Trường Mầm non Tân Tô 1, UBND xã, nhà kiên cố thôn Chiết Bi |
Nhà 2 tầng kiên cố |
Đảm bảo |
686 |
|
7 |
Thủy Dương |
Trường TH Thủy Dương (tổ 6), Trường Tiểu học (tổ 13), UBND phường (tổ 1) |
Nhà 2 tầng kiên cố |
Đảm bảo |
1304 |
|
8 |
Dương Hòa |
Trường Tiểu học CS thôn Hộ, Trường Mầm non cơ sở 2 thôn Hạ, UBND xã |
Nhà 2 tầng kiên cố |
Đảm bảo |
119 |
|
9 |
Thủy Bằng |
Trường Trung học CS thôn Bằng Lăng; Nhà máy mộc mỹ nghệ Hương Giang thôn Bằng Lăng, UBND xã |
Nhà 2 tầng kiên cố |
Đảm bảo |
2050 |
|
10 |
Thủy Phù |
Trường Trung học CS số 2 (tổ 6, 10), Trường Tiểu học CS (tổ 5); UBND xã |
Nhà 2 tầng kiên cố |
Đảm bảo |
384 |
|
11 |
Phú Bài |
Trường dạy nghề (tổ 7) |
Nhà 2 tầng kiên cố |
Đảm bảo |
206 |
|
12 |
Thủy Vân |
Trường Trung học CS thôn Công Lương, UBND xã |
Nhà 2 tầng kiên cố |
Đảm bảo |
121 |
|
IV |
Thành Phố Huế |
|
|
|
24765 |
|
I |
An Đông |
|
|
|
472 |
|
|
Tổ 1 |
Nhà văn hóa KV I |
Hội trường |
Đảm bảo sơ tán an toàn siêu bão |
11 |
|
|
Tổ 2 |
Nhà văn hóa KV I |
Hội trường |
Đảm bảo sơ tán an toàn siêu bão |
25 |
|
|
Tổ 5 |
Các nhà cao tầng |
Các nhà cao tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
41 |
|
|
Tổ 6 |
UBND Phường |
Nhà 03 tầng có |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
15 |
|
6 phòng |
||||||
|
Tổ 8 |
Trường TH số 1 |
Nhà 02 tầng có |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
25 |
|
10 phòng |
||||||
|
Tổ 9 |
Trường Đặng Văn Ngữ |
Nhà 02 tầng có |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
31 |
|
12 phòng |
||||||
|
Tổ 10 |
Trường Đặng Văn Ngữ |
Nhà 02 tầng có |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
41 |
|
12 phòng |
||||||
|
Tổ 11 |
Trường Đặng Văn Ngữ |
Nhà 02 tầng có |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
39 |
|
12 phòng |
||||||
|
Tổ 12 |
UBND Phường |
Nhà 03 tầng có |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
183 |
|
6 phòng |
||||||
|
Tổ 13 |
UBND Phường |
Nhà 03 tầng có |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
10 |
|
6 phòng |
||||||
|
Tổ 15 |
Các nhà cao tầng |
Các nhà cao tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
5 |
|
|
Tổ 16 |
Các nhà cao tầng |
Các nhà cao tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
46 |
|
2 |
An Hòa |
|
|
|
320 |
|
|
Tổ 1 |
Nhà ông Lê văn Phúc |
Nhà cao tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
18 |
|
|
Tổ 2 |
Nhà ông Nguyễn Chi |
Nhà cao tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
26 |
|
|
Tổ 3 |
Trường Triều Sơn Tây |
Nhà 03 tầng có |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
15 |
|
25 phòng |
||||||
|
Tổ 4 |
Nhà ông Trần Đình Dung |
Nhà cao tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
21 |
|
|
Tổ 5 |
Nhà ông Lê văn Cương |
Nhà cao tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
16 |
|
|
Tổ 6 |
Nhà ông Nguyễn Văn Tuyến |
Nhà cao tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
23 |
|
|
Tổ 7 |
Nhà ông Nguyễn Đăng Phúc |
Nhà cao tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
25 |
|
|
Tổ 8 |
Nhà ông Phan Minh Trị |
Nhà cao tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
45 |
|
|
Tổ 9 |
Trường Tiểu học An Hòa |
Nhà 02 tầng có |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
19 |
|
15 phòng |
||||||
|
Tổ 10 |
Trường Tiểu học Nguyễn Cư Trinh |
Nhà 02 tầng có |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
8 |
|
16 phòng |
||||||
|
Tổ 11 |
Trường Tiểu học An Hòa |
Nhà 02 tầng có |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
45 |
|
15 phòng |
||||||
|
Tổ 12 |
Nhà ông Lê Ích Hiệp |
Nhà cao tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
31 |
|
|
Tổ 13 |
Nhà ông Phạm Chỉnh |
Nhà cao tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
28 |
|
3 |
Kim Long |
|
|
|
492 |
|
|
KV I |
Trường dạy nghề |
Nhà 02 tầng có |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
71 |
|
12 phòng |
||||||
|
KV II |
Các nhà cao tầng |
Nhà cao tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
54 |
|
|
KV III |
Các nhà cao tầng |
Nhà cao tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
121 |
|
|
KV IV |
Các nhà cao tầng |
Nhà cao tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
74 |
|
|
KV V |
Các nhà cao tầng |
Nhà cao tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
72 |
|
|
KV VI |
Các nhà cao tầng |
Nhà cao tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
100 |
|
4 |
Phú Cát |
|
|
|
247 |
|
|
Tổ 1 |
72 Chi Lăng |
Nhà 03 tầng có |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
51 |
|
8 phòng |
||||||
|
Tổ 2 |
108 Chi Lăng |
Nhà 02 tầng có |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
24 |
|
6 phòng |
||||||
|
Tổ 3 |
150 Chi Lăng |
Nhà 02 tầng có |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
21 |
|
7 phòng |
||||||
|
Tổ 4.5.6 |
Trường Phú Cát |
Nhà 02 tầng có |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
67 |
|
14 phòng |
||||||
|
Tổ 7.8.9 |
Trường Nguyễn Du |
Nhà 03 tầng có |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
58 |
|
20 phòng |
||||||
|
Tổ 13.14.15 |
Nhà 29 Chi Lăng |
Nhà 02 tầng có 6 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
26 |
|
5 |
Phú Hội |
|
|
|
723 |
|
|
Tổ 1 |
Các nhà cao tầng |
Nhà cao tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
96 |
|
|
Tổ 2 |
Các nhà kiên cố |
Nhà cao tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
159 |
|
|
Tổ 5 |
Các nhà kiên cố |
Nhà cao tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
233 |
|
|
Tổ 8 |
Các nhà kiên cố |
Nhà cao tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
158 |
|
|
Tổ 13 |
Các nhà kiên cố |
Nhà cao tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
34 |
|
|
Tổ 15 |
Các nhà kiên cố |
Nhà cao tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
43 |
|
6 |
Phú Hòa |
|
|
|
5966 |
|
|
Khu vực 1 |
Các nhà cao tầng |
Nhà cao tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
1029 |
|
|
Khu vực 2 |
Nhà Văn Hóa TP |
Nhà cao tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
1.715 |
|
|
Khu vực 3 |
Nhà Văn Hóa TP |
Nhà cao tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
1.916 |
|
|
Khu vực 4 |
Trường Huỳnh Thúc Kháng |
Nhà 3 tầng có 28 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
1.306 |
|
7 |
Phường Đúc |
|
|
|
862 |
|
|
Tổ 1.2.3 |
Các nhà kiên cố |
Nhà cao tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
171 |
|
|
Tổ 4.5.6.7 |
Các nhà kiên cố |
Nhà cao tầng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
142 |
|
|
Tổ 8.9.10.11.12 |
Đồn Biên phòng, Cty cấp nước |
Nhà 3 tầng có 20 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
190 |
|
|
Tổ 13 |
Trường Dân tộc nội trú |
Nhà 2 tầng có 26 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
49 |
|
|
Tổ 14.15.16.17 |
Các nhà kiên cố |
có 45 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
310 |
|
8 |
Vĩnh Ninh |
|
|
|
187 |
|
|
Khu vực 1 |
Nhạc viện Huế |
Nhà 3 tầng có 20 phòng |
Đảm bảo sơ tán an toàn với bão cấp 15 trở lên |
187 |
|
LỰC LƯỢNG DỰ KIẾN HUY ĐỘNG ỨNG PHÓ
(Ban hành kèm theo Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT |
Lực lượng |
Huyện Phú Lộc |
Huyện Nam Đông |
Thị Xã Hương |
Thành Phố Huế |
Huyện Phú Vang |
Huyện Phong |
Huyện A Lưới |
Hương Trà |
Tổng Cộng |
1 |
Quân sự |
871 |
|
170 |
266 |
540 |
491 |
53 |
36 |
|
2 |
Bộ đội Biên phòng |
78 |
|
|
|
66 |
32 |
226 |
0 |
|
3 |
Công an |
187 |
95 |
290 |
120 |
320 |
212 |
55 |
55 |
|
4 |
Y tế |
196 |
|
70 |
84 |
190 |
172 |
169 |
16 |
|
5 |
Thanh niên tình nguyện |
554 |
256 |
300 |
362 |
551 |
1281 |
859 |
123 |
|
6 |
Doanh nghiệp huy động |
55 |
|
150 |
170 |
7 |
63 |
|
0 |
|
7 |
Hội chữ thập đỏ |
157 |
|
12 |
95 |
79 |
|
|
30 |
|
8 |
Hội nông dân |
99 |
155 |
|
|
101 |
|
|
416 |
|
9 |
Hội phụ nữ |
18 |
|
|
|
95 |
|
|
0 |
|
10 |
Hội cựu chiến binh |
18 |
120 |
|
|
5 |
|
|
30 |
|
11 |
Dân quân tự vệ |
126 |
267 |
|
907 |
242 |
|
791 |
931 |
|
12 |
Lực lượng PCTT |
668 |
674 |
|
|
488 |
|
|
70 |
|
13 |
Mặt trận |
33 |
|
|
|
0 |
|
|
0 |
|
14 |
Lực lượng xung kích |
155 |
|
|
|
365 |
|
|
616 |
|
15 |
Cán bộ xã |
|
234 |
|
|
|
170 |
|
|
|
16 |
Lực Lượng Khác |
|
65 |
|
|
|
|
|
|
|
17 |
Nhân Dân |
|
|
360 |
|
|
|
|
|
|
18 |
Chi Hội Nghề Cá |
|
|
|
|
140 |
|
|
|
|
|
Tổng Cộng |
3215 |
1866 |
1352 |
2004 |
3189 |
2421 |
2153 |
2323 |
18523 |
PHƯƠNG TIỆN, TRANG THIẾT BỊ DỰ KIẾN HUY ĐỘNG CỦA CÁC SỞ, BAN NGÀNH
(Ban hành kèm theo Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT |
Tên trang thiết bị |
Đơn vị |
Tinh đội |
Công an |
Sở y tế |
Biên phòng |
UBMTTQ |
Cảng vụ |
Sở GTVT |
Cảng cá |
Kho VP BCH PCLB |
Kho VP BCH PCLB + Các hồ chứa |
Tổng |
1 |
Áo đi mưa |
Bộ |
|
|
|
|
|
|
|
21 |
|
|
21 |
2 |
Áo phao |
Cái |
24 |
|
300 |
|
|
|
|
|
125 |
|
449 |
3 |
Áo phao cứu sinh |
Cái |
1496 |
2233 |
|
|
|
9 |
|
30 |
|
|
3768 |
4 |
Bao cát nhựa |
Cái |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
5 |
Bình AB (MFZ) |
Cái |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
6 |
Bình bọt chữa cháy |
Cái |
33 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33 |
7 |
Bình bọt CO2: S-1.5 |
Cái |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
8 |
Bình bọt T-10 |
Cái |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
9 |
Bình chữa cháy |
Cái |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
10 |
Bình chữa cháy các loại |
Cái |
49 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
49 |
11 |
Bình CO2 chữa cháy |
Cái |
17 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
12 |
Bình cứu hỏa |
Cái |
70 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
70 |
13 |
Bộ đàm SS 3900 VHP |
Cái |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
14 |
Bộ đàm tầm xa hiệu ICOM 710 |
Cái |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
15 |
Bộ đàm tầm xa hiệu ICOM 718 |
Cái |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
16 |
Bộ VSN 1500 |
Bộ |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
17 |
Ca nô |
Chiếc |
5 |
|
|
17 |
|
|
|
|
|
|
22 |
18 |
Ca nô 120cv |
Chiếc |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
19 |
Ca nô 15cv |
Chiếc |
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
20 |
Ca nô 15ML |
Cái |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
21 |
Ca nô 240cv |
Chiếc |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
22 |
Ca nô 25cv |
Chiếc |
|
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
23 |
Ca nô 40cv |
Chiếc |
|
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
24 |
Ca nô 60 cv |
Chiếc |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
25 |
Ca nô 75cv |
Chiếc |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
26 |
Ca nô 85cv |
Chiếc |
|
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
27 |
Ca nô 90cv |
Chiếc |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
28 |
Ca nô KpblM |
Chiếc |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
29 |
Các loại xe khác |
Chiếc |
55 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55 |
30 |
Câu liêm |
Cái |
12 |
|
|
|
|
|
50 |
|
|
|
62 |
31 |
Câu liêm, vỹ dập lửa |
Cái |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
32 |
Chân vịt |
Cái |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
33 |
Cưa cá mập |
Cái |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
34 |
Cưa tay |
Cái |
55 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55 |
35 |
Cuốc |
Cái |
53 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
53 |
36 |
Cuốc, xẻng |
Cái |
174 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
174 |
37 |
Đá hộc |
m3 |
|
|
|
|
|
|
300 |
|
|
1100 |
1400 |
38 |
Dầm I450, dài 09m |
Cái |
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
10 |
39 |
Dàn đèn chiếu sáng động cơ |
Cái |
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
40 |
Dao tông, dao phát |
Cái |
191 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
191 |
41 |
Dầu Diezel |
Lít |
|
|
|
|
|
|
|
50 |
|
|
50 |
42 |
Dầu hỏa |
Lít |
|
|
|
|
|
|
|
30 |
|
|
30 |
43 |
Dây neo |
m |
|
|
|
|
|
|
|
40 |
|
|
40 |
44 |
Đèn chống bão, đèn pin |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
5 |
45 |
Dụng cụ khác |
Cái |
90 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
90 |
46 |
Dụng cụ thô sơ khác |
Cái |
1567 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1567 |
47 |
Ghe nhôm |
Chiếc |
|
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
48 |
Ghe nhôm máy cole 6,5cv |
Chiếc |
|
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
49 |
Kéo cắt |
Cái |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
50 |
Lán cứu hỏa nhà kho |
Cái |
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
51 |
Lương thực: gạo |
Kg |
|
|
|
|
|
|
|
40 |
|
|
40 |
52 |
Máy đẩy YAMAHA 60cv |
Cái |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
53 |
Máy bơm nước |
Cái |
61 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
61 |
54 |
Máy cắt bê tông |
Cái |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
2 |
55 |
Máy cưa |
Cái |
|
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
10 |
56 |
Máy cưa gỗ STIHL |
Cái |
|
23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
23 |
57 |
Máy đầm cóc |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
2 |
58 |
Máy đẩy 40cv |
Chiếc |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
59 |
Máy đẩy TOHASTU |
Cái |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
60 |
Máy đẩy Trung Quốc |
Cái |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
61 |
Máy đẩy YAMAHA |
Chiếc |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
62 |
Máy đẩy YAMAHA (65cv, 25cv, 15cv) |
Chiếc |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
63 |
Máy đẩy TOHASTU40cv |
Chiếc |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
64 |
Máy dò mìn |
Cái |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
65 |
Máy ép hơi |
Cái |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
66 |
Máy Icom IC-M57 |
Chiếc |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
67 |
Máy Icom IC-M59 |
Chiếc |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
68 |
Máy Icom IC-M72 |
Chiếc |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
2 |
69 |
Máy Icom IC-M73 |
Chiếc |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
2 |
70 |
Máy lu bánh thép 8T |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
71 |
Máy nổ |
Cái |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
72 |
Máy nổ phát điện 10KVA |
Cái |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
73 |
Máy nổ phát điện 200KVA |
Cái |
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
74 |
Máy nổ phát điện 250KVA |
Cái |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
75 |
Máy nổ phát điện 30KVA |
Cái |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
76 |
Máy nổ phát điện các loại đến 5KVA |
Cái |
|
91 |
|
|
|
|
|
|
|
|
91 |
77 |
Máy phát điện |
Cái |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 |
78 |
Máy Phát điện |
Chiếc |
|
|
24 |
|
|
|
|
|
|
|
24 |
79 |
Máy phát điện 15 và 125 KVA |
Cái |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
2 |
80 |
Máy phát điện 3 pha 20KVA |
Chiếc |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
81 |
Máy phát điện có hệ thống đè pha chiếu sáng (Mỹ) |
Cái |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
82 |
Máy phát điện khác |
Cái |
22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
83 |
Máy phát điện SH 4500 |
Cái |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
84 |
Máy phát điện YAMAHA |
Cái |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
85 |
Máy san |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
2 |
86 |
Máy san 108CV |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
2 |
87 |
Máy ủi |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
2 |
88 |
Máy ủi 108CV |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
89 |
Máy xúc đào |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
2 |
90 |
Máy xúc lật |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
2 |
91 |
Máy YAMAHA 25cv |
Chiếc |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
92 |
Nhà bạt các loại (60m2) |
Cái |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
93 |
Nhà bạc 60m2 |
Cái |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
2 |
|
3 |
94 |
Nhà bạt 24,5m2 |
Cái |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
95 |
Nhà bạt 5 m2 |
Cái |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
96 |
Nhà bạt các loại (16,5m2, 24,5m2) |
Cái |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
97 |
Nhà bạt đại đội |
Cái |
|
12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
98 |
Nhà bạt loại (16,5m2) |
Cái |
121 |
|
|
|
|
10 |
|
|
2 |
|
133 |
99 |
Nhà bạt loại (16m2) |
Cái |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
100 |
Nhà bạt loại (24,5m2) |
Cái |
92 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
92 |
101 |
Nhà bạt loại (30m2) |
Cái |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
102 |
Nhà bạt loại (60 m2) |
Cái |
54 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
54 |
103 |
Nhà bạt tiểu đội |
Cái |
|
62 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
63 |
104 |
Nhà bạt trung đội |
Cái |
|
30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
105 |
Nhà cao tầng |
Cái |
|
|
174 |
|
|
|
|
|
|
|
174 |
106 |
Phao bè |
Cái |
7 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
17 |
107 |
Phao cứu sinh |
Cái |
|
|
|
|
|
|
|
30 |
|
|
30 |
108 |
Phao tập thể |
Cái |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
109 |
Phao tròn |
Cái |
880 |
710 |
|
|
|
60 |
|
|
343 |
|
1993 |
110 |
Rào chắn (cao 0,8, dài 1,5) |
Cái |
|
|
|
|
|
|
50 |
|
|
|
50 |
111 |
Rọ đá |
Cái |
|
|
|
|
|
|
200 |
|
|
|
200 |
112 |
Rựa |
Cái |
|
|
|
|
|
|
23 |
|
|
|
23 |
113 |
Rựa cán dài |
Cái |
|
|
|
|
|
|
40 |
|
|
|
40 |
114 |
Sào chông |
Cái |
|
|
|
|
|
|
50 |
|
|
|
50 |
115 |
Tàu Cảng vụ TT Huế 02 CS 80 HP |
Chiếc |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
1 |
116 |
Tàu sắt 225 cv |
Chiếc |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
117 |
Tàu ST1200 |
Chiếc |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
118 |
Tàu tuần tiểu |
Chiếc |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
119 |
Thiết bị chửa cháy |
Cái |
359 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
359 |
120 |
Thuyền 22T |
Cái |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
121 |
Thuyền Cao su |
Chiếc |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
122 |
Thuyền Crum |
Chiếc |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
123 |
Thuyền Máy |
Chiếc |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
124 |
Thuyền nhôm |
Chiếc |
19 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
125 |
Vật chất khác |
Cái |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
126 |
Vĩ dập lửa |
Cái |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
127 |
Vỏ Ca nô 15ML |
Cái |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
128 |
Vỏ xuồng cao su |
Chiếc |
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
129 |
Xăng |
Lít |
|
|
|
|
|
|
|
50 |
|
|
50 |
130 |
Xe chỉ huy (Uoat, HUYNDAI) |
Chiếc |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
131 |
Xe 3 chỗ |
Chiếc |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
2 |
132 |
Xe ben 0,5T |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
2 |
133 |
Xe ca |
Chiếc |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
134 |
Xe chỉ huy |
Chiếc |
52 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
52 |
135 |
Xe chở hàng |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
2 |
136 |
Xe chở quân |
Chiếc |
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
137 |
Xe công vụ |
Chiếc |
|
|
12 |
|
|
|
|
|
|
|
12 |
138 |
Xe CT xa MTO-80 |
Chiếc |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
139 |
Xe dầu BT-76 |
Chiếc |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
140 |
Xe dầu BTR-152 |
Chiếc |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
141 |
Xe For |
Chiếc |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
142 |
Xe Gát 66 |
Cái |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
143 |
Xe kéo |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
144 |
Xe lội nước DM-2 |
Chiếc |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
145 |
Xe lội nước M-113 |
Chiếc |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
146 |
Xe máy |
Chiếc |
|
|
|
212 |
|
|
|
|
|
|
212 |
147 |
Xe máy chỉ huy |
Chiếc |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
148 |
Xe ô tô |
Chiếc |
|
|
|
39 |
|
|
|
|
|
|
39 |
149 |
Xe ô tô 12 chỗ |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
150 |
Xe ô tô cấp cứu |
Chiếc |
|
|
28 |
|
|
|
|
|
|
|
28 |
151 |
Xe tải |
Chiếc |
13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
152 |
Xe tải ben 10T |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
9 |
153 |
Xe tải SUZUKI |
Chiếc |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
1 |
154 |
Xe Uoat |
Cái |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
155 |
Xe Woats hồng |
Chiếc |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
156 |
Xẻng |
Cái |
332 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
332 |
157 |
Xẻng, cuốc |
Cái |
16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
158 |
Xô, thùng |
Cái |
42 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42 |
159 |
Xuồng Bo Bo (01máy) |
Chiếc |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
160 |
Xuồng bobo |
Chiếc |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
161 |
Xuồng C Rum |
Chiếc |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
162 |
Xuồng cao su |
Chiếc |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
163 |
Xuồng Crum |
Chiếc |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
164 |
Xuồng ST- 660 |
Cái |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
165 |
Xuồng ST450 |
Chiếc |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 |
166 |
Xuồng ST660 (YAMAHA 60VC) |
Chiếc |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
167 |
Xuồng ST750 |
Chiếc |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
168 |
Nhà bạt 24.75 m2 |
Cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
2 |
169 |
Bao dệt PP |
Cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
47500 |
47500 |
169 |
Rọ thép |
Cái |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
352 |
352 |
169 |
Vải lọc |
m2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8900 |
8900 |
PHƯƠNG TIỆN, TRANG THIẾT BỊ DỰ KIẾN HUY ĐỘNG CỦA ĐỊA PHƯƠNG PHỤC VỤ SƠ TÁN DÂN
(Ban hành kèm theo Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT |
Tên xã, thị trấn |
Phương tiện phục vụ sơ tán dân |
||||
Xe 16 chỗ |
Xe 25-29 chỗ |
Xe 4-9 chỗ |
Xe tải thùng |
Ghe, thuyền |
||
1 |
Huyện Phú Lộc |
52 |
23 |
25 |
6 |
31 |
2 |
Huyện Nam Đông |
7 |
3 |
13 |
|
|
3 |
Huyện Hương Thủy |
|
10 |
|
156 |
|
4 |
Thành phố Huế |
179 |
141 |
|
|
|
5 |
Huyện A Lưới |
|
|
|
10 |
|
6 |
Huyện Phú Vang |
25 |
29 |
14 |
91 |
12 |
7 |
Huyện Phong Điền |
23 |
6 |
17 |
|
14 |
8 |
Thị Xã Hương Trà |
15 |
7 |
15 |
73 |
211 |
Tổng Cộng |
301 |
219 |
84 |
336 |
268 |
PHƯƠNG TIỆN, TRANG THIẾT BỊ DỰ KIẾN HUY ĐỘNG
(Ban hành kèm theo Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT |
Tên xã, thị trấn |
Phương tiện phục vụ bảo vệ công trình trọng điểm |
|||||||
Máy xúc |
Ô tô tải |
Xe ben |
Ghe, Thuyền |
Máy cưa |
Rựa |
Máy Kéo |
Xe ủi |
||
1 |
Huyện Phú Lộc |
22 |
103 |
34 |
|
27 |
168 |
|
|
2 |
Huyện Nam Đông |
7 |
70 |
|
|
|
0 |
|
|
3 |
Huyện Hương Thủy |
15 |
15 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Thành Phố Huế |
7 |
238 |
8 |
|
|
|
|
|
5 |
Huyện A Lưới |
2 |
10 |
|
|
|
|
|
|
6 |
Huyện Phú Vang |
7 |
109 |
|
2 |
|
|
|
|
7 |
Huyện Phong Điền |
22 |
123 |
|
|
|
|
11 |
5 |
8 |
Huyện Quảng Điền |
0 |
|
|
|
|
|
|
|
9 |
Thị Xã Hương Trà |
7 |
3 |
4 |
|
5 |
|
|
|
|
Tổng Cộng |
89 |
671 |
46 |
2 |
32 |
168 |
11 |
5 |
DANH SÁCH CÁC ĐIỂM NEO ĐẬU TÀU THUYỀN TRÚ TRÁNH BÃO
(Ban hành kèm theo Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT |
Tên xã, thị trấn |
Địa điểm neo đậu |
Mô tả |
Số lượng tàu thuyền neo đậu |
Ghi chú |
I |
Huyện Phú Lộc |
|
|
1697 |
|
1 |
Xã Lộc Hòa |
|
|
17 |
|
|
Thôn 5 |
Hồ truồi |
|
12 |
|
|
Thôn 7 |
Thôn 7 |
|
2 |
|
|
Thôn 1 |
Thôn 1 |
|
3 |
|
2 |
Xã Lộc Điền |
|
|
668 |
|
|
Bạch Thạch |
Khu vực Cầu Đá bạc |
Dài khoản 200m, gần sát đường quốc lộ 1a, hai bên nhà ở, có cây cối thuận lợi cho việc neo đậu |
60 |
|
|
Trung Chánh |
Thôn Trung Chánh |
Rộng khoản 5000m2 hai bên được kè chắn và có trụ neo đậu |
150 |
|
Khu định cư sông đầm |
Có đập ngăn, hai bên bờ có nhà ở, |
100 |
|
||
|
Lương Quý Phú |
Đập hói trên |
Có đập ngăn, có sông hai bên bờ ruộng, tre, kín gió |
150 |
|
|
Miêu Nha |
Đập đá |
Có đập ngăn, có sông hai bên nhà ở, có tre thuận lợi cho việc neo đậu |
200 |
|
|
Bát Sơn |
Thôn Bát Sơn |
|
8 |
|
3 |
TT Phú Lộc |
|
|
30 |
|
|
Tổ dân phố 3 |
Cầu Cỏ Đắng |
|
30 |
|
4 |
Xã Lộc Trì |
|
|
145 |
|
|
Đông Hải |
Thôn Đông Hải |
|
145 |
35 tàu, 110 thuyền máy |
5 |
Xã Lộc Bình |
|
|
50 |
|
|
Mai Gia Phường |
Thôn Mai Gia Phường |
Âu thuyền tránh bão 5000m2 |
50 |
50 thuyền máy |
6 |
Xã Lộc Vĩnh |
|
|
156 |
|
|
Thôn Canh Dương |
Tại Bầu Hà |
Eo vịnh |
26 |
|
|
Thôn Bình An 1 |
Sông Bình An |
Eo vịnh |
49 |
|
|
Thôn Bình An 2 |
Tại Vụng Nại |
Eo vịnh |
64 |
|
|
Thôn Phú Hải 1 |
Sông Phú Hải |
Eo vịnh |
17 |
|
7 |
TT Lăng Cô |
|
|
55 |
|
|
Tổ dân phố Loan Lý |
Vịnh doi Loan Lý |
Khu vật được nằm trong mũi doi Lập An và tổ dân phố Loan Lý, bảo đảm cho tàu thuyền neo đậu khi có bão lớn xảy ra, dành cho tổ dân phố Loan Lý và tổ dân phố Lập An. |
15 |
|
|
Tổ dân phố ACĐ 1 |
Cầu củ |
Khu vật cầu củ được nằm giữa cầu qua Hầm và cầu Lăng Cô lên đèo, do đó khi có bão xảy ra toàn bộ tàu thuyền của các tổ dân phố Như Đồng Dương, ACĐ 1, ACĐ 2 và An Cư Tân được tập kết tại khu vật này. |
40 |
|
8 |
Xã Vinh Hiền |
|
|
188 |
|
|
Thôn Hiền An 1 |
Cảng cá tư hiền |
|
15 |
|
|
Thôn Hiền An 2 |
Âu thuyền thôn Hiền An 2 |
|
35 |
|
|
Thôn Hiền Hòa 1 |
Âu thuyền và khu vực chợ cũ Vinh Hiền |
|
23 |
|
|
Thôn Hiền Hòa 2 |
Âu thuyền và khu vực chợ cũ Vinh Hiền |
|
46 |
|
|
Thôn Hiền Vân 1 |
Khu vực thôn Hiền Vân 1 |
|
32 |
|
|
Thôn Hiền Vân 2 |
Khu vực chợ cũ Vinh Hiền |
|
37 |
|
9 |
Xã Vinh Hải |
|
|
63 |
|
|
Thôn 3 |
Đình Củ |
Một gò cát bằng phẳng, cách mặt nước 50m, nằm sát rừng dương phòng hộ bờ biển. |
10 |
Không có khu neo đậu an toàn, chỉ |
Tại Nhà |
5 |
||||
|
Thôn 4 |
Bãi biển Thôn 4 |
48 |
||
10 |
Xã Vinh Giang |
|
|
125 |
|
|
Nghi Xuân |
Âu thuyền |
Âu thuyền tránh bão |
125 |
|
11 |
Xã Vinh Hưng |
|
|
200 |
|
|
Thôn Trung Hưng |
Âu Thuyền Đinh Đôi |
Diện tích 1ha |
200 |
|
II |
Huyện Nam Đông |
|
|
0 |
|
III |
Huyện Hương Thủy |
|
|
0 |
|
IV |
Thành Phố Huế |
|
|
128 |
|
1 |
HTX vận tải |
Công viên Thương Bạc, Công viên Lê Duẩn. Cồn hến |
Có cây cối khuất gió thuận lợi cho việc neo đậu |
117 |
|
đường sông |
|||||
1.1 |
Các DN, Hộ cá thể |
Công viên Thương Bạc, Công viên Lê Duẩn, Cồn hến |
Có cây cối khuất gió thuận lợi cho việc neo đậu |
11 |
|
V |
Huyện Phú Vang |
|
|
2467 |
|
1 |
Phú Thanh |
Âu thuyền Quy Lai |
Đảm bảo kín gió |
200 |
|
2 |
Phú Mậu |
Âu thuyền trú bão thôn Lại Tân |
Âu thuyền chiều dài 200m, rộng 18m. Đảm bảo trú ẩn an toàn |
118 |
|
3 |
Phú Dương |
|
|
|
|
4 |
Phú Thượng |
|
|
|
|
5 |
Phú Mỹ |
|
|
|
|
6 |
Phú An |
Âu thuyền Phú An |
Có độ chắn gió và sóng |
16 |
|
7 |
Phú Xuân |
Âu thuyền thôn Thủy Diện, Âu thuyền thôn Lê Bình |
|
42 |
|
8 |
Phú Hồ |
|
|
|
|
9 |
Phú Lương |
|
|
|
|
10 |
Phú Đa |
Âu thuyền Lương Viện, Âu thuyền Viễn Trình |
Diện tích âu thuyền 7149 m2 |
700 |
Thuyền sông đầm |
11 |
Vinh Thái |
Hói trạm bơm Vinh Thái 1 |
Neo đậu an toàn, kín gió |
2 |
|
12 |
Vinh Hà |
Bến cây mưng, chợ thôn 4, cống phường 6, bến Hà Bạc |
Có độ chắn gió và sóng |
51 |
|
13 |
Vinh Phú |
Âu thuyền đội 16 |
Âu thuyền đã được xây dựng dài 200 m, rộng 10. Đảm bảo an toàn |
79 |
|
14 |
Thuận An |
Vịnh Hai Tiến. Tân Bình- |
Neo đậu an toàn, kín gió |
170 |
Số tàu thuyền còn lại được neo đậu ở Phú hải và Phú Thanh |
15 |
Phú Thuận |
Gồm 03 khu vực: Tân An; Xuân An và Phú Mỹ |
An toàn cho bão cấp 12 trở xuống |
150 |
Chuyển đậu âu thuyền Phú Hải |
16 |
Phú Hải |
Âu neo đậu tàu thuyền Phú Hải |
Âu neo đậu đảm bảo điều kiện an toàn |
500 |
Khu neo đậu chính của huyện |
17 |
Phú Diên |
Âu thuyền Thanh Mỹ, Bãi cát bờ biển Mỹ Khánh, Phương Diên và Diên Lộc cách mặt nước biển từ 50-100 mét |
An toàn cho bão cấp 12 trở xuống |
231 |
Các bãi cát bờ biển để neo đậu thuyền bãi ngang (neo đậu trên khô), âu thuyền Thanh Mỹ neo đậu thuyền ở sông đầm |
18 |
Vinh Xuân |
Bến đò Mai Vĩnh, Tân Sa |
Neo vào cây xanh ven phá |
15 |
|
19 |
Vinh Thanh |
Gồm 04 điểm: Từ doi Đông Am đến chợ Vinh Thanh; Từ Doi Đình đến chợ; Phía trên trạm Biên phòng; phía dưới trạm BP |
Có độ chắn gió và sóng |
130 |
|
20 |
Vinh An |
Khu vực xóm chợ cũ Hà Úc, Khu vực rừng phòng hộ |
Âu thuyền chiều dài 500m, rộng 20m. Đảm bảo trú ẩn an toàn, Đám bảo trú ẩn an toàn |
63 |
|
VI |
Huyện Phong Điền |
|
|
1557 |
|
1 |
Thị Trấn P.Đ |
Bến đò Trạch Tả (cầu Phò Trạch) |
|
2 |
|
2 |
Phong Hòa |
2 điểm |
Neo đậu sát các cây xung quanh Chùa Ưu Điềm, Neo đậu sát các cây xung quanh Chùa Song Mỹ |
249 |
|
3 |
Phong Bình |
13 điểm |
Các đoạn có lùm cây, sát nhà dân ở bên kênh, ven sông |
579 |
|
4 |
Phong Chương |
9 điểm |
|
335 |
Ghe loại nhỏ |
5 |
Điền Hương |
Thôn Trung Đồng Tây, Trung Đồng Đông |
Di dời lên bờ cao |
16 |
|
6 |
Điền Môn |
|
|
|
|
7 |
Điền Lộc |
Rừng phòng hộ thôn, sân bóng đá, Trường Tiểu học |
|
26 |
|
8 |
Điền Hòa |
3 điểm (Thôn 9,10,11) |
3000m |
180 |
|
9 |
Điền Hải |
3 điểm (Thôn 1,7,8) |
Mái taluy bằng đá hộc trát mạch' 2 bên có trụ bê tông cốt thép để neo đậu |
124 |
|
10 |
Phong Hải |
5 điểm tại 5 thôn |
11000 m |
46 |
|
VII |
Huyện Quảng Điền |
|
|
854 |
|
1 |
Xã Quảng Thái |
|
|
200 |
|
|
Thôn Lai Hà |
Bến Côi và Bến dưới |
Cạnh khu dân cư, khuất gió |
100 |
|
|
Thôn Trung Làng |
Âu thuyền Trung Làng |
Cạnh khu dân cư, khuất gió |
100 |
|
2 |
Xã Quảng Lợi |
|
|
237 |
|
|
Thôn Hà Công |
Âu thuyền Hà Công |
Nằm giữa thôn thuận tiện cho việc neo đậu |
69 |
|
|
Thôn Ngư Mỹ Thạnh |
Âu thuyền Mỹ Thạnh |
Nằm giữa thôn thuận tiện cho việc neo đậu |
98 |
|
|
Thôn Cư Lạc |
Khe đào Mỹ Thạnh và các |
Khu vực ruộng tại khe đào thuộc thôn Mỹ Thạnh, là chỗ |
70 |
|
|
|
kiệt xóm |
khuất gió, dễ di chuyển qua đường tỉnh lộ và các kiệt xóm |
|
|
3 |
Xã Quảng Phước |
|
|
115 |
|
|
Thôn Mai Dương |
Vịnh nước trước nhà Ông Hải |
Nằm cạnh thôn, thuận tiện cho việc neo đậu |
21 |
|
|
Thôn Phước Lập |
Âu thuyền Phước Lập |
Cạnh cống Uất Mậu, cống An Gia, phía trong thôn |
81 |
|
|
Thôn Hà Đồ |
Âu thuyền Hà Đồ |
Nằm trong đê ICCO, phía trong thôn |
13 |
|
4 |
Xã Quảng Phú |
|
|
15 |
|
|
Thôn Vạn Hạ Lang |
Bến đò thôn Vạn |
Nằm trung tâm khu dân cư, thuận tiện cho neo đậu |
15 |
|
5 |
Xã Quảng Ngạn |
|
|
122 |
|
|
Thôn 13 |
Phía trước của thôn |
Nằm giữa thôn thuận tiện cho việc neo đậu |
23 |
|
|
Thôn Vĩnh Tu |
Phía trái chợ cũ |
Phía bên trái chợ cũ của thôn |
31 |
|
|
Thôn Đông Hải |
Điểm cao của thôn |
Đường lên thôn Đông Hải |
23 |
|
|
Thôn Tân Mỹ BC |
Điểm cao của thôn |
Đường lên thôn Tân Mỹ BC |
13 |
|
|
Thôn Tân Mỹ A |
Điểm cao của thôn |
Trước sân bóng của thôn |
12 |
|
|
Thôn Tây Hải |
Điểm cao của thôn |
Đường lên thôn Tây Hải |
20 |
|
6 |
Xã Quảng Công |
|
|
142 |
|
|
Thôn 14 |
Khu đậu tàu, thuyền của thôn |
Nằm trước khu định cư của thôn, xung quanh là ao hồ |
|
|
|
|
|
nuôi trồng thủy sản và ruộng lúa |
10 |
|
|
Thôn An Lộc |
Khu đậu tàu, thuyền của thôn |
Năm trước khu dân cư, xung quanh có nhiều cây phi lao |
|
|
|
|
|
che chắn |
37 |
|
|
Thôn Tân Thành |
Khu đậu tàu, thuyền của thôn |
Nằm trước khu dân cư, xung quanh có nhiều cây phi lao, |
|
|
|
|
|
bụi dứa che chắn |
35 |
|
|
Thôn Hải Thành |
Khu đậu tàu, thuyền của thôn |
Nằm trước khu dân cư, xung quanh có nhiều cây phi lao, |
|
|
|
|
|
bụi dứa che chắn |
26 |
|
|
Thôn Cương Gián |
Khu đậu tàu, thuyền của thôn |
Nằm trước khu dân cư, xung quanh có nhiều cây phi lao, |
|
|
|
|
|
bụi dứa che chắn |
32 |
|
|
Thôn 3 |
Khu chợ Cồn Gai |
Nằm trước chợ cồn Gai, hai bên là ao hồ nuôi trồng thủy |
|
|
|
|
|
sản của dân |
2 |
|
7 |
Xã Quảng Thành |
|
|
23 |
|
|
Thôn Quảng Hòa |
Vịnh nước Quảng Hòa |
Thượng lưu Cống Quán cửa cũ, hai bên có khu dân cư |
23 |
|
VIII |
Thị Xã Hương Trà |
|
|
330 |
|
1 |
Xã Hải Dương |
|
|
330 |
|
|
|
Bàu yêu |
Rộng 3 ha sâu 2m |
30 |
|
|
|
Bàu Lạch Thiều |
Rộng 8 ha sâu 3 m |
100 |
|
|
|
Âu thuyền bàu thôn 2 |
Rộng 18,8 ha sâu 5 m |
200 |
|
Tổng cộng |
|
|
7033 |
|
DANH SÁCH CÁC ĐỊA ĐIỂM NEO ĐẬU THUYỀN ĐÁNH CÁ TRÁNH TRÚ BÃO
(Ban hành kèm theo Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT |
Địa phương |
Địa điểm neo đậu |
Số lượng tàu thuyền neo đậu |
Ghi chú |
1 |
Phú Hải - Phú Vang |
Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá Phú Hải |
500 thuyền |
|
2 |
Phú Thanh - Phú Vang |
Âu thuyền tránh bão thôn Quy Lai |
50 thuyền |
|
3 |
Xã Phú Diên, huyện Phú Vang |
Âu thuyền tránh bão thôn Kế Sung |
170 thuyền |
|
4 |
Xã Phú Đa, huyện Phú Vang |
Âu thuyền tránh bão thôn Lương Viện |
120 thuyền |
|
5 |
Xã Vinh Phú, huyện Phú Vang |
Khu vực trung chuyển thuyền tránh bão xã Vinh Phú |
50 thuyền |
|
6 |
Đồi 30 - xã Lộc Điền |
Âu thuyền Lộc Điền |
50 thuyền |
|
7 |
Lộc Trì - Phú Lộc |
Âu thuyền tránh bão Lộc Trì - trên sông Cầu Hai |
50 thuyền |
|
8 |
Thị trấn Phú Lộc - Phú Lộc |
Âu thuyền tránh bão Bãi Quả |
60 thuyền |
|
9 |
P.Lộc |
Âu thuyền tránh bão xã Vinh Giang |
|
|
10 |
Xã Vinh Hiền, Phú Lộc |
Âu thuyền tránh bão thôn Hiền Hòa 2 |
140 thuyền |
|
11 |
Xã Lộc Bình, Phú Lộc |
Âu thuyền tránh bão thôn Mai Gia Phường |
65 thuyền |
|
12 |
Vinh Hưng, Phú Lộc |
Âu thuyền tránh bão xã Vinh Hưng |
60 thuyền |
|
13 |
Xã Quảng Công, huyện Q. Điền |
Âu thuyền tránh bão Cồn Gai |
50 thuyền |
|
14 |
Xã Quảng Lợi, huyện Quảng Điền |
Âu thuyền tránh bão thôn Ngư Mỹ Thạnh |
120 thuyền |
|
15 |
Xã Quảng Lợi, huyện Quảng Điền |
Âu thuyền tránh bão thôn Hà Công |
80 thuyền |
|
16 |
Xã Quảng Phước, huyện Quảng Điền |
Âu thuyền tránh bão thôn Hà Đồ |
30 thuyền |
|
17 |
Xã Quảng Thái, huyện Quảng Điền |
Âu thuyền tránh bão thôn Trung Làng |
150 thuyền |
|
18 |
Xã Điền Hải, huyện Phong Điền |
Âu thuyền tránh bão thôn Minh Hương |
90 thuyền |
|
19 |
Xã Điền Hải, huyện Phong Điền |
Âu thuyền tránh bão thôn 1 |
90 thuyền |
|
20 |
Xã Điền Hải, huyện Phong Điền |
Âu thuyền tránh bão thôn 8 xã Điền Hải |
100 thuyền |
|
21 |
Xã Điền Hòa, huyện Phong Điền |
Âu thuyền tránh bão thôn Chợ Biện, xã Điền Hòa |
40 thuyền |
|
Tổng |
21 âu thuyền |
2065 thuyền |
|
ĐỊA ĐIỂM NEO ĐẬU THUYỀN DU LỊCH TẠI THÀNH PHỐ HUẾ
(Ban hành kèm theo Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT |
Đơn vị |
Địa điểm neo đậu |
Mô tả |
Số lượng tàu thuyền neo đậu |
Ghi chú |
1 |
HTX vận tải |
Công viên Thương Bạc, Công viên Lê Duẩn, Cồn hến |
Có cây cối khuất gió thuận lợi cho việc neo đậu |
117 |
|
đường sông |
|||||
2 |
Các DN, Hộ cá thể |
Công viên Thương Bạc, Công viên Lê Duẩn, Cồn hến |
Có cây cối khuất gió thuận lợi cho việc neo đậu |
11 |
|
|
Tổng cộng |
|
|
128 |
|
TỔNG HỢP VẬT TƯ, LƯƠNG THỰC, NƯỚC UỐNG, NHU YẾU PHẨM THIẾT YẾU
(Ban hành kèm theo Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT |
Tên xã, thị trấn |
Lương thực, thực phẩm |
Nhiên liệu |
|||||||
Mỳ ăn liền (thùng) |
Lương khô (thùng) |
Gạo (tấn) |
Nước uống đóng chai (thùng) |
Muối (kg) |
Cá Hộp (Hộp) |
Xăng (lít) |
Dầu diezen (lít) |
Dầu hỏa (lít) |
||
1 |
Huyện Phú Lộc |
8266 |
1847 |
162.31 |
5980 |
275 |
|
12120 |
11335 |
4880 |
2 |
Huyện Nam Đông |
400 |
|
35 |
|
|
|
4000 |
|
500 |
3 |
Huyện Hương Thủy |
1246.58 |
|
45.5 |
1224.74 |
1935 |
|
3430 |
|
|
4 |
Thành Phố Huế |
26675.98 |
20 |
569.95 |
350 |
|
|
107500 |
80000 |
110000 |
5 |
Huyện Phú Vang |
8196 |
|
230.6 |
2826 |
|
|
15771 |
10956 |
3160 |
6 |
Huyện A Lưới |
333.32 |
|
30 |
4166.67 |
|
|
15000 |
15000 |
6000 |
7 |
Huyện Phong Điền |
2167 |
698 |
100.64 |
2046 |
0 |
130 |
1300 |
2265 |
1315 |
8 |
Thị Xã Hương Trà |
30613 |
0 |
636.6 |
29470 |
|
|
2550 |
0 |
18558 |
VẬT TƯ, LƯƠNG THỰC, NƯỚC UỐNG, NHU YẾU PHẨM THIẾT YẾU
(Ban hành kèm theo Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế)
TT |
Tên xã, thị trấn |
Vật liệu |
|||||||||||||||
Tôn lợp (tấm) |
Bạc lợp (m2) |
Xà gồ (m) |
Thép buộc (kg) |
Đinh (kg) |
Áo phao (cái) |
Phao Tròn (cái) |
Rọ Thép (cái) |
Đá Suối (m3) |
Bao Tải (cái) |
Cuốc, xẻng (cái) |
Rựa (cái) |
Nhà Bạt (cái) |
Đèn Pin (cái) |
Máy Phát Điện (cái) |
Hàng hóa khác |
||
1 |
Huyện Phú Lộc |
2290 |
2000 |
500 |
10 |
10 |
54 |
|
|
500 |
2500 |
|
168 |
18 |
|
|
0 |
2 |
Huyện Nam Đông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
3 |
Huyện Hương Thủy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
|
|
|
4 |
Thành phố Huế |
63500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
5 |
Huyện Phú Vang |
200 |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
|
|
|
6 |
Huyện A Lưới |
|
|
|
|
|
182 |
135 |
80 |
80 |
300 |
20 |
10 |
6 |
|
|
|
7 |
Huyện Phong Điền |
18150 |
|
|
|
|
|
|
|
|
31630 |
370 |
|
12 |
386 |
47 |
|
8 |
Thị Xã Hương Trà |
|
|
|
|
|
50 |
|
|
|
|
|
|
17 |
|
|
|
PHƯƠNG TIỆN, VẬT TƯ DỰ TRỮ ỨNG PHÓ VỚI BÃO, LỤT CỦA CÁC HỒ THỦY ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT |
Phương tiện, vật tư |
Đơn vị |
Hương Điền |
Bình Điền |
A Lưới |
Tả Trạch |
Tổng |
1 |
Bao tải, bao cát |
Cái |
500 |
10 |
200 |
20000 |
20710 |
2 |
Cát |
m3 |
50 |
550 |
150 |
5000 |
5750 |
3 |
Đá hộc |
m3 |
200 |
500 |
150 |
8000 |
8850 |
4 |
Búa tạ |
Cái |
2 |
10 |
2 |
|
14 |
5 |
Dao, rựa |
Cái |
2 |
10 |
5 |
|
17 |
6 |
Xà beng |
Cái |
2 |
5 |
2 |
|
9 |
7 |
Xẻng |
Cái |
20 |
10 |
10 |
|
40 |
8 |
Áo phao |
Cái |
10 |
|
10 |
|
20 |
9 |
Bộ đàm |
Cái |
8 |
|
4 |
|
12 |
10 |
Búa nhổ đinh |
Cái |
2 |
|
2 |
|
4 |
11 |
Đá 1x2 |
m3 |
120 |
500 |
|
|
620 |
12 |
Đá 4x6 |
m3 |
100 |
200 |
|
|
300 |
13 |
Đất |
m3 |
|
|
200 |
15000 |
15200 |
14 |
Rọ đá |
Cái |
100 |
150 |
|
|
250 |
15 |
Vải địa kỹ thuật |
m3 |
1000 |
900 |
|
|
1900 |
16 |
Xăng xe máy |
Lít |
200 |
|
20 |
|
220 |
17 |
Xe rùa |
Chiếc |
2 |
|
5 |
|
7 |
18 |
Vải bạt |
m2 |
100 |
200 |
|
|
300 |
19 |
Xe máy |
Chiếc |
|
|
7 |
|
7 |
20 |
Bạc xác rắn |
m2 |
|
|
|
20000 |
20000 |
21 |
Bạt che mưa |
Cái |
|
|
10 |
|
10 |
22 |
Búa rung |
Cái |
2 |
|
|
|
2 |
23 |
Bút thử điện |
Cái |
2 |
|
|
|
2 |
24 |
Cọc gỗ |
Cọc |
|
|
100 |
|
100 |
25 |
Cọc sắt |
Cọc |
|
|
100 |
|
100 |
26 |
Cọc thép (Mua 2014) |
Cọc |
|
135 |
|
|
135 |
27 |
Cọc thép V65 dài 1,5m |
Cọc |
|
|
120 |
|
120 |
28 |
Cọc tre |
Cọc |
|
|
|
5000 |
5000 |
29 |
Cọc tre hoặc cọc gỗ |
Cọc |
100 |
|
|
|
100 |
30 |
Cuốc |
Cái |
2 |
|
|
|
2 |
31 |
Cuốc chim, cuốc bàn |
Cái |
|
|
10 |
|
10 |
32 |
Dầu Diezel |
Lít |
100 |
|
|
|
100 |
33 |
Dây kẽm (Mua 2015) |
Kg |
|
30 |
|
|
30 |
34 |
Dây thép cột |
Kg |
|
|
10 |
|
10 |
35 |
Dây thép cột (2mm) |
Kg |
10 |
|
|
|
10 |
36 |
Dây thép cột (4mm) |
Kg |
5 |
|
|
|
5 |
37 |
Dây thừng |
m |
|
50 |
|
|
50 |
38 |
Dây thừng (Mua 2010) |
M |
|
100 |
|
|
100 |
39 |
Đèn pin sạc |
Cái |
5 |
|
|
|
5 |
40 |
Đinh các loại |
Kg |
|
|
1 |
|
1 |
41 |
Đồ đi mưa |
Bộ |
40 |
|
|
|
40 |
42 |
Kìm cắt |
Cái |
2 |
|
|
|
2 |
43 |
Kìm điện |
Cái |
2 |
|
|
|
2 |
44 |
Lọc |
m2 |
|
|
100 |
|
100 |
45 |
Máy bơm |
Cái |
|
|
|
2 |
2 |
46 |
Máy bơm nước 37 KW - 80 m3/h |
Cái |
|
|
1 |
|
1 |
47 |
Máy cẩu |
Chiếc |
|
|
|
3 |
3 |
48 |
Máy đào |
Chiếc |
|
|
|
5 |
5 |
49 |
Máy đào bánh xích 1,25m3 |
Chiếc |
|
|
1 |
|
1 |
50 |
Máy đào gầu 0,8m3 |
Chiếc |
|
1 |
|
|
1 |
51 |
Máy hàn cắt kim loại bằng hơi |
Bộ |
|
1 |
|
|
1 |
52 |
Máy phát điện 5 KVA |
Cái |
|
|
1 |
|
1 |
53 |
Máy phát điện |
Cái |
|
|
|
2 |
2 |
54 |
Máy phát điện 100 KVA (thuê ngoài) |
Cái |
|
|
1 |
|
1 |
55 |
Máy ủi |
Chiếc |
|
|
|
4 |
4 |
56 |
Máy xúc lật |
Chiếc |
|
|
|
5 |
5 |
57 |
Nhớt |
Lít |
10 |
|
|
|
10 |
58 |
Ôtô |
Chiếc |
|
|
|
14 |
14 |
59 |
Ô tô 12 tấn (thuê ngoài) |
Chiếc |
|
|
1 |
|
1 |
60 |
Ô tô con |
Chiếc |
|
|
|
3 |
3 |
61 |
Ô tô tải 12 tấn |
Chiếc |
|
3 |
|
|
3 |
62 |
Palăng xích 1T |
Cái |
|
1 |
|
|
1 |
63 |
Que hàn |
Kg |
|
10 |
|
|
10 |
64 |
Rọ đá kích thước 1m x 2m x 0,5m |
Cái |
|
|
60 |
|
60 |
65 |
Roăng củ tỏi |
m |
|
5 |
|
|
5 |
66 |
Tấm thép gia cố van cung dày 10mm |
m2 |
|
2 |
|
|
2 |
67 |
Thang nhôm |
Cái |
1 |
|
|
|
1 |
68 |
Tuốc nơ vít 2 chấu |
Cái |
1 |
|
|
|
1 |
69 |
Tuốc nơ vít 4 chấu |
Cái |
1 |
|
|
|
1 |
70 |
Ủng đi mưa |
Đôi |
40 |
|
|
|
40 |
71 |
Xe bán tải |
Chiếc |
|
1 |
|
|
1 |
72 |
Xe ben 8,5 tấn |
Chiếc |
|
1 |
|
|
1 |
73 |
Xe chở người 24 chỗ |
Chiếc |
|
1 |
|
|
1 |
74 |
Xe lu 8 Tấn |
Chiếc |
|
1 |
|
|
1 |
75 |
Xe ô tô 4 chỗ - bán tải |
Chiếc |
|
|
1 |
|
1 |
76 |
Xe ô tô 7 chỗ |
Chiếc |
|
|
2 |
|
2 |
77 |
Xe ô tô tải 4,5 tấn - cầu 3,5 tấn |
Chiếc |
|
|
1 |
|
1 |
78 |
Xe Ôtô 2 cầu |
Chiếc |
|
1 |
|
|
1 |
79 |
Xô đựng |
Cái |
10 |
|
|
|
10 |
PHƯƠNG TIỆN, VẬT TƯ DỰ TRỮ ỨNG PHÓ VỚI BÃO, LỤT CỦA CÁC HỒ THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT |
Tên hồ |
Đá hộc |
Rọ thép |
Bao tải |
Vải lọc |
Bãi đất dự trữ |
Điện thoại cố định |
Máy vô tuyến Kenwood |
Thuyền máy loại 2 tấn |
Vải lọc |
Cuốc, xẻng |
Đò máy 15 sức ngựa |
Áo phao |
Máy đào (0.4-07m3) |
Ô tô loại 3-5 tấn |
Bạt nilông |
Phên Khại |
Cọc tre |
Xe rùa |
Tre |
Đất Sỏi |
Thép buộc |
Xe cút kít |
Búa dóng |
|
|
m3 |
cái |
cái |
m2 |
m3 |
cái |
cái |
chiếc |
cuộn |
cái |
chiếc |
cái |
chiếc |
chiếc |
m2 |
m2 |
cọc |
chiếc |
cây |
m 3 |
kg |
chiếc |
cái |
1 |
Hòa Mỹ |
300 |
143 |
2948 |
700 |
2000 |
2 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Khe Ngang |
100 |
144 |
4500 |
700 |
5000 |
2 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Thọ Sơn |
50 |
50 |
4400 |
700 |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Truồi |
475 |
200 |
21800 |
1600 |
3500 |
2 |
1 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
A Lá |
100 |
20 |
1000 |
|
|
1 |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Nam Giản |
165 |
69 |
2500 |
700 |
400 |
|
|
|
|
5 |
1 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
Phú Bài 2 |
185 |
49 |
2000 |
|
1000 |
1 |
|
|
|
|
|
|
1 |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
Trằm Nải |
20 |
50 |
700 |
|
250 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200 |
70 |
150 |
|
|
|
|
|
|
9 |
Trằm Giàng |
5 |
20 |
300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50 |
20 |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Khe Mạ |
20 |
40 |
100 |
|
250 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100 |
40 |
80 |
|
|
|
|
|
|
11 |
Châu Sơn |
159 |
49 |
2000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
3 |
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
12 |
Năm Lăng |
50 |
20 |
500 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
13 |
Ông Lơi-Thượng |
25 |
15 |
150 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
|
|
|
50 |
|
|
|
|
14 |
Ông Lơi-Hạ |
35 |
30 |
300 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
50 |
|
|
|
70 |
|
|
|
|
15 |
Phụ Nữ |
|
|
150 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
|
|
|
30 |
|
|
|
|
16 |
Dum |
|
|
250 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
|
|
|
30 |
|
|
|
|
17 |
Đùng |
|
|
160 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
|
|
|
30 |
|
|
|
|
18 |
Lầy |
|
|
150 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
|
|
|
30 |
|
|
|
|
19 |
Chít |
|
|
150 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
|
|
|
30 |
|
|
|
|
20 |
Tre Làng |
|
|
100 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
|
|
|
50 |
|
|
|
|
21 |
Hồ Sen 1 |
|
|
200 |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200 |
|
|
20 |
10 |
4 |
5 |
22 |
Hồ sen 2 |
|
|
200 |
30 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200 |
|
|
20 |
10 |
4 |
5 |
23 |
Hồ đập trại |
|
|
150 |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
150 |
|
|
15 |
10 |
4 |
5 |
24 |
Đập Độn Dóc |
|
|
200 |
25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
400 |
|
|
20 |
20 |
5 |
5 |
25 |
Đập Vụng Dài |
|
|
170 |
25 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
170 |
|
|
15 |
15 |
4 |
4 |
26 |
Mỹ Xuyên |
149 |
30 |
22 50 |
700 |
1000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27 |
Thiềm Cát |
99.7 |
1 00 |
600 |
700 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
28 |
Niêm-Thiềm |
50 |
100 |
1850 |
700 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||
29 |
Tổng |
1988 |
1129 |
19778 |
6630 |
13400 |
9 |
3 |
1 |
1 |
5 |
1 |
6 |
2 |
8 |
570 |
130 |
1400 |
1 |
320 |
90 |
65 |
21 |
24 |
DỰ TRỮ THUỐC PHÒNG CHỐNG DỊCH BỆNH CỦA CÁC TUYẾN HUYỆN/XÃ
(Ban hành kèm theo Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế)
Tại các huyện
Stt |
Đơn vị |
Ringer |
NaCl |
Ery |
Cipro |
Doxy |
Rifamycin |
ORS |
Para |
VIT C |
Dây chuyền |
Kim én |
(lít) |
(lit) |
(viên 250mg) |
(viên 500mg) |
(viên 100mg) |
(viên 300mg) |
(gói) |
(viên 500mg) |
(viên 500mg) |
(bộ) |
(cái) |
||
1 |
Phong Điền |
12 |
0 |
0 |
0 |
0 |
100 |
0 |
300 |
0 |
0 |
0 |
2 |
Quảng Điền |
10 |
5 |
200 |
200 |
200 |
100 |
50 |
0 |
0 |
10 |
10 |
3 |
Hương Trà |
10 |
0 |
0 |
0 |
0 |
100 |
0 |
300 |
0 |
0 |
0 |
4 |
TP. Huế |
127 |
15 |
0 |
980 |
330 |
100 |
0 |
530 |
0 |
136 |
12 |
5 |
Phú Vang |
30 |
0 |
0 |
0 |
0 |
100 |
0 |
0 |
0 |
30 |
10 |
6 |
Hương Thủy |
44 |
14 |
0 |
130 |
0 |
100 |
416 |
0 |
330 |
12 |
12 |
7 |
Phú Lộc |
5 |
100 |
0 |
0 |
0 |
100 |
0 |
0 |
0 |
100 |
0 |
8 |
Nam Đông |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
100 |
100 |
0 |
0 |
0 |
0 |
9 |
A Lưới |
28 |
10 |
567 |
0 |
90 |
100 |
0 |
90 |
0 |
0 |
0 |
|
Cộng |
266 |
144 |
767 |
1310 |
620 |
900 |
566 |
1220 |
330 |
288 |
44 |
Tại các xã: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
Stt |
Đơn vị |
Ringer |
NaCI |
Ery |
Cipro |
Doxy |
ORS |
Para |
Vit C |
Dây chuyền |
Kim én |
|
(lít) |
(lit) |
(viên 250mg) |
(viên 500mg) |
(viên 100mg) |
(gói) |
(viên 500mg) |
(viên 500mg) |
(bộ) |
(cái) |
|
||
1 |
Phong Điền |
53 |
10 |
0 |
150 |
0 |
187 |
0 |
0 |
81 |
0 |
|
2 |
Quảng Điền |
110 |
22,5 |
2200 |
2200 |
2200 |
550 |
0 |
0 |
110 |
110 |
|
3 |
Hương Trà |
40,5 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
4 |
TP. Huế |
46 |
4 |
20 |
750 |
400 |
0 |
540 |
0 |
59 |
0 |
|
5 |
Phú Vang |
80 |
12,5 |
0 |
1200 |
20 |
0 |
0 |
490 |
134 |
0 |
|
6 |
Hương Thủy |
24 |
24 |
0 |
0 |
0 |
100 |
0 |
0 |
24 |
24 |
|
7 |
Phú Lộc |
43 |
8 |
0 |
1250 |
830 |
418 |
2020 |
0 |
67 |
67 |
|
8 |
Nam Đông |
26 |
5 |
20 |
1060 |
270 |
70 |
130 |
50 |
52 |
6 |
|
9 |
A Lưới |
0 |
42 |
0 |
2100 |
210 |
0 |
210 |
0 |
42 |
0 |
|
|
Cộng |
427 |
137 |
2240 |
8710 |
3930 |
1325 |
2900 |
540 |
569 |
207 |
|
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2020 về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 29/12/2020 | Cập nhật: 21/01/2021
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2020 về phối hợp thực hiện đợt cao điểm tấn công, trấn áp tội phạm, đảm bảo an ninh, trật tự Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII và Tết Nguyên đán Tân Sửu 2021 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 22/12/2020 | Cập nhật: 11/01/2021
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2020 về tăng cường công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu dân cư, khu ở đô thị để bán đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 24/11/2020 | Cập nhật: 08/12/2020
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực chính sách thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Đắk Nông Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 12/01/2021
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2020 về tăng cường phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 13/11/2020 | Cập nhật: 03/12/2020
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2020 về nhiệm vụ chủ yếu trong năm học 2020-2021 của ngành giáo dục và đào tạo Hà Nội Ban hành: 19/10/2020 | Cập nhật: 26/10/2020
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2020 về tăng cường công tác quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 18/09/2020 | Cập nhật: 05/10/2020
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2020 về Danh mục và phương thức thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 25/08/2020 | Cập nhật: 24/12/2020
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2020 về nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu ngành giáo dục tỉnh Bình Định năm học 2020-2021 Ban hành: 03/09/2020 | Cập nhật: 13/11/2020
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2020 về tăng cường công tác quản lý và giảm thiểu chất thải nhựa trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 23/09/2020 | Cập nhật: 05/10/2020
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2020 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 07/08/2020 | Cập nhật: 18/11/2020
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2020 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 Ban hành: 27/08/2020 | Cập nhật: 08/09/2020
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2020 về tăng cường công tác quản lý bảo vệ môi trường trong thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 14/08/2020 | Cập nhật: 09/10/2020
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2020 về đẩy mạnh phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc trong cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ bảo đảm an ninh, trật tự trong tình hình mới Ban hành: 27/08/2020 | Cập nhật: 09/09/2020
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2020 về quản lý động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 27/08/2020 | Cập nhật: 04/09/2020
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số (EMDP) của Dự án “Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai (VILG)” tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/07/2020 | Cập nhật: 15/12/2020
Quyết định 1088/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thời gian năm học 2020-2021 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/08/2020 | Cập nhật: 17/08/2020
Công điện 06/CĐ-UBND năm 2020 về triển khai biện pháp phòng chống dịch Covid-19 Ban hành: 31/07/2020 | Cập nhật: 17/09/2020
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2020 về đẩy mạnh phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc trong cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường trên địa bàn tỉnh đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ đảm bảo an ninh, trật tự trong tình hình mới Ban hành: 31/07/2020 | Cập nhật: 15/10/2020
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2020 về tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân Ban hành: 21/07/2020 | Cập nhật: 13/11/2020
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2020 về tăng cường công tác quản lý quy hoạch xây dựng, đất đai và xử lý vi phạm về trật tự xây dựng, đất đai trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 29/06/2020 | Cập nhật: 21/12/2020
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2020 về tăng cường tiết kiệm điện giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 01/07/2020 | Cập nhật: 09/10/2020
Chỉ thị 16/CT-UBND về tăng cường công tác phòng, chống thiên tai năm 2020 Ban hành: 26/06/2020 | Cập nhật: 15/09/2020
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2020 về tăng cường thực hiện tiết kiệm trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 26/06/2020 | Cập nhật: 07/09/2020
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch phát triển sự nghiệp giáo dục tỉnh Thanh Hóa năm học 2020-2021 Ban hành: 26/05/2020 | Cập nhật: 24/09/2020
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2020 về triển khai xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 Ban hành: 11/05/2020 | Cập nhật: 22/06/2020
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính không liên thông cấp xã thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định Ban hành: 15/05/2020 | Cập nhật: 09/11/2020
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2020 về tăng cường công tác quản lý hàng lang an toàn lưới điện cao áp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 25/05/2020 | Cập nhật: 23/09/2020
Quyết định 1088/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án nâng cao hiệu quả hoạt động các thiết chế văn hóa, thể thao ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025 Ban hành: 11/05/2020 | Cập nhật: 17/08/2020
Chỉ thị 14/CT-UBND về tăng cường công tác phòng chống sinh vật gây hại bảo vệ sản xuất lúa vụ Xuân năm 2020 Ban hành: 13/04/2020 | Cập nhật: 22/04/2020
Quyết định 1088/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh An Giang Ban hành: 14/05/2020 | Cập nhật: 30/01/2021
Quyết định 1088/QĐ-UBND năm 2020 về miễn, giảm mức thu phí, giá dịch vụ thiết yếu để hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 Ban hành: 28/04/2020 | Cập nhật: 10/10/2020
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2020 về tăng cường công tác quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ Ban hành: 18/05/2020 | Cập nhật: 23/09/2020
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2019 về tập trung triển khai quyết liệt, đồng bộ giải pháp phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm vụ Đông Xuân Ban hành: 27/11/2019 | Cập nhật: 06/12/2019
Chỉ thị 16/CT-UBND về đẩy nhanh tiến độ thực hiện, giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2019 và khẩn trương xây dựng kế hoạch đầu tư công năm 2020 và kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 27/11/2019 | Cập nhật: 11/12/2019
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác chỉ đạo, quản lý nuôi trồng thủy sản năm 2020 Ban hành: 29/11/2019 | Cập nhật: 02/01/2020
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác quản lý, sử dụng pháo, vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 28/11/2019 | Cập nhật: 23/07/2020
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2019 về tăng cường thực hiện biện pháp phát triển chăn nuôi an toàn sinh học và kiểm soát tái đàn trong chăn nuôi lợn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 11/11/2019 | Cập nhật: 08/01/2020
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2019 về tăng cường phòng chống dịch bệnh mùa Đông - Xuân Ban hành: 20/11/2019 | Cập nhật: 06/12/2019
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2019 về tổ chức ra quân làm thủy lợi và tăng cường giải pháp đảm bảo nguồn nước phục vụ sản xuất và dân sinh năm 2020 Ban hành: 19/11/2019 | Cập nhật: 07/12/2019
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2019 về tập trung chỉ đạo thực hiện chăn nuôi an toàn sinh học, kiểm soát tái đàn lợn để phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 04/11/2019 | Cập nhật: 07/12/2019
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/10/2019 | Cập nhật: 21/11/2019
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Đường thủy nội địa và Hàng hải thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau Ban hành: 24/10/2019 | Cập nhật: 22/11/2019
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2019 về tăng cường quản lý tàu bay không người lái và phương tiện bay siêu nhẹ do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 15/10/2019 | Cập nhật: 19/11/2019
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2019 triển khai Nghị quyết 110/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tháo gỡ khó khăn, vướng mắc về cơ chế, chính sách liên quan đến đầu tư xây dựng Ban hành: 18/10/2019 | Cập nhật: 14/11/2019
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2019 về tăng cường biện pháp phòng, chống sản xuất, vận chuyển, mua bán, tàng trữ, sử dụng các loại pháo dịp Tết Dương lịch, Tết Nguyên đán Canh Tý 2020 trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 01/11/2019 | Cập nhật: 18/11/2019
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2019 về tăng cường thực hiện bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế và giảm nợ đọng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 12/11/2019 | Cập nhật: 23/03/2020
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2019 về đẩy mạnh giải pháp kiểm soát tải trọng phương tiện và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 08/10/2019 | Cập nhật: 28/10/2019
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2019 về chấn chỉnh công tác đấu thầu trong quá trình lựa chọn nhà thầu và lựa chọn nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 23/09/2019 | Cập nhật: 08/10/2019
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2019 về đẩy mạnh phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc trong cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ bảo đảm an ninh trật tự trong tình hình mới Ban hành: 22/10/2019 | Cập nhật: 06/12/2019
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2019 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn hóa, thông tin truyền thông, kế hoạch và đầu tư thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh Ban hành: 16/09/2019 | Cập nhật: 14/11/2019
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2019 về tiếp tục đẩy mạnh phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc trong các cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ đảm bảo an ninh trật tự trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 07/10/2019 | Cập nhật: 06/12/2019
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2019 về tiếp tục đẩy mạnh phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc trong cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ bảo đảm an ninh, trật tự trong tình hình mới Ban hành: 20/09/2019 | Cập nhật: 26/09/2019
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2019 về thực hiện nhiệm vụ năm học 2019-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/09/2019 | Cập nhật: 17/10/2019
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2019 về tiếp tục tăng cường chấn chỉnh công tác quản lý công chức, viên chức, hợp đồng lao động trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 09/09/2019 | Cập nhật: 03/10/2019
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2019 về tăng cường quản lý nguồn thu ngân sách từ hoạt động kinh doanh du lịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 03/09/2019 | Cập nhật: 10/09/2019
Chỉ thị 14/CT-UBND về tăng cường công tác thu ngân sách trên địa bàn tỉnh Sơn La những tháng cuối năm 2019 Ban hành: 06/09/2019 | Cập nhật: 10/09/2019
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2019 về nhiệm vụ và giải pháp năm học 2019-2020 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 26/08/2019 | Cập nhật: 09/09/2019
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2019 về nhiệm vụ trọng tâm công tác giáo dục và đào tạo tỉnh Ninh Bình năm học 2019-2020 Ban hành: 26/08/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Quyết định 1088/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt thực hiện Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2025 tỉnh Phú Yên Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 13/11/2019
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 05/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh công tác quy hoạch xây dựng, quản lý phát triển đô thị theo quy hoạch được duyệt do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 16/07/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2019 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 30/09/2019
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2019 về tăng cường quản lý hóa chất trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 12/08/2019
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác quản lý hoạt động khai thác và kinh doanh khoáng sản cát trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 08/07/2019 | Cập nhật: 25/09/2019
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2019 về tăng cường biện pháp cấp bách phòng cháy, chữa cháy rừng Ban hành: 04/07/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 07/06/2019 | Cập nhật: 02/07/2019
Quyết định 1088/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án 2 "Phòng, chống các loại tội phạm có tổ chức, tội phạm xuyên quốc gia" đến năm 2020 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 08/08/2019
Công điện 06/CĐ-UBND năm 2019 về tiếp tục thực hiện biện pháp cấp bách phòng, chống bệnh Dịch tả lợn Châu Phi Ban hành: 10/05/2019 | Cập nhật: 01/10/2019
Quyết định 1088/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch triển khai Chiến lược phát triển thông tin quốc gia đến năm 2025, tầm nhìn 2030 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 17/04/2019 | Cập nhật: 16/05/2019
Quyết định 1088/QĐ-UBND về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2019 Ban hành: 21/03/2019 | Cập nhật: 07/06/2019
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2018 về tổ chức phục vụ Tết Nguyên đán Kỷ Hợi năm 2019 trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 16/01/2019
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2018 về tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân năm 2019 Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 30/01/2019
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2018 về tăng cường biện pháp phòng, chống sản xuất, vận chuyển, mua bán, tàng trữ, sử dụng các loại pháo trên địa bàn thành phố Hà Nội dịp Tết Dương lịch, Tết Nguyên đán Kỷ Hợi 2019 Ban hành: 25/12/2018 | Cập nhật: 04/01/2019
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2018 về giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 19/12/2018 | Cập nhật: 05/04/2019
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác quản lý hồ sơ, bản đồ; mốc, tuyến địa giới hành chính các cấp trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 27/12/2018 | Cập nhật: 27/03/2019
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2018 về tăng cường giải pháp thủy lợi phòng, chống hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, phục vụ sản xuất nông nghiệp và dân sinh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai mùa khô năm 2018-2019 Ban hành: 17/12/2018 | Cập nhật: 12/03/2019
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2018 về đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 19/12/2018
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2018 về chấn chỉnh, tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong việc chấp hành pháp luật về ngân sách nhà nước Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 06/03/2019
Chỉ thị 16/CT-UBND thực hiện giải pháp bảo đảm cân đối cung cầu, bình ổn thị trường cuối năm 2018 và dịp tết Nguyên đán Kỷ Hợi 2019 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2018 về tổ chức tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 15/11/2018 | Cập nhật: 29/11/2018
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2018 về tổ chức Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 29/11/2018 | Cập nhật: 18/02/2019
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2018 về tăng cường quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 08/11/2018 | Cập nhật: 12/03/2019
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 12/11/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2018 về tăng cường thực hiện công tác quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo Ban hành: 28/11/2018 | Cập nhật: 23/01/2019
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử không kết nối mạng trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 01/11/2018 | Cập nhật: 10/12/2018
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2018 về tiếp tục tăng cường xây dựng, quản lý, sử dụng và khai thác cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 31/10/2018 | Cập nhật: 17/12/2018
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2018 về tăng cường thực hiện Luật Quản lý, sử dụng tài sản công do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 02/01/2019
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2018 về trích nộp kinh phí công đoàn Ban hành: 18/10/2018 | Cập nhật: 13/12/2018
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Dược phẩm bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/10/2018 | Cập nhật: 22/11/2018
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác quản lý, phòng, chống vi phạm pháp luật trong hoạt động cho vay, cầm cố tài sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 08/10/2018 | Cập nhật: 18/10/2018
Chỉ thị 16/CT-UBND về tập trung triển khai giải pháp ngăn chặn bệnh Dịch tả heo Châu Phi và phòng chống dịch bệnh động vật cuối năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/09/2018 | Cập nhật: 18/10/2018
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục địa điểm được tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại và lĩnh vực ưu tiên được tổ chức hội chợ, triển lãm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2019 Ban hành: 13/09/2018 | Cập nhật: 29/10/2018
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2018 thực hiện nhiệm vụ chủ yếu năm học 2018-2019 của ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Định Ban hành: 13/09/2018 | Cập nhật: 18/10/2018
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2018 về nhiệm vụ trọng tâm năm học 2018-2019 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 04/09/2018 | Cập nhật: 02/01/2019
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2018 về yêu cầu cán bộ, công chức, viên chức nêu gương thực hiện nghiêm quy định của pháp luật về không uống rượu, bia trong giờ làm việc và không lái xe khi đã uống rượu, bia Ban hành: 04/09/2018 | Cập nhật: 24/10/2018
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2018 về nhiệm vụ chủ yếu của ngành giáo dục và đào tạo năm học 2018-2019 Ban hành: 04/09/2018 | Cập nhật: 17/10/2018
Chỉ thị 16/CT-UBND về tăng cường chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ từ nguồn thu tiền sử dụng đất năm 2018 Ban hành: 25/08/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2018 về tiếp tục tăng cường công tác triển khai thi hành Luật Hợp tác xã năm 2012 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 21/08/2018 | Cập nhật: 03/10/2018
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác quản lý loại hình kinh doanh karaoke di động Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2018 về nâng cao năng lực phòng, chống phần mềm độc hại trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Bình Dương Ban hành: 15/08/2018 | Cập nhật: 08/11/2018
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác phòng tránh lũ ống, lũ quét, sạt lở đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác quản lý Nhà nước về báo chí; xuất bản, in và phát hành; thông tin trên Internet Ban hành: 27/07/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác quản lý về đo lường đối với phương tiện đo sử dụng trong thương mại bán lẻ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2018 tổ chức thực hiện Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 17/08/2018
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2018 về tiếp tục tăng cường công tác triển khai thi hành Luật Hợp tác xã năm 2012 Ban hành: 22/06/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quy chế thi, tuyển sinh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Bình Ban hành: 05/06/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2018 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 Ban hành: 29/06/2018 | Cập nhật: 02/08/2018
Quyết định 1088/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 23/05/2018 | Cập nhật: 05/06/2018
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2018 về cải thiện, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng về sự phục vụ hành chính (SIPAS) và Chỉ số hiệu quả quản trị hành chính công (PAPI) của thành phố Hải Phòng Ban hành: 15/06/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2018 về tăng cường xử lý vi phạm quảng cáo, rao vặt sai quy định Ban hành: 18/05/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 1088/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 04/05/2018 | Cập nhật: 10/09/2020
Quyết định 1088/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tiền Giang Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác phòng trừ bệnh lùn sọc đen phương Nam và bệnh vàng lụi trên lúa trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 15/12/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2017 về chăm lo Tết Mậu Tuất 2018 Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 28/12/2017
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2017 về tăng cường biện pháp phòng ngừa, hạn chế tranh chấp lao động, đình công, lãn công và chấp hành pháp luật lao động trong đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 23/11/2017 | Cập nhật: 01/03/2018
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2017 về hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 09/11/2017 | Cập nhật: 16/12/2017
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác lập hồ sơ và giao nộp hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan, lưu trữ lịch sử do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 19/10/2017 | Cập nhật: 02/11/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2017 về nhiệm vụ chủ yếu năm học 2017-2018 của ngành giáo dục thành phố Hà Nội Ban hành: 30/10/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2017 về thực hiện hiệu quả công tác cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, hỗ trợ phát triển doanh nghiệp Ban hành: 13/11/2017 | Cập nhật: 21/12/2017
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch vùng, làng nghề nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh Phú Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 27/10/2017 | Cập nhật: 28/11/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2017 về tăng cường chỉ đạo, quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động của bảo vệ dân phố đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới Ban hành: 27/10/2017 | Cập nhật: 06/12/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2017 về tăng cường vai trò quản lý nhà nước trong việc triển khai giải pháp để phát triển chăn nuôi; quản lý sắp xếp giết mổ và an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 14/12/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác quản lý chất lượng sâm núi Ngọc Linh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 18/09/2017 | Cập nhật: 22/11/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2017 thực hiện nhiệm vụ chủ yếu năm học 2017-2018 của ngành Giáo dục và đào tạo tỉnh Bình Định Ban hành: 05/09/2017 | Cập nhật: 03/10/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2017 về đẩy mạnh công tác quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành sử dụng vốn nhà nước Ban hành: 30/08/2017 | Cập nhật: 19/09/2017
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2017 về nhiệm vụ chủ yếu năm học 2017-2018 của ngành giáo dục và đào tạo Ban hành: 30/08/2017 | Cập nhật: 25/09/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác quản lý thông tin, báo chí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 07/09/2017 | Cập nhật: 25/09/2017
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2017 về biện pháp nhằm ngăn chặn, giảm thiểu và chấm dứt tình trạng tàu cá, ngư dân trong tỉnh vi phạm vùng biển nước ngoài Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 21/09/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2017 về nhiệm vụ chủ yếu của ngành giáo dục và đào tạo năm học 2017-2018 Ban hành: 15/09/2017 | Cập nhật: 13/11/2017
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2017 về tăng cường trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk giao Ban hành: 01/09/2017 | Cập nhật: 06/12/2017
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2017 về tăng cường tiết kiện điện Ban hành: 01/09/2017 | Cập nhật: 12/09/2017
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2017 về tăng cường tiết kiệm điện trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 29/08/2017 | Cập nhật: 23/10/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác tham mưu xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 06/09/2017 | Cập nhật: 31/10/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2017 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 15/08/2017 | Cập nhật: 23/08/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2017 triển khai Chỉ thị 26/CT-TTg về tiếp tục triển khai hiệu quả Nghị quyết 35/NQ-CP theo tinh thần Chính phủ đồng hành cùng doanh nghiệp do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 15/08/2017 | Cập nhật: 27/09/2017
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2017 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 Ban hành: 24/07/2017 | Cập nhật: 17/08/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động văn hóa, kinh doanh dịch vụ văn hóa gây tiếng ồn, làm mất an ninh trật tự tại khu dân cư trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 02/08/2017 | Cập nhật: 23/08/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2017 tăng cường công tác quản lý và thực thi pháp luật thủy sản tại địa bàn, cơ sở trong toàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 05/08/2017
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2017 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 Ban hành: 02/08/2017 | Cập nhật: 14/09/2017
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2017 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 23/08/2017
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về an ninh, trật tự đối với cơ sở hoạt động ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 06/10/2017
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2017 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước và Kế hoạch đầu tư công năm 2018 Ban hành: 10/08/2017 | Cập nhật: 19/08/2017
Chỉ thị 14/CT-UBND triển khai Chỉ thị 24/CT-TTg về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thúc đẩy tăng trưởng các ngành, lĩnh vực nhằm thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế năm 2017 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 12/09/2017
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác phòng, chống và cai nghiện ma túy trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 25/07/2017
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2017 tăng cường thực hiện các quy định của pháp luật lao động, công đoàn góp phần xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trong doanh nghiệp Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 08/07/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 29/06/2017 | Cập nhật: 30/10/2018
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2017 về tăng cường quản lý quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 27/06/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2017 tổ chức, xây dựng, kiện toàn, củng cố, nâng cao năng lực hoạt động của Ban chỉ huy quân sự, đơn vị tự vệ cơ quan, tổ chức cơ sở trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 09/06/2017 | Cập nhật: 25/09/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2017 về triển khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 14/06/2017 | Cập nhật: 01/11/2017
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 07/06/2017 | Cập nhật: 01/11/2017
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 21/06/2017
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2017 về tăng cường năng lực và nâng cao hiệu quả hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 25/09/2017
Quyết định 1088/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp trong công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 07/04/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về tiếp tục tăng cường công tác tuyên truyền, vận động nhân dân di dời chuồng trại gia súc ra khỏi gầm sàn nhà ở do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 29/12/2016 | Cập nhật: 08/03/2017
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2016 về tổ chức Tết Nguyên đán Đinh Dậu năm 2017 Ban hành: 26/12/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về gắn kết quả thực hiện cải cách hành chính với công tác thi đua, khen thưởng Ban hành: 22/12/2016 | Cập nhật: 15/02/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý buôn bán, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 05/12/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND thực hiện giải pháp nhằm đảm bảo cân đối cung cầu, bình ổn thị trường cuối năm 2016 và dịp Tết Nguyên đán Đinh Dậu 2017 Ban hành: 22/11/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác bảo vệ rừng, phòng cháy, chữa cháy rừng mùa khô hanh năm 2016-2017 Ban hành: 17/11/2016 | Cập nhật: 12/12/2016
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2016 về tăng cường biện pháp phòng cháy, chữa cháy rừng trong mùa khô hanh năm 2016-2017 do tỉnh Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2016 về tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ năm 2017 Ban hành: 24/11/2016 | Cập nhật: 09/01/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về tập trung thực hiện biện pháp nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 08/11/2016 | Cập nhật: 10/01/2017
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về tăng cường giải pháp cấp bách bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa trong tình hình mới Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về tăng cường thực hiện chuyển đổi vị trí công tác theo Nghị định 158/2007/NĐ-CP và 150/2013/NĐ-CP Ban hành: 23/09/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2016 về nhiệm vụ chủ yếu năm học 2016-2017 của ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bình Phước Ban hành: 22/09/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2016 về đẩy mạnh công tác cải cách hành chính Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 30/09/2016 | Cập nhật: 28/05/2018
Chỉ thị 14/CT-UBND về những nhiệm vụ, giải pháp thúc đẩy hoàn thành kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 tỉnh Hưng Yên Ban hành: 20/09/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2016 thực hiện nhiệm vụ trọng tâm năm học 2016-2017 Ban hành: 13/09/2016 | Cập nhật: 02/12/2016
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Phú Thọ Ban hành: 16/09/2016 | Cập nhật: 08/11/2016
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về tăng cường thực hiện biện pháp đảm bảo trật tự, an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 29/08/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2016 thực hiện nhiệm vụ năm học 2016-2017 Ban hành: 12/09/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 1088/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Cụm công nghiệp Cầu Yên, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 24/08/2016 | Cập nhật: 13/09/2016
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Hà Giang Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 12/12/2016
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn cơ cấu tổ chức Trung tâm Khuyến nông trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Yên Bái Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Chỉ thị 14/CT-UBND về phát động thi đua thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 và kế hoạch 05 năm (2016-2020) theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố Cần Thơ lần thứ XIII Ban hành: 15/08/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý, bảo vệ và khôi phục rừng bền vững nhằm ứng phó biến đổi khí hậu giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 08/08/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý nhà nước trong hoạt động quảng cáo trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 09/08/2016
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 25/07/2016 | Cập nhật: 05/08/2016
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 27/07/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Quản lý, khai thác công trình thủy lợi Sơn La Ban hành: 29/07/2016 | Cập nhật: 28/09/2016
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch hành động khắc phục cơ bản hậu quả chất độc hóa học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 10/08/2016 | Cập nhật: 12/09/2016
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2016 về nâng cao hiệu quả công tác phòng ngừa, phát hiện và xử lý hành vi tham nhũng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 08/07/2016 | Cập nhật: 22/09/2016
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 16/07/2016
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng nợ công Ban hành: 12/07/2016 | Cập nhật: 18/07/2016
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 triển khai thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 07/07/2016 | Cập nhật: 10/11/2016
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về tăng cường trách nhiệm quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 05/07/2016 | Cập nhật: 21/09/2018
Chỉ thị 14/CT-UBND về tổ chức, phát động phong trào thi đua thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 và kế hoạch 05 năm (2016-2020) theo Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ XV Ban hành: 04/07/2016 | Cập nhật: 12/07/2016
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2016 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 28/06/2016 | Cập nhật: 04/07/2016
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác vận hành và đảm bảo an toàn cho vùng hạ du nhà máy thủy điện Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 16/08/2018
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về tổ chức thực hiện việc xin lỗi cá nhân, tổ chức theo quy định tại Quyết định 09/2015/QĐ-TTg Ban hành: 27/06/2016 | Cập nhật: 28/11/2016
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 24/06/2016 | Cập nhật: 12/07/2016
Chỉ thị 14/CT-UBND thực hiện Tổng điều tra nông thôn, nông nghiệp và thủy sản năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 23/06/2016 | Cập nhật: 14/07/2016
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 15/06/2016 | Cập nhật: 22/06/2016
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2016 về nhiệm vụ và giải pháp hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương đến năm 2020 Ban hành: 10/06/2016 | Cập nhật: 10/03/2018
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2016 tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm Ban hành: 14/06/2016 | Cập nhật: 28/06/2016
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý, thực thi chính sách, pháp luật về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 05/06/2016 | Cập nhật: 21/09/2018
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác thú y thủy sản Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 21/06/2016
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2016 về tăng cường thực thi Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 16/06/2016 | Cập nhật: 22/06/2016
Công điện 06/CĐ-UBND năm 2016 tăng cường công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 28/06/2016
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về chấn chỉnh công tác thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 21/06/2016 | Cập nhật: 10/03/2018
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2016 về tăng cường kiểm soát chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa có dấu hiệu nguy hiểm, không đảm bảo an toàn cho việc khai thác, sử dụng Ban hành: 19/05/2016 | Cập nhật: 28/05/2016
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về tăng cường thực hiện biện pháp nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 17/05/2016 | Cập nhật: 02/06/2016
Nghị định 38/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khí tượng thủy văn Ban hành: 15/05/2016 | Cập nhật: 08/06/2016
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý, giám sát trong đấu thầu sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 10/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2016
Quyết định 1088/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 1557/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 1088/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thái Bình Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 03/06/2017
Quyết định 1088/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch triển khai thực hiện Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bình Định gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 Ban hành: 05/04/2016 | Cập nhật: 26/05/2016
Chỉ thị 14/CT-UBND về tăng cường công tác đảm bảo an toàn công trình thủy lợi trong mùa mưa, lũ năm 2016 tỉnh Đồng Nai Ban hành: 21/04/2016 | Cập nhật: 24/05/2016
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2016 về tổ chức chiến dịch vệ sinh môi trường phòng, chống vi rút zika và sốt xuất huyết Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 26/04/2016
Quyết định 1088/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Uông Bí đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 11/04/2016 | Cập nhật: 21/06/2016
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý, kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động bán hàng đa cấp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 28/04/2016 | Cập nhật: 19/05/2016
Quyết định 1088/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 23/03/2016 | Cập nhật: 13/05/2016
Quyết định 2482/QĐ-TTg năm 2015 về Quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Hương Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 06/01/2016
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2015 thực hiện Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 16/03/2016
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2015 triển khai Luật Căn cước công dân trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 19/01/2016
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2015 về tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước, tập trung khắc phục yếu kém, thúc đẩy phát triển du lịch trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/12/2015 | Cập nhật: 11/12/2015
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2015 về tăng cường quản lý lao động và chính sách tiền lương trong loại hình doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 24/12/2015 | Cập nhật: 25/02/2016
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2015 tổ chức thực hiện Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 17/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2015 thực hiện Nghị định 110/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã và Nghị định 67/2015/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 110/2013/NĐ-CP Ban hành: 30/11/2015 | Cập nhật: 18/12/2015
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2015 về tăng cường công tác kiểm soát tải trọng xe trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 06/11/2015 | Cập nhật: 08/12/2015
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2015 triển khai thực hiện Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 11/12/2015
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2015 về tăng cường công tác quản lý đối với các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách nhà nước Ban hành: 16/10/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2015 về tăng cường quản lý công tác an toàn, vệ sinh lao động trong lĩnh vực có nhiều nguy cơ tai nạn lao động và an toàn trên công trình xây dựng tiếp giáp vơi khu dân cư; đường giao thông do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 20/10/2015
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2015 về giảm văn bản, giấy tờ hành chính trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước các cấp tỉnh Lào Cai Ban hành: 06/10/2015 | Cập nhật: 01/06/2018
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2015 về đẩy mạnh thi hành luật hợp tác xã năm 2012 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 01/10/2015 | Cập nhật: 07/10/2015
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2015 về tăng cường công tác theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 14/09/2015 | Cập nhật: 24/09/2015
Chỉ thị 14/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý việc sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 18/09/2015
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2015 xử lý cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm xếp loại C theo Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT Ban hành: 17/09/2015 | Cập nhật: 05/11/2015
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2015 về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức Ban hành: 30/09/2015 | Cập nhật: 19/10/2015
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2015 về tăng cường công tác quản lý thuê bao di động trả trước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 14/10/2015 | Cập nhật: 23/11/2015
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2015 về triển khai thực hiện chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận theo Nghị định 55/2015/NĐ-CP Ban hành: 08/09/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 28/08/2015 | Cập nhật: 01/09/2015
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2015 về tăng cường công tác giải quyết tranh chấp địa giới hành chính Ban hành: 07/08/2015 | Cập nhật: 16/09/2015
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2015 về đẩy mạnh triển khai thi hành Luật Hợp tác xã Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 06/10/2015
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2015 về tiếp tục đẩy mạnh cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh và nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh tỉnh Quảng Nam Ban hành: 06/08/2015 | Cập nhật: 17/08/2015
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2015 về thực hiện giải pháp xử lý tro, xỉ, thạch cao của nhà máy nhiệt điện, nhà máy hóa chất phân bón làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng Ban hành: 26/08/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2015 về tăng cường công tác quản lý hoạt động kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 28/07/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2015 về tăng cường thực hiện bảo hiểm y tế cho học sinh, sinh viên Ban hành: 28/07/2015 | Cập nhật: 12/08/2015
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2015 về tăng cường công tác phòng, chống sốt xuất huyết Dengue năm 2015 tại thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/08/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2015 giải quyết tài liệu tồn đọng, tích đống của cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 14/07/2015 | Cập nhật: 18/07/2015
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2015 về chỉ đạo quán triệt, triển khai Nghị định 04/2015/NĐ-CP thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 18/08/2015
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2015 tăng cường trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/07/2015 | Cập nhật: 18/08/2015
Chỉ thị 14/CT-UBND về tăng cường công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2015 Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 12/06/2015
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2015 triển khai nộp thuế điện tử Ban hành: 18/06/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 1088/QĐ-UBND năm 2015 về Phương án ứng phó với bão mạnh, siêu bão tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 15/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu vực Trung đoàn vận tải 655, phường Nguyễn Văn Cừ, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 09/05/2018
Quyết định 1088/QĐ-UBND năm 2015 về thành lập Văn phòng Đăng ký đất đai trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường Hưng Yên Ban hành: 15/06/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2015 về tăng cường công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo Ban hành: 17/06/2015 | Cập nhật: 26/08/2015
Công văn 1145/BXD-KHCN năm 2015 hướng dẫn nhà an toàn theo các cấp bão do Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 28/05/2015 | Cập nhật: 04/06/2015
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2014 tăng cường thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2014 đính chính Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 Ban hành: 10/12/2014 | Cập nhật: 26/01/2015
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2014 triển khai quán triệt các văn bản quy phạm pháp luật mới về công tác thống kê và thực hiện hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh, huyện, xã của tỉnh Gia Lai Ban hành: 24/11/2014 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông Ban hành: 28/10/2014 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, mức phụ cấp, tiền công đối với nhân viên thú y và nhân viên bảo vệ thực vật ở xã, phường, thị trấn của thành phố Cần Thơ Ban hành: 14/10/2014 | Cập nhật: 22/10/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác phòng, chống dịch bệnh mùa Đông - Xuân Ban hành: 06/10/2014 | Cập nhật: 11/11/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2014 thực hiện nhiệm vụ năm học 2014 - 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2014 tăng cường chỉ đạo thực hiện chính sách Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế Ban hành: 10/09/2014 | Cập nhật: 17/10/2014
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Ban Chỉ huy và Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 22/09/2014 | Cập nhật: 05/12/2015
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2014 lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 của tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 05/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2014 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Long 5 năm 2016 - 2020 Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định mức thu các khoản thu tại cơ sở giáo dục và đào tạo trong hệ thống giáo dục quốc dân thuộc tỉnh Hưng Yên quản lý Ban hành: 03/09/2014 | Cập nhật: 25/09/2014
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2014 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 tỉnh Nghệ An Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 05/04/2018
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2014 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và lập kế hoạch đầu tư công 5 năm giai đoạn 2016 - 2020 do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 28/11/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2014 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Quyết định 1857/QĐ-BTNMT năm 2014 phê duyệt và công bố kết quả phân vùng bão và xác định nguy cơ bão, nước dâng do bão cho khu vực ven biển Việt Nam Ban hành: 29/08/2014 | Cập nhật: 21/06/2015
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác đảm bảo an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 27/08/2014 | Cập nhật: 05/09/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước những tháng cuối năm 2014 Ban hành: 27/08/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2014 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 Ban hành: 27/08/2014 | Cập nhật: 30/09/2015
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2014 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển thủy lợi tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 Ban hành: 13/08/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2014 về tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với tổ chức hội tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 05/08/2014 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan hành chính ở cấp tỉnh, cấp huyện, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp thuộc tỉnh Thái Bình Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2014 về tăng cường, đẩy mạnh công tác quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành sử dụng vốn nhà nước Ban hành: 19/08/2014 | Cập nhật: 24/06/2015
Quyết định 1088/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá, văn bản kê khai giá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 19/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 01/08/2014
Quyết định 44/2014/QĐ-TTg hướng dẫn về cấp độ rủi ro thiên tai Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 46/2014/QĐ-TTg quy định về dự báo, cảnh báo và truyền tin thiên tai Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác quản lý tàu cá phân cấp tại các địa phương có hoạt động nghề cá Ban hành: 21/07/2014 | Cập nhật: 10/09/2014
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2014 thực hiện đầu tư xây dựng theo giấy phép xây dựng và theo quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 23/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi điều kiện, tiêu chuẩn, ngành đào tạo, phương thức đào tạo, quyền lợi và trách nhiệm của người được cử đi đào tạo, bồi hoàn kinh phí đào tạo và quy trình xét chọn, quản lý bố trí công tác sau đào tạo nhân lực y tế phục vụ Bệnh viện Đa khoa Bắc Kạn từ năm 2011 trở đi kèm theo Quyết định 296/2011/QĐ-UBND Ban hành: 08/07/2014 | Cập nhật: 24/07/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác quản lý nhà nước về thanh niên Ban hành: 04/07/2014 | Cập nhật: 22/07/2014
Chỉ thị 14/CT-UBND về tăng cường xử lý vi phạm pháp luật về đê điều, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2014 Ban hành: 25/06/2014 | Cập nhật: 25/09/2018
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của bản, tiểu khu, tổ dân phố thuộc tỉnh Sơn La Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2014 chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 12/08/2014
Nghị định 66/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống thiên tai Ban hành: 04/07/2014 | Cập nhật: 08/07/2014
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2014 thực hiện Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 26/06/2014
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2014 tăng cường sử dụng, trao đổi văn bản điện tử và cung cấp dịch vụ công trực tuyến trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/06/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quản lý, khai thác và bảo vệ công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 1088/QĐ-UBND năm 2014 thực hiện chế độ phụ cấp hàng tháng cho Bí thư Chi bộ Ban hành: 03/07/2014 | Cập nhật: 18/07/2014
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2014 xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 Ban hành: 26/05/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi mức hỗ trợ phát triển sản xuất theo chính sách của Nghị quyết 30a áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 13/06/2014 | Cập nhật: 28/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 27/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác phòng, chống bệnh dại trên động vật do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính; hành vi hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 17/10/2015
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2014 về tăng cường quản lý hoạt động hành nghề y, dược ngoài công lập Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 10/08/2015
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí đối với xe ô tô chở quặng xuất khẩu kèm theo Quyết định 26/2012/QĐ-UBND Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND tăng cường thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 05/06/2014 | Cập nhật: 21/06/2014
Quyết định 1088/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án Bệnh viện vệ tinh tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014 - 2020 Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 31/07/2015
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về sử dụng chung cột treo cáp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2014 thực hiện Kết luận 80-KL/TW về đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết 25-NQ/TW “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa" Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 16/06/2014
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2014 tăng cường thực hiện công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 27/05/2014 | Cập nhật: 21/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về mức chi bồi dưỡng, hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân được huy động hoặc tự nguyện tham gia để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo Quyết định 19/2012/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra tình hình chấp hành pháp luật trong thực hiện dự án đầu tư theo Luật Đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 20/05/2014 | Cập nhật: 16/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Bình Phước đến năm 2020 và định hướng phát triển đến năm 2030 Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 26/05/2014
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2014 nâng cao hiệu quả tổ chức và hoạt động hòa giải ở cơ sở Ban hành: 09/05/2014 | Cập nhật: 23/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 24/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2014 tiếp tục tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động khai thác, chế biến, sử dụng khoáng sản Ban hành: 29/04/2014 | Cập nhật: 21/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định thực hiện nội dung trong đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Ban Quản lý Khu Kinh tế do tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/04/2014 | Cập nhật: 28/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tổ chức, quản lý và sử dụng hộp thư điện tử trong cơ quan Nhà nước của tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 70/2009/QĐ-UBND Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý tổ chức, biên chế và cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính nhà nước và doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về điều kiện an toàn của phương tiện thủy nội địa thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 01 tấn hoặc có sức chở dưới 05 người hoặc bè hoạt động trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính Nhà nước thuộc tỉnh Ninh Bình Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 26/04/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2014 thực hiện Luật tiếp công dân Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2009/QĐ-UBND quy định miễn, giảm tiền sử dụng đất ở cho người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 03/04/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Văn hóa - Thể thao - Học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn kèm theo Quyết định 47/2012/QĐ-UBND Ban hành: 03/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi quy định chính sách hỗ trợ học nghề, chuyển đổi ngành nghề, giải quyết việc làm, ổn định đời sống đối với đối tượng thuộc diện di dời, giải toả, thu hồi đất sản xuất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 24/2011/QĐ-UBND Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 08/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về nội dung và mức chi hỗ trợ công tác phòng chống số đề, làm vé số giả cho Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số kiến thiết do tỉnh Nam Định Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 25/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quy định quản lý dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 26/04/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Bảng đơn giá xây dựng nhà ở và vật kiến trúc thông dụng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về nguyên tắc, phương pháp xác định giá đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 23/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về quản lý tài nguyên khoáng sản và hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/02/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm của các cấp, các ngành, các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trong năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 18/12/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2012 - tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 05/11/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) xã Thanh Nguyên, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 05/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp và đơn vị liên quan trong việc thực hiện quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Bảng đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 29/01/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi trình tự thủ tục ghi nợ, thanh toán nợ tiền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 17/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ đối với cán bộ, công, viên chức và người lao động thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra, đối chiếu thông tin và sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy định thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 20/02/2014 | Cập nhật: 05/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND Quy định kinh phí chi trả cho đối tượng hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP tại trường tiểu học trên địa bàn tỉnh do Uỷ ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý trật tự xây dựng giữa Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 14/02/2014 | Cập nhật: 22/02/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 09/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 86/2005/QĐ-UB Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 26/03/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 về công tác đảm bảo an ninh, trật tự năm 2014 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 14/06/2014
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2013 tiếp tục đẩy mạnh phong trào vận động hiến máu tình nguyện giai đoạn 2014 - 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 26/12/2013 | Cập nhật: 14/06/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 tổ chức đón Tết Nguyên đán Giáp Ngọ 2014 Ban hành: 17/12/2013 | Cập nhật: 19/12/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 về tổ chức đón Tết Nguyên đán Giáp Ngọ năm 2014 Ban hành: 12/12/2013 | Cập nhật: 07/03/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 về phòng chống hạn, mặn và cháy rừng năm 2014 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 11/12/2013 | Cập nhật: 07/05/2014
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt dự án Xây dựng cơ sở dữ liệu hạ tầng bưu chính, viễn thông trên hệ thống thông tin địa lý (GIS) do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 11/11/2013 | Cập nhật: 13/01/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 thực hiện thí điểm chế định Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 09/05/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác quản lý môi trường du lịch, bảo đảm an ninh, an toàn cho khách du lịch Ban hành: 13/11/2013 | Cập nhật: 14/01/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản và hoạt động khoáng sản trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 13/11/2013 | Cập nhật: 07/12/2013
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2013 triển khai phong trào vệ sinh yêu nước nâng cao sức khỏe nhân dân Ban hành: 08/11/2013 | Cập nhật: 07/12/2013
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2013 tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ năm 2014 Ban hành: 12/11/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2013 triển khai biện pháp quản lý, bảo vệ rừng; phòng cháy, chữa cháy rừng mùa khô hanh năm 2013-2014 Ban hành: 12/11/2013 | Cập nhật: 14/11/2013
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành từ 01 tháng 01 năm 2010 đến 31 tháng 12 năm 2012 hết hiệu lực pháp luật toàn bộ hoặc một phần Ban hành: 18/10/2013 | Cập nhật: 15/07/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 phát động đợt thi đua nước rút quyết tâm hoàn thành chỉ tiêu thu, chi ngân sách nhà nước Ban hành: 10/10/2013 | Cập nhật: 24/10/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác quản lý giống, thức ăn, thuốc thú y, hóa chất, chế phẩm sinh học dùng trong nuôi trồng thủy sản; kiểm soát kháng sinh cấm sử dụng, tạp chất trong tôm nguyên liệu trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 về tăng cường công tác quản lý và bảo vệ hành lang an toàn giao thông đường bộ tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 04/10/2013 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch chung đô thị mới Vinh Hiền, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 Ban hành: 17/09/2013 | Cập nhật: 07/12/2015
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2013 tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học 2013 - 2014 Ban hành: 25/09/2013 | Cập nhật: 07/10/2013
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2013 tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 22/10/2013 | Cập nhật: 18/11/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 thực hiện nhiệm vụ trọng tâm trong công tác giáo dục và đào tạo của tỉnh Bình Định năm học 2013 - 2014 Ban hành: 19/09/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác quản lý môi trường du lịch, bảo đảm an ninh, an toàn cho khách du lịch trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 16/10/2013 | Cập nhật: 09/06/2014
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2013 Quy định giá bán nước máy sinh hoạt nông thôn do Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn Thái Nguyên quản lý và khai thác Ban hành: 26/09/2013 | Cập nhật: 26/06/2015
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2013 tập trung thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trọng tâm theo Chỉ thị 07/CT-TTg Ban hành: 12/09/2013 | Cập nhật: 01/06/2015
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2013 tăng cường công tác quản lý cư trú của người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 12/09/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2013 - 2014 Ban hành: 06/09/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 về tăng cường sử dụng vật liệu xây không nung và hạn chế sản xuất, sử dụng đất sét nung tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 về nhiệm vụ trọng tâm năm học 2013-2014 Ban hành: 29/08/2013 | Cập nhật: 23/12/2013
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2013 thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm năm học 2013-2014 của ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Bình Phước Ban hành: 22/08/2013 | Cập nhật: 09/09/2013
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2013 tăng cường thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 27/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Chỉ thị 14/CT-UBND về công tác phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai, lụt bão và tìm kiếm cứu nạn năm 2013 tỉnh Bình Định Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 26/08/2013
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2013 về nhiệm vụ trọng tâm công tác giáo dục và đào tạo năm học 2013 - 2014 Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 09/09/2013
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2013 về tăng cường quản lý sản xuất, tiêu thụ rau đảm bảo an toàn thực phẩm tỉnh Phú Yên Ban hành: 23/08/2013 | Cập nhật: 27/08/2013
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức hỗ trợ cho người cai nghiện ma túy bắt buộc và chế độ đóng góp của người cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội, mức chi cho công tác tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng Ban hành: 06/08/2013 | Cập nhật: 13/08/2015
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2013 tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Cao Bằng Ban hành: 23/08/2013 | Cập nhật: 21/02/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND tăng cường công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông trong những tháng cuối năm 2013 Ban hành: 06/08/2013 | Cập nhật: 19/08/2013
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2013 về tăng cường công tác bảo vệ an toàn công trình lưới điện Ban hành: 23/08/2013 | Cập nhật: 01/07/2015
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 về biện pháp triển khai chủ trương chủ động và tích cực hội nhập quốc tế Ban hành: 25/07/2013 | Cập nhật: 24/06/2015
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 đẩy mạnh sản xuất vụ đông 2013 - 2014 Ban hành: 15/08/2013 | Cập nhật: 29/11/2013
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2013 về đẩy mạnh công tác người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 24/07/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước, trái phiếu Chính phủ và các nguồn vốn có tính chất ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 30/07/2013 | Cập nhật: 13/08/2013
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thời gian năm học 2013 - 2014 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 12/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2013 triển khai thực hiện kế hoạch 20-KH/TU của Ban Thường vụ tỉnh ủy Đắk Nông Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 07/09/2013
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2013 triển khai phong trào "Vệ sinh yêu nước, nâng cao sức khỏe nhân dân" Ban hành: 01/07/2013 | Cập nhật: 10/09/2013
Chỉ thị 14/CT-UBND tăng cường giải pháp điều hành nhiệm vụ tài chính ngân sách nhà nước những tháng cuối năm 2013 Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 10/10/2013
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2013 xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 10/10/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 10/10/2013
Quyết định số 1088/QĐ-UBND năm 2013 bổ sung Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Phú Yên Ban hành: 26/06/2013 | Cập nhật: 03/07/2013
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2013 tăng cường quản lý cán bộ, công, viên chức và người quản lý doanh nghiệp Ban hành: 25/06/2013 | Cập nhật: 28/06/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2013 nâng cao chất lượng hoạt động phong trào ''Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa'' tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 10/06/2013 | Cập nhật: 01/11/2013
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2013 về tăng cường quản lý hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 06/05/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt “Quy hoạch phát triển chăn nuôi thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030” Ban hành: 25/02/2013 | Cập nhật: 27/02/2013
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2012 về tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ năm 2013 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 13/11/2012 | Cập nhật: 22/11/2012
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2012 phát động chiến dịch làm thủy lợi nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 05/11/2012 | Cập nhật: 14/11/2012
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2012 về thực hiện nếp sống văn minh trong tổ chức việc cưới và tiếp đón khách trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 05/11/2012 | Cập nhật: 06/05/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2012 tăng cường công tác quản lý, điều hành và bình ổn giá những tháng cuối năm do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 31/10/2012 | Cập nhật: 14/11/2012
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt kế hoạch chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai thác và quản lý chợ giai đoạn 2012-2016 của các huyện, thị, thành phố Ban hành: 30/10/2012 | Cập nhật: 10/05/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2012 đôn đốc sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện; xã giải quyết thủ tục hành chính đúng thời gian quy định của tỉnh Đắk Nông Ban hành: 01/10/2012 | Cập nhật: 28/12/2012
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2012 về tăng cường công tác quản lý cư trú trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 05/10/2012 | Cập nhật: 07/05/2013
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2012 tăng cường công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 01/09/2012
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2012 thực hiện Pháp lệnh Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ Ban hành: 07/08/2012 | Cập nhật: 04/11/2015
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp quận, thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/08/2012 | Cập nhật: 31/12/2012
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án củng cố và phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú giai đoạn 2012 – 2015 tại tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 15/08/2012
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2012 về lựa chọn 117 xã đăng ký đến năm 2015 hoàn thành 19 tiêu chí nông thôn mới do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 20/06/2012 | Cập nhật: 21/07/2015
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2012 về tăng cường thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 29/08/2015
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2012 về triển khai giải pháp tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trên địa bàn Thừa Thiên Huế Ban hành: 24/05/2012 | Cập nhật: 07/12/2015
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2012 về triển khai thực hiện chiến lược cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011 - 2020 Ban hành: 26/04/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2012 về tăng cường công tác quản lý hoạt động khoáng sản tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 13/04/2012 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 26/12/2011 | Cập nhật: 20/02/2012
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2011 tăng cường biện pháp nhằm bình ổn giá cả, thị trường, bảo đảm trật tự an toàn xã hội trước và sau Tết nguyên đán Nhâm Thìn 2012 Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 07/05/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2011 thực hiện nhiệm vụ, giải pháp cấp bách để chấn chỉnh việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai theo Chỉ thị 1474/CT-TTg Ban hành: 07/11/2011 | Cập nhật: 04/11/2015
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2011 triển khai Chiến lược cải cách thuế giai đoạn 2011-2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 10/11/2011 | Cập nhật: 17/11/2011
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2011 xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 25/10/2011
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2011 về tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách hành chính trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 10/10/2011 | Cập nhật: 02/05/2018
Chỉ thị 16/CT-UBND về tăng cường các biện pháp thực thi nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân huyện, phường thực hiện thí điểm không tổ chức Hội đồng nhân dân Ban hành: 30/09/2011 | Cập nhật: 20/05/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 30/09/2011 | Cập nhật: 12/03/2013
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2011 về tăng cường công tác quản lý và bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 13/09/2011 | Cập nhật: 08/05/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2011 về tăng cường các biện pháp bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm tại các bếp ăn tập thể Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2011 về thực hiện nhiệm vụ năm học 2011-2012 của ngành Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 29/07/2011 | Cập nhật: 02/05/2018
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2011 tăng cường quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản; chấn chỉnh hoạt động khai thác, kinh doanh, vận chuyển, tiêu thụ cát lòng sông, bãi biển trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 08/07/2011 | Cập nhật: 08/09/2012
Chỉ thị 14/CT-UBND về thực hiện thí điểm nội dung đơn giản hóa một số thủ tục hành chính trong lĩnh vực quân sự và động viên quân đội Ban hành: 24/05/2011 | Cập nhật: 21/07/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2011 tăng cường chỉ đạo và thực hiện có hiệu quả công tác phòng, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Ban hành: 17/05/2011 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 1088/QĐ-UBND năm 2011 điều chỉnh tên chủ đầu tư, diện tích quy hoạch đất xây dựng dự án Khu Công viên nghĩa trang tại phường Thường Thạnh, quận Cái Răng và phường Long Tuyền, quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ Ban hành: 04/05/2011 | Cập nhật: 14/05/2018
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2011 về tăng cường xử lý vi phạm pháp luật đê điều và quản lý khai thác, vận chuyển, kinh doanh cát sỏi gây ảnh hưởng đến an toàn đê điều trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 23/05/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2011 tiếp tục tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động khai thác, chế biến, sử dụng khoáng sản Ban hành: 29/04/2011 | Cập nhật: 04/11/2014
Chỉ thị 14/CT-UBND về việc tăng cường các giải pháp phấn đấu tăng thu ngân sách nhà nước năm 2011 Ban hành: 08/04/2011 | Cập nhật: 05/07/2013
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2010 về lập quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới Ban hành: 19/11/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2010 quy định về chính sách trợ giúp đột xuất từ nguồn ngân sách nhà nước cho hộ gia đình gặp khó khăn do thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/10/2010 | Cập nhật: 24/05/2018
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2010 tăng cường công tác quản lý, sử dụng pháo, thuốc pháo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 13/08/2010 | Cập nhật: 25/01/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2010 tăng cường công tác Văn thư - Lưu trữ trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 18/08/2010 | Cập nhật: 01/03/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2010 triển khai xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015 Ban hành: 06/08/2010 | Cập nhật: 07/08/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2010 xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2011 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 12/07/2010 | Cập nhật: 17/07/2010
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2010 về tăng cường công tác thi hành án hình sự Ban hành: 20/04/2010 | Cập nhật: 27/08/2015
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2010 về tăng cường quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, đảm bảo an ninh trật tự trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 16/06/2010 | Cập nhật: 19/06/2010
Quyết định 1088/QĐ-UBND năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Ngoại vụ tỉnh Kiên Giang Ban hành: 13/05/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2010 về tăng cường công tác phòng, chống cháy nổ năm 2010 Ban hành: 16/04/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2009 thực hiện quy chế chứng nhận thủy sản khai thác xuất khẩu vào thị trường Châu âu và quy định về nhật ký khai thác và báo cáo khai thác trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 30/12/2009 | Cập nhật: 09/03/2010
Chỉ thị 16/CT-UBND về tổ chức đón tết Nguyên đán Canh Dần - năm 2010 Ban hành: 30/12/2009 | Cập nhật: 09/05/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2009 triển khai thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 29/12/2009 | Cập nhật: 21/01/2010
Quyết định 142/2009/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh Ban hành: 31/12/2009 | Cập nhật: 06/01/2010
Quyết định 1835/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Báo cáo KT-KT công trình kiên cố hóa kênh tưới Nam Trịnh Xá đoạn từ K1+645 đến K2+845 thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 08/12/2009 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Báo cáo KT-KT công trình kiên cố hóa kênh tưới Nam Trịnh Xá đoạn từ K17+525 đến K21 Ban hành: 17/12/2009 | Cập nhật: 22/10/2016
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2009 về giải pháp cấp bách tăng cường công tác bảo vệ môi trường trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp, hiện đại hoá, trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 16/09/2009 | Cập nhật: 13/11/2012
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2009 tăng cường quản lý và hỗ trợ phát triển hạ tầng viễn thông, truyền hình cáp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 27/07/2009 | Cập nhật: 06/04/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2009 triển khai thực hiện Nghị định 87/2007/NĐ-CP của Chính phủ ở các công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn trong giai đoạn hiện nay do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 10/06/2009 | Cập nhật: 12/07/2013
Quyết định 1088/QĐ-UBND năm 2009 Quy định đánh giá nghiệm thu đề tài khoa học và công nghệ cấp tỉnh Cao Bằng Ban hành: 29/05/2009 | Cập nhật: 05/05/2015
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2009 về nhiệm vụ tuyên truyền các hoạt động kỷ niệm 1000 năm Thăng Long – Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 01/04/2009 | Cập nhật: 03/04/2009
Chỉ thị 16/CT-UBND về công tác phòng, chống lụt, bão, úng ngập và giảm nhẹ thiên tai năm 2009 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 15/04/2009 | Cập nhật: 27/04/2009
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2008 triển khai Luật thuế thu nhập cá nhân Ban hành: 20/08/2008 | Cập nhật: 07/08/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2008 tăng cường tổ chức thực hiện Luật Bảo hiểm xã hội của tỉnh Yên Bái Ban hành: 09/07/2008 | Cập nhật: 15/01/2013
Chỉ thị 16/CT-UBND về việc tổ chức tháng hành động vì trẻ em năm 2008 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 08/05/2008 | Cập nhật: 12/05/2008
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2007 cấm sản xuất, vận chuyển, buôn bán và đốt pháo nổ do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 07/12/2007 | Cập nhật: 19/07/2013
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2007 về tăng cường kiểm tra, xử lý việc sản xuất, vận chuyển, buôn bán và đốt pháo nổ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 26/11/2007 | Cập nhật: 05/12/2007
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2007 tăng cường quản lý hoạt động khoáng sản do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 19/09/2007 | Cập nhật: 30/10/2014
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2007 đẩy mạnh tổ chức khai thác hải sản trên biển theo tổ, đội đoàn kết Ban hành: 04/04/2007 | Cập nhật: 10/09/2014
Nghị định 72/2007/NĐ-CP về quản lý an toàn đập Ban hành: 07/05/2007 | Cập nhật: 15/05/2007
Chỉ thị 16/CT-UBND năm 2005 về tổ chức triển khai phát hành trái phiếu chính phủ đợt 3 trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 22/07/2005 | Cập nhật: 04/07/2013
Chỉ thị 14/CT-UBND năm 1983 hướng dẫn thực hiện quỹ bảo trợ nhà trường do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 12/04/1983 | Cập nhật: 03/06/2009