Chỉ thị 14/CT-UBND năm 2017 về nhiệm vụ chủ yếu năm học 2017-2018 của ngành giáo dục và đào tạo
Số hiệu: | 14/CT-UBND | Loại văn bản: | Chỉ thị |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Nguyễn Hòa Hiệp |
Ngày ban hành: | 30/08/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/CT-UBND |
Đồng Nai, ngày 30 tháng 08 năm 2017 |
CHỈ THỊ
VỀ NHIỆM VỤ CHỦ YẾU NĂM HỌC 2017 - 2018 CỦA NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Chỉ thị số 2699/CT-BGDĐT ngày 08/8/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhiệm vụ chủ yếu năm học 2017 - 2018 của ngành Giáo dục; căn cứ Nghị quyết của Đảng, các văn bản của Nhà nước về giáo dục và đào tạo; căn cứ tình hình thực tế giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ thị về nhiệm vụ chủ yếu năm học 2017 - 2018 như sau:
I. PHƯƠNG HƯỚNG CHUNG
Tiếp tục xây dựng kỷ cương, nề nếp trong ngành giáo dục và đào tạo; chú trọng giáo dục đạo đức, lối sống, hạn chế hiện tượng bạo lực học đường, học sinh, sinh viên không tuân thủ pháp luật; nâng cao năng lực, đẩy mạnh thực hiện kỷ cương công vụ, đạo đức nhà giáo; tăng cường đầu tư các điều kiện đáp ứng yêu cầu đổi mới, phát triển, nâng cao chất lượng giáo dục các cấp học, trình độ đào tạo phục vụ nhu cầu học tập của xã hội và đào tạo nhân lực của địa phương.
II. CÁC NHÓM NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Rà soát, quy hoạch, phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục và đào tạo
Phát triển trường, lớp mầm non ở các khu công nghiệp, khu đông dân cư, vùng nông thôn. Mở rộng quy mô lớp học, khắc phục tình trạng lớp học ca ba, lớp học có số học sinh vượt mức quy định ở cấp tiểu học và trung học cơ sở. Phát triển quy mô mở rộng các ngành đào tạo đáp ứng nguồn nhân lực của địa phương. Tạo điều kiện để nhà đầu tư cùng với nhà nước phát triển quy mô, nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo ngoài công lập; tiếp tục triển khai thực hiện định hướng phát triển trường mầm non tư thục trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2022.
2. Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục các cấp
a) Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 7533/KH-UBND ngày 23/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020; đổi mới nội dung, phương pháp, hình thức, tổ chức dạy học kiểm tra đánh giá trong đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục.
b) Tổ chức đào tạo văn bằng 2 cho giáo viên đã được điều chuyển dạy học tiểu học không dùng trình độ đào tạo sư phạm theo cấp học; tuyển dụng, sử dụng hợp lý, từng bước khắc phục tình trạng vừa thừa vừa thiếu giáo viên cục bộ; chú trọng bồi dưỡng năng lực quản trị nhà trường cho cán bộ quản lý giáo dục.
3. Đổi mới chương trình, nâng cao chất lượng giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên; đẩy mạnh định hướng nghề nghiệp và phân luồng trong giáo dục phổ thông
a) Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết số 147/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2015 - 2020, đảm bảo các điều kiện để tăng cường huy động trẻ ra lớp, đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục mầm non; Kế hoạch số 8332/KH-UBND ngày 14/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông, điều chỉnh nội dung, đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra, đánh giá chất lượng giáo dục theo hướng tiếp cận chương trình giáo dục phổ thông mới; Kế hoạch số 3111/KH-UBND ngày 24/4/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Đề án xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai và các đề án thành phần, nâng cao chất lượng giáo dục thường xuyên, đáp ứng nhu cầu học tập của người dân, góp phần xây dựng xã hội học tập.
b) Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 1963/KH-UBND ngày 18/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai Đề án tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống cho thanh niên, thiếu niên và nhi đồng giai đoạn 2015 - 2020; Kế hoạch số 4856/KH-UBND ngày 13/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em giai đoạn 2016 - 2020; Chỉ thị số 11/CT-UBND ngày 01/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tăng cường giải pháp phòng, chống bạo lực, xâm hại trẻ em trên địa bàn tỉnh. Qua đó, nâng cao hiệu quả công tác giáo dục tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, kỹ năng sống cho học sinh, xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện trong trường học.
c) Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 63-KH/TU ngày 10/4/2012 của Tỉnh ủy thực hiện Chỉ thị số 10-CT/TW ngày 05/12/2011 của Bộ Chính trị; tập trung giải quyết những khó khăn, vướng mắc, thực hiện có hiệu quả các mục tiêu phổ cập giáo dục, xóa mù chữ và phân luồng học sinh sau tốt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông.
4. Nâng cao chất lượng dạy học ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh ở các cấp học và trình độ đào tạo
Tập trung thực hiện chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong việc triển khai thực hiện các định dạng đề thi, quy chế thi và cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; chú trọng thực hành trong quá trình dạy học ngoại ngữ cho học sinh, sinh viên; đào tạo, bồi dưỡng chuẩn hóa đội ngũ giáo viên, giảng viên ngoại ngữ; khai thác, sử dụng có hiệu quả các thiết bị dạy học ngoại ngữ; thực hiện công tác khảo thí ngoại ngữ đảm bảo minh bạch, khách quan, công bằng.
5. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy, học và quản lý giáo dục
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Đề án tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2017 - 2020, định hướng đến năm 2025.
b) Tập trung xây dựng hệ thống thông tin kết nối liên thông giữa cơ quan quản lý giáo dục, cơ sở giáo dục và đào tạo toàn tỉnh; tổ chức hội nghị trực tuyến, tập huấn qua mạng; sử dụng sổ sách điện tử trong quản lý; triển khai mô hình giáo dục điện tử, lớp học, trường học thông minh; áp dụng mạnh mẽ phương pháp học trực tuyến (e-learning), kết hợp giữa phương pháp học truyền thống với học trực tuyến (blended learning).
6. Đẩy mạnh giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các cơ sở giáo dục và đào tạo
Tăng cường tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo dục và đào tạo trong quản lý, điều hành các hoạt động của đơn vị; đẩy mạnh thực hiện dân chủ trong trường học gắn với trách nhiệm của người đứng đầu cơ sở giáo dục và đào tạo. Công khai thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng, các hoạt động cơ bản của trường đại học, tỷ lệ sinh viên có việc làm và các thông tin khác theo quy định để người học lựa chọn và các bên liên quan cùng giám sát.
7. Hội nhập quốc tế trong giáo dục và đào tạo
a) Triển khai thực hiện đề án, chương trình thúc đẩy hội nhập quốc tế để có yếu tố hội nhập ở các cấp học với các mức độ khác nhau. Tiếp tục thí điểm áp dụng các mô hình, chương trình, giáo trình và phương thức dạy học, kiểm tra, đánh giá của các nước có nền giáo dục tiên tiến; tăng cường áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế trong quá trình phát triển chương trình và tổ chức đào tạo, nghiên cứu khoa học.
b) Các trường đại học chủ động và tích cực mở rộng hợp tác quốc tế trong nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, liên kết đào tạo, công nhận tín chỉ, liên thông chương trình, đồng cấp bằng với các trường đại học được kiểm định của nước ngoài; phát triển các chương trình trao đổi sinh viên, giảng viên, cán bộ quản lý với các trường đại học nước ngoài; tham gia phát triển không gian giáo dục Việt Nam, kết nối với ASEAN và thế giới.
8. Tăng cường cơ sở vật chất đảm bảo chất lượng các hoạt động giáo dục và đào tạo
a) Thực hiện rà soát hệ thống trường lớp, xây dựng kế hoạch huy động nguồn lực của nhà nước và xã hội đảm bảo cơ sở vật chất, thiết bị dạy học đối với các trường thực hiện dạy học 2 buổi/ngày, các trường trong lộ trình xây dựng đạt chuẩn quốc gia, duy trì kết quả đã đạt chuẩn; mở rộng quy mô lớp học để giảm sĩ số ở khu vực có nhiều áp lực huy động học sinh.
b) Tổ chức thực hiện Đề án bảo đảm cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông. Chủ động xây dựng kế hoạch tổng thể chuẩn bị cơ sở vật chất, thiết bị trường học đồng bộ với lộ trình đổi mới chương trình giáo dục phổ thông.
9. Phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao
a) Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 3164/KH-UBND ngày 25/4/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phát triển kệ thống trường trung học phổ thông chuyên giai đoạn 2012 - 2015 và tầm nhìn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; phát triển, nâng cao chất lượng học sinh giỏi, học sinh năng khiếu, tạo động lực bồi dưỡng, đào tạo nguồn nhân lực. Đẩy mạnh hoạt động tư vấn, phân luồng học sinh sau tốt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông để đào tạo nhân lực phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
b) Tiếp tục triển khai thực hiện Chương trình đào tạo, phát triển nguồn nhân lực tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016 - 2020 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành tại Quyết định số 4698/QĐ-UBND ngày 30/12/2016; đào tạo phát triển nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao, đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng, hợp lý về cơ cấu.
c) Đẩy mạnh nghiên cứu thị trường lao động, ưu tiên đào tạo những ngành thị trường lao động có nhu cầu tuyển dụng cao; chú trọng công tác tư vấn nghề nghiệp, việc làm và hỗ trợ kiến thức khởi nghiệp cho sinh viên. Tăng cường liên kết đào tạo với các trường đại học có uy tín trên thế giới, đào tạo những ngành mà trường đối tác có thế mạnh và đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động; hợp tác với doanh nghiệp trong giảng dạy, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, sử dụng lao động sau đào tạo.
III. CÁC NHÓM GIẢI PHÁP CƠ BẢN
1. Hoàn thiện thể chế, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính về giáo dục và đào tạo
Rà soát, đề nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo phù hợp với thực tiễn Triển khai thực hiện Kế hoạch số 6708/KH-UBND ngày 11/7/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2021. Thực hiện chặt chẽ cơ chế thanh tra, kiểm tra, giám sát, nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực thi chính sách, pháp luật. Đẩy mạnh cải cách hành chính về giáo dục và đào tạo, đổi mới công tác thi đua, khen thưởng,
2. Nâng cao năng lực lãnh đạo của cán bộ quản lý giáo dục các cấp
Triển khai thực hiện Quyết định số 29/2017/QĐ-UBND ngày 07/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng trong các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Thực hiện quy hoạch, bồi dưỡng, bổ nhiệm luân chuyển cán bộ quản lý giáo dục đạt chuẩn các chức danh quản lý, phù hợp với năng lực, sở trường của từng cán bộ, góp phần nâng cao hiệu quả chỉ đạo, điều hành; tăng cường hơn nữa kỷ cương, kỷ luật đối với cán bộ quản lý giáo dục.
3. Tăng cường các nguồn lực đầu tư cho giáo dục và đào tạo
a) Tiếp tục bố trí hợp lý chi ngân sách đầu tư nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo; tập trung giải quyết các khó khăn về cơ sở vật chất, chế độ, chính sách của học sinh, sinh viên, đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên cơ sở giáo dục.
b) Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 3866/QĐ-UBND ngày 05/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án phát triển xã hội hóa các lĩnh vực văn hóa - xã hội tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020; tập trung tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc, tăng cường xã hội hóa giáo dục, đa dạng hóa nguồn lực tài chính cho phát triển giáo dục và đào tạo, chăm lo, giáo dục học sinh sinh viên tạo điều kiện cho nhà đầu tư phát triển, nâng cao chất lượng các trường tư thục.
4. Tăng cường công tác khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục
Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin trong công tác khảo thí, bảo đảm công bằng, khách quan, chính xác, tin cậy, minh bạch, tạo thuận lợi tối đa cho người dạy và người học. Đẩy mạnh kiểm định chất lượng giáo dục, chú trọng kiểm định theo các tiêu chuẩn của khu vực và quốc tế; tăng cường công tác tự đánh giá, đánh giá ngoài, cải tiến nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo.
5. Đẩy mạnh công tác truyền thông về giáo dục và đào tạo
Tăng cường phối hợp, tập trung truyền thông các hoạt động đổi mới của ngành nâng cao nhận thức, tạo sự đồng thuận, huy động sự tham gia đánh giá, phản biện của xã hội. Đa dạng hóa các hình thức thông tin, truyền thông; chủ động tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật và các chỉ đạo của ngành, giám sát kiểm tra và có chế tài thực hiện chính sách, pháp luật về giáo dục.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo tình hình trên địa bàn tỉnh xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện Chỉ thị này Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các Phòng Giáo dục và Đào tạo, các cơ sở giáo dục trong phạm vi phân cấp quản lý thực hiện nhiệm vụ năm học; kịp thời tham mưu với Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, chủ động phối hợp với các Sở, ban, ngành, tổ chức, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa triển khai thực hiện nhiệm vụ năm học; tổng hợp, báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Chỉ thị này gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo sau học kỳ I và cuối năm học 2017-2018.
2. Các Sở, ban, ngành, tổ chức, đoàn thể, Báo Đồng Nai, Đài Phát thanh - Truyền hình Đồng Nai phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức thực hiện nhiệm vụ có liên quan trong Chỉ thị này.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa căn cứ Chỉ thị này và tình hình thực tế của địa phương, xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện nhiệm vụ chủ yếu năm học 2017 - 2018 trên địa bàn.
4. Hiệu trưởng các trường Đại học trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm xây dựng Kế hoạch năm học 2017 - 2018, cụ thể hóa các nhiệm vụ trên đây và tổ chức thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao; thực hiện báo cáo định kỳ gửi về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định.
5. Cán bộ, công chức, viên chức ở cơ quan quản lý giáo dục các cấp, các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên và cơ sở giáo dục đại học quán triệt thực hiện Chỉ thị này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các Sở, ban, ngành, tổ chức, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, các cơ sở giáo dục đại học kịp thời báo cáo, tham mưu đề xuất gửi Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo xử lý.
Chỉ thị này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 404/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Danh sách thành viên Tổ công tác của Thủ tướng Chính phủ về rà soát văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 23/03/2020 | Cập nhật: 25/03/2020
Quyết định 404/QĐ-TTg năm 2018 về thành lập Tổ công tác thi hành Luật Quy hoạch Ban hành: 13/04/2018 | Cập nhật: 18/04/2018
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/12/2017 | Cập nhật: 08/02/2018
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về quy định giá lúa thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2018 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 27/12/2017 | Cập nhật: 16/01/2018
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2018 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 21/12/2017 | Cập nhật: 21/04/2018
Quyết định 2017/QĐ-UBND năm 2017 về giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 21/12/2017 | Cập nhật: 05/08/2020
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về Quy định chi tiết trình tự, thủ tục xác định giá đất cụ thể một số trường hợp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 12/12/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về quy định mức kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân xã, phường, thị trấn Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 29/01/2018
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 23/12/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương thành phố Hải Phòng Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về Quy định miễn tiền thuê đất đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường, giám định tư pháp sử dụng đất tại đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/12/2017 | Cập nhật: 02/01/2018
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về quy định đánh giá, xếp loại chính quyền địa phương ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 15/11/2017 | Cập nhật: 22/11/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định tiêu chuẩn, điều kiện công nhận, phương pháp đánh giá “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” trên địa bàn tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định 31/2016/QĐ-UBND Ban hành: 02/12/2017 | Cập nhật: 06/02/2018
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về Quy chế bảo vệ bí mật nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 02/11/2017 | Cập nhật: 09/12/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn đối với tài sản cố định đặc thù; tài sản cố định vô hình; Danh mục và giá quy ước tài sản cố định đặc biệt trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Điện Biên Ban hành: 06/11/2017 | Cập nhật: 16/11/2017
Quyết định năm 29/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ thu gom vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/10/2017 | Cập nhật: 16/11/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về quy định các khu vực và dự án có ý nghĩa quan trọng trong đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/10/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước Ban hành: 05/10/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền quản lý đầu tư xây dựng cho Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 25/10/2017 | Cập nhật: 23/11/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Khoản 1, Điều 3 Quy định chính sách khuyến khích xã hội hóa kèm theo Quyết định 11/2016/QĐ-UBND Ban hành: 02/10/2017 | Cập nhật: 07/11/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Điều 27 của Quy định thẩm quyền và trình tự tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Ban hành: 10/10/2017 | Cập nhật: 30/10/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về đơn giá lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 05/10/2017 | Cập nhật: 27/02/2018
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND tiêu chuẩn, định mức về máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 04/10/2017 | Cập nhật: 14/11/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Sở; Trưởng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng, Phó Trưởng Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 04/10/2017 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về quy chế phối hợp quản lý hoạt động ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 01/11/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND quy định giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 24/10/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Nam Định Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 28/11/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 13/09/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về khung giá bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 01/09/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về thực hiện chính sách hỗ trợ đối với trường Trung học phổ thông Chuyên Lào Cai; hỗ trợ thi nghiên cứu khoa học đối với trường phổ thông trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 20/09/2017 | Cập nhật: 10/10/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/09/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND quy định quy trình luân chuyển hồ sơ để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 14/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ khoán quản lý bảo vệ rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng tự nhiên không trồng bổ sung trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý, khai thác, bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 28/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa cơ quan chức năng trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh sau đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/09/2017 | Cập nhật: 18/09/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND thực hiện hỗ trợ chi phí lập hồ sơ đề xuất dự án đầu tư trực tiếp thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc theo Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND về biện pháp đặc thù thu hút đầu tư trực tiếp và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 28/08/2017 | Cập nhật: 19/09/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị, chế độ chi tiếp khách đối với cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 16/08/2017 | Cập nhật: 26/08/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang Ban hành: 18/08/2017 | Cập nhật: 28/09/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 25/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà hàng nổi dạng bè kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 04/08/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội Ban hành: 08/08/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 10/08/2017 | Cập nhật: 23/08/2017
Chỉ thị 2699/CT-BGDĐT năm 2017 về nhiệm vụ chủ yếu năm học 2017-2018 của ngành Giáo dục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 08/08/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND Quy chế sử dụng vốn huy động hợp pháp từ cộng đồng thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 15/07/2017 | Cập nhật: 21/09/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND về quản lý người xin ăn không có nơi cư trú ổn định, người sinh sống nơi công cộng không có nơi cư trú ổn định trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 02/08/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 01/08/2017 | Cập nhật: 05/08/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND Quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng trong cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND đơn giá sản phẩm đo đạc bản đồ địa chính; đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Ban hành: 22/06/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình; danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định đặc thù thuộc phạm vi quản lý của tỉnh An Giang Ban hành: 14/06/2017 | Cập nhật: 20/06/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND quy định thời hạn sử dụng đất đối với đất sử dụng có thời hạn trong Bảng giá đất năm 2015 (định kỳ 5 năm) trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND Quy chế xét tặng Giải thưởng Văn học - Nghệ thuật Nguyễn Đình Chiểu Ban hành: 30/05/2017 | Cập nhật: 19/06/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 10/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 26/06/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành do không còn phù hợp với quy định của pháp luật Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật để lắp đặt các đường dây, cáp viễn thông, truyền hình trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 12/05/2017 | Cập nhật: 19/05/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 202/2004/QĐ-UB và một số nội dung Quyết định 18/2016/QĐ-UBND, 22/2016/QĐ-UBND Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 30/05/2017
Quyết định 404/QĐ-TTg năm 2017 về xuất cấp gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho các tỉnh Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 04/04/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 22/05/2017
Quyết định 29/2017/QĐ-UBND quy định xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 13/02/2017
Quyết định 3866/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh thời gian thực hiện Dự án: “Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Bình Định giai đoạn 2015-2020, tầm nhìn đến năm 2030 - nội dung bảo vệ nước mặt” Ban hành: 31/10/2016 | Cập nhật: 01/12/2016
Quyết định 3866/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh nhiệm vụ và dự toán chi tiết kinh phí thực hiện mô hình “Giới thiệu, quảng bá và trưng bày sản phẩm nông nghiệp” thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2016 Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Kế hoạch 4856/KH-UBND năm 2016 về phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 13/06/2016 | Cập nhật: 14/11/2016
Quyết định 3866/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh Quảng Bình năm 2016 Ban hành: 30/12/2015 | Cập nhật: 11/04/2018
Kế hoạch 8332/KH-UBND năm 2015 thực hiện Quyết định 404/QĐ-TTg phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông Ban hành: 14/10/2015 | Cập nhật: 25/11/2015
Quyết định 404/QĐ-TTg năm 2015 về phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 10/04/2015
Nghị quyết 147/2014/NQ-HĐND về phát triển giáo dục mầm non giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 19/12/2014
Nghị quyết 147/2014/NQ-HĐND thông qua nguyên tắc định giá, mức giá tối đa, tối thiểu các loại đất và bảng giá các loại đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 12/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Quyết định 3866/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đề án Phát triển xã hội hóa các lĩnh vực văn hóa - xã hội tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 05/12/2014 | Cập nhật: 10/12/2014
Nghị quyết 147/2014/NQ-HĐND quy định mức chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 30/09/2014 | Cập nhật: 24/01/2015
Quyết định 404/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Đề án “Hỗ trợ, phát triển nhóm trẻ độc lập tư thục ở khu vực khu công nghiệp, khu chế xuất đến 2020” Ban hành: 20/03/2014 | Cập nhật: 22/03/2014